CHÍNH TẢ (nghe – viết) ; Tiết 49
Hội vật
(SGK / 60 - Thời gian dự kiến: 35 phút)
I. Mục tiêu :
- Nghe - viết đúng bài chính tả ; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi, không mắc quá 5 lỗi trong bài.
- Làm đúng BT (2) b.
- Giáo dục HS tính cẩn thận.
II. Đồ dùng dạy – học : Bảng phụ viết bài tập 2
III. Các hoạt động dạy – học :
1. Kiểm tra bài cũ :
- GV đọc cho HS viết một số từ : nhún nhảy, dễ dãi, sặc sỡ. GV Nhận xét.
2. Bài mới : Giới thiệu bài
a. Hoạt động 1 : Hướng dẫn HS viết chính tả
- GV đọc mẫu đoạn chính tả của bài Hội vật. 1- 2 HS đọc lại.
- GV hướng dẫn chuẩn bị.
+ Những chữ nào trong bài viết hoa ?
- HS viết từ khó: Cản Ngũ, Quắm Đen, giục giã, loay hoay, nghiêng mình.
- GV đọc cho HS viết. Đọc thong thả từng câu, từng cụm từ cho HS viết vào vở.
- Chấm chữa bài : GV đọc cho HS tự chữa lỗi bằng bút chì.
- Chấm khoảng 5 đến 7 bài, nhận xét
ành Bài 1 : Giải toán. Bài giải - HS đọc bài toán. Số cái cốc trên mỗi cái bàn là: - GV tóm tắt hướng dẫn. 48 : 8 = 6 (cái) - Cả lớp làm VBT. Số cái cốc trên ba cái bàn là: - 1 em làm bảng phụ. 6 x 3 = 18 (cái) - Nhận xét sửa sai. Đáp số: 18 cái Bài 2 : Giải toán - HS đọc yêu cầu Bài giải - GV tóm tắt hướng dẫn. Số cái bánh trong mỗi hộp là: - Cả lớp làm vở bài tập. 30 : 5 = 6 (cái) - 1 HS làm bảng phụ. Số cái bánh trong bốn hộp là: - GV chấm sửa sai. 6 x 4 = 24 (cái) Đáp số: 24 cái 3. Củng cố : 2 – 3 HS nhắc lại 2 bước giải toán liên quan rút về đơn vị. 4. Nhận xét – Dặn dò : Xem lại bài và chuẩn bị bài “Luyện tập”. GV nhận xét tiết học. IV. Phần bổ sung : . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Thứ tư ngày 7/3/2012 Cô Hà dạy _____________________________________________ Buổi chiều Tiếng Việt ( bổ sung ) Ôn tập Thơi gian dự kiến : 70 phút I/Mục tiêu : - Rèn cho học sinh kĩ năng đọc qua truyện đọc Ao làng hội xuân . - Có khả năng lựa chọn những ý đúng trong bài tập trắc nghiệm . - Làm các bài tập trả lời cho câu hỏi Vì sao ? II . Chuẩn bị : Sách Tiếng Việt và Toán Bảng phụ III . Các hoạt động dạy học : 1 . Bài cũ : giáo viên kiểm tra sự chuẩn bị ĐDHT của học sinh 2 . Bài mới : Giới thiệu bài - Giáo viên đọc mẫu Hướng dẫn học sinh đọc nối tiếp câu . Giáo viên sửa sai và ghi những tiếng khó đọc Đọc những từ khó đọc như Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc đoạn , giáo viên phân đoạn. - Học sinh đọc nối tiếp đoạn . Giáo viên kết hợp giải nghĩa những từ khó hiểu như khoan thai , lướt khướt - Đọc đoạn theo nhóm , đại diện nhóm đọc trước lớp - Đọc đồng thanh đoạn cuối . - 1 học sinh đọc toàn bài Bài tập 2 : Chọn câu trả lời đúng: Theo thứ tự Ý 1 Ý 2 Ý 1 Ý 2 Ý 3 Bài 3 : Đặt câu hỏi cho bộ phận in đậm : Cá chày “ mắt ngầu màu đen” vì say khướt. Cá chày “ mắt ngầu màu đen” vì sao ? b) Vì Ca – ru – sô không có thể căn cước , nhân viên không đưa tiền cho ông . Vì sao nhân viên không đưa tiền cho Ca - ru - sô ? Tiết 2 Bài 1 : Đọc lại bài thơ Ao láng hội xuân , cho biết các con vật trong bài được nhân hoá bằng cách nào . Giáo viên đưa bảng mẫu , hướng dẫn gợi ý cho học sinh làm bài . Bài 2: Đọc đoạn thơ sau , trả lời cho câu hỏi ở dưới. Giáo vên cho học sinh đọc bài thơ và trả lời 2 câu hỏi : a) Thùng thư được gọi và tả bằng những từ ngữ như thế nào ? b)Cách gọi và tả thùng thư như thế có gì gọi là hay ? Giáo viên hướng dẫn học sinh làm bài. 3) Củng cố : Giáo dục học sinh. Nhận xét tiết học . ____________________________________________________________ Toán ( bổ sung ) Ôn tập Thời gian dự kiến : 35 phút I/ Mục tiêu : Củng cố xem đồng hồ chính xác đến 1 phút II/ Đồ dùng dạy học : Sách thực hành , Phiếu bài tập Bài 1 : Điền vào chỗ chấm ( theo mẫu ) Kết quả 4 giờ 55 phút hoặc 5 giờ kém 5 phút 9 giờ 5 phút 10 giờ 45 phút hoặc 11 giờ kém 15 phút 6 giờ 20 phút 7 giờ 50 phút hoặc 8 giờ kém 10 phút Bài 2 : Nối ( theo mẫu ) Giáo viên hướng dẫn học sinh làm bài , sửa sai . 3) Củng cố : Giáo dục học sinh Nhận xét tiết học. __________________________________________________ TỰ NHIÊN & XÃ HỘI - Tiết: 49 Động vật (SGK/ 94 - Thời gian dự kiến: 35 phút) I. Mục tiêu : - Biết được cơ thể động vật gồm 3 phần: đầu, mình và cơ quan di chuyển. - Nhận ra sự đa dạng và phong phú của động vật về hình dạng, kích thước, cấu tạo ngoài. - Nêu được ích lợi hoặc tác hại của một số động vật đối với con người. - Quan sát hình vẽ hoặc vật thật và chỉ được các bộ phận bên ngoài của một số động vật. - Nêu được những điểm giống và khác nhau của một số con vật. - Giáo dục HS biết bảo vệ và chăm sóc động vật. II. Đồ dùng dạy – học : Các hình trong SGK trang 94, 95. Sưu tầm các ảnh động vật mang đến lớp. III. Các hoạt động dạy – học : 1. Kiểm tra bài cũ : HS trả lời bài “Quả”. GV nhận xét, đánh giá. 2. Bài mới : Giới thiệu bài a. Hoạt động 1 : Thảo luận nhóm. ▪ Mục tiêu : Nêu được những điểm giống nhau và khác nhau của một số con vật. Nhận ra sự da dạng của động vật trong tự nhiên. ▪ Cách tiến hành : Bước 1: Thảo luận nhóm. - GV chia lớp thành nhóm đôi. - GV yêu cầu Hs quan sát các hình 94, 95 SGK thảo luận theo các câu hỏi: + Bạn có nhận xét gì về hình dạng và kích thước của các con vật ? + Hãy chỉ đâu là đầu, mình, chân của từng con vật ? + Chọn một số con vật có trong hình, nêu những điểm giống nhau và khác nhau về hình dạng, kích thước và cấu tạo ngoài của chúng ? Bước 2: Làm việc cả lớp. - GV mời đại diện các nhóm báo cáo kết quả thảo luận trước lớp. - GV nhận xét câu trả lời của các nhóm và chốt ý: Trong tự nhiên có rất nhiều loài động vật. Chúng có hình dạng, độ lớn khác nhau. Cơ thể chúng đều gồm ba phần: đầu, mình và cơ quan di chuyển. b. Hoạt động 2 : Làm việc cá nhân. ▪ Mục tiêu : Biết vẽ và tô màu con vật ưa thích. ▪ Các bước tiến hành : Bước 1 : Vẽ và tô màu. - Gv yêu cầu Hs lấy giấy và bút chì màu để vẽ một con vật mà các em yêu thích. Bước 2: Trình bày. - GV cho từng cá nhân dán bài của mình trước lớp. - GV mời 1 số Hs lên giới thiệu bức tranh của mình. - GV nhận xét và kết luận. c. Hoạt động 3 : Chơi trò chơi ▪ Mục tiêu : Tập cho HS phản ứng nhanh. ▪ Cách tiến hành : - Một HS được GV đeo hình vẽ một con vật ở sau lưng, GV đặt câu hỏi cho em đó trả lời. - GV nhận xét. 3. Củng cố : Nhắc lại bài học. - GDMT : Giáo dục HS biết bảo vệ sự đa dạng của các loài vật trong tự nhiên. 