Giáo án Tổng hợp môn học lớp 1 - Tuần lễ 5 năm 2008

Tuần 5:

TẬP ĐỌC

NHỮNG HẠT THÓC GIỐNG

I. Mục tiêu:

1. Đọc trơn toàn bài, với giọng kể chậm rãi, cảm hứng ca ngợi đức tính trung thực của chú bé mồ côi. Đọc phân biệt lời nhân vật với lời người kể chuyện. Đọc đúng ngữ điệu câu kể và câu hỏi.

2. Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài. Nắm được ý chính của câu chuyện. Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi chú bé mồ Chôm trung thực, dũng cảm, dám nói lên sự thật.

II. Đồ dùng dạy - học:

 - Tranh minh họa bài tập đọc.

 

doc 40 trang Người đăng minhtuan77 Lượt xem 545Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp môn học lớp 1 - Tuần lễ 5 năm 2008", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
đường khâu.
3. Hoạt động 2: GV hướng dẫn HS thao tác kỹ thuật.
- Treo tranh quy trình:
HS: Quan sát tranh quy trình và trả lời các câu hỏi của GV.
- GV hướng dẫn HS cách khâu đột mau.
- GV nhắc nhở HS 1 số điểm cần lưu ý khi khâu.
HS: Đọc phần ghi nhớ cuối bài.
- Thực hành khâu đột mau trên giấy.
4. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét giờ học
- Về nhà tập khâu để giờ sau khâu cho đẹp.
Thứ . ngày . tháng . năm 200..
Kể chuyện
Kể Chuyện đã nghe đã đọc
I. Mục tiêu:
1. Rèn kỹ năng nói:
	- Biết kể tự nhiên bằng lời của mình 1 câu chuyện đã nghe, đã đọc nói về tính trung thực.
	- Hiểu truyện, trao đổi được với bạn bè về nội dung, ý nghĩa câu chuyện.
2. Rèn kỹ năng nghe: HS chăm chú nghe lời bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn.
II. Đồ dùng dạy - học:
Một số truyện về tính trung thực.
III. Các hoạt động dạy - học:
A. Kiểm tra bài cũ:
HS: 2 em kể lại 2 đoạn của câu chuyện “Một nhà thơ chân chính” và trả lời câu hỏi về nội dung, ý nghĩa câu chuyện.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu – ghi tên bài:
2. Hướng dẫn HS kể chuyện:
a. Hướng dẫn HS hiểu yêu cầu đề bài:
- GV viết đề bài lên bảng.
HS: Đọc đề bài, gạch chân những từ quan trọng.
- 4 em nối tiếp nhau đọc gợi ý.
- 1 số HS nêu tên câu chuyện của mình.
b. HS thực hành kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện
- Kể chuyện trong nhóm.
HS: Kể chuyện theo cặp, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
- Thi kể chuyện trước lớp.
HS: - Cử đại diện lên kể.
- Nói về ý nghĩa câu chuyện của mình.
- GV dán lên bảng tiêu chuẩn đánh giá bài kể chuyện.
- Cả lớp và GV nhận xét, tính điểm theo các tiêu chuẩn đã nêu như: nội dung, cách kể, khả năng hiểu, 
- Bình chọn bạn kể hay nhất.
3. Củng cố – dặn dò:
- GV nhận xét giờ học, khen ngợi những HS chăm chú nghe giảng và có nhận xét chính xác.
- Dặn HS chuẩn bị bài sau.
Toán
Tìm số trung bình cộng
I. Mục tiêu:
	- Giúp HS có hiểu biết ban đầu về số trung bình cộng của nhiều số.
	- Biết tìm số trung bình cộng của nhiều số.
II. Đồ dùng: 
Hình vẽ trong SGK.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
A. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS lên bảng chữa bài.
- Nhận xét và cho điểm.
HS: Lên bảng chữa bài về nhà.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu và ghi đầu bài:
2. Giới thiệu số trung bình cộng và cách tìm số trung bình cộng:
a. Bài toán 1: 
HS: Đọc đề toán.
- GV gọi HS đọc đề toán.
? Có tất cả bao nhiêu lít dầu
HS: Có tất cả 4 + 6 = 10 lít dầu
? Nếu rót đều số dầu ấy vào 2 can thì mỗi can có bao nhiêu lít 
HS: Mỗi can có 10 : 2 = 5 lít.
- Yêu cầu HS lên trình bày lời giải.
- GV giới thiệu: Nếu rót đều số dầu này vào 2 can thì mỗi can có 5 lít dầu. Số 5 được gọi là số trung bình cộng của hai số 4 và 6.
? Vậy trung bình mỗi can có bao nhiêu lít
HS: có 5 lít dầu.
? Số trung bình cộng của 4 và 6 là mấy
HS:  là 5.
? Bạn nào nêu cách tìm số trung bình cộng của 6 và 4
HS: Thảo luận trả lời:
Lấy 6 cộng 4 rồi chia cho 2.
? Vì sao lại chia cho 2
- Vì có 2 số hạng.
? Vậy muốn tìm số trung bình cộng của nhiều số ta làm thế nào
- Tính tổng rồi chia tổng đó cho số các số hạng.
b. Bài toán 2: (tương tự)
3. Thực hành:
- GV tổ chức cho HS làm bài tập rồi chữa bài.
+ Bài 1: 
HS: Đọc yêu cầu của đề bài sau đó tự làm bài.
+ Bài 2: 
HS: Đọc đề bài.
- Bài toán cho biết gì?
- Trả lời và tự giải
- Bài toán hỏi gì?
- 1 em lên bảng làm, cả lớp làm vào vở.
Bài giải:
Cả 4 em cân nặng là:
36 + 38 + 40 + 34 = 148 (kg)
Trung bình mỗi em cân nặng là:
148 : 4 = 37 (kg)
Đáp số: 37 kg.
+ Bài 3: 
HS: Đọc yêu cầu của bài rồi tự làm bài.
- 1 HS lên bảng làm.
Số trung bình cộng của các số tự nhiên từ 1 đến 9 là:
(1+2+3+4+5+6+7+8+9) : 9 = 5
- GV nhận xét, chấm điểm cho HS.
4. Củng cố – dặn dò:
- Tổng kết giờ học.
- Về nhà làm các bài tập còn lại, chuẩn bị bài sau.
chính tả (Nghe - viết)
những hạt thóc giống
I. Mục tiêu:
	- Nghe – viết đúng chính tả, trình bày đúng 1 đoạn văn trong bài “Những hạt thóc giống”.
	- Làm đúng các bài tập phân biệt tiếng có âm đầu hoặc vần dễ lẫn l/n; en/eng. 
II. Đồ dùng dạy - học:
	- Bút dạ, giấy khổ to
III. Các hoạt động dạy - học:
A. Kiểm tra bài cũ:
GV đọc cho 2 – 3 HS viết trên bảng lớp, cả lớp viết ra nháp các từ bắt đầu bằng r/d/gi.
HS: - 2 – 3 em lên bảng
- Cả lớp viết ra giấy nháp.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu – ghi đầu bài:
2. Hướng dẫn HS nghe – viết:
- GV đọc toàn bài chính tả trong SGK.
HS: Theo dõi và đọc thầm lại đoạn văn cần viết, chú ý những từ dễ viết sai, cách trình bày.
- GV nhắc ghi tên bài vào giữa dòng. Chữ đầu nhớ viết hoa, viết lùi vào 1 ô. Lời nói trực tiếp của các nhân vật phải viết sau dấu hai chấm, xuống dòng, gạch đầu dòng.
- GV đọc từng câu cho HS viết.
- Mỗi câu đọc 2 lượt.
HS: Nghe và viết bài vào vở.
- GV đọc lại toàn bài chính tả 1 lần.
HS: Soát lại bài.
- GV chấm 7 đến 10 bài.
HS: Đổi vở soát lỗi cho nhau.
- GV nêu nhận xét chung.
3. Hướng dẫn HS làm bài tập:
+ Bài 2a:
HS: Nêu yêu cầu bài tập.
- Đọc thầm đoạn văn, đoán chữ bị bỏ trống.
- Làm bài cá nhân vào vở.
- GV dán giấy khổ to lên bảng cho 3 – 4 nhóm thi tiếp sức.
HS: Đọc lại đoạn văn đã điền.
- Cả lớp và GV nhận xét.
