Giáo án tổng hợp môn học lớp 1 - Tuần dạy 30 năm 2010

Tuần 30

Thứ hai ngày 29 tháng 3 năm 2010

Tập đọc31 + 32

CHUYỆN Ở LỚP

A- Mục đích, yêu cầu:

1- HS đọc trơn cả bài "Chuyện ở lớp". Luyện đọc các từ ngữ, ở lớp đứng dậy, trêu, bôi bẩn, vuốt tóc. Biết nghỉ hơi sau mỗi dòng thơ.

2- Ôn các vần uôc, uôt. tìm được tiếng từ có chứa vần uôc, uôt.

3- Hiểu nội dung bài:

- Em bé kể cho bạn nghe nhiều chuyện không ngoan của các bạn trong lớp. Mẹ em gạt đi. Mẹ muốn nghe kể ở lớp con ngoan thế nào.

- Kể lại cho bố mẹ nghe ở lớp em đã ngoan thế nào ?

B- Đồ dùng dạy - học:

- Tranh minh hoạ bài tập đọc.

- Bộ đồ dùng HVTH

 

doc 22 trang Người đăng minhtuan77 Lượt xem 531Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án tổng hợp môn học lớp 1 - Tuần dạy 30 năm 2010", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
a GV.
- 65 gồm 6 chục và 5 đơn vị
- HS tách lấy 3 bó 
- 30 gồm 3 chục và 0 đơn vị.
- HS quan sát và lắng nghe
- HS nhắc lại cách đặt tính
- Vài HS nhắc lại cách tính
- Trừ số có hai chữ số cho số tròn chục.
- Vài HS nhắc lại cách đặt tính và tính
- Trừ số có hai chữ số cho số có một chữ số.
- HS nêu yêu cầu của bài
- 2 HS lên bảng, lớp làm bảng con
a- 82 75 48 69 98
 50 40 20 50 80
 32 35 28 19 18 
b- 68 37 88 33 79
 4 2 7 3 0
 64 35 81 30 79
- Đúng ghi đ, sai ghi s
- HS làm bài.
a, 57 b, 57 c, 57 d, 57
 5 5 5 5
 50 s 52 s 07 s 52 đ 
- HS lên chữa bài
- Phần a (s) do tính kết quả
- Phần b (s) do đặt tính
- Phần c (s) do đặt tính và kq'
- Tính nhẩm
- HS làm bài
a, 66 - 60 = 6 98 - 90 = 8
 78 - 50 = 28 59 - 30 = 29
b, 58 - 4 = 54 67 - 7 = 60
 58 - 8 = 50 67 - 5 = 62
- 2 HS lên bảng chữa bài
- Lớp nhận xét.
- HS nghe và ghi nhớ
Đạo đức30:
Bảo vệ hoa và cây nơi công cộng (T1)
A- Mục tiêu: 
1- Kiến thức: HS hiểu
- ích lợi của cây và hoa nơi công cộng đối với cuộc sống con người.
- Cách bảo vệ cây và hoa nơi công cộng.
- Quyền được sống trong môi trường trong lành của trẻ em
2- Kỹ năng:
- HS biết bảo vệ cây và hoa nơi công cộng.
3- Thái độ:
- Có ý thức bảo vệ cây hoa nơi công cộng.
B- chuẩn bị:
- Vở bài tập đạo đức 1
- Bài hát: "Ra vườn hoa" Nhạc và lời của Văn Tuấn.
- Các điều 19, 26, 27, 32, 39 công ước quốc tế về quyền trẻ em 
C- Các hoạt động dạy học: 
I- ổn định tổ chức: Hát
II- Kiểm tra bài cũ:
III- Bài mới: 1- Giới thiệu bài...
2- Dạy bài mới: 
Hoạt động 1:
- Quan sát cây và hoa ở sân trường hoặc qua tranh ảnh (vườn hoa, công viên).
+ Đàm thoại theo các câu hỏi sau:
- Ra chơi ở sân trường, vườn trường, vườn hoa, công viên em ó thích không ?
- Sân trường, vườn trường, vườn hoa, công viên có đẹp, có mát không ?
- Để sân trường, vườn trường, công viên luôn đẹp, luôn mát các em phải làm gì ?
+ GV kết luận:
- Cây và hoa làm cho cuộc sống thêm đẹp, không khí trong lành, mát mẻ
- Các em cần chăm sóc, bảo vệ cây và hoa. Các em có quyền được sống trong môi trường trong lành, an toàn.
- Các em cần chăm sóc, bảo vệ cây và hoa nơi công cộng.
+ Hoạt động 2:
HS làm bài tập 1
- Các bạn nhỏ đang làm gì ?
- Những việc làm đó có tác dụng gì ?
- Em có thể làm được như các bạn đó không?
- Gọi một số em lên trình bày ý kiến.
+ GV kết luận:
- Các em biết tưới cây, rào cây, nhổ cỏ, bắt sâu, đó là những việc làm nhằm bảo vệ, chăm sóc cây và hoa nơi công cộng, làm cho
 trường em, nơi em sống thêm đẹp, thêm trong lành.
+ Hoạt động 3:
- Quan sát và trả lời bài tập 2
- Các bạn đang làm gì ?
- Em tán thành những việc làm nào ? tại sao?
 - Cho HS tô màu vào quần áo những bạn có
hành động đúng trong tranh.
- Mời 1 số em lên trình bày.
+ GV Kết luận: 
- Biết nhắc nhở, khuyên ngăn bạn không phá hại cây là hành động đúng.
- Bẻ cành đu cây là hành động sai.
IV- Củng cố- Dặn dò:
- GV nhận xét tiết học: Khen những em học tốt.
- Dặn HS cần thực hiện bảo vệ và chăm sóc cây nơi công cộng.
- HS quan sát tranh
- HS trả lời 
- ....... đẹp và mát 
- Em cần chăm sóc, bảo vệ cây và hoa nơi công cộng.
- HS thảo luận các câu hỏi BT1
- Các bạn nhỏ đang trồng cây và chăm sóc hoa.
- Có tác dụng bảo vệ và chăm sóc cây.
- HS trả lời 
- 1 số em lên trình bày.
- HS thảo luận theo cặp
- 3 bạn đang bẻ cành, trèo cây hai bạn đang nhắc nhở, khuyên ngăn bạn không phá hại cây. 
- Em tán thành việc làm của hai bạn vì bẻ cành, đu cây là việc làm sai
- HS tô màu vào tranh
- Một số em lên trình bày
- Lớp NX, bổ sung.
-HS nghe và ghi nhớ
Thứ ba ngày 30 tháng 3 năm 2010
Toán118:
Luyện tập
A- Mục tiêu:
	Giúp HS:
	- Củng cố về làm tính trừ các số trong phạm vi 100 (trừ không nhớ)
	- Tập tính nhẩm (với các phép trừ đơn giản)
	- Củng cố kỹ năng giải toán.
B- Chuẩn bị:Bộ đồ dùng toán
C- Các hoạt động dạy học:
I- ổn định tổ chức: Hát
II- Kiểm tra bài cũ:
- Đặc tính rồi tính
65 - 30
35 - 2
III- Bài mới: HD HS làm 1 số bài tập
Bài tập 1:
- Nêu Y/c của bài ?
- Y/c HS làm bảng con
- GV nhận xét, chữa bài 
Bài tập 2:
- Nêu Y.c của bài ?
- Cho HS tự làm bài
- Gọi HS chữa bài
- Yêu cầu HS giải thích kết quả tính nhẩm
Bài 3:
- Nêu Y/c của bài ?
- Y/c HS nêu cách làm bài ?
- Cho HS làm vào sách
- Gọi HS chữa bài
Bài tập 4:
- Gọi HS đọc bài toán
- Y/c HS tự tóm tắt và trình bày bài giải vào vở.
- Gọi HS lên chữa bài
Bài tập 5:
- Nêu Y/c của bài ?
- GV tổ chức cho HS thành trò chơi
"Nối với kết quả đúng"
IV- Củng cố - Dặn dò:
- GV nhận xét giờ học: khen những em học tốt
- Dặn HS về nhà xem lại các bài tập, làm VBT
- 2 HS lên bảng làm
- Lớp làm bảng con
- Đặt tính rồi tính
- 2 HS lên bảng, lớp làm vào bảng con.
_45 _ 57 _ 72 _ 70 _66
 23 31 60 40 25
 22 26 12 30 41
- Tính nhẩm
- HS tự làm vào phiếu
65 - 5 = 60 65 - 60 = 5
70 - 30 = 40 94 - 3 = 91
21 - 1 = 20 21 - 20 = 1
- 2 HS lên bảng chữa bài
- Lớp nhận xét
- Điền dấu thích hợp vào ô trống
- Thực hiện phép tính rồi so sánh kết quả và điền dấu.
- HS làm bài
35 - 5 < 35 - 4
30 - 20 = 40 - 30
43 + 3 > 43 - 3
31 + 42 = 41 + 32
- 2 HS lên bảng chữa bài
- Lớp nhận xét
- 2, 3 HS đọc đề toán
- HS làm bài vào vở
- 2 HS lên chữa bài
Tóm tắt
Lớp 1 B : 35 bạn
Trong đó có: 20 bạn nữ
Có tất cả :..... bạn nam ?
 Bài giải:
Lớp 1B có số bạn nam là
 35 - 20 = 15 (bạn nam)
 Đáp số: 15 bạn nam
- Nối (theo mẫu)
- HS thi đua làm nhanh
- HS nghe và ghi nhớ
Tập viết 28:
Tô chữ hoa O, Ô, Ơ, P 
A- Mục đích, Yêu cầu:
- HS tập tô chữ hoa P
- Tập viết các vần ưu, ươn, các từ ngữ: Con cừu, ốc bươu, theo cỡ chứ thường, cỡ vừa, đúng mẫu chữ, đều nét.
B- Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ viết sẵn.
+ Chữ hoa O, Ô, Ơ, P đặt trong khung chữ
+ Các vần , từ ngữ ứng dụng
C- các hoạt động dạy học:
I- ổn định tổ chức lớp: Hát
II- Kiểm tra bài cũ: 
- Viết bảng: Chải chuốt, cuộc thi 
- GV kiểm tra phần viết bài ở nhà của HS.
III- Dạy bài mới: 
1- Giới thiệu bài:
Tiết tập viết này các em lại tiếp tục tập tô chữ hoa O,Ô,Ơ, P và viết các vần, các từ ngữ mới ôn trong bài tập đọc "Mèo con đi học"
2- Hướng dẫn tô chữ hoa:
+ Chữ O hoa
+ chữ Ô, Ơ tương tự
- Cho HS quan sát chữ P hoa trên bảng phụ
- Chữ P hoa gồm mấy nét ?
- Kiểu nét ?
- Độ cao ?
- GV nêu quy trình viết (vừa nói vừa tô trên chữ mẫu).
- Gọi HS nêu lại quy trình viết
- GV viết mẫu trên bảng lớp kết hợp HD viết.
- GV nhận xét, sửa cho HS
3- Hướng dẫn viết vần, từ ngữ:
- Cho HS đọc các vần và từ ứng dụng.
+ Vần ưu:
- Vần ưu được tạo nên bởi mấy âm ?
- Thứ tự các âm ?
- Độ cao các chon chữ.
- GV viết mẫu và HD viết.
+ Vần ươn, từ ngữ: Con cừu, ốc bươu (quy trình HD tương tự)
4- Hướng dẫn viết bài vào vở:
- GV hướng dẫn HS viết bài vào vở.
- GV giám sát, uốn nắn các em ngồi chưa đúng tư thế .
- GV chấm, chữa bài 
IV- Củng cố - dặn dò:
- GV hướng dẫn HS bình chọn người viết đúng, viết đẹp trong tiết học. GV tuyên dương những HS đó.
- Nhận xét giờ học.
- Dặn HS về nhà luyện viết bài phần B.
- 2 em lên bảng viết.
- Lớp viết bảng con
- Chữ O hoa gồm một nét 
- Nét cong kín
- Chữ O hoa cao 5 ô li
- HS quan sát nhận xét.
- Chữ P hoa gồm 2 nét
- Nét móc ngược và nét cong 
- Chữ P hoa cao 5 ô li
- HS lắng nghe
- 1 HS nêu
- HS viết trên không.
- HS viết bảng con
- 2, 3 HS đọc
- HS quan sát và nhận xét
- Vần ưu được tạo lên bởi hai âm 
- Âm ư đứng trước, u đứng sau 
- Chữ ư và u có độ cao 2 ô li 
- HS viết bảng con.
- HS tập tô chữ hoa P. Viết các 
vần ưu, ươu và từ ngữ: con cừu, ốc bươu vào vở tập viết.
- HS nghe và ghi nhớ
Chính tả 11:
Chuyện ở lớp
A- Mục đích yêu cầu:
- Chép lại chính xác khổ thơ cuối bài "Chuyện ở lớp" Biết cách trình bày bài thơ thể 5 chữ.
- Điền đúng vần uôt hay uôc, chữ c hay k
B- Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ chép sẵn khổ thơ cuối bài "Chuyện ở lớp" và BT.
C- Các hoạt động dạy - học:
I- ổn định tổ chức: Hát
II- Kiểm tra bài cũ:
- Không kiểm tra.
III- Dạy bài mới:
1- Giới thiệu bài: Nêu MĐYC
2- Hướng dẫn tập chép:
- GV treo bảng phụ đã chép sẵn nội dung.
- Cho các em tìn tiếng dễ viết sai.
- Cho HS viết các tiếng đó trên bảng con.
- GV chữa lỗi HS viết sai.
- Cho HS nhìn bảng chép khổ thơ vào vở.
- GV uốn nắn cách ngồi viết và cách cầm bút, cách trình bày bài chính tả. (Các dòng thơ cần viết thẳng hàng) 
- HD HS soát lại bài 
- GV đọc.
- Y/c HS nhận lại vở của mình 
- GV chấm một số bài.
- Chữa và nhận xét bài chấm
3- HD làm bài tập chính tả.
Bài 2: Điền vần uôt hay uôc.
- Gọi HS lên bảng làm bài.
- Gọi từng HS đọc bài đã hoàn thành 
- GV sửa lỗi phát âm cho HS.
Bài 3: Điền c hay k
(Quy trình tương tự bài 2)
IV- Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét giờ học. Khen ngợi những em HS chép bài đúng, đẹp.
- Dặn HS về nhà chép lại bài cho sạch và đẹp vào vở bài tập.
- 2 HS nhìn bảng đọc khổ thơ
- HS tìm tiếng dễ viết sai
- HS viết bảng con
- HS chép bài vào vở
- HS đổi vở cho nhau soát bài 
- HS theo dõi trong vở, đánh dấu chữ viết sai bằng bút chì, ghi số lỗi vào lề vở.
- HS nhận lại vở và chữa các lỗi sai.
- HS đọc thầm yêu cầu của bài 
- Hai HS lên làm bài.
- Lớp làm = bút chì vào VBT
buộc tóc, chuột đồng, thầy thuốc 
- Từng HS đọc.
- HS chữa lại bài theo lối giải đúng.
 Lời giải
Túi kẹo quả cam
Cao ngất cày cấy
Kéo co con kiến 
- HS nghe và ghi nhớ
Thứ tư ngày 31 tháng 3 năm 2010
Tập đọc 33 + 34:
Mèo con đi học.
A- Mục đích - Yêu cầu.
1- HS đọc trơn cả bài: Phát âm đúng các tiếng khó: Buồn bực, kiếm cớ, đuôi, cứu. Nghỉ hơi sau dấu chấm hỏi.
2- Ôn các vần ưu, ươu:
- Tìm trong bài tiếng có vần ưu, ươu
- Nói câu chứa tiếng có vần ưu
3- Hiểu nội dung bài:
- Bài thơ kể chuyện mèo con đi học, kiếm cớ nghỉ ở nhà. Cừu doạ cắt đuôi làm mèo sợ không dám nghĩ nữa.
- Học thuộc lòng bài thơ.
B- Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ bài tập đọc.
- Bộ chữ HVTH
C- Các hoạt động dạy học:
I- ổn định tổ chức lớp: Hát
II- Kiểm tra bài cũ:
- HTL bài "chuyện ở lớp" 
- Trả lời các câu hỏi trong SGK 
III- Dạy bài mới:
1- Giới thiệu bài:
Các em vừa học bài thơ "Chuyện ở lớp"
Bây giờ cô dạy các em bài thơ khác cũng nói về chuyện đi học nhưng là chuyện đi học của một chú mèo. Bài thơ rất ngộ nghĩnh, chúng ta cùng đọc nhé.
2- Luyện đọc:
a- GV đọc toàn bài, hướng dẫn cách đọc.
- Gọi 1 HS khá đọc bài.
+ Luyện đọc tiếng từ.
- Tìm trong bài tiếng từ khó
- Cho HS luyện đọc tiếng từ khó kết hợp giải nghĩa từ.
- Buồn bực: buồn và khó chịu
- Kiếm cớ: tìm lý do
- Be toáng: kêu ầm ĩ
- GV sửa lỗi phát âm cho HS.
* Luyện đọc câu.
- Cho HS nối tiếp nhau đọc từng dòng thơ.
- GV cùng lớp NX, tính điểm.
+ Luyện đọc đoạn, bài.
- Cho HS luyện đọc bài.
- HD HS đọc theo cách phân vai.
(3 em một nhóm)
3- ôn các vần ưu, ươu
a- Nêu yêu cầu 1 trong SGK ?
- HS thi tìm nhanh tiếng trong bài có vần ưu.
b- Nêu yêu cầu 2 trong SGK ?
- HS thi tìm nhanh, đúng, nhiều tiếng từ có vần ưu, ươu.
c- Nêu yêu cầu 3 trong SGK
- Gọi HS đọc các mẫu
- Tìm tiếng chứa vần hôm nay ôn trong câu mẫu và phép tính tiếng đó.
- Cho cả lớp thi xem ai tìm nhanh câu chứa tiếng có vần ưu, ươu.
- Tìm và gài tiếng có chứa vần ưu, ươu.
- Nhận xét, tính điểm thi đua 
- 2 HS đọc và trả lời câu hỏi
- HS chỉ theo lời đọc của GV
- 1 HS đọc
- Buồn bực, kiếm cớ, cắt đuôi, cừu, be toáng
- HS đọc Cn, lớp.
- HS nối tiếp nhau đọc từng dòng thi đua giữa hai tổ
- HS đọc Cn, N, lớp
- HS đọc theo vai: Một em đọc lời dẫn, 1 em đọc lời cừu, 1 em đọc lời mèo.
- Tìm trong bài tiếng có vần ưu
- Cừu
- Tìm tiếng ngoài bài có vần ưu, ươu.
- Thi đua giữa hai tổ
- Vần ưu: con cừu, cưu mang. Cứu mạng, cựu binh 
- Vần ươu: bươu đầu, bướu cổ, con hươu 
- Nói câu chứa tiếng có vần ưu, ươu
- HS đọc câu mẫu
Cây lựu vừa bói quả, đàn hươu uống nước suối
- Lựu, hươu
- HS thi tìm nhanh câu chứa tiếng có vần ưu, ươu
- HS thực hành bộ đồ dùng 
HVTH.
Tiết 2
4- Tìm hiểu bài đọc và luyện nói.
a- Tìm hiểu bài, kết hợp luyện đọc.
- Gọi HS đọc 4 dòng thơ đầu
- Mèo kiếm cớ gì để chốn học ?
- Gọi HS đọc 6 dòng thơ cuối.
- Cừu nói gì khiến mèo vội xin đi học ngày?
- Gọi 2 Hs đọc cả bài
- Gọi HS kể lại ND bài 
- HD HS xem tranh minh hoạ
- Tranh vẽ cảnh nào ?
- Yêu cầu đọc
b- Luyện nói:
- Yêu cầu HS đọc tên chủ đề luyện nói
- GV chia nhóm luyện nói theo chủ đề.
- Gọi 1, 2 nhóm nhìn tranh vẽ 1 em hỏi - em 
trả lời 
- Gọi các nhóm lên luân phiên nhau hỏi, đáp theo đề tài và tự nghĩ ra câu trả lời phù hợp với thực tế của từng em.
c- Học thuộc bài thơ.
- Cho HS nhẩm đọc bài.
- Gọi HS đọc HTL
- GV nhắc nhở. Các em có nên bắt chước bạn mèo không ? vì sao ? 
- GV: Chúng ta không nên bắt chước bạn mèo. Bạn ấy muốn chốn học.
IV- Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét giờ học. Khen những em học tốt
- 2 HS đọc..
- Mèo kêu đuôi óm, xin nghỉ học
- 2 HS đọc.
- Cừu nói muốn nghỉ học thì hãy cắt đuôi mèo. Mèo vội xin đi học ngay.
- 2 HS đọc
- Mèo lấy cớ đuôi ốm muốn nghỉ học cừu be toáng lên: sẽ chữa làm cho mèo bằng cách "cắt đuôi". Mèo thấy vậy xin đi học luôn 
- HS xem tranh
- Tranh vẽ cảnh cừu đang giơ 
kéo nói sẽ cắt đuôi mèo vội xin đi học.
- HS đọc Cn, lớp
- HS đọc tên chủ đề luyện nói
- 2 em một nhóm
- 1, 2 nhóm nói mẫu.
H: Tranh 2 vì sao bạn Hà thích đi học.
TL: Vì ở trường được học hát
- HS ghi nhớ
Toán 119:
Các ngày trong tuần lễ
A- Mục tiêu:
Giúp HS:
- Làm quen với các đơn vị đo thời gian: ngày và tuần lễ, nhận biết một tuần có 7 ngày.
- Biết gọi tên các ngày trong tuần: Chủ nhật, thứ hai, thứ ba, thứ tư, thứ năm, thứ sáu, thứ bẩy.
- Biết đọc thứ, ngày, tháng trên một tờ lịch bóc hàng ngày.
- Bước đầu làm quen với lịch học tập (hoặc các công việc cá nhân trong tuần)
B- Đồ dùng dạy học:
- Một quyển lịch bóc hằng ngày và một bảng thời khoá biểu của lớp.
C- Các hoạt động dạy học:
I- ổn định tổ chức: Hát
II- Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS nêu cách đặt tính rồi tính:
65 - 23 94 - 3
- GV nhận xét, cho điểm
III- Dạy bài mới:
1- Giới thiệu bài: (linh hoạt)
2- Giới thiệu cho HS quyển lịch bóc hằng ngày.
a- GV treo quyển lịch lên bảng
- Chỉ vào tờ lịch ngày hôm nay và hỏi ?
- Hôm nay là thứ mấy ?
- Gọi vài HS nhắc lại.
b- Cho HS đọc các hình vẽ SGK:
- Các em hãy đọc tên các ngày trong hình vẽ.
- GV nói: "Đó là các ngày trong một tuần lễ: Một tuần có 7 ngày là chủ nhật...... thứ bảy"
- Gọi HS nhắc lại
c- Tiếp tục chỉ vào tờ lịch ngày hôm nay và hỏi: Hôm nay là ngày bao nhiêu ?
- Gọi HS nhắc lại.
3- Thực hành:
Bài tập 1:
- GV nêu Y/c của bài
- Giao việc
- Gọi HS chữa bài
- Trong một tuần lễ em phải đi học vào 
những ngày nào ?
- Một tuần lễ đi học mấy ngày ?
- Em được nghỉ các ngày ?
- Em thích nhất ngày nào trong tuần ?
Bài tập 2:
- GV nêu Y/c
- Cho HS làm bài vào sách
- Gọi HS đọc bài làm của mình.
Bài tập 3:
- Nêu Yc của bài ?
- Y/c HS tự chép thời khóa biểu của lớp vào vở.
- Gọi HS đọc TKB
IV- Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét giờ học: Khen ngợi những HS học tốt
- Dặn HS về xem các ngày tiếp theo trong quyển lịch.
- Hôm nay là thứ tư
- HS nhắc lại
- HS mở SGK trang 161
- Chủ nhật, thứ hai, thứ ba, thứ tư, thứ năm, thứ sáu, thứ bảy
- Vài HS nhắc lại
- Hôm nay là ngày 14 
- Vài HS nhắc lại
- HS làm bài vào sách
- HS trả lời miệng
- Em đi học vào các ngày thứ 
hai, thứ ba, thứ tư, thứ năm, thứ sáu
- 5 ngày
- Nghỉ các ngày: Thứ bẩy, chủ nhật.
- HS trả lời 
- HS làm bài:
 Đọc tờ lịch của ngày hôm nay rồi lần lượt viết tên ngày trong tuần.
a- Hôm nay là thứ tư ngày 14 tháng 4
b- Ngày mai là thứ năm ngày 15 tháng 4
- HS đọc
- Lớp nhận xét.
- Đọc thời khoá biểu của lớp em
- HS chép thời khoá biểu.
- HS đọc
- Lớp nhận xét
Kiểm tra chéo giáo án
...........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Thứ năm ngày 1 tháng 4 năm 2010
Tập đọc 35 + 36:
Người bạn tốt
A- Mục đích, yêu cầu:
1- HS đọc trơn cả bài: Luyện đọc các từ ngữ: Liền, sửa lại, nằm, ngượng nghịu. Tập đọc các đoạn đối thoại.
2- Ôn các vần uc, ut.
- Tìm được tiếng trong bài có vần uc, ut
- Nói được câu chứa tiếng có vần uc hoặc ut.
3- Hiểu ND bài:
- Nhận ra cách cư xử ích kỷ của Cúc, thái độ giúp đỡ bạn hồn nhiên, chân thành của Nụ và Hà. Nụ và Hà là những người bạn tốt.
B- Đồ dùng dạy - học:
- Tranh minh hoạ bài tập đọc.
- Bộ đồ dùng HVTH.
C- Các hoạt động dạy - học:
I- ổn định tổ chức: Hát
II- Kiểm tra bài cũ:
- Học TLòng bài "Mèo con đi học) kết hợp trả lời CH: 
+ Mèo con kiếm cớ gì để trốn học ?
+ Vì sao mèo con lại đồng ý đi học ?
II- Dạy bài mới:
1- Giới thiệu bài:
Hôm nay các em sẽ gặp ba người bạn mới là Hà, Cúc, Nụ trong một giờ học. Các em sẽ nhận xét xem ai là người bạn tốt.
2-Hướng dẫn HS luyện đọc.
- GV đọc toàn bài.
- Gọi 1 HS khá đọc.
+ Luyện đọc tiếng, từ ngữ.
- Tìm những tiếng từ khó đọc trong bài ?
- HD HS đọc
- GV sửa lỗi phát âm cho HS.
- Cho HS tìm và ghép từ "Ngượng nghịu"
+ Luyện đọc câu:
- Cho HS đọc nhiều lần câu đề nghị của Hà, 
câu trả lời của Cúc.
- HD đọc câu: "Hà thấy vậy  trên lưng bạn" và câu "Cúc đỏ mặt. Cảm ơn Hà". 
Chú ý ngắt hơi sau dấu phẩy.
- GV sửa lỗi phát âm cho HS.
+ Luyện đọc đoạn, bài:
- Luyện đọc đoạn 1: từ "Trong giờ vẽ đưa bút của mình cho Hà".
- Luyện đọc đoạn 2: Chú ý ngắt hơi sau dấu chấm, dấu phẩy.
- Luyện đọc cả bài.
- Cho cả lớp đọc ĐT.
Nghỉ giữa tiết 5 phút.
3- Ôn vần ut, uc:
a- Nêu yêu cầu 1 trong SGK
- Cho HS thi tìm nhanh tiếng trong bài có 
vần uc, ut
b- Nêu Y/c 2 trong SGK.
- Gọi HS đọc câu mẫu trong SGK.
- Tìm tiếng có chứa vần uc, ut trong 2 câu mẫu ?
- Cho 2 nhóm thi nói xem nhóm nào nói được những câu chứa tiếng có vần uc, ut.
- GV và cả lớp nhận xét, tính điểm.
- 2 HS
- HS chỉ theo lời đọc của GV
- 1 HS đọc
- liền, sửa lại, nằm, ngượng nghịu
- HS đọc Cn, N lớp
- HS thực hành bộ đồ dùng 
- Hs đọc Cn, lớp.
- HS đọc theo cách phân vai (1 em) đóng người dẫn chuyện, 1 em đóng vai Hà, một em đóng vai Cúc, 1 em đóng vai Nụ
- HS đọc CN, N
- 2 HS đọc
- Lớp đọc ĐT.
- Tìm tiếng trong bài có vần uc, ut.
- Cúc, bút.
- Nói câu chứa tiếng có vần uc, ut
- Hai con trâu húc nhau
Kim ngắn chỉ giờ
Kim dài chỉ phút
- Húc, phút
- Thi giữa hai nhóm
+ Hoa cúc nở vào mùa thu
+ Kim phút chạy nhanh hơn kim giờ.
Tiết 2
4- Tìm hiểu bài đọc và luyện nói:
a- Tìm hiểu bài đọc:
- Gọi HS đọc đoạn 1.
? Hà hỏi mượn bút, ai đã giúp hà ?
- Gọi HS đọc đoạn 2.
- Bạn nào giúp Cúc sửa dây đeo cặp ?
- Gọi HS đọc cả bài.
- Em hiểu thế nào là người bạn tốt ?
b- Luyện nói: 
- Y/c HS đọc tên chủ đề luyện nói hôm nay ?
- Cho HS quan sát tranh thảo luận nhóm, kể với nhau về người bạn tốt.
- Một số nhóm dựa vào thực tế kể với nhau về người bạn tốt.
+ GV gợi ý:
- Trời mưa Tùng rủ Tuấn cùng khoác áo mưa đi về.
- Hải ốm Hoa đến thăm và mang theo vở đã chép bài giúp bạn.
- Tùng có chuối. Tùng mời quân cùng ăn.
- Phương giúp Liên học ôn. Hai bạn đều được điểm 10
- GV chỉ 

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 23 chuan HYGH(1).doc