Giáo án Tổng hợp môn học lớp 1 - Tuần lễ 4 năm học 2012

Học vần ( 2 tiết )

BÀI 13: N, M

I. Mục đích yêu cầu:

- HS đọc và viết được âm n, m, nơ, me.

- Đọc được câu ứng dụng: Bò bê có cỏ, bò bê no nê.

- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Bố mẹ, ba má.

II. Đồ dùng dạy và học:

-Bộ đồ dùng dạy học vần giáo viên và học sinh

- Tranh minh họa các từ khóa, câu ứng dụng và phần luyện nói.

-Vở bài tập tiếng việt,bảng con

III. Các hoạt động dạy - học :

1. Ổn định tổ chức

2. Kiểm tra bài cũ:

- Cho 2 đến 3 em đọc và viết lại bài 12: i, a, bi, cá

 

docx 32 trang Người đăng minhtuan77 Lượt xem 688Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp môn học lớp 1 - Tuần lễ 4 năm học 2012", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
tìm câu ứng dụng 
b, Luyện viết
- Cho HS viết vở tiếng việt
- GV hướng dẫn 
- GV quan sát và uốn nắn những em cầm bút sai hoặc các em ngồi không đúng tư thế.
c, Luyện nói
- Cho HS quan sát tranh và thảo luận
- GV nhận xét
 * HĐ4: Củng cố dặn dò
- Về đọc lại bài. Tìm từ chứa vần mới, xem trước bài
- HS đọc bài SGK
- HS đọc câu ứng dụng
- HS luyện viết trong vở tiếng việt
- HS quan sát tranh thảo luận nhóm
- Đại diện nhóm trả lời
Thủ công
XÉ, DÁN HÌNH VUÔNG, HÌNH TRÒN
I. Mục đích yêu cầu: 
HS biết xé dán hình vuông, hình tròn.
Xé dán được hình vuông, hình tròn cân đối, phẳng.
GD ý thức vệ sinh sau giờ học.
II. Đồ dùng dạy và học:
- Bài mẫu, giấy kẻ ô, hồ dán,vở thủ công
III. Các hoạt động dạy - học :
Kiểm tra : Sự chuẩn bị của HS
Bài mới : a.Giới thiệu bài 
- Cho HS quan sát mẫu gợi ý ? Nêu đặc điểm của hình vuông, hình tròn ? Những đồ vật có hình vuông, hình tròn.
* HĐ1 : GV hướng dẫn
- Xé dán hình vuông : Kẻ đường thẳng, gấp chéo tờ giấy nối theo cạnh vừa gấp theo đường kẻ sau đó mở tờ giấy ra xé theo đường kẻ đó được hình vuông.
- Xé hình tròn : Hướng dẫn HS xé tờ giấy kể ô giống như trên được hình vuông sau đó chỉnh sửa xé 4 góc cho tròn, ta được hình tròn.
- Dán hình : Dùng hồ bôi lên mặt trái của hình, lấy ngón tay di dọc theo các cạnh rồi dán.
* HĐ2 : Thực hành
GV cho học sinh lấy giấy màu. bút chì làm theo sự hướng dẫn của giáo viên
- GV theo dõi, giúp đỡ HS
Củng cố – dặn dò
- Đánh giá sản phẩm của HS. Nhận xét giờ.
- Về nhà chuẩn bị giấy màu, hồ dán.
-
- HS quan sát mẫu
- HS trả lời
- HS theo dõi
- HS theo dõi.
- HS theo dõi
- HS thực hành trên giấy kẻ ô
- HS lắng nghe.
Chiều: Toán
 ÔN TẬP
I. Mục đích yêu cầu: 
Củng cố về so sánh 2 số có lượng bằng nhau, 1 số bằng chính số đó
Làm được các bài tập dạng so sánh 2 số bằng nhau
HS hăng say học tập
II. Đồ dùng dạy và học:
-Bộ đồ dùng dạy học toán
- SGK + Vở BT, Bảng con 
III. Các hoạt động dạy - học :
Kiểm tra bài cũ
- Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập : 2...2 4. .4 5...5 3...4
- GV nhận xét ghi điểm
Làm bài tập
* Hướng dẫn HS làm bài tập 
- Yêu cầu HS mở vở BTT
Bài 1: Hướng dẫn HS viết 2 dòng dấu bằng.
Bài 2: Viết theo mẫu
- GV hướng dẫn làm mẫu
4>3; 1<4; 3=3
-GV chữa bài
Bài 3: Điền dấu lớn, nhỏ, bằng
- GV viết bảng
45; 14; 2.3; 11; 51; 25, 3.4, 32, 
-GV nhận xét bài 
Bài 4: Viết( theo mẫu )
 GV gợi ý
- Hướng dẫn HS làm bài
- Gọi HS lên bảng chữa bài
- GV nhận xét cho điểm
- HS mở BTT
- HS viết 2 dòng mẫu = vào vở BTT
- HS theo dõi
- HS làm bảng lớp
- HS quan sát theo dõi
- HS làm bài vào vở 
- Hai HS lên bảng chữa bài
-Học sinh theo dõi rồi làm bài 
 3. Củng cố – dặn dò
- Nhận xét giờ học . 
-Hướng dẫn học sinh về nhà làm lại bài 
 Tiếng việt
LUYỆN TẬP
I. Mục đích yêu cầu: 
- Củng cố cách đọc và viết âm, chữ “ d, đ”.
- Củng cố kĩ năng đọc và viết âm, chữ, từ có chứa âm, chữ “ d,đ ”
- Bồi dưỡng tình yêu với Tiếng Việt
II. Đồ dùng dạy và học:
- GV: hệ thống bài tập
- Vở bài tập tiếng việt , bảng con 
III. Các hoạt động dạy - học :
Ổn định tổ chức : KTSS + Hát
Kiểm tra bài cũ
- Gọi 5 HS đọc bài : d, đ
- Lớp viết : d, đ, dê, đò.
-GV nhận xét cho điểm 
Bài mới : Giới thiệu bài
- Luyện đọc : Gọi HS đọc lại bài : d - đ
- GV quan sát sửa cho các em
- Cho HS mở SGK đọc lại toàn bài
-GV theo dõi sửa lỗi sai cho học sinh 
- Làm bài tập
- GV hướng dẫn từng bài
Bài 1 : Ghép âm
- Cho HS đọc các từ dưới bức tranh rồi quan sát bức tranh để điền được đúng 
- GV gợi ý HS tự điền
- GV nhận xét chỉnh sửa
Bài 2 : Nối từ với tranh tương ứng
Bài 3 : Luyện viết
Hướng dẫn HS viết từ da dê, đi bộ
-GV quan sát chỉnh sửa cho những em viết chưa đúng
-Gv chấm một số bài rồi nhận xét.
- Cá nhân đọc, nhóm đọc
- Lớp đọc lại toàn bài
-Học sinh lắng nghe
- HS mở SGK
- HS mở vở bài tập tiếng việt làm bài vào vở
-Học sinh quan sát rồi tự làm bài
- HS viết 1 dòng da dê, 1 dóng đo bộ.
Củng cố- dặn dò
- Nhận xét giờ học, nhắc nhở học sinh về ôn lại bài.
Tự nhiên- xã hội
LUYỆN TẬP
I. Mục đích yêu cầu: 
HS biết các việc nên làm và không nên làm để bảo vệ mắt và tai
Tự giác thực hành thường xuyên và hoạt động vệ sinh để giữ gìn mắt và tai.
Học sinh yêu thích môn học 
II. Đồ dùng dạy và học:
 -Tranh vẽ sách giáo khoa, và một số đồ vật phục vụ cho môn học 
- Vở bài tập tự nhiên và xã hội 
III. Các hoạt động dạy - học :
Kiểm tra bài cũ
- GV đặt câu hỏi: Bạn nhận ra màu sắc các vật, mùi vị của các vật bằng cách nào?
- GV nhận xét, đánh giá
Bài mới:
A, GT bài: hát bài “Mèo con đi học”
* Hoạt động 1: Quan sát và xếp tranh theo ý “nên” “ không nên”
+ Bước 1: GV cho HS quan sát tranh SGK. Bạn nhỏ đang làm gì? Việc làm của bạn nhỏ đúng hay sai? Chúng ta nên học tập bạn nhỏ đó không?
+ Bước 2: GV kết luận
* Hoạt động 2: Quan sát tranh và tập đặt câu hỏi.
+ Bước 1: GV chia nhóm
+ Bước 2: GV nêu các việc nên và không làm để bảo vệ tai.
* Hoạt động 3: Tập xử lí tình huống.
+ Bước 1: GV giao nhiệm vụ từng nhóm
+ GV nhận xét đánh giá 
 3. Củng cố dặn dò
- Tổng kết bài, nhận xét giờ. 
-Khen ngợi những em biết bảo vệ mắt và taivaf nhắc nhở các em thường xuyên bảo vệ mắt và tai.
- HS trả lời, lớp nhận xét
-Lớp hát bài : Mèo con đi học 
-Học sinh quan sát tranh 
HS làm việc cả lớp. 2 HS lên bảng gắn tranh nên hay không nên.
-
 Nhận xét
 HS quan sát tranh, đặt câu hỏi và tập trả lời câu hỏi
- Đại diện nhóm trình bày, nhận xét
- HS nghe và nhận nhóm.
- Thảo luận, đại diện nhóm trình bày.
 Thứ tư ngày 12 tháng 9 năm 2012
Sáng Toán
LUYỆN TẬP
I. Mục đích yêu cầu: 
- Giúp HS củng cố về khái niệm ban đầu về bằng nhau
- So sánh các số trong phạm vi 5 và cách sử dụng các từ ,các dấu( , = )để đọc ghi kết quả và so sánh 
-Bài tập 3 bỏ
-Học sinh hăng say học tập 
II. Đồ dùng dạy và học:
+ Bộ đồ dùng dạy toán. Tranh minh họa các nhóm đồ vật
+Vở bài tập toán, bảng con
III. Các hoạt động dạy - học :
1.Ổn định : Kiểm tra Sĩ số, lớp hát
Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra VBT
Bài mới: Giới thiệu bài
*Luyện tập: Hướng dẫn HS thực hành làm bài tập
Bài 1: Điền dấu: >, <, =, ?
Yêu cầu cả lớp làm vào phiếu , gọi học sinh lên bảng làm 
-Các số được so sánh ở 2 dòng đầu có gì gì giống nhau ?
-Kết qủa như thế nào ?
23 ; 34 ; 24 ; 
Bài 2: Viết theo mẫu 
Giáo viên yêu cầu học sinh nêu cách làm 
- So sánh số bút máy và số quyển vở ( số bút máy nhiều hơn số quyển vở và ngược lại ) 
- Tương tự: so sánh 3chiếc áo với 3 chiếc quần , 5 chiếc mũ với 5 bạn
* GV hỏi thêm 
Những số nào bé hơn số 5?
-Số 1 bé hơn những số nào?
Những số nào lớn hơn số 1?
3. Củng cố- dặn dò:
- GV nhận xét giờ
- Dặn về nhà làm bài tập trong vở BTT
-Học sinh đọc yêu cầu 
-Cùng được so sánh với 3
- Hai bé hơn 3,ba bé hơn 4 
-Học sinh nhắc lại 
- 5 bút máy nhiều hơn 4 quyển vở 
 5 > 4 , 4 < 5
 3 = 3 , 5 = 5
-Học sinh khá giỏi trả lời 
-Số 1,2,3,4.
-Số2,3,4
 Âm nhạc
( Giáo viên bộ môn giảng dạy)
.....................................................................
 Học vần ( 2 tiết )
BÀI 15 : T - TH
I. Mục đích yêu cầu: 
HS đọc và viết được t, th, tổ, thơ. Đọc được các câu ứng dụng: Bố thả cá mè, bé thả cá cờ
Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: ổ, tổ
Học sinh ham thích môn tiếng việt 
II. Đồ dùng dạy và học:
-Bộ đồ dùng dạy học giáo viên và học sinh 
- Tranh vẽ minh họa các từ khóa ( SGK ) câu ứng dụng và phần luyện nói 
III. Các hoạt động dạy - học :
 1.Ổn định tổ chức :lớp hát 
2 . Bài cũ
- Cho 2 đến 3 em đọc và viết: d, đ, dê, đò
- 1 HS đọc câu ứng dụng: dì na đi đò, bé và mẹ đi bộ.
. Bài mới
a, Giới thiệu: Ghi tên bài
 HĐ 1: Dạy chữ ghi âm
* Âm t:
- Nhận diện chữ: 
+ Chữ t gồm 1 nét xiên phải, 1 nét móc ngược ( dài) và 1 nét ngang.
+ Chữ t với chữ đ giống và khác nhau như thế nào?
- Phát âm và đánh vần:
+ Phát âm: GV phát âm mẫu t
- GV chỉnh sửa cho HS
- Đánh vần tiếng tổ: tờ - ô - tô - hỏi – tổ
* Âm th:
- Nhận diện chữ
+ Chữ th ghép từ hai chữ t và h
+ Phát âm: GV phát âm mẫu th
+ Đánh vần: GV đánh vần: thờ – o – tho – hỏi – thỏ.
HĐ2: Đọc từ ứng dụng
- GV viết bảng 
 to tơ ta tho thơ tha
 ti vi thợ mỏ
Gọi học sinh lên bảng tìm tiếng có âm mới 
-Cho học sinh đọc bài 
-Giáo viên giải nghĩa từ 
-- Hướng dẫn viết chữ
- GV viết mẫu: t, tổ, th, thỏ
- GV nhận xét và chữa lỗi cho HS
-Học sinh theo dõi
- Giống nhau: Nét móc ngược ( dài) và nét ngang
- Khác nhau: đ có nét cong hở phải, t có nét xiên phải
- HS phát âm cá nhân, dãy 
-Lớp đọc đồng thanh 
- HS đánh vần cá nhân, nhóm 
- HS phát âm cá nhân, nhóm 
 HS đánh vần
- Cá nhân, nhóm, cả lớp
-Học sinh theo dõi 
-Học sinh tìm tiếng có âm mới 
Cá nhân , nhóm,dãy hàng ngang, hàng dọc đọc 
-Học sinh lắng nghe
-Học sinh viết bảng con
-Học sinh theo dõi
TIẾT 2
 HĐ3: Luyện tập
a, Luyện đọc
- Cho HS đọc lại toàn bài tiết 1
-Gọi HS lên bảng đọc 
-Gọi HS đọc SGK
-GV nhận xét 
Cho học sinh quan sát tranh 
-GV viết câu ứng dụng lên bảng 
 -Bố thả cá mè, bé thả cá cờ
-Giáo viên quan sát chỉnh sửa 
b, Luyện nói
- Cho HS luyện nói theo chủ đề: ổ, tổ
* GV cho HS thảo luận cặp đôi
+ Con gì có cái ổ?
+ Con gì có cái tổ?
c, Luyện viết
- Cho HS viết vở Tiếng Việt t, th, tổ, thỏ
- GV hướng dẫn
- GV quan sát và uốn nắn những em cầm bút sai hoặc các em ngồi không đúng tư thế 
HĐ4Củng cố dặn dò:
- thi tìm tiếng có âm mới ,về nhà đọc bài
- Xem trước bài 16
- HS phát âm: t, tổ, th, thỏ
- HS đọc cá nhân, nhóm
-Lớp đọc đồng thanh 
-HS theo dõi
-Cá nhân, nhóm đọc 
- HS thảo luận và trả lờicâu hỏi 
+ Con gà
+ Con chim
- HS luyện viết trong vở TV
Chiều Toán
LUYỆN TẬP
I. Mục đích yêu cầu: 
- HS tiếp tục ôn tập và làm lại các bài tập vừa làm ban sáng cho thành thạo
- Củng cố và so sánh các số trong phạm vi 5 
-Học sinh hăng say học tập 
II. Đồ dùng dạy và học:
+ Tranh minh họa các nhóm đồ vật
+Vở bài tập toán, bảng con
III. Các hoạt động dạy - học :
Ổn định : Kiểm tra Sĩ số, lớp hát
Kiểm tra bài cũ
Kiểm tra VBT
Bài mới: Giới thiệu bài
- Cho HS ôn lại các biểu tượng về ( bé hơn, lớn hơn, bằng nhau)
Luyện tập: Hướng dẫn HS thực hành làm bài tập
Bài 1: Điền dấu: >, <, =, ?
-GV chép đề bài lên bảng 
-Gọi HS lên bảng làm 
Lớp làm nháp
GV chữa bài 
 3>2 ; 4<5 ; 2<3 ; 5=5
 4>3, 4=4, 4<5, 2=2
Bài 2: Viết theo mẫu 
-GV gợi ý rồi hướng dẫn làm bài vào vở
- So sánh số bút máy và số bút chì ( số bút máy nhiều hơn số bút chì và ngược lại 
- Tương tự: so sánh số bút chì với số vở
- Số mũ với số bạn nhỏ
-Số bạn nhỏ với số mũ
- Số lọ hoa với bó hoa
-Số bó hoa với lọ hoa
-Gọi HS lên chữa bài 
GV nhận xét cho diểm 
 3. Củng cố- dặn dò:
- GV nhận xét giờ
- Dặn về nhà làm bài tập trong vở BTT
- Đọc yêu cầu
-Gọi 4 học sinh làm bài
 Nêu cách làm, tự làm và chữa bài
 3 < 5 ; 2<3
 5> 4 ; 4<5
-HS theo dõi nếu sai sửa
Tiếng Việt
ÔN TẬP
I. Mục đích yêu cầu: 
HS biết đọc, viết thành thạo các âm và tiếng đã học.
Biết viết một số từ có chứa các âm đã học.
Bồi dưỡng HS yêu thích môn học.
II. Đồ dùng dạy và học:
- GV: Bộ đồ dùng dạy học
- HS: Vở bài tập tiếng việt , bảng con 
III. Các hoạt động dạy - học :
Ổn định lớp
Kiểm tra bài cũ
- Gọi học sinh đọc bài t, th
-GV nhận xét sửa sai
- Đọc cho HS viết âm: t, th, tổ, thơ
- GV nhận xét đánh giá cho điểm
 3. Bài mới
- Giới thiệu ghi bảng
* Luyện đọc
Gọi lần lượt từng học sinh đọc bài t, th 
- GV chỉnh sửa phát âm cho HS
* Hướng dẫn làm bài tập
- GV đọc yêu cầu bài
* Hướng dẫn HS nối từ đã cho với bức tranh tương ứng 
- Điền: t hay th?
Cho học sinh quan sát bức tranh tương ứng để điền 
* GV chữa bài 
* Luyện viết : Cho HS viết vở từ : 
 Ti vi thợ mỏ
- GV quan sát chỉnh sửa.
- GV chấm một số bài.
 4. Củng cố – dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- HS về nhà liên hệ thực tế.
7 đến 10 học sinh đọc 
-Lớp viết bảng con
- HS lần lượt đọc toàn bài
- Cá nhân, nhóm, lớp.
- HS mở vở BTTV
- HS quan sát, thực hiện nối các tiếng.
 -Học sinh điền 
 Ô tô thợ nề 
- HS viết vở bài tập tiếng việt 
Học sinh lắng nghe
 Thủ công
 LUYỆN TẬP
I. Mục đích
Tiếp tục củng cố lại cách xé dán hình vuông, hình tròn.
Học sinh tiếp tục ôn lại cách xé dán được hình vuông, hình tròn cân đối, phẳng.
Rèn đôi bàn tay khéo léo và con mắt thẩm mĩ.
II. Đồ dùng dạy và học:
- Bài mẫu, giấy kẻ ô, hồ dán, bút chì 
III. Các hoạt động dạy - học :
1.Kiểm tra : Sự chuẩn bị của HS
2.Bài mới :Giáo viên giới thiệu bài 
- Cho HS quan sát mẫu gợi ý ? Nêu đặc điểm của hình vuông, hình tròn ? Những đồ vật có hình vuông, hình tròn.
* HĐ1 : GV hướng dẫn
- Xé dán hình vuông : Kẻ đường thẳng, gấp chéo tờ giấy nối theo cạnh vừa gấp theo đường kẻ sau đó mở tờ giấy ra xé theo đường kẻ đó được hình vuông.
- Xé hình tròn : Hướng dẫn HS xé tờ giấy kể ô giống như trên được hình vuông sau đó chỉnh sửa xé 4 góc cho tròn, ta được hình tròn.
- Dán hình : Dùng hồ bôi lên mặt trái của hình, lấy ngón tay di dọc theo các cạnh rồi dán.
* HĐ2 : Thực hành
- Cho HS thực hành
- GV theo dõi, giúp đỡ HS
Củng cố – dặn dò
- Đánh giá sản phẩm của HS.em nào xé đúng, đẹp tuyên dương trước lớp 
 Nhắc nhở những em chậm cần cố gắng hơn 
- Về nhà chuẩn bị giấy màu, hồ dán.
-Học sinh theo dõi
-ví dụ : viên gạch, khăn mặt mùi xoa..
-Bánh xe,cái đĩa.
- HS quan sát mẫu
- HS trả lời
- HS theo dõi
- HS theo dõi.
- HS thực hành xé dán hình vuông, hình tròn trên giấy kẻ ô li 
-Lớp theo dõi 
 Thứ năm ngày 13 tháng 9 năm 2012
Sáng Toán
LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục đích yêu cầu: 
- Giúp HS củng cố: Khái niệm ban đầu về dấu , =
+Thực hành so sánh các số trong phạm vi 5và cách dùng các từ (.>, <, = )để đọc , để ghi kết quả so sánh .sốvà điền dấu
-Học sinh ham thích học toán 
II. Đồ dùng dạy và học:
- Bộ đồ dùng dạy học toán. 
-Sách giáo khoa, VBTT, bảng con
III. Các hoạt động dạy - học :
1. Kiểm tra bài cũ
- Điền dấu , =
23 3.3 54 4  5
- Nhận xét ghi điểm
2. Bài mới
a, Giới thiệu bài
b, Nội dung: HD luyện tập
Bài 1: a, GV cho HS quan sát sách giáo khoa rồi nhận xét
Muốn để bên có 2 bông bằng bên có 3 bông hoa ta phải làm gì ?
Yêu cầu học sinh vẽ 
b, Số con kiến ở 2 hình có bằng nhau không ?
c. Em hãy so sánh số nấm ở 2 hình ?
-Muốn số nấm ở 2 hình bằng nhau ta có thể làm theo cách nào ?
Bài 2: HD dẫn HS nối với số thích hợp
- GV nhận xét chung
Bài 3: GV HD tương tự bài 2
- GV nhận xét
* Trò chơi: Thi gài số và dấu nhanh
- GV nêu yêu cầu và hướng dẫn HS cách chơi
- GV cùngHS nhận xét, tuyên dương
 3. Củng cố- dặn dò:
- Hệ thống bài, nhận xét giờ
- Về nhà học bài, làm bài trong vở BT
- 2 HS lên bảng làm bài
- HS quan sát, nhận xét
- Hoạt động cá nhân
Vẽ thêm 1bông hoavào bên có 2 bông hoa 
- học sinh vẽ
 -Không bằng nhau một bên có 4con một bên có 3 con 
 HS làm việc cá nhân: vẽ thêm hoặc gạch bớt để cho số nấm bằng nhau.
- HS làm việc cá nhân, đổi chéo bài của bạn kiểm tra.
- 1,2 HS đọc kết quả
- Hoạt động nhóm đôi, thảo luận và nối
- Đọc kết quả
- HS thi đua chơi theo nhóm
- Lớp cổ vũ
-Lớp theo dõi 
 Học vần ( 2 tiết )
BÀI 16: ÔN TẬP
I. Mục đích yêu cầu: 
HS Biết đọc một cách chắc chắn các vần đã học từ bài 12 đến bài 15
Đọc các từ ngữ và các câu ứng dụng.
Chưa yêu cầu học sinh kể lại toàn bộ câu truyện: “Cò đi lò dò”
Học sinh yêu thích môn học 
II. Đồ dùng dạy và học:
- Bảng ôn, Bộ đồ dùng dạy học vần 
- SGK, bảng con, vở bài tập tiếng việt 
III. Các hoạt động dạy - học :
 I. Ổn định tổ chức
Kiểm tra bài cũ
- Đọc bài 15 ( SGK)
- Viết : t- tổ, th- thỏ.
- Nhận xét, ghi điểm
Bài mới
a, Giới thiệu bài
- Cho HS nhắc lại những bài đã học từ bài 12 đến bài 15.
- GV ghi bảng: i, a, n, m, d, đ, t, th.
- GV treo bảng cho HS tự kiểm tra nếu thiếu thì bổ sung
b, Ôn tập: Các chữ và âm vừa học
- GV đọc âm
* Ghép chữ thành tiếng
- GV kẻ ( như SGK)
- HDHS ghép âm ở cột dọc với âm ở cột ngang.
- HDHS ghép tiếng với từng dấu thanh ( kẻ như SGK)
* Đọc từ ngữ ứng dụng
- GV ghi bảng: tổ cò da thỏ
 Lá mạ thợ nề
-GV gọi học sinh đọc 
-GV quan sát nhận xét chỉnh sửa
* GV giới thiệu tranh 
- Hướng dẫn đọc câu ứng dụng
- GV ghi, giải thích: 
Cò bố mò cá .Cò mẹ tha cá về tổ
* Luyện viết: 
- GV đọc cho HS viết: lá mạ
- GV quan sát, sửa cho HS
- 10 em đọc bài 
- Lớp viết bảng con 
- HS nêu các bài đã học.
-Học sinh theo dõi
- 2 HS chỉ chữ và đọc.
-Học sinh theo dõi
- HS ghép và đọc.
- Đọc cá nhân - đồng thanh.
- HS ghép và đọc.
-Cả lớp đọc thầm rồi tìm tiếng có các âm vừa ghép 
- HS đọc cá nhân, đồng thanh.
-Cá nhân đọc 
-Học sinh theo dõi
- HS viết bảng con 
TIẾT 2
* Luyện tập
- Luyện đọc bảng lớp
-GV theo dõi chỉnh sửa
- Luyện đọc SGK:
Cho HS mở SGK 
*Quan sát tranh vẽ gì?
-Đọc câu ứng dụng sách giáo khoa 
+ HD đọc toàn bài 
-GV quan sát chỉnh sửa 
* Luyện viết: học sinh viết vở tập viết.
-GV hướng dẫn cách cầm bút, đặt vở m khoảng cách giữa các con chữ 
GV chấm một số vở của học sinh
- GV nhận xét tuên dương những em viết đẹp 
* Kể chuyện: Cò đi lò dò
- GV kể chuyện theo tranh.
+ Tranh 1: Anh nông dân đem cò về nuôi nấng và chạy chữa.
+ Tranh 2: Cò con trông nhà , bắt muỗi dọn dẹp nhà 
+ Tranh 3: Cò con bỗng thấy từng đàn cò bay liệng vui vẻ. Nó nhớ lại
+ Mỗi khi có dịp là cò lại cánh đồng của anh nông dân
- GV theo dõi, sửa sai
- Nhận xét, đánh giá.
* Ý nghĩa: Tình cảm chân thành của cò và anh nông dân.
 4. Củng cố dặn dò
- Hệ thống nội dung bài. Nhận xét giờ
- HS đọc cá nhân.
- Đọc theo nhóm, bàn, cá nhân.
-HS quan sát tranh SGK rồi đọc câu ứng dụng :Gia đình cò : cò bố thì mò cá, cò mẹ tha cá về tổ 
- HS viết vở.
- HS lắng tai nghe.
-Học sinh theo dõi
- HS thảo luận cặp đôi 
- HS thi kể từng đoạn theo tranh.
 Đạo đức
GỌN GÀNG, SẠCH SẼ
Có tích hợp nội dung giáo dục & BVMT- Mức độ tích hợp liên hệ
I. Mục đích yêu cầu: 
HS hiểu thế nào là ăn mặc gọn gàng, sạch sẽ.
HS biết giữ gìn vệ sinh cá nhân, đầu tóc, quần áo gọn gàng, sạch sẽ.
* Sạch sẽ thể hiện người có nếp sống, sinh hoạt văn hóa, góp phần giữ gìn vệ sinh môi trường làm cho môi trường thêm đẹp văn minh.
II. Đồ dùng dạy và học:
- VBT đạo đức.tranh bài 1
-Một số dụng cụ để giữ gìn cơ thể gọn gàng sạch sẽ như bấm móng tay cặp tóc, gương 
III. Các hoạt động dạy - học :
Bài cũ
Bài mới
a, Giới thiệu :Cho lớp hát bài ( Rửa mặt như mèo )
-Bạn mèo trong bài hát ở có sạch không ?
-Rửa mặt không sạch có tác hại gì ?
*Giáo viên đưa câu hỏi ra để học sinh trả lời 
b, GV nêu yêu cầu : HS nêu tên bạn nào trong lớp hôm nay có đầu tóc, quần áo gọn gàng, sạch sẽ.
- Vì sao em cho là bạn ấy gọn gàng, sạch sẽ ?
- GV khen những HS nhận xét chính xác.
*GV nêu yêu cầu bài tập 1
- Yêu cầu HS giải thích tại sao em cho là bạn ấy ăn mặc gọn gàng, sạch sẽ hoặc chưa gọn gàng, sạch sẽ nên sửa như thế nào thì sẽ trở thành người gọn gàng, sạch sẽ.
+ Quần áo bẩn : giặt sạch, áo rách : đưa mẹ vá lại, cúc cài lệch : cài lại cho ngay ngắn, đầu tóc bù xù : chải lại cho mượt.
Bài tập 2 : Cho HS chơi trò chơi : Thi nối nhanh nối đúng.
- GV kết luận : Quần áo đi học phải lành lặn phẳng phiu, sạch sẽ. Không mặc quần áo nhàu nát, rách, đứt khuy, hôi bẩn, xộc xệch đến lớp.
Bài tập 3 :Giáo viên nêu yêu cầu
ở từng tranh bạn nhỏ đang làm gì ?
-Các em cần làm như thế nào ? vì sao ?
*GV két luận : Hằng ngày các em cần làm như bạn trong tranh 1,3,4,5,7,8 chải đầu mặc quần áo ngay ngắn , cắt móng tay , thắt dây giày,rửa tay cho gọn gàng sạch sẽ 
Củng cố- dặn dò
- GV nhận xét giờ.Về nhà thực hành tốt bài học.
- 2 HS lên bảng
-Cả lớp hát 
- HS cả lớp thảo luận 
-Cá nhân trả lời câu hỏi 
- HS nhận xét về quần áo đầu tóc của bạn.
- HS làm bài tập theo cá nhân, một số em lên trình bày bài tập của mình.
- HS thảo luận theo nhóm.
- Đại diện nhóm lên thi.
-Học sinh thảo luận theo cặp 
-Học sinh trả lời trước lớp theo từng tranh
Học sinh về nhà liên hệ thực hiện. 
 .
Chiều Toán
ÔN TẬP
I.Mục đích yêu cầu: 
	- Giúp HS củng cố về khái niện bằng nhau.
	- So sánh các số trong phạm vi 5( với việc sử dụng các dấu , = ).
	- Giáo dục ý thức học toán.
II. Đồ dùng dạy và học:
	- Bảng ghi dấu , = . Số để chơi trò chơi.
III. Các hoạt động dạy - học :
1. Kiểm tra bài cũ: Điền dấu . =
 4 5 5 1
 2 2 3 4
 - GV nhận xét cho điểm.
2. Bài mới:
 a. Giới thiệu bài.
 b. Nội dung: HS luyện tập:
Bài 1: Viết dấu thích hợp vào chỗ trống.
- GV nhận xét cho điểm.
Bài 2:
 - Cho HS nêu cách làm
 - GV nhận xét chung.
Bài 3:
 - GV làm mẫu
 - HD HS cách thực hiện nối.
 - GV nhận xét.
3. Củng cố dặn dò:
 - Hệ thông s nội dung bài, nhận xét giờ.
- 2 HS lên bảng làm bài.
- HS chú ý nghe.
- HS làm bài.
- 3 HS lên chữa bài.
- Cá nhân đọc kết quả.
- HS làm bài, nêu kết quả.
+ Hình 1: 5 > 4 , 4 < 5 .
+ Hình 2: 3 = 3 .
+ Hình 3: 5 = 5 .
- HS thực hiện nối.
- HS lắng nghe.
 ..
Tiếng việt
LUYỆN TẬP
I.Mục đích yêu cầu: 
	- HS nắm chắc được các âm đã học trong tuần.
	- Đọc và viết được thành thạo các tiếng: tổ cò, lá mạ, da thỏ.
	- Rèn cho HS ham thích môn tiếng việt.
II. Đồ dùng dạy và học:
	- Vở BT Tiếng việt.bảng con 
III. Các hoạt động dạy - học :
1. Bài cũ:
 - GV đọc cho HS viết bảng con: thợ nề, mơ.
2. Bài mới: Giới thiệu ghi bảng.
 * Luyện đọc:
 - GV ghi một số từ lên bảng.
 - Gọi từng HS đọc các từ: tô, thả, thị, tờ
 - GV chỉnh sửa.
* Luyện làm bài tập
 - GV đọc yêu cầu bài rồi chép lên bảng.
 - Cho HS làm bài tập vào vở.
3. Củng cố dặn dò:
 - GV nhận xét và chấm một số bài
 -Hướng dẫn học sinh về nhà ôn bài.
- HS viết bảng con: thợ nề, mơ.
- HS đọc các từ ghi trên bảng.
- HS nối các chữ thích hợp:
 Tủ vẽ thợ mỏ
 Tô tê thả ca
 Tỉ to thơ cá
 Đạo đức
 LUYỆN TẬP
Có tích hợp nội dung giáo dục & BVMT- Mức độ tích hợp liên hệ
I.Mục đích yêu cầu: 
HS tiếp tục ôn lại bài để hiểu thêm về cách ăn mặc gọn gàng, sạch sẽ.có lợi gì cho sức khỏe.
Củng cố về giữ gìn vệ sinh cá nhân, đầu tóc, quần áo gọn gàng, sạch sẽ.
* Rèn cho các em biết trước khi đến trường phải mặc gọn gàng sạch sẽ thể hiện người có nếp sống văn minh.
II. Đồ dùng dạy và học:
- VBT đạo đức.tranh bài 1
III. Các hoạt động dạy - học :
Bài cũ
 2. Bài mới
a, Giới thiệu
b, GV nêu yêu cầu : HS nêu tên bạn nào trong lớp hôm nay có đầu tóc, quần áo gọn gàng, sạch sẽ.
- Vì sao em cho là bạn ấy gọn gàng, sạch sẽ ?
- GV khen những HS nhận

Tài liệu đính kèm:

  • docxGiao an lop 1 Tuan 4.docx