- Chốt lại lời giải đúng:
a) Lời giải, nộp bài, lần này, làm em, lâu nay, lòng thanh thản, làm bài.
+ Bài 3: Giải câu đố.
- GV tổ chức cho HS thi giải câu đố nhanh - đúng.
HS: Đọc yêu cầu bài tập.
Đọc các câu thơ, suy nghĩ viết nhanh ra nháp lời giải. Em nào viết xong trước chạy nhanh lên bảng.
HS: Nói lời giải đố:
Con nòng nọc.
Con chim én.
4. Củng cố – dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- Về nhà làm các phần còn lại.
Khoa học
Sử dụng hợp lý các chất béo và muối ăn
I. Mục tiêu:
	- HS có thể giải thích lý do cần ăn phối hợp chất béo có nguồn gốc động vật và thực vật.
- Nói về lợi ích của muối I – ốt.	
- Nêu tác hại của thói quen ăn mặn.
II. Đồ dùng dạy - học:
	- Hình trang 20, 21 SGK, các tranh ảnh thông tin,
III. Các hoạt động dạy - học:
A. Kiểm tra bài cũ:
Tại sao chúng ta nên ăn cá trong các bữa ăn?
HS: vì cá là loại thức ăn dễ tiêu, có nhiều chất đạm quý, 
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu – ghi đầu bài:
2. Các hoạt động: 
a. HĐ1: Trò chơi “Thi kể tên các món ăn cung cấp nhiều chất béo”.
* Mục tiêu:
* Cách tiến hành:
+ Bước 1: Chia lớp ra làm 2 đội.
HS: Chia làm 2 đội, cử đội trưởng.
+ Bước 2: GV hướng dẫn cách chơi (SGV)
- Nghe GV hướng dẫn.
+ Bước 3: Thực hiện.
- 2 đội bắt đầu chơi.
- GV bấm giờ theo dõi diễn biến cuộc chơi.
b. HĐ2: Thảo luận về ăn phối hợp chất béo có nguồn gốc động vật và thực vật.
* Mục tiêu:
* Cách tiến hành:
- GV yêu cầu HS đọc lại danh sách các món ăn chứa nhiều chất béo do các em đã lập nên qua trò chơi và chỉ ra món ăn nào vừa chứa chất béo động vật vừa chứa chất béo thực vật?
HS: Thực hiện theo yêu cầu của GV.
c. HĐ3: Thảo luận về lợi ích của muối i – ốt và tác hại của ăn mặn:
* Mục tiêu:
* Cách tiến hành:
- GV yêu cầu HS giới thiệu những tư liệu, tranh ảnh đã sưu tầm được về vai trò của i – ốt đối với sức khoẻ con người.
HS: Làm theo yêu cầu của GV.
HS: Thảo luận và trả lời câu hỏi.
? Làm thế nào để bổ sung i – ốt cho cơ thể
- Nên ăn muối có bổ sung i – ốt.
? Tại sao không nên ăn mặn
- Ăn mặn có liên quan đến bệnh huyết áp cao.
- GV kết luận:
HS: Đọc phần “Bóng đèn toả sáng” trong SGK.
3. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
Thể dục
đổi chân khi đi đều sai nhịp
trò chơi: bịt mắt bắt dê
I. Mục tiêu:
	- Củng cố và nâng cao kỹ thuật: Tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số, đi đều, vòng phải, vòng trái, đứng lại.
	- Học động tác đổi chân khi đi đều sai nhịp.
	- Trò chơi: “Bịt mắt bắt dê” yêu cầu chơi đúng luật, hào hứng.
II. Địa điểm, phương tiện:
	- Sân trường, còi, khăn sạch.
III. Các hoạt động:
1. Phần mở đầu: 6 – 10 phút.
- GV tập trung lớp.
- Phổ biến nội dung, yêu cầu bài học.
HS: Chơi trò chơi.
2. Phần cơ bản: 
a. Đội hình - đội ngũ:
Ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số, đi đều, vòng phải, vòng trái, đứng lại.
- GV điều khiển lớp tập.
- GV quan sát, nhận xét.
- GV điều khiển cả lớp tập.
HS: Tập dưới sự điều khiển của GV (tập 2 lần).
- Chia tổ tập theo tổ (6 lần) do tổ trưởng điều khiển.
- Tập cả lớp do GV điều khiển.
b. Trò chơi vận động:
- Trò chơi “Bịt mắt bắt dê”.
- GV nêu tên trò chơi, phổ biến cách chơi.
HS: Cả lớp chơi trò chơi.
3. Phần kết thúc:
- GV hệ thống bài.
- Nhận xét, đánh giá kết quả.
- Về nhà tập cho cơ thể khoẻ mạnh.
HS: Thả lỏng toàn thân.
Thứ . ngày . tháng . năm 200..
Mỹ thuật 
Thường thức mỹ thuật - xem tranh phong cảnh
(GV chuyên dạy)
Tập đọc
Gà trống và cáo
I. Mục tiêu:
1. Đọc trôi chảy, lưu loát bài thơ. Biết ngắt nghỉ hơi, đúng nhịp thơ, cuối mỗi dòng thơ. Biết đọc bài với giọng vui, dí dỏm, thể hiện tâm trạng và tính cách của các nhân vật.
2. Hiểu các từ ngữ trong bài.
- Hiểu ý ngầm sau lời nói ngọt ngào của Cáo và Gà Trống.
- Hiểu ý nghĩa bài thơ ngụ ngôn: Khuyên con người hãy cảnh giác và thông minh như Gà Trống, chớ tin những lời mê hoặc ngọt ngào của những kẻ xấu xa như Cáo.
3. Học thuộc lòng bài thơ.
II. Đồ dùng dạy - học:
	- Tranh minh họa bài thơ.
III. Các hoạt động dạy – học:
A. Kiểm tra bài cũ:
- GV gọi:
- Nhận xét, cho điểm.
HS: 2 em nối tiếp nhau đọc truyện “Những hạt thóc giống” và trả lời câu hỏi
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu và ghi đầu bài:
2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu nội dung:
a. Luyện đọc:
- GV theo dõi, uốn nắn kết hợp giải nghĩa từ khó.
HS: Nối tiếp nhau đọc từng đoạn của bài thơ (2 – 3 lượt).
HS: Đọc theo cặp.
1 – 2 em đọc cả bài.
- GV đọc diễn cảm toàn bài.
b. Tìm hiểu bài:
- Đọc thầm và cho biết Gà Trống đứng ở đâu? Cáo đứng ở đâu?
HS: Gà Trống đứng vắt vẻo trên cành cao, Cáo đứng dưới gốc cây.
- Cáo đã làm gì để dụ Gà Trống xuống đất?
HS: Cáo đon đả mời Gà Trống xuống đất để báo cho Gà biết tin tức mới: Từ nay muôn loài đã kết thân. Gà hãy xuống để Cáo hôn Gà bày tỏ tình thân.
- Tin tức Cáo thông báo là sự thật hay bịa đặt?
HS: Đó là tin bịa nhằm dụ Gà xuống đất, ăn thịt.
HS: Đọc thầm đoạn 2 và trả lời câu hỏi:
- Vì sao Gà Trống không nghe lời Cáo?
- Gà biết sau những lời nói ngọt ngào ấy là ý định xấu xa của Cáo: Muốn ăn thịt Gà.
- Gà tung tin có cặp chó săn đang chạy đến để làm gì?
HS: Cáo rất sợ chó săn cho nên Gà tung tin đó để làm cho Cáo phải khiếp sợ, phải bỏ chạy, lộ mưu gian.
- Cho HS đọc thầm đoạn còn lại.
- Thái độ của Cáo như thế nào khi nghe lời Gà nói?
HS: Cáo khiếp sợ, hồn lạc phách bay quắp đuôi co cẳng bỏ chạy.
- Thấy Cáo bỏ chạy, thái độ của Gà ra sao?
HS: Gà khoái chí cười vì Cáo đã chẳng làm gì được mình, còn bị mình lừa lại.
- Theo em, Gà Trống thông minh ở điểm nào?
HS: Gà giả bộ tin lời Cáo, sau đó báo cho Cáo biết chó săn cũng đang chạy đến 
- Đọc câu 4 cho HS suy nghĩ lựa chọn ý đúng.
HS: Chọn ý 3 “Khuyên người ta đừng vội tin những lời ngọt ngào”.
c. Hướng dẫn HS đọc diễn cảm và học thuộc lòng bài thơ:
HS: 3 em nối tiếp nhau đọc bài.
- GV đọc mẫu diễn cảm đoạn 1, 2.
HS: Đọc diễn cảm theo cặp
- Đọc nhẩm thuộc lòng.
- Cả lớp thi đọc.
3. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà học thuộc lòng bài thơ, đọc trước bài giờ sau học.
Toán
Luyện tập
I. Mục tiêu:
- Giúp HS củng cố hiểu biết ban đầu về số trung bình cộng và cách tìm số trung bình cộng.
	- Giải bài toán về tìm số trung bình cộng.
II. Các hoạt động dạy – học:
A. Kiểm tra bài cũ:
- GV gọi 2 HS lên bảng chữa bài.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu – ghi tên bài:
2. Hướng dẫn luyện tập:
+ Bài 1: 
HS: Đọc yêu cầu bài tập.
- GV hướng dẫn HS cách tìm số trung bình cộng của 3 số.
- 1 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở:
a) Số trung bình cộng của 96; 121 và 143 là: (96 + 121 + 143) : 3 = 120
b) Số trung bình cộng của 35; 12; 24; 21; 36 là: (35 + 12 + 24 + 21 + 36) : 5 = 27
+ Bài 2: 
HS: Đọc yêu cầu rồi tự làm.
+ Bài 3: 
HS: Đọc yêu cầu và tự làm.
+ Bài 4:
Bài toán hỏi gì? 
Bài toán cho biết gì?
HS: Suy nghĩ trả lời và tự làm bài vào vở.
- 1 em lên bảng làm.
+ Bài 5: 
HS: Đọc yêu cầu bài tập và tự làm. 
- 1 HS lên bảng giải.
- GV có thể hướng dẫn HS dựa vào sơ đồ:
12
9
9
?
Bài giải:
a) Tổng của 2 số là:
9 x 2 = 18
Số cần tìm là:
18 – 12 = 6
Đáp số: 6
b) Làm tương tự như phần a.
- GV chấm bài cho HS.
3. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà học bài và làm bài tập ở vở bài tập.
Thứ năm ngày 9 tháng 10 năm 2008
Tập làm văn
Viết thư (Kiểm tra viết)
I. Mục tiêu:
Củng cố kỹ năng viết thư: HS viết được 1 bức thư thăm hỏi chúc mừng hoặc chia buồn, bày tỏ tình cảm chân thành đúng thể thức (đủ 3 phần: đầu, chính, cuối).
II. Đồ dùng dạy - học:
Giấy khổ to, tem thư, vở bài tập.
III. Các hoạt động dạy và học:
A. Kiểm tra bài cũ:
GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu mục đích, yêu cầu của bài kiểm tra:
2.Hướng dẫn HS nắm yêu cầu của đề:
- GV gọi 1 HS lên nhắc lại nội dung cần ghi nhớ về 3 phần của 1 bức thư.
HS: Nêu lại nội dung ghi nhớ.
- Dán bảng nội dung ghi nhớ.
- Ghi đề bài lên bảng.
- GV nhắc nhở HS cần lưu ý:
+ Lời lẽ cần chân thành, thể hiện sự quan tâm.
+ Viết xong thư cho vào phong bì, ghi ngoài phong bì tên, địa chỉ của người nhận.
3. HS thực hành viết thư:
HS: 1 vài em nói đề bài và đối tượng em chọn.
 - Viết thư - Viết xong cho vào phong bì không dán và nộp cho GV.
4. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét về giờ học.
- Về nhà chuẩn bị bài giờ sau viết.
lịch Sử
nước ta dưới ách đô hộ của các triều đại 
phong kiến phương bắc
I. Mục tiêu:
	- HS biết từ năm 179 TCN đến năm 938 nước ta bị các triều đại phong kiến phương Bắc đô hộ.
	- Kể lại 1 số chính sách áp bức bóc lột của các triều đại phong kiến phương Bắc đối với nhân dân ta.
	- Nhân dân ta không cam chịu làm nô lệ, liên tục đứng lên khởi nghĩa đánh đuổi quân xâm lược, giữ gìn nền văn hoá dân tộc.
II. Đồ dùng dạy - học:
Phiếu học tập của HS.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
A.Kiểm tra bài cũ:
? Nước Âu Lạc ra đời trong hoàn cảnh nào
HS: Trả lời.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu – ghi đầu bài:
2. Giảng bài:
* HĐ1: Làm việc cá nhân.
- GV đưa ra bảng để trống chưa điền nội dung so sánh tình hình nước ta trước và sau khi bị các triều đại phong kiến phương Bắc đô hộ (SGV).
HS: Điền nội dung vào các ô trống như bảng trong SGV.
- Báo cáo kết quả làm việc trước lớp.
- GV giải thích các khái niệm: chủ quyền, văn hoá.
* HĐ2: Làm việc cá nhân.
- GV đưa ra bảng thống kê có ghi thời gian các cuộc khởi nghĩa, cột ghi các cuộc khởi nghĩa để trống. 
HS: Điền tên các cuộc khởi nghĩa vào cột đó.
- Gọi 1 và HS báo cáo kết quả.
Thời gian
Các cuộc khởi nghĩa
Năm 40
Khởi nghĩa Hai Bà Trưng
Năm 248
Khởi nghĩa Bà Triệu
Năm 542
Khởi nghĩa Lý Bí
Năm 550
Khởi nghĩa Triệu Quang Phục
Năm 722
Khởi nghĩa Mai Thúc Loan
Năm 905
Khởi nghĩa Khúc Thừa Dụ
Năm 931
Khởi nghĩa Dương Đình Nghệ
Năm 938
Khởi nghĩa chiến thắng Bạch Đằng
- GV nhận xét, bổ sung.
3. Củng cố – dặn dò:
	- Nhận xét giờ học.
	- Về nhà học bài, đọc trước bài giờ sau học.
Thứ . ngày . tháng . năm 200..
Luyện từ và câu
Mở rộng vốn từ: trung thực – tự trọng
I. Mục tiêu:
- Mở rộng vốn từ ngữ thuộc chủ đề “Trung thực – tự trọng”.
- Nắm được nghĩa và biết cách dùng các từ ngữ nói trên để đặt câu.
II. Đồ dùng dạy - học: 
Giấy khổ to, từ điển, bút dạ, vở bài tập
III. Các hoạt động dạy – học:
A. Kiểm tra bài cũ:
GV gọi HS lên bảng.
HS: 2 em lên bảng làm bài tập.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu và ghi đầu bài:
2. Hướng dẫn HS làm bài tập:
+ Bài 1:
HS: 1 em đọc yêu cầu của bài, đọc cả mẫu.
- GV phát phiếu to cho từng cặp HS trao đổi làm bài.
HS: Trình bày kết quả.
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng:
* Từ cùng nghĩa với từ trung thực:
- Thẳng thắn, thẳng tính, ngay thẳng, ngay thật, chân thật, thật lòng, thật tình, thật tâm, bộc trực, chính trực
* Từ trái nghĩa với từ trung thực:
- Dối trá, gian dối, gian lận, gian manh, gian ngoan, gian giảo, gian trá, lừa bịp, lừa dối, lừa đảo, lừa lọc, 
+ Bài 3: 
HS: Đọc yêu cầu và trao đổi theo nhóm. Dùng từ điển để tìm lời giải đúng.
Lời giải đúng: ý c.
+ Bài 2: 
HS: Đọc yêu cầu của bài, suy nghĩ rồi đặt câu, nối tiếp mỗi em 1 câu:
VD: + Lan rất thật thà.
+ Tô Hiến Thành là người thẳng thắn.
+ Trên đời này không có gì tệ hại hơn sự dối trá.
+ Bài 4: 
HS: Đọc yêu cầu của bài, cả lớp trao đổi và trả lời câu hỏi.
- 2 – 3 HS lên bảng làm.
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng:
+ Các thành ngữ a, c, d: nói về tính trung thực.
+ Các tục ngữ b, e: nói về lòng tự trọng.
4. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Yêu cầu HS về nhà học thuộc lòng các thành ngữ.
Toán
Biểu đồ
I. Mục tiêu:
	- Giúp HS bước đầu nhận biết về biểu đồ tranh.
	- Biết đọc và phân tích số liệu trên biểu đồ tranh.
	- Bước đầu xử lý số liệu trên biểu đồ tranh.
II. Đồ dùng: 	
Vẽ biểu đồ tranh vào giấy.
III. Các hoạt động dạy – học:
A. Kiểm tra bài cũ:	
GV gọi HS lên bảng chữa bài tập.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu- ghi đầu bài:
2. Làm quen với biểu đồ tranh:
- GV treo biểu đồ “Các con của 5 gia đình” lên bảng.
- GV giới thiệu đây là biểu đồ về các con của 5 gia đình.
HS: Quan sát biểu đồ để trả lời các câu hỏi.
- Biểu đồ gồm mấy cột?
-  gồm 2 cột.
- Cột bên trái cho biết gì?
- Nêu tên của các gia đình.
- Cột bên phải cho biết gì?
-  số con, mỗi con của từng gia đình là trai hay gái.
- Biểu đồ cho biết về các con của những gia đình nào?
- Cô Mai, cô Lan, cô Hồng, cô Đào, cô Cúc.
- Gia đình Mai có mấy con? Đó là trai hay gái?
- Có 2 con, đều là con gái.
- Gia đình cô Lan có mấy con? Đó là trai hay gái?
- Chỉ có 1 con trai.
- Biểu đồ cho biết gì về các con của gia đình cô Hồng?
-  có 1 con trai và 1 con gái.
- Vậy gia đình cô Đào, cô Cúc?
- Cô Đào chỉ có 1 con gái.
- Cô Cúc có 2 con đều là trai.
- Hãy nêu những điều em biết về các con của 5 gia đình thông qua biểu đồ?
HS: Nêu.
3. Luyện tập thực hành:
+ Bài 1: 
HS: Quan sát biểu đồ và tự làm.
+ Bài 2: 
- GV cùng chữa bài, nhận xét và cho điểm.
HS: Đọc yêu cầu bài tập và tự làm.
- 1 em lên bảng làm, cả lớp làm vào vở.
Giải:
a) Số thóc gia đình bác Hòa thu hoạch được năm 2002 là:
10 x 5 = 50 (tạ) = 5 (tấn)
b) Số thóc gia đình bác Hòa thu hoạch được năm 2000 là:
10 x 4 = 40 (tạ) = 4 (tấn)
Năm 2002 thu hoạch được nhiều hơn năm 2000 là:
50 – 40 = 10 (tạ) = 1 (tấn)
c) Số tạ thóc gia đình bác Hòa thu được năm 2001 là:
30 x 3 = 30 (tạ) = 3 (tấn)
Số tấn thóc cả 3 năm gia đình bác Hòa thu được là:
40 + 30 + 50 = 120 (tạ) = 12 (tấn)
Năm thu hoạch được nhiều thóc nhất là năm 2002. Năm thu hoạch được ít nhất là năm 2001.
4. Củng cố – dặn dò:
	- Nhận xét giờ học.
	- Về nhà học và làm bài tập trong vở bài tập.
địa lý
trung du bắc bộ
I. Mục tiêu:
	- HS biết mô tả được vùng trung du Bắc Bộ.
	- Xác lập được mối quan hệ địa lý giữa thiên nhiên và hoạt động sản xuất của con người ở trung du Bắc Bộ.
	- Nêu được quy trình chế biến chè.
	- Dựa vào tranh ảnh, số liệu để tìm kiến thức.
	- Có ý thức bảo vệ rừng và tham gia trồng cây.
II. Đồ dùng dạy học: 
- Bản đồ hành chính, bản đồ tự nhiên Việt Nam.
- Tranh ảnh vùng trung du Bắc Bộ.
III. Các hoạt động dạy – học:
A. Kiểm tra bài cũ:
? Người dân ở Hoàng Liên Sơn làm những nghề gì? Trong đó nghề nào là nghề chính
HS:  nghề nông, nghề thủ công, nghề khai thác khoáng sản.
Trong đó nghề nông là nghề chính.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu – ghi đầu bài:
2. Vùng đồi với đỉnh tròn, sườn thoải:
* HĐ1: Làm việc cá nhân
- GV yêu cầu HS:
HS: Đọc mục I SGK, quan sát tranh ảnh vùng trung du Bắc Bộ để trả lời câu hỏi:
? Vùng trung du là vùng núi, vùng đồi hay vùng đồng bằng
HS:  là vùng đồi.
? Các đồi ở đây như thế nào
HS:  đỉnh tròn, sườn thoai thoải xếp cạnh nhau như bát úp.
? Nêu những nét riêng biệt của vùng trung du
HS: Nó mang những dấu hiệu vừa của đồng bằng, vừa của miền núi.
- GV gọi HS lên chỉ trên bản đồ các tỉnh thuộc vùng trung du Bắc Bộ
HS: Thái Nguyên, Phú Thọ, Vĩnh Phúc, Bắc Giang.
3. Chè vay cây ăn quả ở trung du:
* HĐ2: Làm việc theo nhóm.
- GV đưa ra câu hỏi cho các nhóm thảo luận.
HS: Dựa vào kênh hình và kênh chữ ở mục 2 SGK, HS thảo luận theo các câu hỏi:
? Trung du Bắc Bộ thích hợp cho việc trồng những loại cây gì
HS: Đại diện các nhóm lên trả lời.
GV và HS khác bổ sung, sửa chữa.
? H1, 2 cho biết những cây nào trồng ở Thái Nguyên, Bắc Giang
? Xác định vị trí 2 địa phương này trên bản đồ
? Em biết gì về chè Thái Nguyên
? Trong những năm gần đây ở trung du Bắc Bộ đã xuất hiện trang trại chuyên trồng giống cây gì
? Quan sát H3 và nêu quy trình chế biến chè
4. Hoạt động trồng rừng và cây công nghiệp:
* HĐ3: Làm việc cả lớp.
HS: Quan sát tranh và trả lời câu hỏi.
? Vì sao vùng trung du lại có những nơi đất trống đồi trọc
- Vì rừng bị khai thác cạn kiệt.
? Để khắc phục tình trạng này người dân nơi đây đã trồng loại cây gì
- Liên hệ với thực tế giáo dục cho HS ý thức bảo vệ rừng.
5. Củng cố – dặn dò:
	- Nhận xét giờ học.
	- Về nhà học bài, xem trước bài sau.
Khoa học
ăn nhiều rau và quả chín 
sử dụng thực phẩm sạch và an toàn
I. Mục tiêu:
- HS có thể giải thích vì sao phải ăn nhiều rau, quả chín hàng ngày.
- Nêu được tiêu chuẩn của sản phẩm sạch và an toàn.
- Kể ra được các biện pháp thực hiện vệ sinh an toàn thực phẩm.
II. Đồ dùng dạy - học:
	- Hình trang 22, 23 SGK; sơ đồ tháp dinh dưỡng cân đối trang 17 SGK.
III. Các hoạt động dạy – học:
A. Kiểm tra bài cũ:
? Tại sao chúng ta không nên ăn mặn
? Tại sao chúng ta nên sử dụng muối i- ốt
HS: Vì ăn mặn dễ mắc bệnh tim  áp.
- Vì: nếu thiếu i – ốt cơ thể sẽ kém phát triển cả về thể lực và trí tuệ.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu:.
2. Các hoạt động:
a. HĐ1: Tìm hiểu lý do cần ăn nhiều rau và quả chín.
* Mục tiêu: (SGV).
* Cách tiến hành:
+ Bước 1: 
HS: Xem sơ đồ tháp dinh dưỡng cân đối để xem mức ăn như thế nào là hợp lý.
+ Bước 2: GV điều khiển cả lớp trả lời các câu hỏi:
? Kể tên 1 số loại rau, quả các em vẫn ăn hàng ngày
HS: Kể tên
? Nêu ích lợi của việc ăn rau quả
- Cung cấp đủ các chất vitamin, chất khoáng cần thiết cho cơ thể
b. HĐ2: Xác định tiêu chuẩn sản, thực phẩm sạch và an toàn:
* Mục tiêu:
* Cách tiến hành:
+ Bước 1: Yêu cầu HS mở SGK và trả lời:
HS: Mở SGK đọc và trả lời câu 1.
? Theo bạn thế nào là thực phẩm sạch và an toàn
+ Bước 2: Yêu cầu HS trình bày kết 

Tài liệu đính kèm:

  • docDEKIEM1 (6).doc