Giáo án Lớp 2 - Tuần 29 - Năm học 2016-2017 - Đỗ Thị Tố Uyên

Toán:

 Bài: CÁC SỐ TỪ 111 ĐẾN 200. TCT:141

I. Mục đích yêu cầu

 - Nhận biết được các số từ 111 đến 200.

 - Biết cách đọc, viết các số từ 111 đến 200.

 - Biết cách so sánh các số từ 111 đến 200.

 - Biết thứ tự các số từ 111 đến 200.

 - Các bài tập cần làm: bài 1, 2( a), 3. Bài 2( b, c) dành cho HS khá giỏi.

II. Đồ dùng dạy học

 - Bộ toán thực hành GV + HS

 - Bảng phụ ghi sẵn bài tập 1, 3.

III. Hoạt động dạy học

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh

1. Ổn định lớp

2. Kiểm tra bài cũ

 - HS nhắc lại tựa bài

 - HS lên bảng làm bài tập

 - Nhận xét ghi điểm

 103 < 107="" 109=""> 106

 105 > 101 104 <>

3. Bài mới

a. Giới thiệu đọc và viết số từ 111 đến 200.

 - Làm việc cả lớp

 - Học tiếp các số và trình bày bảng như SGK.

 Trăm Chục Đơn vị Viết số Đọc số

 1

1

1

1

 1

1

1

1

 1

2

3

4

 111

112

113

114

 - Một trăm mười một

- Một trăm mười hai

- Một trăm mười ba

- Một trăm mười bốn

* Viết và đọc số 111

 - HS xác định số trăm, chục, đơn vị, cho biết cần điền chữ số thích hợp nào, viết số điền vào ô trống.

 - HS nêu cách đọc.

* Viết và đọc số 112.

 - Hướng dẫn HS làm việc như số 111 các số còn lại trong bảng.

 - Làm việc cá nhân

 + Nêu tên số, HS lấy các hình vuông( trăm) các HCN( chục) và đơn vị( ô vuông) để được hình ảnh trực quan của số đã cho.

 - HS thao tác trên đồ dùng trực quan các số 132, 142, 121, 172.

 - Nhận xét sửa sai

b. Thực hành

* Bài 1: Viết( theo mẫu).

 - HS đọc yêu cầu

 - Hướng dẫn: Các em làm tương tự như bài mẫu.

 - HS làm bài tập theo nhóm

 - HS trình bày

 - Nhận xét tuyên dương

* Bài 2: Số?

 - Hướng dẫn: Các em điền các số còn thiếu trong các tia số.

 - HS làm bài tập bảng con + bảng lớp

 - Nhận xét sửa sai

121 123 125 127 129

 | | | | | | | | | |

 122 124 126 128 130

 - Bài b, c dành cho HS khá giỏi

* Bài 3: Điền dấu

 - HS đọc yêu cầu

 - HS nêu cách làm

 - HS làm bài vào vở + bảng lớp

 - Nhận xét sửa sai

 123 < 124="" 120=""><>

 129 > 120 186 = 186

 126 > 122 135 > 125

 136 = 136 148 > 128

 155 < 158="" 199=""><>

4. Củng cố – Dặn dò

 - HS nhắc lại tựa bài

- Nhận xét tiết học

 - Về nhà xem lại bài, chuẩn bị bài mới - Hát vui

- Các số từ 101 đến 110.

- Làm bài tập bảng lớp

- Một trăm mười một

- Đọc yêu cầu

- Làm bài tập theo nhóm

110 Một trăm mười

111 Một trăm mười một

117 Một trăm mười bảy

154 Một trăm năm mươi bốn

181 Một trăm tám mươi mốt

195 Một trăm chín mươi lăm

- Trình bày

- HS đọc yêu cầu

111 113 115 117 119

 | | | | | | | | | 112 114 116 118 120

- Học sinh khá – giỏi làm.

- Đọc yêu cầu

- Nêu cách làm

- Làm bài tập bảng lớp + bảng con

- Nhắc tựa bài

 

docx 28 trang Người đăng hoanguyen99 Lượt xem 550Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 2 - Tuần 29 - Năm học 2016-2017 - Đỗ Thị Tố Uyên", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
t tật?
 + Em có thể giúp đỡ người khuyết tật bằng cách nào?
 - Nhận xét ghi điểm
3) Bài mới
a) Giới thiệu bài: Hôm nay các em học đạo đức bài: Giúp đỡ người khuyết tật.
 - Ghi tựa bài
* Hoạt động 1: Xử lý tình huống
 - Tình huống: Đi học vè đến đầu làng thì Thủy và Quân gặp một người bị hỏng mắt Thủy chào “ chúng cháu chào chú ạ”. Người đó bảo: “ chú chào các cháu”. Nhờ các cháu giúp chú tìm đến nhà ông Tuấn xóm này với. Quân liền bảo: “ Về nhanh để xem phim hoạt hình trên ti vi cậu ạ”. Nếu em là Thủy, em sẽ làm gì khi đó? Vì sao?
 - HS thảo luận theo cặp
 - HS trình bày
=> Kết luận: Thủy nên khuyên bạn cần chỉ đường hoặc dẫn người bị hỏng mắt đến nhà cần tìm.
* Hoạt động 2: Giới thiệu tư liệu về việc giúp đỡ người khuyết tật.
 - HS trình bày, giới thiệu các tư liệu đã sưu tầm được.
 - HS thảo luận
 - Khen HS và khuyến khích HS thực hiện những việc làm phù hợp để giúp đỡ người khuyết tật.
=> Kết luận chung: Người khuyết tật chịu nhiều đau khổ, thiệt thòi, họ thường gặp nhiều khó khăn trong cuộc sống. Cần giúp đỡ người khuyết tật để họ bớt buồn tủi, vất vả, thêm tự tin vào cuộc sống. Chúng ta cần làm những việc phù hợp với khả năng để giúp đỡ họ.
4) Củng cố– Dặn dò
 - HS nhắc lại tựa bài
 + Chúng ta cần làm gì để giúp đỡ người khuyết tật?
- Nhận xét tiết học
 - Về nhà xem lại bài
 - Xem bài mới 
- Hát vui
- Giúp đỡ người khuyết tật
- Chúng ta cần quan tâm giúp đỡ người khuyết tật.
- Giúp đỡ tùy theo khả năng của mình.
- Nhắc lại
- Thảo luận
- Trình bày
- Thảo luận nhóm
- Nhắc tựa bài
- Chúng ta cần giúp đỡ người khuyết tật để họ bớt đau khổ, thiệt thòi.
Kể chuyện:
 Bài : NHỮNG QUẢ ĐÀO. TCT:29
I. Mục đích yêu cầu
 - Bước đầu tóm tắt nội dung mỗi đoạn truyện bằng một cụm từ hoặc một câu.
 - Kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa vào lời tóm tắt.
 - HS khá giỏi biết phân vai để dựng lại câu chuyện.
* GD KNS:
- Tự nhận thức.
_ Xác định giá trị bản thân.
II. Đồ dùng dạy học
 - Bảng phụ ghi tóm tắt 4 đoạn câu chuyện.
III. Hoạt động dạy học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1) Ổn định lớp, KTSS
2) Kiểm tra bài cũ
 - HS nhắc lại tựa bài
 - HS nối tiếp nhau kể lại từng đoạn câu chuyện.
 - Nhận xét ghi điểm
3) Bài mới
a) Giới thiệu bài: Hôm nay các em học kể chuyện bài: Chuyện quả đào.
 - Ghi tựa bài
b) Hướng dẫn kể chuyện
* Tóm tắt nội dung từng đoạn câu chuyện
 - HS đọc yêu cầu và mẫu
 - Đã có tóm tắt nội dung đoạn 1( chia đào), đoạn 2( chuyện của Xuân). Dựa theo cách đó, các em tóm tắt nội dung các đoạn còn lại.
 - HS phát biểu
 - Nhận xét ghi bảng.
 Đoạn 1: Chia đoạn (quà của ông).
 Đoạn 2: Chuyện của Xuân (Xuân làm gì với quả đào; Xuân ăn đào như thế nào?).
 Đoạn 3: Chuyện của Vân (cô bé ngây thơ; Vân ăn đào như thế nào?).
 Đoạn 4: Chuyện của Việt (Việt đã làm gì với quả đào; tấm lòng nhân hậu).
* Kể từng đoạn câu chuyện
 - HS tập kể chuyện theo nhóm
 - Đại diện nhóm thi kể chuyện.
 - Nhận xét tuyên dương.
* Phân vai dựng lại câu chuyện
 Dành cho HS khá giỏi.
4) Củng cố – Dặn dò
 - HS nhắc lại tựa bài
 - HS thi kể lại toàn bộ câu chuyện
 - Nhận xét ghi điểm.
- Nhận xét tiết học
 - Về nhà tập kể lại câu chuyện
 - Xem bài mới
- Hát vui
- Kho báu
- Kể chuyện
- Nhắc lại
- Đọc yêu cầu và mẫu
- Phát biểu
- Tập kể chuyện
- Thi kể
- Nhắc tựa bài
- Kể chuyện
===============================================================
Ngày soạn: 04/04/2017
Ngày dạy: Thứ Tư ngày 05 tháng 04 năm 2017.
Tập đọc:
 Bài: CÂY ĐA QUÊ HƯƠNG TCT:87
I. Mục đích yêu cầu
 - Đọc rành mạch toàn bài; biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và cụm từ.
 - Hiểu nội dung bài: Tả vẻ đẹp của cây đa quê hương, thể hiện tình cảm của tác giả với quê hương.
 - Trả lời được các câu hỏi: 1, 2, 4. HS khá giỏi trả lời được câu hỏi 3.
II. Đồ dùng dạy học
 - Tranh minh họa trong SGK
 - Bảng phụ ghi sẵn câu văn luyện đọc ngắt nghỉ.
III. Hoạt động dạy học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1) Ổn định lớp, KTSS
2) Kiểm tra bài cũ
 - HS nhắc lại tựa bài
 - HS đọc bài, trả lời câu hỏi:
 + Em thích nhân vật nào? Vì sao?
 - Nhận xét ghi điểm
3) Bài mới
a) Giới thiệu bài:
 - HS quan sát tranh và hỏi:
 + Tranh vẽ những gì?
 - Ở làng quê Việt Nam, ngoài cây tre còn có một loại cây rất phổ biến là cây đa một loại cây thân to, rễ chùm, toả bóng mát nên rất gần gũi với trẻ em. Bài học hôm nay sẽ cho các em thấy cây đa gắn bó với trẻ em ở làng quê như thế nào?
 - Ghi tựa bài
b) Luyện đọc
* Đọc mẫu: giọng nhẹ nhàng, tình cảm, nhấn giọng những từ ngữ: gắn liền, không xuể, chót vót, nổi lên, quái lạ, gẩy lên, hóng mát, hợn sóng, lững thững, lan giữa.
* Luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ
 - Đọc câu: HS nối tiếp nhau luyện đọc câu.
 - Đọc từ khó: gắn liền, thời thơ ấu, cổ kính, không xuể, cột đình, chót vót, rễ cây, quái lạ, li kì, tưởng chừng, gẩy lên, ánh chiều. Kết hợp giải nghĩa các từ ở mục chú giải.
+ GV giải nghĩa từ
+ Thời thơ ấu: lúc còn là trẻ con
+ Cổ kính: cũ và có vẻ trang nghiêm
+ Chót vót: (cao) vượt lên hẳn những vật xung quanh
+ Li kì: lạ và hấp dẫn
+ Tưởng chừng: nghĩ như là, ngỡ là
+ Lững thững: (đi) chậm, từng bước một
 - Đọc đoạn: chia đoạn
 Đoạn 1: từ đầu  đang cười đang nói
 Đoạn 2: phần còn lại
 HS nối tiếp nhau luyện đọc đoạn.
 - Đọc ngắt nghỉ, nhấn giọng
 Trong vòm lá,/ gió chiều gẩy lên những điệu nhạc li kì/ tưởng chừng như ai đang cười/ đang nói.//
 - Đọc đoạn theo nhóm 
 - Thi đọc nhóm (CN, từng đoạn).
 - Nhận xét tuyên dương
C) Hướng dẫn tìm hiểu bài
* Câu 1: Những từ ngữ, câu văn nào cho biết cây đa đã sống rất lâu?
* Câu 2: Thân cây được tả bằng những hình ảnh nào?
 - Cành cây được tả bằng những hình ảnh nào?
 - Ngọn cây được tả bằng những hình ảnh nào?
 - Rễ cây được tả bằng những hình ảnh nào?
* Câu 3: Hãy nói đặc điểm của cây đa mỗi bộ phận bằng một từ? (Dành cho HS khá giỏi).
* Câu 4: Ngồi hóng mát ở gốc đa, tác giả còn thấy những cảnh đẹp nào của quê hương?
 - Chốt lại ý của bài: Tả vẻ đẹp của cây đa quê hương, thể hiện tình cảm của tác giả với quê hương.
d) Luyện đọc lại
 - HS thi đọc lại bài
 - Nhận xét tuyên dương
4) Củng cố – Dặn dò
 - HS nhắc lại tựa bài
 + Qua bài văn, em thấy tình cảm của tác giả với quê hương như thế nào?
- Nhận xét tiết học
 - Về nhà luyện đọc lại bài
 - Xem bài mới
- Hát vui
- Những quả đào
- Đọc bài, trả lời câu hỏi
- Phát biểu
- Quan sát
- Phát biểu
- Nhắc lại
- Luyện đọc câu
- Luyện đọc từ khó
- Luyện đọc đoạn
- Luyện đọc ngắt nghỉ
- Luyện đọc nhóm
- Thi đọc
- Cây đa nghìn năm, đã gắn liền với thời thơ ấu của chúng tôi. Đó là một tòa cổ kính hơn là một thân cây.
- Là một tòa cổ kính, chín mười đứa bé bắt tay nhau ôm không xuể.
- Lớn hơn cột đình
- Chót vót giữa trời xanh.
- Nổi lên mặt đất thành những hình thù quái lạ, như những con rắn hổ mang giận dữ.
- Thân cây rất to
- Ngọn cây rất cao
- Rễ cây ngoằn ngoèo.
- Ngồi hóng mát ở gốc đa tác giả thấy lúa vàng gợn sóng; đàn trâu lững thững ra về, bóng sừng trâu dưới ánh chiều.
- Thi đọc lại bài
- Nhắc lại
- Tác giả yêu quê hương, luôn nhớ những kỉ niệm thời thơ ấu gắn liền với cây đa quê hương
Toán:
 Bài: SO SÁNH CÁC SỐ CÓ BA CHỮ SỐ. TCT:143 
I. Mục đích yêu cầu
 - Biết sử dụng cấu tạo thập phân của số và giá trị theo vị trí của các chữ số trong một số để so sánh các số có ba chữ số; nhận biết thứ tự các số (không quá 1000).
 - Các bài tập cần làm: bài 1, 2 (a), 3 (dòng 1). Bài 2 (b, c), 3 (dòng 2, 3) dành cho học sinh khá giỏi.
II. Đồ dùng dạy học
 - Bộ toán thực hành GV + HS
 - Bảng phụ ghi sẵn bài tập 1, 2.
 - Bảng nhóm
III. Hoạt động dạy học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1) Ổn định lớp
2) Kiểm tra bài cũ
 - HS nhắc lại tựa bài
 - HS viết bảng lớp + nháp các số: 678, 562, 436, 784.
 - Nhận xét ghi điểm
3) Bài mới
a) Ôn cách đọc, viết số có 3 chữ số.
 - Đọc số: Treo bảng các dãy số viết sẵn cho HS đọc các số: 401, 402, 403, 404, 405, 406, 407, 408, 409, 410.
 551, 552, 553, 554, 555, 556, 557, 558, 559, 560.
 - HS viết số vào bảng lớp + bảng con các số: 521, 529, 732, 890, 670.
 - Nhận xét sửa sai
b) So sánh các số
* Làm việc lớp
 - Gắn 2 hình vuông (trăm) 3 HCN (chục) 4 ô vuông (đơn vị) và 2 hình vuông, 3 HCN, 5 ô vuông để được số 234 và 235.
 - HS so sánh hai số
 - Yêu cầu HS xác định số trăm, chục, đơn vị và cho biết cần điền số vào dưới mỗi hình.
 - HS so sánh và điền dấu.
 - Hướng dẫn so sánh nhận xét các chữ số của hai số.
 + Số trăm đều là 2
 + Số chục đều là 3
 + Số đơn vị 4 < 5.
 - Kết luận: 234 < 235 (điền dấu <).
 - Điền tiếp dấu ở gốc bên phải.
 - So sánh số 194  139
 - HS nhận xét và so sánh
 - Hướng dẫn so sánh và nhận xét các chữ số của 2 số.
 + Số trăm đều là 1.
 + Số chục 9 > 3.
 - Kết luận 194 > 139 điền dấu > .
* Quy tắc chung:
 - So sánh các số trăm: Số nào có chữ số trăm lớn thì lớn hơn (không cần so sánh số chục và đơn vị).
 - Nếu cùng chữ số trăm: Thì so sánh tiếp số chục, số nào có chữ số chục lớn hơn thì số đó lớn hơn (không so sánh chữ số đơn vị).
 - Nếu cùng chữ số trăm, chục thì so sánh chữ số đơn vị. Nếu chữ số đơn vị của 2 số lớn hơn thì số đó lớn hơn.
c) Thực hành
* Bài 1: Điền dấu
 - HS đọc yêu cầu
 - Hướng dẫn: Các em so sánh các số rồi điền dấu , = vào các chỗ trống.
 - HS làm bài vào vở + Bảng lớp
 - Nhận xét sửa sai
* Bài 2: Tìm số lớn nhất trong các số sau:
 - HS đọc yêu cầu
 - Hướng dẫn: Các em so sánh các số, số nào lớn thì ghi số đó ra. 
 - HS làm bài tập con + bảng lớp
 - Nhận xét sửa sai
a) 395, 695, 375
 - Phần b, c dành cho HS khá giỏi
* Bài 3: Số?
 - HS đọc yêu cầu
 - Hướng dẫn: Các em điền số còn thiếu vào các ô trống.
 - HS làm bài tập theo nhóm
 - HS trình bày
 - Nhận xét tuyên dương
971
972
973
974
975
976
977
978
979
980
Dòng 2, 3 dành cho HS khá giỏi.
4) Củng cố – Dặn dò
 - HS nhắc lại tựa bài
- Nhận xét tiết học
 - Về nhà xem lại bài
 - Xem bài mới
- Hát vui
- Các số có ba chữ số
- Viết số
Viết số
- So sánh
So sánh và điền dấu
Nhận xét và so sánh
- Đọc yêu cầu
Làm bài vào vở + bảng lớp
 127 > 121 865 = 865
 124 < 129 648 < 684
 182 549
- Đọc yêu cầu
- Làm bài bảng con + bảng lớp
- 695
- Đọc yêu cầu
- Làm bài tập theo nhóm
- Trình bày
- Nhắc lại tựa bài
- Học sinh về thực hiện ở nhà
Luyện từ và câu:
 Bài : TỪ NGỮ VỀ CÂY CỐI. 
 ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI ĐỂ LÀM GÌ?. TCT:29
I. Mục đích yêu cầu
 - Nêu được một số từ ngữ chỉ cây cối (BT 1, 2).
 - Dựa theo tranh, biết đặt và trả lời câu hỏi với cụm từ để làm gì? (BT 3).
II. Đồ dùng dạy học
 - Tranh minh họa trong SGK
 - Bảng phụ ghi sẵn bài tập 1, 2.
 - Bảng nhóm
III. Hoạt động dạy học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1) Ổn định lớp
2) Kiểm tra bài cũ
 - HS nhắc lại tựa bài
 - HS nêu tên các loại cây ăn quả và cây lương thực, thực phẩm.
 - HS thực hành đặt và trả lời câu hỏi để làm gì?
 - Nhận xét ghi điểm
3) Bài mới
a) Giới thiệu bài: Hôm nay các em học LTVC bài mới.
 - Ghi tựa bài
b) Hướng dẫn làm bài tập 
* Bài 1: miệng
 - HS đọc yêu cầu
 - HS quan sát 1 loài cây ăn quả.
 - HS nêu tên cây đó; chỉ bộ phận của cây (rễ, gốc, thân, cành, lá, hoa, quả, ngọn).
 - Nhận xét sửa sai
* Bài 2: Viết
 - HS đọc yêu cầu
 - Hướng dẫn: Các từ tả bộ phận của cây là những từ chỉ hình dáng, màu sắc, tính chất, đặc điểm của từng bộ phận.
 - HS làm bài vào vở
 - HS đọc bài vừa viết
 - Nhận xét sửa sai
 + Rễ cây: dài, uốn lượn, 
 + Thân cây: to, cao, bạc phếch 
 + Cành cây: xum xuê, um tùm, khẳng khiu 
 + Lá: xanh biếc, tươi tốt, non tơ 
 + Hoa: vàng, xanh, đỏ, tím 
 + Ngọn: chót vót, thẳng tắp 
* Bài 3: miệng
 - HS đọc yêu cầu
 - Hướng dẫn HS quan sát tranh nói về việc làm của hai bạn nhỏ trong tranh.
 - HS thảo luận theo cặp.
 - HS thực hành hỏi đáp
 + Tranh 1: HS1: Bạn nhỏ tưới cây để làm gì?
 + Tranh 2: HS2: Bạn nhỏ bắt sâu cho cây để làm gì?
 - Nhận xét tuyên dương
4) Củng cố – Dặn dò
 - HS nhắc lại tựa bài
- Nhận xét tiết học
 - Về nhà xem lại bài, chuẩn bị bại sau.
- Hát vui
- Từ ngữ về cây cối. Đặt và trả lời câu hỏi để làm gì? Dấu chấm, dấu phẩy.
- Nêu tên cây
- Thực hành hỏi đáp
- Nhắc lại
- Đọc yêu cầu
- Quan sát
- Nêu tên và chỉ các bộ phận của cây
- Đọc yêu cầu
- Làm bài vào vở
- Đọc bài vừa viết
- Đọc yêu cầu
- Thảo luận
- Thực hành hỏi đáp
- HS2: Bạn nhỏ tưới nước cho cây để cây tươi tốt.
- HS2: Bạn nhỏ bắt sâu cho cây để bảo vệ cây.
- Nhắc lại tựa bài
Thủ công:
 Bài: LÀM VÒNG ĐEO TAY. TCT:29 
I. Mục đích yêu cầu
 - Biết cách làm vòng đeo tay.
 - Làm được vòng đeo tay. Các nan làm vòng tương đối đều nhau. Dán( nối) và gấp được các nan thành vòng đeo tay. Các nếp có thể chưa phẳng, chưa đều.
 - HS khéo tay: Làm được vòng đeo tay. Các nan đều nhau. Các nếp gấp phẳng. Vòng đeo tay có màu sắc đẹp.
II. Đồ dùng dạy học
 - Mẫu vòng đeo tay bằng giấy.
 - Quy trình làm vòng đeo tay.
 - Giấy thủ công, kéo, hồ dán.
III. Hoạt động dạy học Tiết 1
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1) Ổn định lớp
2) Kiểm tra bài cũ
 - HS nhắc lại tựa bài
 - KT sự chuẩn bị của HS
 - Nhận xét
3) Bài mới
a) Giới thiệu bài: Hôm nay các em học thủ công bài: Làm vòng đeo tay.
 - Ghi tựa bài
b) Hướng dẫn quan sát, nhận xét
 - Giới thiệu vòng đeo tay bằng giấy và hỏi:
 + Vòng đeo tay được làm bằng gì?
 + Có giấy màu gì?
 - Gợi ý: Muốn giấy đủ độ dài để làm vòng đeo tay phải nối các nan giấy lại.
* Hướng dẫn mẫu
 - Bước 1: Cắt thành các nan giấy
 + Lấy hai tờ giấy thủ công khác màu nhau cắt thành các nan giấy rộng 1 ô.
 - Bước 2: Dán nối các nan giấy.
 Dán nối các nan giấy cùng màu thành một nan giấy dài 50 ô đến 60 ô, rộng 1 ô, làm 2 nan như vậy.
 - Bước 3: Gấp các nan giấy
 + Dán đầu của 2 nan như (H1) gấp nan dọc đè nan ngang sao cho nếp gấp sát mép nan (H2). Sau đó lại gấp nan ngang đè lên nan dọc như (H3).
 + Tiếp tục gấp theo thứ tự như trên cho đến hết nan giấy. Dán phần cuối của 2 nan lại được sợi dây dài( H4).
 - Bước 4: Hoàn chỉnh vòng đeo tay
 + Dán hai đầu sợi dây vừa gấp, được vòng đeo tay bằng giấy (H5).
 - HS tập làm vòng đeo tay bằng giấy
 - Quan sát giúp đỡ HS.
4) Củng cố – Dặn dò
 - HS nhắc lại tựa bài
- Nhận xét tiết học
 - Về nhà tập làm vòng đeo tay.
 - Chuẩn bị đủ giấy thủ công để tiết sau thực hành. 
- Hát vui
- Nhắc lại
- Quan sát
- Bằng giấy
- Màu vàng và màu xanh.
- Tập làm vòng đeo tay
- Nhắc tựa bài
- Học sinh về thực hiện ở nhà
===============================================================
Ngày soạn: 06/04/2017
Ngày dạy: Thứ Sáu ngày 07 tháng 04 năm 2017.
Chính tả: Nghe- viết
 Bài: HOA PHƯỢNG. TCT:58
I. Mục đích yêu cầu
 - Nghe – viết chính xác bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài thơ 5 chữ.
 - Làm được bài tập 2 a/ b.
II. Đồ dùng dạy học
 - Bảng phụ ghi sẵn bài tập 2 a.
III. Hoạt động dạy học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1) Ổn định lớp, KTSS
2) Kiểm tra bài cũ
 - HS nhắc lại tựa bài
 - HS viết bảng lớp + nháp các từ: còn thèm, làm vườn, nhân hậu.
 - Nhận xét ghi điểm
3) Bài mới
a) Giới thiệu bài: Để các em biết cách trình bày bài thơ 5 chữ và làm đúng các bài tập. Hôm nay các em học chính tả bài: Hoa phượng.
 - Ghi tựa bài
b) Hướng dẫn nghe viết
* Hướng dẫn chuẩn bị
 - Đọc bài chính tả
 - HS đọc lại bài
* Hướng dẫn nắm nội dung bài
 - Bài thơ là lời của ai nói với ai?
 - Lời nói của bạn nhỏ thể hiện điều gì?
* Hướng dẫn nhận xét
 - Mỗi câu thơ có mấy tiếng?
 - Trình bày bài viết như thế nào?
* Hướng dẫn viết từ khó
 - HS viết bảng con từ khó, kết hợp phân tích tiếng các từ: lấm tấm, chen lẫn, lửa thẫm, rừng rực, dãy phố.
* Viết chính tả
 - Lưu ý HS: chữ đầu mỗi câu viết hoa lùi vào 2 ô. Ngồi viết, cầm viết, để vở cho ngay ngắn.
 - Đọc bài, HS viết vào vở.
 - Quan sát uốn nắn HS.
* Chấm, chữa bài
 - Đọc bài cho HS soát lại
 - HS tự chữa lỗi
 - Chấm 4 vở của HS nhận xét 
c) Hướng dẫn làm bài tập
* Bài tập 2 a: HS đọc yêu cầu
 - Hướng dẫn: các em điền vần in/ inh vào các chỗ trống.
 - HS làm bài vào vở + bảng lớp
 - Nhận xét sửa sai
 Chú Vinh là thương binh. Nhờ siêng năng, biết tính toán, chú đã có một ngôi nhà xinh xắn, vườn cây đầy trái chín thơm lừng, chú hay giúp đỡ mọi người nên được gia đình, làng xóm tin yêu, kính phục.
4) Củng cố – Dặn dò
 - HS nhắc lại tựa bài
- Nhận xét tiết học
 - Về nhà chữa lỗi, chuẩn bị bài sau.
- Hát vui
- Những quả đào
- Viết bảng lớp + nháp
- Nhắc lại
- Đọc bài chính tả
- Lời của bạn nhỏ nói với bà.
- Thể hiện sự bất ngờ và thán phục trước vẻ đẹp của hoa phượng.
- Mỗi câu có 5 tiếng
- Viết hoa lùi vào 2 ô.
- Viết bảng con từ khó
- Viết chính tả
- Chữa lỗi
- Đọc yêu cầu
- Làm bài vào vở + bảng lớp
- Nhắc lại tựa bài
Toán:
 Bài: LUYỆN TẬP 	TCT:144
I. Mục tiêu
 - Biết cách đọc, viết các số có ba chữ số.
 - Biết so sánh các số có ba chữ số.
 - Biết sắp xếp các số, có đến ba chữ số theo thứ tự từ bé đến lớn hoặc ngược lại.
 - Các bài tập cần làm: bài 1, 2 a, b), 3 (cột 1), 4. Bài 2 (c, d), 3 (cột 2), 5 dành cho HS khá giỏi.
II. Đồ dùng dạy học
 - Bảng phụ ghi sẵn bài tập 2, 4.
 - Bảng nhóm
III. Hoạt động dạy học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1) Ổn định lớp
2) Kiểm tra bài cũ
 - HS nhắc lại tựa bài
 - HS lên bảng làm bài tập.
 - Nhận xét ghi điểm
 532 > 523 932 = 932
 784 > 487 407 < 470
3) Bài mới
a) Giới thiệu bài: Hôm nay các em học toán bài: Luyện tập.
 - Ghi tựa bài
b) Thực hành
* Bài 1: Viết ( theo mẫu).
 - HS đọc yêu cầu
 - Hướng dẫn: dựa vào số, phân tích số, cách đọc để làm bài tập.
 - HS làm bài tập theo nhóm
 - HS trình bày
 - Nhận xét sửa sai
Viết số
Trăm
Chục
Đơn vị
Đọc số
116
815
307
475
900
802
1
8
3
4
9
8
1
1
0
7
0
0
6
5
7
5
0
2
- Một trăm mười sáu.
- Tám trăm mười lăm.
- Ba trăm linh bảy
- Bốn trăm bảy mươi lăm
- Chín trăm
- Tám trăm linh hai
* Bài 2: Số?
 - HS đọc yêu cầu
 - Hướng dẫn: các em điền các số còn thiếu vào các chỗ chấm.
 - HS làm bài tập bảng con
 - HS lên bảng làm
 - Nhận xét sửa sai
-Phần c, d dành cho HS khá giỏi 
* Bài 3: Điền dấu
 - HS đọc yêu cầu
 - HS nêu cách làm
 - HS làm bài vào vở + bảng lớp
 - Nhận xét sửa sai
 543 < 590 342 < 432
 670 
 699 < 701 695 = 600 + 95
* Bài 4: Viết số từ bé đến lớn
 - HS đọc yêu cầu
 - Hướng dẫn: các em so sánh các số để xếp các số theo thứ tự từ bé đến lớn.
- Nhận xét sửa sai
299; 420; 865; 1000.
* Bài 5: Dành cho HS khá giỏi
4) Củng cố – Dặn dò
 - HS nhắc lại tựa bài
- Nhận xét tiết học
 - Về nhà xem lại bài, chuẩn bị bài mới
- Hát vui
- So sánh các số có 3 chữ số
- Làm bài tập bảng lớp
- Nhắc lại
- Đọc yêu cầu
- Làm bài tập theo nhóm
- Trình bày
- Đọc yêu cầu
- Làm bài tập bảng con
- Làm bài tập bảng lớp
a) 400; 500; 600; 700; 800; 900; 1000.
b) 910; 920; 930; 940; 950; 960; 970; 980; 990; 1000.
- Đọc yêu cầu
- Nêu cách làm
- Làm bài vào vở + bảng lớp
- HS làm bài tập bảng con
Dành cho HS khá giỏi
- Nhắc tựa bài
Tập viết: 
 Bài: CHỮ HOA A KIỂU 2 TCT:29 
I) Mục đích yêu cầu
 - Viết đúng chữ hoa A – kiểu 2 (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ); chữ và câu ứng dụng: Ao (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), Ao liền ruộng cả (3 lần).
II) Đồ dùng dạy học
 - Mẫu chữ hoa A kiểu 2
 - Bảng phụ ghi sẵn câu ứng dụng
III) Hoạt động dạy học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1) Ổn định lớp, KTSS
2) Kiểm tra bài cũ
 - HS nhắc lại tựa bài
 - HS viết bảng con chữ hoa Y và tiếng Yêu.
 - KT vở tập viết của HS
 - Nhận xét 
3) Bài mới
a) Giới thiệu bài: Hôm nay các em học tập viết chữ hoa A kiểu 2.
 - Ghi tựa bài
b) Hướng dẫn viết chữ hoa
* Hướng dẫn quan sát, nhận xét 
 - Chữ hoa A kiểu 2 cỡ vừa cao 5 li gồm 2 nét là nét cong kín và nét móc ngược phải.
 - Cách viết:
 + Nét 1: như viết chữ o (ĐB trên ĐK6 viết nét cong kín, cuối nét uốn vào trong DB giữa ĐK4 và ĐK5).
 + Nét 2: từ điểm DB của nét 1 lia bút lên ĐK6 bên phải chữ o viết nét móc ngược (như nét 2 của chữ u) DB ở ĐK2.
 - Viết mẫu chữ hoa A kiểu 2
A
 - HS viết bảng con chữ hoa A
c) Hướng dẫn viết ứng dụng
* Giới thiệu cụm từ ứng dụng
 - HS đọc câu ứng dụng
 - Giúp HS hiểu cụm từ ứng dụng: Ý nói giàu có ở vùng thôn quê.
* Hướng dẫn quan sát, nhận xét
 - Các chữ cái cao 2,5 li?
 - Chữ cái cao 1,25 li?
 - Các chữ cái cao 1 li?
 - Khoảng cách giữa các chữ ghi tiếng bằng khoảng cách viết chữ o.
 - Cách đặt dấu thanh: dấu huyền đặt trên chữ ê, dấu nặng đặt dưới chữ ô dấu hỏi đặt trên chữ a.
 - Nối nét: nét cuối của chữ a nối với đường cong của chữ o.
 - Viết mẫu câu ứng dụng
Ao lien ruong ca 
- HS viết bảng con tiếng ao
 - Nhận xét sửa sai
d) Hướng dẫn viết vở tập viết
* Nêu yêu cầu viết:
 - Viết 1 dòng chữ hoa a cỡ vừa và 1 dòng ứng dụng cỡ nhỏ.
 - Viết 1 dòng chữ ao cỡ vừa và 1 dòng cỡ nhỏ.
 - Viết 2 dòng ứng dụng cỡ nhỏ.
 - HS viết tập viết. Quan sát uốn nắn HS.
* Chấm, chữa bài
 - Chấm 4 vở của HS nhận xét.
4) Củng cố – Dặn dò
 - HS nhắc lại tựa bài
 - HS viết bảng con chữ hoa a và tiếng ao.
 - Nhận xét sửa sai
- Nhận xét tiết học
 - Về nhà viết phần còn lại
 - Xem bài mới
- Hát vui
- Chữ hoa Y
- Viết bảng con
- Nhắc lại
- Viết bảng con
- Viết bảng con
- Viết tập viết
- Nhắc tựa bài
- Viết bảng con
=============================================================
Ngày soạn: 07/04/2017
Ngày dạy: Thứ Bảy ngày 08 tháng 04 năm 2017.
Tập làm văn:
 Bài: ĐÁP LỜI CHIA VUI. NGHE VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI TCT: 29
I. Mục đích yêu cầu
 - Biết đáp lại lời chia vui trong tình huống giao tiếp cụ thể (BT1).
 - Nghe GV kể, trả lời được câu hỏi về nội dung câu chuyện Sự tích hoa dạ lan hương
 (BT2).
* GD KNS:
- Giao tiếp, ứng xử văn hoá.
- Lắng nghe tích cực.
II. Đồ dùng dạy học
 - Tranh minh họa SGK
 - Bảng phụ ghi sẵn các câu hỏi a, b, c.
III. Hoạt động dạy học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1) Ổn định lớp
2) Kiểm tra bài cũ
 - HS nhắc lại tựa bài
 - HS thực hành nói lời chúc mừng và đáp lại lời chúc mừng.
 HS1: Chúc mừng bạn năm nay đạt học sinh giỏi huyện.
 HS2: Chúc mừng bạn năm nay được hạng nhất.
 - Nhận xét ghi điểm
3) Bài mới
a) Giới thiệu bài: Hôm nay các em học tập làm văn 

Tài liệu đính kèm:

  • docxTuan_29_Nhung_qua_dao.docx