4. Nhận xét - Dặn dò : Xem lại bài và chuẩn bị bài “Côn trùng”. - GV nhận xét tiết học. IV. Phần bổ sung : . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . ___________________________________________________________________ Thứ sáu ngày 9/3/2012 Thể dục Thầy Đông dạy _____________________________________________ TOÁN Tiết 124 Luyện tập (SGK / 129) Thời gian dự kiến : 35 phút I. Mục tiêu : - Biết giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị. - Viết và tính được giá trị của biểu thức. Bài 1, bài 2, bài 3, bài 4 (a, b) - Giáo dục HS tính cẩn thận, chính xác. HSKT : Làm được 3 bài tập. II. Đồ dùng dạy – học : Bảng phụ III. Các hoạt động dạy – học : 1. Kiểm tra bài cũ : GV gọi 2 HS lên bảng làm bài tập 1, 2 SGK / 128. - GV nhận xét, đánh giá. 2. Bài mới : Giới thiệu bài a. Hoạt động 1 : Luyện tập Bài 1 : Giải toán - HS đọc bài toán. GV hướng dẫn và tóm tắt bài toán. - Bài toán cho biết già ? Bài toán hỏi gì ? Muốn biết số tiền mua 4 bút bi ta phải tìm gì ? - Cả lớp làm VBT. Gọi 1 HS làm bảng phụ. GV nhận xét, sửa sai. Bài giải Tóm tắt Số tiền mua một bút bi là : 6 bút : 7200 đồng 7200 : 6 = 1200 (đồng) 4 bút : ? đồng Số tiền mua 4 bút bi là : 1200 x 4 = 4800 (đồng) Đáp số : 4800 đồng Bài 2 : Giải toán. - Tiến hành như bài tập 2. Bài giải Số viên gạch lát một căn phòng là : Tóm tắt 1660 : 4 = 415 (viên) 4 căn phòng : 1660 viên Số viên gạch lát 5 phòng là : 5 căn phòng : ? viên 415 x 5 = 2075 (viên) Đáp số : 2075 viên gạch Bài 3 : Số ? - HS đọc yêu cầu Cả lớp làm bài vào vở. GV gọi HS nêu kết quả. GV và HS nhận xét, sửa sai. HS đổi vở để kiểm tra. Thời gian đi 1 giờ 2 giờ 3 giờ 4 giờ 5 giờ Quãng đường đi 9 km 18 km 27 km 36 km 45 km Bài 4 : Viết biểu thức rồi tính giá trị của biểu thức : - HS đọc yêu cầu. GV hướng dẫn HS viết biểu thức. GV gọi HS nêu lại cách tính giá trị biểu thức chỉ có phép nhân và phép chia. - Cả lớp làm VBT. 2 em làm bảng phụ. Cả lớp nhận xét, sửa sai. a) 45 chia 9 nhân 2 b) 45 nhân 2 chia 9 45 : 9 x 2 = 5 x 2 45 x 2 : 9 = 90 : 9 = 10 = 10 3. Củng cố : HS nhắc lại bài học. Gọi một số em nêu lại cách thực hiện biểu thức. 4. Nhận xét - Dặn dò : Dặn HS về làm bài tập ở nhà. - Nhận xét tiết học. IV. Phần bổ sung : . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . _______________________________________________ Anh văn Cô Vy Anh dạy _______________________________________________ SINH HOẠT LỚP Thời gian dự kiến : 35 phút I. Đánh giá hoạt động tuần 25 : 1. Đạo đức, tác phong : - HS lễ phép, biết kính trọng thầy giáo, cô giáo, hoà nhã với bạn bè ; ăn mặc sạch sẽ, cắt tóc gọn gàng. - Nhìn chung các em đi học đều . 2. Học lực : - Nhìn chung HS yếu đọc đã có tiến bộ hơn . - Các em đã có ý thức hơn trong học tập, đã phát biểu xây dựng bài. 3. Lao động vệ sinh : HS làm vệ sinh lớp học và sân trường sạch sẽ. 4. Hoạt động khác : - Duy trì sinh hoạt đầu giờ, giữa giờ tương đối tốt. II. Phương hướng tuần tới 26 : - Tiếp tục nhắc nhở học sinh đi học đầy đủ và đúng giờ . - Thường xuyên hệ thống ôn tập, chấm chữa bài, nhắc HS ôn bài ở nhà chuẩn bị Kiểm tra định kì giữa kì II. - Theo dõi, nhắc nhở kịp thời những HS vắng học không có lí do. - Động viên HS tham gia kế hoạch nhỏ của Liên đội và tham gia chải răng, ngậm Fluor nghiêm túc. Thứ hai ngày 10/3/2012 CHÍNH TẢ Tiết 50 Hội đua voi ở Tây Nguyên (Nghe - Viết) Thời gian dự kiến: 35 phút I. Mục tiêu : - Nghe - viết đúng bài chính tả ; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi, không mắc quá 5 lỗi trong bài. - Làm đúng BT (2) a điền vào chỗ trống tr hay ch. - Cẩn thận trong khi viết bài, trình bày bài sạch, đẹp. II. Đồ dùng dạy – học : Bảng phụ. III. Các hoạt động dạy – học : 1. Kiểm tra bài cũ : GV đọc cho 2 HS viết bảng lớp. Cả lớp viết bảng con các từ: trong trẻo, chông chênh, chênh chếch, trầm trồ. GV nhận xét, sửa sai. 2. Bài mới : Giới thiệu bài mới. a. Hoạt động 1 : Hướng dẫn HS viết chính tả - GV đọc bài chính tả. 1- 2 HS đọc lại. - GV hướng dẫn HS nhận xét bài chính tả. + Những chữ nào trong đoạn văn cần viết hoa ? - HS viết từ khó vào bảng con : xuất phát, chiêng trống, bỗng, lầm lì, man – gát. - GV nhận xét, sửa sai. - GV đọc cho HS viết : Đọc thong thả từng câu, từng cụm từ cho HS viết vào vở. - Chấm chữa bài : GV đọc cho HS tự chữa lỗi bằng bút chì. - Chấm khoảng 5 đến 7 bài, nhận xét cụ thể từng bài. b. Hoạt động 2 : Hướng dẫn làm bài tập . Bài tập 1 : HS đọc yêu cầu của bài. Hướng dẫn làm vào vở bài tập. 2 HS làm bảng phụ. GV cùng cả lớp nhận xét, sửa sai. Lời giải : a) tr hoặc ch : chiều – trông – trời , chớp trắng trên . 3. Củng cố : Nhắc lại bài học. 4. Nhận xét - Dặn dò :Về nhà viết lại những chữ viết sai. - Nhận xét tiết học. IV. Phần bổ sung : . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . TOÁN Tiết 125 Tiền Việt Nam (SGK / 130,131) Thời gian dự kiến : 35 phút I. Mục tiêu : - Nhận biết tiền Việt Nam loại : 2000 đồng, 5000 đồng, 10 000 đồng. - Bước đầu biết đổi tiền. - Biết cộng, trừ trên các số đơn vị là đồng. Bài 1 (a, b), bài 2 (a, b, c), bài 3 kết hợp giới thiệu cả bài "Tiền Việt Nam" ở Toán lớp 2 (tr162) II. Đồ dùng dạy – học : Các tờ giấy bạc 2000 đồng, 5000 đồng, 10 000 đồng ; phiếu ghi nội dung bài tập 2 III. Các hoạt động dạy – học : 1. Kiểm tra bài cũ : Gọi 1HS làm bài tập 1, 2 HS làm bài tập 4a, 4b SGK/129. - GV nhận xét, đánh giá. 2. Bài mới : Giới thiệu bài a. Hoạt động 1 : Giới thiệu các tờ giấy bạc 2000 đồng, 5000 đồng, 10 000 đồng. - Gọi HS nhắc lại đã làm quen với những tờ giấy bạc nào ? - Cho HS quan sát kĩ cả hai mặt của từng tờ giấy bạc nói trên : 2000 đồng, 5000 đồng, 10 000 đồng về màu sắc của tờ giấy bạc. + Dòng chữ Hai nghìn đồng và số 2000. + Dòng chữ Năm nghìn đồng và số 5000. + Dòng chữ Mười nghìn đồng và số 10 000. b. Hoạt động 2 : Thực hành Bài 1 : Viết số thích hợp vào chỗ chấm (theo mẫu) - HS đọc yêu cầu. GV giúp HS hiểu mẫu. Cả lớp làm VBT. Gọi HS đọc kết quả. GV nhận xét, sửa sai. Đáp án : 7200 đồng ; 6400 đồng. Bài 2 : Tô màu các tờ giấy bạc để được số tiền tương ứng. - HS đọc yêu cầu. GV hướng dẫn : chọn các tờ giấy bạc và tô màu để được tổng là số đã cho. 2 HS làm phiếu bài tập. Cả lớp làm vở bài tập. GV nhận xét, sửa sai. Đáp án : Các tờ giấy bạc cần tô màu là : + 2000 đồng ; 2000 đồng ; 2000 đồng ; 2000 đồng ; 2000 đồng. + 2000 đồng ; 2000 đồng ; 1000 đồng hoặc 2000 đồng ; 1000 đồng ; 1000 đồng ; 1000 đồng. Bài 3 : Xem tranh rồi viết số hoặc chữ thích hợp vào chỗ chấm : - HS đọc yêu cầu. HS trao đổi theo cặp. Gọi đại diện 1 số cặp trả lời. GV và HS nhận xét, sửa sai. Đáp án : a) Trong các đồ vật trên : đồ vật có giá tiền ít nhất là : thước kẻ (2000 đồng) đồ vật có giá tiền nhiều nhất là : búp bê (9000 đồng) b) Mua một cái thước kẻ và một đôi dép thì hết : 8800 đồng. c) Giá tiền một cái com pa ít hơn giá tiền một gói bánh là : 3000 đồng. 3. Củng cố : Cho HS nhận biết tiền với mệnh giá : 2000 đồng, 5000 đồng, 10 000 đồng. - Giáo dục HS biết quý trọng tiền. 4. Nhận xét – Dặn dò : Dặn HS xem lại bài và chuẩn bị bài “Luyện tập”. - GV nhận xét tiết học. IV. Phần bổ sung : . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . ____________________________________________ TẬP LÀM VĂN Tiết 25 Kể về lễ hội (SGK / 64) Thời gian dự kiến : 35 phút I. Mục tiêu : - Bước đầu kể lại được quang cảnh và hoạt động của những người tham gia lễ hội trong một bức ảnh. - Giáo dục HS tôn trọng và yếu thích lễ hội truyền trống của mỗi dân tộc. *KNS : -Tư duy sáng tạo. -Tìm kiếm và xử lí thông tin, phân tích, đối chiếu. -Giao tiếp: lắng nghe và phản hồi tích cực. II. Đồ dùng dạy – học : Bảng phụ viết câu hỏi gợi ý cho bài kể ; tranh minh hoạ. III. Các hoạt động dạy – học : 1. Kiểm tra bài cũ : - Gọi 2 HS Kể lại câu chuyện Người bán quạt may mắn. - GV nhận xét, ghi điểm. 2. Bài mới : Giới thiệu bài a. Hoạt động 1 : Hướng dẫn làm vở bài tập - Một HS đọc yêu cầu của bài. Gọi HS đọc 2 câu hỏi : + Quang cảnh trong từng bức ảnh như thế nào ? + Những người tham gia lễ hội đang làm gì ? - Yêu cầu HS quan sát kĩ để trả lời. Từng cặp HS quan sát hai tấm ảnh, trao đổi, bổ sung cho nhau, nói cho nhau nghe về quan cảnh và hoạt động của những người tham gia lễ hội trong từng ảnh (HS thảo luận 5 phút). - Nhiều HS tiếp nối tiếp nhau thi giới thiệu quang cảnh và hoạt động của những người tham gia lễ hội. Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn người giới thiệu đúng hấp dẫn. 3. Củng cố : HS nhắc lại nội dung bài. 4. Nhận xét – Dặn dò : Dặn HS xem lại bài và chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học. IV. Phần bổ sung : . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . ______________________________________________ Buổi chiều ÂM NHẠC – Tiết : 25 Học hát : Bài chị Ong Nâu và em bé Thời gian dự kiến : 35 phút I.Mục tiêu : - Biết hát theo giai điệu và lời ca. - Biết hát kết hợp vỗ tay hoặc gõ đệm theo bài hát. Biết gõ đệm theo tiết tấu lời ca, theo nhịp. II. Đồ dùng dạy – học : máy nghe nhạc, nhạc cụ gõ. III. Các hoạt động dạy – học : 1. Kiểm tra bài cũ : - Gọi HS hát bài “Cùng múa hát dưới trăng”. - GV nhận xét, đánh giá. 2. Bài mới : Giời thiệu bài a. Hoạt động 1 : Dạy hát bài “Chị Ong Nâu và em bé”. - Cả lớp đọc lời ca : đọc thường, đọc theo tiết tấu. - GV dạy hát từng câu (lời 1) : dạy theo lối móc xích. GV hát mẫu – HS hát theo. - Hát cả bài : cả lớp, theo tổ, dãy bàn. b. Hoạt động 2 : Hát kết hợp gõ đệm - Đệm theo tiết tấu : Các nhóm luân phiên luyện tập hát và gõ đệm như trên. - Đệm theo phách : GV hát và làm mẫu. Cả lớp làm theo. Chị ong nâu nâu nâu nâu. Chị bay đi đâu, đi đâu... x x x x Các nhóm luân phiên luyện tập hát và gõ đệm như trên. - Hát kết hợp vận động phụ hoa : GV gợi ý, HS suy nghĩ động tác vận động phụ hoạ. GV gọi một số em hát kết hợp vận động phụ hoạ. GV và HS nhận xét, tuyên dương. 3. Củng cố : Cả lớp hát và gõ đệm theo bài hát. 4. Nhận xét – Dặn dò : Dặn HS luyện hát thêm ở nhà. GV nhận xét tiết học. IV. Phần bổ sung : . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . ____________________________________________ TỰ NHIÊN & XÃ HỘI Tiết : 50 Côn trùng (SGK/ 96; 97) Thời gian dự kiến: 35 phút I. Mục tiêu : - Nêu được ích lợi hoặc tác hại của một số côn trùng đối với con người. - Nêu tên và chỉ được các bộ phận bên ngoài của một số côn trùng trên hình vẽ hoặc vật thật. -HS khá, giỏi : Biết côn trùng là những động vật không xương sống, chân có đốt, phần lớn đều có cánh. - Giáo dục HS biết cách diệt các côn trùng có hại và bảo vệ các côn trùng có lợi. II. Đồ dùng dạy – học : Hình trong SGK trang 96, 97. III. Các hoạt động dạy – học : 1. Kiểm tra bài cũ : HS trả lời câu hỏi bài “Động vật” GV nhận xét, đánh giá. 2. Bài mới : Giới thiệu bài a. Hoạt động 1 : Quan sát và thảo luận. ▪ Mục tiêu: Chỉ và nói đúng tên các bộ phận cơ thể của các côn trùng được quan sát. ▪ Cách tiến hành : Bước 1: Làm việc theo nhóm. - GV cho HS quan sát hình 96, 97 SGK thảo luận các câu hỏi. + Hãy chỉ đâu là đầu, ngực, bụng, chân, cánh (nếu có) của từng con côn trùng có trong hình. Chúng có mấy chân ? Chúng sử dụng chân, cánh để làm gì ? + Bên trong cơ thể chúng có xương sống không ? Bước 2: Làm việc cả lớp. - GV mời một số nhóm lên trình bày trước lớp. Nhóm khác nhận xét, bổ sung. Bước 3: GV chốt ý: Côn trùng (sâu bọ) là những động vật không xương sống. Chúng có 6 chân và chân phân thành các đốt. Phần lớn các loài côn trùng đều có cánh. b. Hoạt động 2 : Làm việc với những côn trùng thật và các tranh ảnh côn trùng sưu tầm được. ▪ Mục tiêu : + Kể tên một số côn trùng có ích và một số côn trùng có hại đối với con người. + Nêu được một số cách diệt trừ những côn trùng có hại. ▪ Cách tiến hành : Bước 1 : Làm việc theo nhóm Các nhóm trưởng điều khiển các bạn phân loại côn trùng thật hoặc tranh ảnh các loài côn trùng sưu tầm được thành 3 nhóm : có hại, có ích và nhóm không ảnh hưởng đến con người. Bước 2: Làm việc cả lớp - GV yêu cầu các nhóm lên trình bày các bộ sưu tập của mình. GV nhận xét. GDMT : Giáo dục HS có ý thức bảo vệ sự đa dạng của các côn trùng có lợi và tiêu diệt những côn trùng có hại. 3. Củng cố : Nhắc lại bài học. 4. Nhận xét - Dặn dò : Xem lại bài và chuẩn bị bài “Tôm – Cua” Nhận xét tiết học. IV. Phần bổ sung : . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . _________________________________________________ THỦ CÔNG Tiết 25 Làm lọ hoa gắn tường ( T1 ) Thời gian dự kiến: 35 phút I/Mục tiêu: - Biết cách làm lọ hoa gắn tường. - Làm được lọ hoa gắn tường. Các nếp gấp tương đối đều, thẳng, phẳng. Lọ hoa tương đối cân đối.Với HS khéo tay: - Làm được lọ hoa gắn tường. Các nếp gấp đều, thẳng, phẳng. Lọ hoa cân đối. - Có thể trang trí lọ hoa đẹp. II/ Đồ dùng dạy học: Một lọ hoa gắn tường đã được gấp hoàn chỉnh nhưng chưa dán vào bìa. Tranh quy trình làm lọ hoa gắn tường. III/Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động 1: Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát và nhận xét Giáo viên giới thiệu mẫu lọ hoa gắn tường làm bằng giấy và đặt câu hỏi định hướng học sinh quan sát để học sinh rút ra nhận xét về hình dạng, màu sắc, các bộ phận của lọ hoa mẫu. Giáo viên tạo điều kiện để học sinh quan sát thấy được: + Tờ giấy gấp lọ hoa hình chữ nhật. + Lọ hoa được làm bằng cách gấp các nếp gấp cách đều giống như gấp quạt ở lớp một. + Một phần của tờ giấy được gấp lên để làm đế và đáy lọ hoa trước khi gấp các nếp cách đều. Hoạt động 2: Giáo viên hướng dẫn mẫu Bước 1: Gấp phần giấy làm đế lọ hoa và gấp các nếp cách đều Đặt ngang tờ giấy thủ công hình chữ nhật có chiều dài 24 ô, rộng 16 ô lên bàn, mặt màu ở trên.Gấp một cạnh của chiều dài lên 3 ô theo đường dấu gấp để làm đế lọ hoa. Xoay dọc tờ giấy, mặt kẻ ô ở trên. Gấp các nếp gấp cách đều nhau 1 ô như gấp cái quạt cho đến hết tờ giấy. Bước 2: Tách phần gấp đế lọ hoa ra khỏi các nếp gấp làm thân lọ hoa Tay trái cầm vào khoảng giữa các nếp gấp. Ngón cái và ngón tay phải cầm vào nếp gấp làm đế lọ hoa kéo tách ra khỏi nếp gấp màu làm thân lọ hoa. Tách lần lượt từng nếp gấp cho đến khi tách hết các nếp gấp làm đế lọ hoa. Cầm chụm các nếp gấp vừa tách được kéo ra cho đến khi các nếp gấp này và các nếp gấp phía dưới thân lọ tạo hình chữ V. Bước 3: Làm thành lọ hoa gắn tường Dùng bút chì kẻ đường giữa hình và đường chuẩn vào tờ giấy dán lọ hoa. Bôi hồ đều vào một nếp gấp ngoài cùng của thân và đế lọ hoa. Lật mặt bôi hồ xuống, đặt vát và dán vào tờ giấy. Bôi hồ đều vào nếp gấp ngoài cùng còn lại và xoay nếp gấp sao cho cân đối với phần đã dán, sau đó dán vào bìa thành lọ hoa. Hoạt động 3: Nhận xét, củng cố, dặn dò - Nhắc lại cách làm lọ hoa gắn tường bằng bìa. Dặn dò:chuẩn bị đồ dùng học tập cho tiết sau Nhận xét tiết học. IV/ Bổ sung:.. .. ________________________________________________ TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI Côn trùng Tiết 50 Sách giáo khoa trang 96 - 97 .Thời gian dự kiến: 35 phút I/Mục tiêu: Nêu được ích lợi hoặc tác hại của một số côn trùng đối với con người. Nêu tên và chỉ được các bộ phận bên ngoài của một số côn trùng trên hình vẽ hoặc vật thật. *Biết côn trùng là những động vật không xương sống, chân có đốt, phần lớn đều có cánh.
Tài liệu đính kèm: