Môn : Tập đọc MẸ VÀ CÔ
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: HS đọc trơn cả bài. Đọc đúng các tiếng có phụ âm đầu: l, s, ch, tr; các từ ngữ: lòng mẹ, lặn, lon ton, sáng, sà, chạy, chân trời. -Biết nghỉ hới sau mỗi dòng thơ.
2. Kỹ năng: Ôn các vần uôi, ươi; tìm được tiếng, nói được câu có chứa tiếng có vần uôi và ươi.
Hiểu từ ngữ trong bài: sà vào, lon ton, chân trời. Hiểu được tình cảm yêu mẹ, yêu cô giáo của bé.
3. Thái độ: Biết nói lời chia tay giữa bé và mẹ trước khi bé vào lớp, giữa bé và cô trước khi bé ra về. HTL bài thơ.
II. Đồ dùng dạy học:
-Tranh minh hoạ bài đọc SGK.
-Bộ chữ của GV và HS.
III.Các hoạt động dạy học :
Lắng nghe. Lắng nghe và theo dõi đọc thầm trên bảng. Thảo luận nhóm rút từ ngữ khó đọc, đại diện nhóm nêu, các nhóm khác bổ sung. 5, 6 em đọc các từ khó trên bảng. Sà vào: Chạy nhanh vào lòng mẹ Lon ton: Dáng đi dáng chạy nhanh nhẹn, hồi hộp của em bé. HS lần lượt đọc các câu theo yêu cầu của GV. Các HS khác theo dõi và nhận xét bạn đọc. Đọc nối tiếp 2 em, thi đọc đoạn giữa các nhóm. 2 em, lớp đồng thanh. Buổi. Cuối ngày, duỗi chân, múi bưởi, điểm mười . Đọc mẫu câu trong bài (dòng suối chảy êm ả. Bông hoa tươi thắm khoe sắc dưới ánh mặt trời.) Các em chơi trò chơi thi nói câu chứa tiếng tiếp sức. Mẹ và cô. 2 em. Buổi sáng bé chào mẹ – Chạy tới ôn cổ cô. Buổi chiều bé chào cô – Rồi sà vào lòng mẹ. Hai chân trời của bé là Mẹ và Cô. HS rèn đọc diễn cảm. HS rèn HTL theo hướng dẫn của GV. Lắng nghe. HS lớp theo dõi các bạn và cô giáo hướng dẫn làm mẫu. Các cặp HS thi đóng vai và luyện nói theo mẫu qua 2 tranh gợi ý và mẫu của 2 cặp HS trước đó. 1 HS đọc lại bài. Chào hỏi cha mẹ khi đi học, thưa cô khi ra về . Thứ hai, ngày 27 tháng 02 năm 2012 CÁC SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ I. Mục tiêu: Giúp HS : - Nhận biết về số lượng, đọc viết các số từ 20 đến 50. - Biết đếm và nhận ra thứ tự của các số từ 20 đến 50. II. Chuẩn bị - GV- HS có các bó chục que tính và các que tính rời. III. Các hoạt động dạy và học Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. Hoạt động 1: Ổn định - Kiểm tra bài - Gọi HS lên bảng làm bài tập. 50 + 20 = ....... 60 xu + 10 xu = ........ xu 70 + 50 = .... 30 xu + 20 xu = ........ xu 70 + 20 = ...... 40 xu + 20 xu = ........ xu - GV nhận xét, ghi điểm. Hoạt động 2. Bài mới *Giới thiệu các số: 23, 36, 42: - GV hướng dẫn HS lấy ra 2 bó que tính, mỗi bó có một chục que tính + Có bao nhiêu que tính ? + Lấy thêm 3 que tính rời nữa. + Có thêm mấy que tính rời ? - GV đưa hai bó que tính và thêm 3 que tính rời hỏi HS: + Vậy 2 chục que tính và 3 que tính rời, tất cả có bao nhiêu que tính ? - Số 23 gồm có mấy chục và mấy đơn vị? - Ghi vào bảng: 23, 36, 42. Chục Đơn vị 2 3 3 6 4 2 - Các số còn lại GV hướng dẫn tương tự. Hoạt động 3 . Thực hành: *Bài tập 1: Viết số. a./- Nêu yêu cầu bài tập. - Hướng dẫn HS viết các số 20, 21, 22, 23, 24, 25, 26, 27, 28, 29 - GV đọc số. b. GV hướng dẫn tương tự. - Vẽ tia số lên bảng. - Gọi HS lên bảng viết số. - Nhận xét *Bài tập 2: Viết số. - Nêu yêu cầu bài tập. - Hướng dẫn HS viết các số 30, 31, 32, 33, 34, 35, 36, 37, 38, 39 . - Cho HS làm bài vào vở. - Gọi HS: Đọc, Viết. - Nhận xét bài. *Bài tập 3: Viết số. - Nêu yêu cầu bài tập. - Hướng dẫn HS viết các số 40, 41, 42, 43, 44, 45, 46, 47, 48, 49, 50 - Nhận xét. *Bài tập 4: Viết số thích hợp vào ô trống rồi ... - Nêu yêu cầu bài tập. - Hướng dẫn cách làm. - Cho HS làm bài vào vở. - Theo dõi, hướng dẫn thêm cho HS - Nhận xét bài. Hoạt động 4. Củng cố, dặn dò: - Nhấn mạnh nội dung bài học. - Nhận xét giờ học. - Dặn dò: Về nhà học bài, xem bài tiếp theo. Hs giải Lớp nhận xét 23, 36, 42: - Lấy que tính và thực hiện theo yêu cầu. => Có 2 chục que tính. => Có thêm 3 que tính rời. => Tất cả có 23 que tính. => Số 23 gồm có 2 chục và 3 đơn vị. - HS đọc các số - Lên bảng làm bài tập. - HS viết số: 20, 21, 22, 23, 24, 25, 26, 27, 28, 29 - Làm bài vào vở. - Lên bảng làm bài tập. 30, 31, 32, 33, 34, 35, 36, 37, 38, 39 - HS viết số vào vở: 40, 41, 42, 43, 44, 45, 46, 47, 48, 49, 50 - Làm bài vào vở. - Lên bảng chữa bài. - Về nhà học bài xem trước bài học sau. Thứ hai, ngày 27 tháng 02 năm 2012 CẢM ƠN VÀ XIN LỖI (Tiết 1) I. Mục tiêu - HS hiểu : Khi nào cần nói lời cảm ơn , khi nào cần nói lời xin lỗi. Vì sao cần nói lời cảm ơn xin lỗ . Trẻ em có quyền được tôn trọng, được đối xử bình đẳng. - HS biết nói lời cảm ơn xin lỗi trong các tình huống giao tiếp hàng ngà . - HS có thái độ tôn trọng chân thành khi giao tiếp. Quý trọng những người biết nói lời cảm ơn xin lỗi . II. Chuẩn bị. - Đồ dùng để hoá trang khi chơi đóng vai . - Vở BTĐĐ1 III. Các hoạt động dạy và học Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1.Ổn Định - Kiểm tra bài Khi đi bộ trên đường phố hoặc nông thôn, em phải đi như thế nào cho đúng quy định? Đi bộ đúng quy định có lợi gì ? Đến ngã 3 , ngã 4 em cần nhớ điều gì? - GV nhận xét Hoạt động 2: Bài mới : * Bài tập 1 GV treo tranh BT1 cho HS quan sát trả lời câu hỏi . + Các bạn trong tranh đang làm gì ? + Vì sao các bạn ấy làm như vậy ? T1 : Cảm ơn khi được bạn tặng quà. T2 : Xin lỗi cô giáo khi đến lớp muộn. * Bài tập 2 - GV Phân nhóm cho HS thảo luận . + Tranh 1: nhóm 1,2 + Tranh 2 : nhóm 3,4 + Tranh 3 : nhóm 5,6 + Tranh 4 : nhóm 7,8 Kết luận :Tranh 1, 3 cần nói lời cảm ơn vì được tặng quà sinh nhật, bạn cho mượn bút để viết bài . Tranh 2, 4 cần nói lời xin lỗi vì lỡ làm rơi đồ dùng của bạn, lỡ đập vỡ lọ hoa của mẹ . Hoạt động 3: Đóng vai GV giao nhiệm vụ đóng vai cho các nhóm GV : em có nhận xét gì về cách ứng xử trong tiểu phẩm của các nhóm . Em cảm thấy thế nào khi được bạn cảm ơn ? Em cảm thấy thế nào khi nhận lời xin lỗi ? Kết luận : Cần nói lời cảm ơn khi được người khác quan tâm , giúp đỡ . Cần nói lời xin lỗi khi mắc lỗi , khi làm phiền người khác . Hoạt động 4: Củng cố - dặn dò : - Khi nào em nói lời cảm ơn ? Khi nào em nói lời xin lỗi ? - Nhận xét tiết học, - Dặn dò sinh thực hiện tốt những điều đã học. Chuẩn bị bài học tiết sau . Xem BT3,5,6 /41. HS trả lời . Lớp nhận xét HS quan sát HS trả lời Hs thảo luận HS trả lời Lớp nhận xét Hs ghi nhận. Hs đóng vai. HS trả lời Hs theo dõi Thứ ba, ngày 28 tháng 02 năm 2012 Môn : Chính tả (tập chép) MẸ VÀ CÔ I. Mục tiêu: -HS chép lại chính xác, trình bày đúng khổ 1 của bài: Mẹ và cô. -Làm đúng các bài tập chính tả: Điền vần uôi hoặc ươi, chữ g hoặc gh. II. Đồ dùng dạy học: -Bảng phụ, bảng nam châm. Nội dung khổ thơ cần chép và các bài tập 2, 3. -HS cần có VBT. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: Ổn định - Kiểm tra bài. Chấm vở những HS GV cho về nhà chép lại bài lần trước. Gọi 2 HS lên bảng làm lại bài tập 2 và 3 tuần trước đã làm. Nhận xét chung về bài cũ của HS. Hoạt động 2: Bài mới *Hướng dẫn HS tập chép: Gọi HS nhìn bảng đọc khổ thơ cần chép Cả lớp đọc thầm đoạn văn và tìm những tiếng các em thường viết sai: buổi sáng, chiều . GV nhận xét chung về viết bảng con của HS. Hướng dẫn các em tư thế ngồi viết, cách cầm bút, đặt vở, cách viết đầu bài, cách viết chữ đầu của đoạn văn thụt vào 3 ô, phải viết hoa chữ cái bắt đầu mỗi dòng thơ. Cho HS nhìn bài viết ở bảng từ hoặc SGK để viết. Hướng dẫn HS cầm bút chì để sữa lỗi chính tả: GV đọc thong thả, chỉ vào từng chữ trên bảng để HS soát và sữa lỗi, hướng dẫn các em gạch chân những chữ viết sai, viết vào bên lề vở. GV chữa trên bảng những lỗi phổ biến, hướng dẫn các em ghi lỗi ra lề vở phía trên bài viết. Thu bài chấm 1 số em. Hoạt động 3.Hướng dẫn làm bài tập chính tả: HS nêu yêu cầu của bài trong vở BT Tiếng Việt. Đính trên bảng lớp 2 bảng phụ có sẵn 2 bài tập giống nhau của các bài tập. Gọi HS làm bảng từ theo hình thức thi đua giữa các nhóm. Nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc. Hoạt động 4.Nhận xét, dặn dò: Yêu cầu HS về nhà chép lại khổ thơ cho đúng, sạch đẹp, làm lại các bài tập. Chấm vở 3 HS yếu hay viết sai đã cho về nhà viết lại bài. 2 HS đọc HS đọc thầm và tìm các tiếng khó hay viết sai: tuỳ theo HS nêu nhưng GV cần chốt những từ HS sai phổ biến trong lớp. HS viết vào bảng con các tiếng hay viết sai. HS thực hiện theo hướng dẫn của GV. HS tiến hành chép bài vào tập vở. HS đổi vở và sữa lỗi cho nhau. HS ghi lỗi ra lề theo hướng dẫn của GV. Điền vần uôi hoặc ươi. Điền chữ g hoặc gh. HS làm VBT. Các em thi đua nhau tiếp sức điền vào chỗ trống theo 2 nhóm, mỗi nhóm đại diện 5 HS. Giải Khánh năm tuổi đã theo anh ra vườn tưới cây. Nhờ anh em Khánh chăm tưới, cây cối trong vườn rất tươi tốt. Gánh thóc, ghi chép. HS nêu lại bài viết và các tiếng cần lưu ý hay viết sai, rút kinh nghiệm bài viết lần sau. Thứ ba, ngày 28 tháng 02 năm 2012 TÔ CHỮ HOA H, K I.Mục tiêu:-Giúp HS biết tô chữ hoa H, K. -Viết đúng các vần oan, oat, các từ ngữ: ngoan ngoãn, đoạt giải – chữ thường, cỡ vừa, đúng kiểu, đều nét, đưa bút theo đúng quy trình viết; dãn đúng khoảng cách giữa các con chữ theo mẫu chữ trong vở tập viết. II.Đồ dùng dạy học: Bảng phụ viết sẵn mẫu chữ trong nội dung luyện viết của tiết học. -Chữ hoa: H, K đặt trong khung chữ (theo mẫu chữ trong vở tập viết) -Các vần và các từ ngữ (đặt trong khung chữ). III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1.KTBC: Kiểm tra bài viết ở nhà của HS, chấm điểm 2 bàn HS. Gọi 2 em lên bảng viết, cả lớp viết bảng con các từ: hiếu thảo, yêu mến. Nhận xét bài cũ. 2.Bài mới : Qua mẫu viết GV giới thiệu và ghi tựa bài. GV treo bảng phụ viết sẵn nội dung tập viết. Nêu nhiệm vụ của giờ học: Tập tô chữ, tập viết các vần và từ ngữ ứng dụng đã học trong các bài tập đọc. Hướng dẫn tô chữ hoa: Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét: Nhận xét về số lượng và kiểu nét. Sau đó nêu quy trình viết cho HS, vừa nói vừa tô chữ trong khung chữ. Hướng dẫn viết vần, từ ngữ ứng dụng: GV nêu nhiệm vụ để HS thực hiện (đọc, quan sát, viết bảng con). 3.Thực hành : Cho HS viết bài vào tập. GV theo dõi nhắc nhở động viên một số em viết chậm, giúp các em hoàn thành bài viết tại lớp. 4.Củng cố : Gọi HS đọc lại nội dung bài viết và quy trình tô chữ L. Thu vở chấm một số em. Nhận xét tuyên dương. 5.Dặn dò: Viết bài ở nhà phần B, xem bài mới. HS mang vở tập viết để trên bàn cho GV kiểm tra. 2 HS viết trên bảng, lớp viết bảng con các từ: hiếu thảo, yêu mến. HS nhắc tựa bài. HS nêu lại nhiệm vụ của tiết học. HS quan sát chữ hoa H, K trên bảng phụ và trong vở tập viết. HS quan sát GV tô trên khung chữ mẫu. Viết bảng con. HS đọc các vần và từ ngữ ứng dụng, quan sát vần và từ ngữ trên bảng phụ và trong vở tập viết. Viết bảng con. Thực hành bài viết theo yêu cầu của GV và vở tập viết. Nêu nội dung và quy trình tô chữ hoa, viết các vần và từ ngữ. tuyên dương các bạn viết tốt. Thứ ba, ngày 28 tháng 02 năm 2012 CÁC SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ (TIẾP THEO) I. Mục tiêu: Giúp HS : - Nhận biết về số lượng, đọc viết các số từ 50 đến 69. - Biết đếm và nhận ra thứ tự của các số từ 50 đến 69. II. Chuẩn bị - GV-HS có các bó chục que tính và các que tính rời. III. Các hoạt động dạy và học Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. Hoạt động 1: Ổn định - Kiểm tra bài - Gọi HS lên bảng làm bài tập ở nhà. - GV đọc cho HS viết số. - GV Nhận xét, ghi điểm. Hoạt động 2. Bài mới: *Giới thiệu các số: 54, 61, 68: - GV hướng dẫn HS quan sát bảng trong SGK/138: + Có bao nhiêu bó que tính ? + 5 bó que tính là bao nhiêu que tính ? - GV Lấy thêm 4 que tính rời nữa. + Có thêm mấy que tính rời ? - Đưa 5 bó que tính và thêm 4 que tính rời: +Vậy 5 chục que tính và 4 que tính rời, tất cả có bao nhiêu que tính ? +Số 54 gồm có mấy chục và mấy đơn vị ?. - Ghi vào bảng: 54, 61, 68. Chục Đơn vị 5 4 6 1 6 6 Các số còn lại hướng dẫn tương tự. Hoạt động 3. Thực hành: *Bài tập 1/: Viết số. - Nêu yêu cầu bài tập. - Hướng dẫn ghi các số 50, 51, 52, 53, 54, 55, 56, 57, 58, 59 - Gọi HS lên bảng làm bài tập: - 50, 51, 52, 53, 54, 55, 56, 57, 58, 59 - GV nhận xét . *Bài tập 2: Viết số. - Nêu yêu cầu bài tập. - Hướng dẫn cách làm bài. - Cho HS làm bài vảo vở. - Gọi HS lên bảng làm bài tập: - Nhận xét. *Bài tập 3: Viết số thích hợp vào ô trống. - Nêu yêu cầu bài tập. - Hướng dẫn cách làm. 3 31 32 33 3 35 36 37 38 39 40 4 42 4 44 45 46 4 48 50 51 52 53 54 55 56 5 58 59 62 65 6 67 - Gọi HS lên bảng làm bài. - Nhận xét . *Bài tập : Đúng ghi đ, sai ghi s. - Nêu yêu cầu bài tập. - Hướng dẫn cách làm. - Cho HS làm bài vào vở. - Theo dõi, hướng dẫn thêm cho HS. - Nhận xét. Hoạt động 4. Củng cố, dặn dò: - Nhấn mạnh nội dung bài học. - Nhận xét giờ học. - Dặn dò: Về nhà học bài, xem bài tiếp theo. HS giải Lớp nhận xét Hs theo dõi HS làm quen với các số: 54, 61, 68 - HS quan sát bảng trong SGK/138. => Có 5 bó que tính. => Là 50 que tính. => Có thêm 4 que tính rời. - Quan sát, theo dõi. => Tất cả có 54 que tính. => Số 54 gồm có 5 chục và 4 đơn vị. - HS đọc và viết số 50, 51, 52, 53, 54, 55, 56, 57, 58, 59 - HS đọc và viết số 60, 61, 62, 63, 64, 65, 66, 67, 68, 69, 70 - Nhận xét HS giải ở bảng lớp HS điền đúng , sai HS theo dõi Thứ tư, ngày 29 tháng 02 năm 2012 CON GÀ I - MỤC TIÊU: _Quan sát, phân biệt và nói tên các bộ phận bên ngoài của con gà; phân biệt gà trống, gà mái, gà con _Nêu ích của việc nuôi gà _Thịt gà và trứng là những thức ăn bổ dưỡng _HS có ý thức chăm sóc gà (nếu nhà em nuôi gà) II - ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: _Các hình trong bài 26 SGK III - HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: Ổn định - Kiểm tra bài - Gọi Hs trả lời câu hỏi về cá - Gv nhận xét Hoạt động 2: Bài mới 1.Giới thiệu bài: _GV hỏi HS: +Nhà em nào nuôi gà? +Nhà em nuôi loại gà nào (gà công nghiệp hay gà ta)? +Nhà em cho gà ăn những gì? _GV giới thiệu bài học 2.Bài mới _GV hướng dẫn HS tìm bài 26 SGK. _GV yêu cầu cả lớp tập trung thảo luận các câu hỏi sau: +Mô tả con gà trong hình thứ nhất ở trang 54 SGK. Đó là con gà trống hay con gà mái? +Mô tả con gà trong hình thứ hai ở trang 54 SGK. Đó là con gà trống hay con gà mái? +Mô tả gà con ở trang 55 SGK. +Gà trống, gà mái, gà con giống nhau (khác nhau) ở những điểm nào? +Mỏ gà, móng gà dùng để làm gì? +Gà di chuyển như thế nào? Nó có bay được không? +Nuôi gà để làm gì? +Ai thích ăn thịt gà, trứng gà? Ăn thịt gà, trứng gà có lợi gì? Kết luận: -Trong tranh 54 SGK, hình trên là gà trống, hình dưới là gà mái. Con gà nào cũng có: Đầu, cổ, mình, 2 chân và 2 cánh; toàn thân gà có lông che phủ; đầu gà nhỏ có mào; mỏ gà nhọn, ngắn và cứng; chân gà có móng sắt. Gà dùng mỏ để mổ thức ăn và móng sắt để đào đất. -Gà trống, gà mái và gà con khác nhau ở kích thước, màu lông và tiếng kêu. -Thịt gà và trứng cung cấp nhiều chất đạm và tốt cho sức khoẻ. Hoạt động 3.Củng cố - Dặn dò GV cho HS chơi _HS chơi đóng vai +Đóng vai con gà trống đánh thức mọi người vào buổi sáng. +Đóng vai con gà mái cục tác và đẻ trứng. +Đóng vai đàn gà con kêu chíp chíp. +HS hát bài “đàn gà con”. _Nhận xét tiết học _Dặn dò: Chuẩn bị bài 27 “Con mèo” HS trả lời HS trả lời HS quan sát HS trả lời HS ghi nhận HS chơi HS theo dõi Thứ tư, ngày 29 tháng 02 năm 2012 QUYỂN VỞ CỦA EM. I.Mục tiêu: 1. Kiến thức- Phát âm đúng các từ ngữ: Quyển vở, ngăy ngắn, xếp hàng, mát rượi, nắn nót, mới tinh, tính nết, trò ngoan. 2. Kĩ năng: Ôn các vần iêt, uyêt; tìm được tiếng, nói được câu chứa tiếng có vần iêt, uyêt. 3. Thái độ: Hiểu từ ngữ trong bài. Ngay ngắn, nắn nót. Hiểu được tình cảm yêu mến quyển vở của bạn nhỏ trong bài. Từ đó có ý thức giữ vở sạch, đẹp. -Nói được một cách tự nhiên về quyển vở của mình. II.Đồ dùng dạy học: -Tranh minh hoạ bài đọc SGK. -Bộ chữ của GV và HS. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: Ổn định - Kiểm tra bài. - Gọi 2 HS đọc thuộc lòng bài: “Mẹ và cô” và trả lời câu hỏi 1 và 2 trong bài. - Gọi 2 HS viết bảng lớp, cả lớp viết bảng con: buổi sáng, đám cưới, nải chuối, tưới cây. - GV nhận xét chung Hoạt động 2: Bài mới GV giới thiệu tranh, giới thiệu bài và rút tựa bài ghi bảng. Hướng dẫn HS luyện đọc: Đọc mẫu bài thơ lần 1 Tóm tắt nội dung bài: Đọc mẫu lần 2 đọc nhanh hơn lần 1. Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó: Cho HS thảo luận nhóm để tìm từ khó đọc trong bài, GV gạch chân các từ ngữ các nhóm đã nêu. Ngay ngắn: (ngắn: ăn ¹ ăng), mát rượi: (at ¹ ac), trò ngoan: (ngoan: oan ¹ oang), HS luyện đọc từ ngữ kết hợp giải nghĩa từ. Các em hiểu như thế nào là ngay ngắn? Nắn nót là viết như thế nào? Luyện đọc câu: Gọi em đầu bàn đọc câu thứ nhất Các em sau tự đứng dậy đọc câu nối tiếp. Luyện đọc đoạn và cả bài thơ: Đọc nối tiếp từng khổ thơ. Thi đọc cả bài thơ. GV đọc diễn cảm lại bài thơ. Đọc đồng thanh cả bài. Hoạt động 3Luyện tập: Ôn vần iêt, uyêt. GV treo bảng yêu cầu: Bài tập 1: Tìm tiếng trong bài có vần iêt ? Bài tập 2: Tìm tiếng ngoài bài có vần iêt, uyêt ? Bài tập 3: Nói câu chứa tiếng có mang vần iêt hoặc uyêt Gọi HS đọc lại bài, GV nhận xét. Hoạt động 4. Tìm hiểu bài và luyện đọc: Gọi HS đọc bài và trả lời câu hỏi: - Bạn nhỏ thấy gì khi mở quyển vở? - Chữ đẹp thể hiện tính nết của ai? Nhận xét HS trả lời. GV đọc lại bài thơ và gọi 2 HS đọc lại. Luyện nói: Chủ đề: Nói về quyển vở của em. GV cho HS quan sát tranh minh hoạ và nêu các câu hỏi gợi ý để HS nói về quyển vở của mình. Tổ chức cho các em thi nói về quyển vở của mình. Hoạt động 5.Củng cố- Nhận xét dặn dò: Hỏi tên bài, gọi đọc bài, nêu lại nội dung bài đã học. - Về nhà đọc lại bài nhiều lần, xem bài mới. Bao bọc lại sách vở, dán nhãn tên, giữ sách vở sạch sẽ . HS nêu tên bài trước. 2 HS đọc bài và trả lời câu hỏi: HS viết bảng con và bảng lớp. Lắng nghe và theo dõi đọc thầm trên bảng. Thảo luận nhóm rút từ ngữ khó đọc, đại diện nhóm nêu, các nhóm khác bổ sung. Vài em đọc các từ trên bảng. Ngay ngắn: Chữ viết rất thẳng hàng. Nắn nót : Viết cẩn thận từng ly từng tí cho đẹp. HS nhắc lại. Đọc nối tiếp theo yêu cầu GV. Đọc nối tiếp 3 em, đọc cả bài thơ. 2 em thuộc 2 dãy đại diện thi đọc bài thơ. 2 em, lớp đồng thanh. Nghỉ giữa tiết Viết. Trả lời Bé tập viết. Dàn đồng ca hát hay tuyệt Đại diện 2 nhóm thi tìm câu có tiếng mang vần iêt hoặc uyêt. Quyển vở của em. Bao nhiêu trang giấy trắng, từng dòng kẻ ngay ngắn như HS xếp hàng, giấy mát rượi thơm tho, những hàng chữ nắt nót Thể hiện tính nết của học trò ngoan. HS lắng nghe và đọc lại bài thơ. HS luyện nói theo gợi ý của GV: Nhắc tên bài và nội dung bài học. 1 HS đọc lại bài. HS nêu tên bài và đọc lại bài 2 em. Thực hành ở nhà. Thứ năm, ngày 01 tháng 03 năm 2012 CÁC SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ (TIẾP THEO) I. Mục tiêu: Giúp HS : - Nhận biết về số lượng, đọc viết các số từ 70 đến 99. - Biết đếm và nhận ra thứ tự của các số từ 70 đến 99. II. Chuẩn bị - GV-HS có các bó chục que tính và các que tính rời. III .Các hoạt động dạy và học Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. Hoạt động 1: Ổn định - Kiểm tra bài - Gọi HS lên bảng làm bài tập ở nhà. - GV đọc cho HS viết số. - Nhận xét, ghi điểm. Hoạt động 2. Bài mới *Giới thiệu các số: 72, 84, 95: - Hướng dẫn quan sát bảng trong SGK/140: +Có bao nhiêu bó que tính ? +7 bó que tính là bao nhiêu que tính ? - Lấy thêm 2 que tính rời nữa. +Có thêm mấy que tính rời ? - Đưa 7 bó que tính và thêm 2 que tính rời hỏi HS: + Vậy 7 chục que tính và 2 que tính rời, tất cả có bao nhiêu que tính ? + Số 72 gồm có mấy chục và mấy đơn vị ?. - Nhận xét, nhấn mạnh nội dung. - Ghi vào bảng: 54. - Các số còn lại hướng dẫn tương tự. Chục Đơn vị 7 2 8 4 9 5 Hoạt động 2. Thực hành: *Bài tập 1: Viết số. - Nêu yêu cầu bài tập. - Hướng dẫn HS cách làm. - Gọi HS lên bảng làm bài tập: - Gọi HS , đọc, viết. - Nhận xét. *Bài tập 2: Viết số thích hợp vào ô trống - Nêu yêu cầu bài tập. - Hướng dẫn cách làm bài. - Cho HS làm bài vảo vở. - Gọi HS lên bảng làm bài tập. 80 83 90 90 97 99 - Nhận xét *Bài tập 3: Viết (theo mẫu). - Nêu yêu cầu bài tập. - Hướng dẫn cách làm. - Gọi HS lên bảng làm bài. - Nhận xét . *Bài tập 4: Trả lời câu hỏi. - Nêu yêu cầu bài tập. +Trong hình vẽ có bao nhiêu cái bát ? + Trong số đó có mấy chục và mấy đơn vị ? - Hướng dẫn cách làm. - Nhận xét Hoạt động 4. Củng cố, dặn dò - Nhấn mạnh nội dung bài học. - Nhận xét giờ học. - Dặn dò:Về nhà học bài, làm bài tập, xem bài tiếp theo HS lên bảng giải Lớp nhận xét *Làm quen với các số: 72, 84, 95: - Quan sát bảng trong SGK/140. => Có 7 bó que tính. => Là 70 que tính. => Có thêm 2 que tính rời. - Quan sát, theo dõi. => Tất cả có 72 que tính. => Số 72 gồm có 7 chục và 2 đơn vị. HS đọc và viết các số: 70, 71, 72, 73, 74, 75, 76, 77, 78, 79, 80. - Lên bảng làm bài tập. - Nhận xét HS viết theo mẫu HS trả lời Lớp nhận xét - Nhận xét bài. HS theo dõi Thứ năm, ngày 01 tháng 03 năm 2012 Môn : Kể chuyện KIỂM TRA ĐỊNH KỲ GIỮA KỲ II Thứ năm, ngày 01 tháng 03 năm 2012 CẮT DÁN HÌNH VUÔNG (TIẾT 1) I. Mục tiêu - HS kẻ được hình vuông - HS cắt , dán được hình vuông theo 2 cách II. Chuẩn bị - Chuẩn bị hình vuông mẫu bằng giấy màu dán trên màn giấy trắng kẻ ô - Tờ giấy kẻ ô có kích thước lớn - Giấy màu có kẻ ô , giấy HS có kẻ ô - Bút chì , thước kẻ , kéo , hồ dán vào vở thủ công III. Các hoạt động dạy và học Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: Ổn định - kiểm tra bài - GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS Hoạt động 2. Bài mới : a ) GV hướng dẫn HS quan sát và nhận xét - GV hướng dẫn HS quan sát hình vuông mẫu và hỏi : + Hình vuông có mấy cạnh ? + Độ dài các cạnh như thế nào ? Mỗi cạnh bằng bao nhiêu ô? b ) GV hướng dẫn mẫu cách kẻ hình vuông + Lấy điểm A trên mặt giấy kẻ ô từ điểm A đếm xuống dưới 7 ô theo đường kẻ ta được điểm D + Từ điểm A và điểm D đếm sang phải 7 ô ta được điểm B và C . Nối các điểm đó lại ta được hình vuông ABCD c ) GV hướng dẫn cách cắt rời hình vuông và dán + Cắt theo các cạnh AB , BC , CD . DA + Bôi 1 lớp hồ mỏng dán vào vở thủ công cho cân đối và phẳng. + HS dán các cạnh lại với nhau ta được hình vuông ABCD. Hoạt động 3. Củng cố - Dặn dò - Nhận xét tiết học - Dặn dò: về nhà chuẩn bị bài tiết theo. - HS quan sát và trả lời câu hỏi . + Hình vuông có 4 cạnh + Độ dài các cạnh bằng nhau và mỗi cạnh có 7 ô - HS quan sát GV làm mẫu - Một vài em nhắc lại các bước kẻ vẽ hình vuông - HS thực hành trên giấy vở HS - HS thực hành cắt rời hình vuông và dán Thứ sáu, ngày 02 tháng 03 năm 2012 So sánh các số có hai chữ số I. Mục tiêu: Giúp HS : - Biết so sánh các số có hai chữ số( Chủ yếu dựa vào cấu tạo của các số có hai chữ số.) - Nhận ra các số lớn nhất, số bé nhất trong một nhóm các số. II. Chuẩn bị - GV-HS có các bó chục que tính và các que tính rời. III .Các hoạt động dạy và học Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. Hoạt động 1
Tài liệu đính kèm: