Giáo án Tổng hợp môn học lớp 1 - Tuần lễ 33 năm học 2008

TUẦN 33

 Thứ ngày tháng năm 2008

TẬP ĐỌC

CÂY BÀNG

I/ Mục đích yêu cầu:

 - HS đọc trơn bài cây bàng. Luyện đọc các từ ngữ: sừng sững, khẳng khiu, trụi lá, chi chít.

Biết nghỉ hơi sau dấu phẩy.

Ôn vần: oang- oac

Tìm tiếng trong và ngoài bài có vần oang- oac.

 - HS hiểu nội dung bài : Cây bàng thân thiết với các trường học. Cây bàng mỗi mùa có một đặc điểm:

Mùa đông: Cành trơ trụi, khẳng khiu

Mùa xuân: Lộc non xanh mơn mởn.

Mùa hè: Tán lá xanh um.

Mùa thu: Quả chín vàng

II . Chuẩn bị :

1/ GV: Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần HDHS luyện đọc

2/ HS : sách giaó khoa

 

doc 24 trang Người đăng minhtuan77 Lượt xem 630Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp môn học lớp 1 - Tuần lễ 33 năm học 2008", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ø chơi : Kéo cưa lừa xẻ. Tiếp tục truyền cầu theo nhóm 2 người
- HS chơi thành thạo, nhiệt tình.
- Giáo dục HS biết giữ gìn SK cho mình và cho người khác.
II/ Địa điểm – phương tiện :
- Sân bãi, còi.
III/ Các hoạt động dạy- học:
Nội dung
PP tổ chức
1/ Phần mở đầu 
- Nhận lớp, phổ biến nội dung yêu cầu bài học.
- HS đứng vỗ tay – hát.
- HS chạy nhẹ 40 – 60m.
- Đi thường – hít thở sâu.
- GV cho HS ôn lại bài TD 1 lần.
4 hàng ngang
2/ Phần cơ bản
- Gv tổ chức cho HS ôn tập xếp hàng, dóng hàng.
 - GV tổ chức cho HS chơi tró chơi : Kéo cưa lừa xẻ. 
- GV quan sát – nhận xét.
- GV cho HS chơi tiếp trò chơi Chuyền cầu.
- GV tổ chức cho HS thi tưng cầu hay truyền cầu theo nhóm 2 người.
- GV quan sát – nhận xét.
Đội hình hàng dọc.
Vòng tròn.
3/ Phần kết thúc 
- GV cho HS đi thường theo nhịp 2 x 4
- Đứng tại chỗ + vỗ tay hát.
- GV + HS hệ thống lại bài.
- GV nhận xét tiết học.
4 hàng ngang.
Toán:
ÔN TẬP: CÁC SỐ ĐẾN 10
I . Mục tiêu: Giúp HS củng cố về:
- Cấu tạo của cacs số trong phạm vi 10.
- Phép cộng và phép trừ với các số trong phạm vi 10.
- Giải toán có lời văn.
- Vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước.
II . Các hoạt động dạy- học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1/Kiểm tra bài cũ: (5’)
Gọi HS đọc thuộc lòng bảng cộng trong phạm vi 10.
- Nhận xét.
2/ Bài ôn tập:
Bài 1: Gọi HS nêu yêu cầu.
Yêu cầu HS làm vào vở. 2 HS lên bảng làm
Theo dõi, nhận xét, sửa sai, cho HS đọc.
Bài 2: Gọi HS nêu yêu cầu
Gọi 2 HS lên bảng làm. Lớp làm bài vào vở
Nhận xét, ghi điểm. 
Bài 3:
Gọi HS đọc đề toán.
 HS nêu lại tóm tắt.
Yêu cầu HS làm bài vào vở.
-Gọi 1 HS lên bảng chữa bài.
- Theo dõi, nhận xét, sửa sai.
Bài 4: HS nêu yêu cầu .
- Theo dõi, nhận xét, sửa sai 
*Dặn HS về nhà làm bài trong VBT.
3 HS đọc thuộc lòng bảng cộng trong phạm vi 10.
Lớp theo dõi, nhận xét.
Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
 2 = 1 + 1 8 = 7 + 1 
 3 = 2 + 1 8 = 6 + 2 
 5 = 4 + 1 8 = 4 + 4 
 7 = 5 + 2 6 = 4 + 2 
 9 = 5 + 4 9 = 7 + 2 
10 = 6 + 4 10 = 8 + 2 
Viết số thích hợp vào ô trống.
 6 + 3 9
 9	-5	 4
 4 +2 6 +3 9
 9 -3 	6	 - 1 5
Bài giải:
Lan còn lại số thuyền là:
10 – 4 = 6 ( cái)
Đáp số: 6 cái thuyền.
Vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước. HS vẽ bài vào vở. Đổi vở để kiểm tra chéo nhau.
CHÍNH TẢ
CÂY BÀNG
I/ Mục đích yêu cầu: 
- HS chép lại chính xác, trình bày đúng đoạn cuối bài: Cây bàng( từ xuân sang  đến hết bài.)
- Làm đúng các bài tập chính tả : điền vần oang hoặc oac, nhớ được quy tắc chính tả : g/ gh
- Giáo dục HS chính xác , cẩn thận.
II . Chuẩn bị :
1/ GV: bảng phụ chép sẵn nội dung đoạn văn cần chép. 
2/ HS : vở bài tập , SGK .
III . Các hoạt động dạy- học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1/Kiểm tra bài cũ: (5’)
- GV nhận xét bài cũ – Thống kê điểm.
- GV cho HS viết lại những chữ sai : tiếng chim, buổi trưa, bóng râm.
- GV nhận xét.
2/ Bài mới:
- Tiết này các em học viết chính tả bài : Cây bàng – ghi tựa 
*Hoạt động 1 : Hướng dẫn HS tập chép (13’)
- GV treo bảng phụ đã viết sẵn đoạn văn trong bài: Cây bàng.
- GV ghi từ dễ viết sai : chi chít, mơn mởn, xanh um, khoảng sân, kẽ lá.
- GV cho HS viết B con
- GV yêu cầu HS viết vào vở cách viết đề bài,.Nhắc HS viết hoa đầu dòng , đặt dấu chấm kết thúc câu 
- GV đọc thong thả – HS dò bài sửa lỗi – Gv hướng HS gạch chân những chữ viết sai , sửa bên lề đỏ 
- GV sửa trên bàng những lỗi sai phổ biến 
- GV chấm một số vở – nhận xét 
* Nghỉ giữa tiết (3’)
* Hoạt động 2 : Hướng dẫn HS làm bài tập (10’)
- Bài 2 : điền vần oang, oac ?
- Gọi 1 HS lên bảng làm.
- Nhận xét – tuyên dương. 
- Gọi HS nêu yêu cầu 2.
- Cho HS quan sát tranh.
- Nhận xét, sửa sai.
HDHS rút ra quy tắc chính tả với g/ gh 
Viết gh khi kết hợp với e, ê, i.
 Viết g với các trường hợp còn lại.
3/ Củng cố, dặn dò(3’)
- Chuẩn bị : Đi học.
- Nhận xét tiết học .
2 HS lên bảng, lớp viết nháp.
Lắng nghe- nhắc lại tên bài.
1 –2 HS đọc .Cả lớp đọc thầm lại đoạn văn , tìm những tiếng dễ viết sai .
– HS nêu và viết bảng con.
HS viết bài vào vở.
HS viết xong chuẩn bị bút chì sữa bài .
Hát, trò chơi. 
Cả lớp đọc thầm yêu cầu của bài và làm vào vở.1 HS lên bảng làm bài.
Lớp nhận xét, sửa sai.
Cửa sổ mở toang
Bố mặc áo khoác.
HS nêu yêu cầu 2.
HS quan sát, 2 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở.
Gõ trống; chơi đàn ghi ta. 
HS nhắc lại 4-5 em.
HS đọc lại bài tập đã điền hoàn chỉnh.
Lắng nghe.
Mỹ thuật:
VẼ TRANH: BÉ VÀ HOA
I . Mục tiêu: Giúp HS 
Nhận biết đề tài “ BeÙ và hoa”.
Cảm nhận được vẻ đẹp của thiên nhiên, của con người.
Vẽ được bức tranh về đề tài “ BeÙ và hoa”.
II . Đồ dùng dạy học:
Gv: tranh ảnh về đề tài “BeÙ và hoa”.
HS: vở tập vẽ.
Các hoạt động dạy- học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1/Kiểm tra bài cũ: (2’)
Gv kiểm tra đồ dùng học tập của HS.
- Nhận xét.
2/ Bài mới:
* Giới thiệu bài(2’) 
* Hoạt động 1 (7’) Quan sát, nhận xét
- Gv giới thiệu một số tranh cho HS xem và nêu: Bé và hoa là dề tài mà các em rất thích, đề tài này gần giũ với sinh hoạt vui chơi của các em. Tranh vẽ thể hiện được vẻ đẹp hồn nhiên thơ ngây của các em qua hình vẽ và màu sắc.
* Hoạt động 2: (3’) Cách vẽ 
- Gợi ý HS nhớ lại hình dáng trang phục, màu sắc, các loại hoa của bé và hoa để vẽ.
Ví dụ: Màu sắc và kiểu quần áo của em bé?
Em bé đang làm gì?
Hình dáng các loại hoa?
Màu sắc loại hoa?
Gv HDHS cách vẽ tranh
* Hoạt động 3( 17’) Thực hành
- Yêu cầu HS làm bài 
- Theo dõi, HDHS yếu.
* Hoạt động 4( 3’) Nhận xét, đánh giá
Chọn một số sản phẩm để nhận xét trước lớp.
Nhận xét đánh giá sản phẩm của HS
* Dặn dò: Tiếp tục hoàn thành sản phẩm của mình.
HS lấy đồ dùng để lên bàn.
Lắng nghe.
Quan sát, nhận xét.
Lắng nghe, suy nghĩ chọn đề tài cho mình theo gợi ý của GV .
 1 số HS nêu.
- HS thực hành vẽ vào vở.
HS trưng bày sản phẩm.
HS tự đánh giá sản phẩm của mình và của bạn theo tiêu chí mà giáo viên đưa ra.
Lắng nghe.
 Thứ ngày tháng năm 2008
TẬP ĐỌC
ĐI HỌC
I/ Mục đích yêu cầu: 
- HS đọc trơn đúng, nhanh được cả bài : Đi học. Đọc đúng các từ ngữ : lên nương, tới lớp, hương rừng, nước suối. Nghỉ hơi sau khi hết dòng thơ, khổ thơ .
- HS tìm được tiếng và nhìn tranh nói câu chứa tiếng có vần ăn- ăng
- Giáo dục HS hiểu nội dung bài : Bạn nhỏ tự đến trường một mình không có mẹ dắt tay, đường từ nhà đến trường rất đẹp, bạn yêu mái trường xinh, yêu cô giáo hát rất hay.
II . Chuẩn bị :
1/ GV: Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần HDHS luyện đọc 
1/ HS : sách giáo khoa 
III . Các hoạt động dạy- học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1/Kiểm tra bài cũ: (5’)
- Gọi HS đọc bài : Cây bàng.
Mùa đông cây bàng thay dổi như thế nào?
Sang xuân, cây bàng thay đổi ra sao?
Hè về, cây bàng có đặc điểm gì?
- GV nhận xét.
	3 . Bài mới :(1’)
GV giới thiệu bài và ghi tựa 
* Hoạt động 1 : Hướng dẫn HS luyện đọc (13’)
- GV đọc mẫu lần 1 
- Hướng dẫn HS luyện đọc 
* Luyện đọc các tiếng , từ ngữ 
- GV ghi : : lên nương, tới lớp, hương rừng, nước suối
- GV nhận xét.
* Luyện từ câu : chú ý ngắt giọng đúng sau hơi đúng – GV cho HS luyện đọc theo hình thức tiếp sức.
* Luyện đọc trơn từng khổ thơ.
* Thi đọc trơn cả bài.
* Đọc đồng thanh cả lớp 
- Nhận xét – chấm điểm 
* Nghỉ giữa tiết ( 3’)
* Hoạt động 2: Ôn vần ăn- ăng (15’)
- GV yêu cầu HS :
* Tìm tiếng , từ trong bài và ngoài bài có vần ăn- ăng?
* Yêu cầu 1 HS đọc mẫu cả bài 
- Gv tổ chức HS thi giữa các tổ tìm nhanh và đúng các câu có vần ăn- ăng. Đội nào tìm nhanh , đúng thắng 
- Nhận xét , tính điểm thi đua 
Nghỉ chuyển tiết (5’)
3 HS đọc bài và trả lời câu hỏi.
Lắng nghe, đọc tựa bài.
3 – 5 HS 
 –Phân tích tiếng khó Cá nhân 
Từng nhóm 3 HS đọc nối tiếp
HS đọc nối tiếp.
* Luyện đọc trơn từng khổ thơ.
* Thi đọc trơn cả bài.
* Đọc đồng thanh cả lớp 
Hát, trò chơi.
ăng
ăên
Ăng dây
Măng non
Tăng lên
Trắng xoá
ăn năn
nhăn nheo
lăn tăn
băn khoăn
Các đội thi đua. 
Hát, trò chơi .
TIẾT 2
Hoạt động 1 : Luyện đọc kết hợp tìm hiểu bài đọc (17’)
Tìm hiểu bài đọc 
- GV đọc mẫu lần 2.
- Hướng dẫn HS tìm hiểu bài :
- Gọi HS đọc từng khổ thơ, nêu câu hỏi để HS trả lời. 
Hôm qua em đến trường cùng với ai?
Hôm nay em đến trường cùng với ai?
Đường tới trường có gì đẹp?
Cho HS quan sát tranh, đọc câu thơ ứng với mỗi tranh.
 Tranh 1: 
Tranh 2:
Tranh 3:
Tranh 4:
Bài thơ cho em hiểu điều gì?
- GV nhận xét. KL: Bạn nhỏ tự đến trường một mình không có mẹ dắt tay, đường từ nhà đến trường rất đẹp, bạn yêu mái trường xinh, yêu cô giáo hát rất hay.
Học thuộc lòng bài 
- GV tổ chức thi xem em nào , bàn nào thuộc nhanh 
* Nghỉ giữa tiết ( 3’)
Luyện nói: 
GV nêu yêu cầu của bài tập 
- GV tổ chức cho HS chơi hỏi đáp: 
- GV nhận xét – tuyên dương.
3/ Củng cố, dặn dò(3’)
- Gv nhận xét - cho điểm.
- Chuẩn bị bài Nói dối hại thân.
- Nhận xét tiết học.
Cả lớp đọc thầm. 
HS đọc bài.
Trả lời câu hỏi.
HS đọc.
Trường em nằm lặng giữa rừng cây
Cô giáo em trẻ dạy em hát rất hay.
Hương rừng thơm đồi vắng, 
Nước suối trong thầm thì, 
Cọ xoè ô che nắng râm mát đường em đi.
HS suy nghĩ, trả lời.
Lắng nghe.
HS thi đua đọc.
Hát, trò chơi .
HS tự nêu.
HS luyện hỏi đáp những câu có chứa tiếng có vần ăn, ăng.
- 1 HS đọc thuộc toàn bài.
Lắng nghe.
Toán:
ÔN TẬP: CÁC SỐ ĐẾN 10
I . Mục tiêu: giúp HS củng cố về:
- Bảng trừ và thực hành tính trừ ( chủ yếu là trừ nhẩm trong phạm vi các số đến 10)
- Mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ.
- Giải bài toán có lời văn.
II/ Các hoạt động dạy- học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1/Kiểm tra bài cũ: (5’)
Gọi HS đọc thuộc lòng bảng cộng trong phạm vi 10
- Nhận xét.
2/ Bài ôn tập:
Bài 1: Gọi HS nêu yêu cầu.
Yêu cầu HS làm vào vở. 2 HS nêu kết quả.
Gv xoá kết quả, HS nêu lại. 
Theo dõi, nhận xét, sửa sai, cho HS đọc.
Bài 2: Gọi HS nêu yêu cầu
Gọi 2 HS lên bảng làm. Lớp làm bài vào vở
Nhận xét, nêu mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ.
* Nghỉ giữa tiết ( 3’) 
Bài 3:
Gọi HS đọc đề bài.
HDHS cách tính.
 Yêu cầu HS làm bài vào vở.
-Gọi 2 HS lên bảng làm.
- Theo dõi, nhận xét, sửa sai 
Bài 4: HS đọc đề toán.
Gọi 1 HS nêu lại tóm tắt.
Yêu cầu lớp làm bài vào vở. 
Gọi HS lên bảng giải.
- Theo dõi, nhận xét, sửa sai 
*Dặn HS về nhà làm bài trong VBT.
3HS đọc thuộc lòng bảng cộng trong phạm vi 10.
Lớp theo dõi, nhận xét.
Tính: 
HS làm vào vở. 2 HS nêu kết quả.
HS đọc lại bảng trừ: cá nhân, đồng thanh.
Tính nhẩm: 
 5 + 4 = 9 1 + 6 = 7 
 9 – 5 = 4 7 – 1 = 6 
 9 – 4 = 5 7 – 6 = 1 
HS nhận xét, đọc kết quả.
Hát, trò chơi 	
Tính nhẩm:
7 – 3 – 2 = 2 5 – 1 – 1 = 3
 4 	 4
Nhận xét, đọc kết quả.
Bài giải:
Số con vịt có là:
10 – 3 = 7 ( con )
Đáp số: 7 con vịt.
TỰ NHIÊN XÃ HỘI 
TRỜI NÓNG, TRỜI RÉT
I . Mục tiêu: Giúp HS biết 
- HS biết sử dụng vốn từ ngữ riêng của mình để mô tả cảm giác khi trời rét hoặc trời nóng.
- Có ý thức ăn mặc phù hợp với thời tiết.
 II . Chuẩn bị :
1/ GV: hình ảnh trong SGK.
III . Các hoạt độngdạy- học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1/Kiểm tra bài cũ: (5’)
Khi có gió thổi vào người em cảm thấy thế nào?
- GV nhận xét 
2/ Bài mới:
Tiết này các em học bài : Trời nóng, trời rétù - ghi tựa 
* Hoạt động 1 (10’) Quan sát tranh ( 7’ )
 - GV cho HS quan sát tranh trong SGK .
Hãy nêu cảm nhận của em trong những ngày trời nóng hoặc trời rét.
Kể tên một số đồ dùng cần thiết để giúp em bớt nóng hoặc bớt lạnh.
- GV kết luận: 
Trời quá nóng thường thấy trong người bức bối, toát mồ hôi, người ta thường mặc áo ngắn tay, màu sáng- dùng uạt điện hoặc quạt giấy để quạt 
3 HS trả lời. Lớp nhận xét.
HS nhắc lại tựa bài.
Quan sát .
HS thảo luận theo nhóm 4 em.
Đại diện trình bày.
Lắng nghe.
* Hoạt động 2: (10’)Trò chơi: Trời nóng, trời rét.
GV cho HS chơi 
- GV nhận xét.
Hỏi: Tại sao chúng ta cần ăn mặc phù hợp với thời tiết ?
Kết luận: Trang phục phù hợp với thời tiết sẽ bảo vệ được cơ thể, phòng chống được một số bệnh như; cảm nắng, cảm lạnh, sổ mũi, nhức đầu, viêm mũi, viêm phổi.
* Nghỉ giữa tiết ( 3’)
HS thực hành.
Để đảm bảo sức khoẻ.
Hát, trò chơi .
Cho HS quan sát tranh và hỏi: Tranh nào vẽ cảnh trời nóng?
Tranh nào vẽ cảnh trời rét?
Gv nhận xét, bổ sung. 
3/ Củng cố, dặn dò(3’)
Khi đi nắng em phải làm gì?
Khi trời rét em phải mặc như thế nào?
- Dặn HS thực hành như baì học.
- Nhận xét tiết học .
HS quan sát.
HS phát biểu.
Lớp bổ sung.
HS trả lời.
Lắng nghe.
Thủ công:
CẮT DÁN, TRANG TRÍ HÌNH NGÔI NHÀ(T2)
 I . Mục tiêu:
 - HS cắt dán được ngôi nhà mà em yêu thích.
 - HS có ý thức chịu khó, kiên trì, sáng tạo.
 II . Chuẩn bị :
 - Gv: Bài mẫu một ngôi nhà có trang trí.
 Giấy màu, bút chì
 - HS: giấy nhiều màu, thước kẻ, kéo, hồ dán.
 Vở thủ công.
III . Các hoạt động dạy- học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1/Kiểm tra bài cũ: (5’)
- Gv kiểm tra đồ dùng học tập cuả HS.
Nhận xét chung.
2/ Bài mới:
* Giới thiệu bài(2’) 
* Hoạt động 1 (10’) HDHS nhớ lại cách cắt dán, trang trí hình ngôi nhà.
Gv HD lại một lần. 
Gọi HS nêu các bước cắt dán trang trí hình ngôi nhà.
Theo dõi, nhận xét, bổ sung 
* Hoạt động 2: (18’) HS thực hành.
Theo dõi, HD thêm cho HS yếu.
* Hoạt động 3( 3’) Nhận xét đánh giá.
- HDHS nhận xét đánh giá một số bài tiêu biểu.
Đánh giá cụ thể từng bài.
* Dặn HS thu dọn giấy và đồ dùng sạch sẽ.
HS chuẩûn bị đồ dùng.
-HS quan sát.
HS nêu.
HS thực hành làm trên giấy màu các loại
HS trưng bày sản phẩm.
HS tự nhận xét bài của mình và cuả bạn theo tiêu chí mà giáo viên đưa ra.
HS thực hành ở nhà.
Thứ ngày tháng năm 2008
CHÍNH TẢ
ĐI HỌC
I/ Mục đích yêu cầu: 
- HS nghe- viết lại đúng hai khổ đầu của bài thơ Đi học.
- Tập trình bày cách ghi khổ thơ 5 chữ.
- Làm đúng các bài tập chính tả .
- Giáo dục HS chính xác , cẩn thận, trình bày bài viết sạch đẹp. 
II . Chuẩn bị :
1/ GV: bảng phụ chép sẵn nội dung bài viết và phần bài tập .
2/ HS : vở bài tập , SGK 
III . Các hoạt động dạy- học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1/Kiểm tra bài cũ: (5’)
- GV nhận xét – thống kê điểm và cho HS viết B con những chữ viết sai.
2/ Bài mới:
- Tiết này các em học viết chính tả – ghi tựa 
* Hoạt động 1 : hướng dẫn HS tập chép (13’)
- GV treo bảng phụ đã viết sẵn khổ đầu.
- GV ghi từ dễ viết sai dắt, lên nương, nằm, lặng.
- GV nhận xét – chỉnh sửa.
- GV đọc chậm cho HS viết vào vở – Lưu ý HS cách viết khổ thơ 5 chữ, cách viết đề bài vào giữa trang vở .Nhắc HS viết hoa đầu dòng, đặt dấu chấm kết thúc câu. 
- GV đọc thong thả – HS dò bài sửa lỗi – Gv hướng HS gạch chân những chữ viết sai , sửa bên lề đỏ 
- GV sửa trên bàng những lỗi sai phổ biến .
- GV chấm một số vở – nhận xét .
* Nghỉ giữa tiết ( 3’)
b/ Hoạt động 2 : Hướng dẫn HS làm bài tập (10’)
+ Bài 2a : điền vần ăn hay ăng ?
- Cho HS quan sát tranh – tranh vẽ gì ?
- Nhận xét – tuyên dương 
+ Bài b : điền ng hay ngh?
- GV cho 4 h lên bảng thi đua viết
- Nhận xét – tuyên dương
HDHS rút ra quy tắc viết ng/ngh:
Ngh + e, ê, i
Ng + các trường hợp còn lại.
3/ Củng cố, dặn dò(3’)
- Viết lại những chữ viết sai trong bài chính tả , mỗi lỗi một dòng.
 - Chuẩn bị : Nói dối hại thân. 
- Nhận xét tiết học .
HS viết bảng: chổi tre, đàn ngan, lan can. 
1 –2 HS đọc .Cả lớp đọc thầm lại đoạn văn , tìm những tiếng dễ viết sai – HS nêu và viết bảng con.
HS viết bài vào vở . 
HS viết xong chuẩn bị bút chì sửa bài .
Hát, trò chơi.
HS nêu.
2 em làm miệng, sau đó làm vở.
Bé ngắm trăng
Mẹ mang chăn ra phơi nắng 
HS làm bài vào vở. 
2 HS lên bảng thi đua viết
Ngỗng đi trong ngõ.
Nghé nghe gọi mẹ.
HS nhắc lại.
HS đọc lại bài tập 2đã điền hoàn chỉnh.
Lắng nghe.
Toán:
ÔN TẬP: CÁC SỐ ĐẾN 100
 I . Mục tiêu:
- Đếm đọc, viết so sánh các số trong phạm vi 100.
- Cấu tạo số có hai chữ số.
-Phép cộng, phép trừ không nhớ trong phạm vi 100.
 -Rèn luyện kĩ năng đếm, đọc, so sánh.
II . Các hoạt động dạy- học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1/Kiểm tra bài cũ: (5’)
- Gv gọi 2 HS lên bảng chữa bài 4
 tiết trước
Nhận xét chung.
2/ Bài ôn tập:
Bài 1: Gọi HS nêu yêu cầu của bài.
Theo dõi, nhận xét, sửa sai.
Bài 2:
Gọi HS đọc yêu cầu
Yêu cầu HS làm bài vào vở. 
Gọi 1 số HS nêu trước lớp.
Theo dõi, nhận xét, sửa sai .
Bài 3:
Gọi HS đọc yêu cầu
HS làm bài vào vở. 2 HS lên bảng chữa.
Nhận xét, sửa sai. 
Bài 4:
Gọi HS nêu yêu cầu.
Yêu cầu HS làm bảng con.
Nhận xét, ghi điểm 
* Dặn HS: về nhà làm bài trong VBT.
HS lên bảng giải.
Lớp theo dõi.
Viết các số.
HS viết bảng con. 2 HS lên bảng viết
Viết số thích hợp dưới mỗi vạch của tia số.
2 HS lên bảng làm. Lớp làm vở.
Nhận xét, sửa sai.
Viết theo mẫu:
HS làm vào vở. 2 HS lên bảng viết. Nhận xét, sửa sai 
19 = 10 + 9 88 = 80 + 8 79 = 70 + 9 
98 = 90 + 8 99 = 90 + 9 28 = 20 + 8 
HS đọc lại kết quả.
Tính:
HS làm bảng con, 2 HS lên bảng làm:
-
_____
+
_____
+
_____
-
_____
+
_____
 24 53 45 68 74 
 31 40 33 32 11 
 55 93 78 36 63 
Nhận xét, sửa sai 
Lắng nghe
TẬP VIẾT 
TÔ CHỮ U, Ư, V HOA
 I/ Mục đích yêu cầu: 
- HS biết tập viết chữ hoa U, Ư, V.
- Tập viết chữ thường, cỡ chữ vừa đúng mẫu chữ, đều nét, các vần oang, oac, các từ ngữ: khoảng trời, áo khoác.
- HS có ý thức rèn chữ giữ vở.
 II . Chuẩn bị :
1/ GV: Bảng phụ : chữ U, Ư, V hoa , các vần oang, oac, các từ ngữ: khoảng trời, áo khoác.
 2/ HS : Vở Tập viết 
III . Các hoạt động dạy-học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1/Kiểm tra bài cũ: (5’)
- GV nhận xét – thống kê điểm.
2/ Bài mới:
- GV treo bảng phụ -Tiết này các em tập tô chữ U, Ư, V hoa , tập viết các vần và các từ ngữ các em đã học ở bài tập đọc trước – Ghi tựa 
* Hoạt động 1 : Hướng dẫn tô chữ U, Ư, V hoa (7’)
- GV hướng dẫn HS quan sát và nhận xét :
Chữ U gồm mấy nét ?
- GV nhận xét – nêu quy trình viết.
- GV viết mẫu : 
- Quan sát- chỉnh sửa.
* Hoạt động 2 : Hướng dẫn HS viết vần và từ ngữ ứng dụng (6’)
- GV treo bảng phụ – yêu cầu HS đọc các vần và từ ngữ ứng dụng : khoảng trời, áo khoác.
- GV nêu qui trình viết – lưu ý HS cách nối nét.
- Quan sát – chỉnh sửa 
* Nghỉ giữa tiết ( 3’)
* Hoạt động 3 : Hướng dẫn HS viết vào vở (12’)
- GV yêu cầu HS nêu tư thế ngồi viết – cách cầm bút .
- GV quan sát , hướng dẫn cho từng em biết cách cầm bút cho đúng , hướng dẫn các em sửa lỗi viết trong bài .
- GV chấm vở vài em – nhận xét .
4/ Tổng kết – dặn dò : (1’)
- Tô nhiều lần chữ hoa U, Ư, V
- Nhận xét tiết học.
Quan sát và nêu.
HS viết bảng con .
Quan sát.
HS viết bảng con 
Hát, trò chơi.
HS tập tô các chữ hoa U, Ư, V viết vần và từ ngữ .
 Thứ ngày tháng năm 2008
Tập đọc
NÓI DỐI HẠI THÂN
I/ Mục đích yêu cầu: 
- HS đọc trơn đúng , nhanh được cả bài : Nói dối hại thân.Đọc đúng các từ ngữ : bỗng giả vờ, kêu toáng lên,tức tốc, hốt hoảng. 
- HS tìm được tiếng và nhìn tranh nói câu chứa tiếng có vần it, uýt.
- Giáo dục HS hiểu nội dung bài : qua câu chuyện chú bé chăn cừu nói dối, hiểu lời khuyên của bài: Không nên nói dối làm mất lòng tin của người khác sẽ có lúc hại tới bản thân.
 II . Chuẩn bị :
1/ GV: Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần HDHS luyện đọc 
2/ HS : sách giaó khoa 
III . Các hoạt động :
	Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1/Kiểm tra bài cũ: (5’)
 Gọi HS đọc và TLCH bài Đi học.
Đường đến trường có gì đẹp?
- GV nhận xét – chấm điểm.
2/ Bài mới:
- GV treo tranh : vẽ gì? – giới thiệu bài và ghi tựa: Sau cơn mưa..
* Hoạt động 1 : Hướng dẫn HS luyện đọc (13’)
- GV đọc mẫu lần 1 - Hướng dẫn HS luyện đọc 
* Luyện đọc các tiếng , từ ngữ 
 GV ghi : bỗng giả vờ, kêu toáng lên,tức tốc, hốt

Tài liệu đính kèm:

  • docGIAO AN LOP 1(40).doc