Giáo án tổng hợp môn học lớp 1 - Tuần dạy 21

 Chính tả (nghe – viết) Tiết 41

Ông tổ nghề thêu

SGK/24 -Thời gian dự kiến : 35 phút

I. Mục tiêu :

- Nghe - viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi ; không mắc quá 5 lỗi trong bài.

- Làm đúng bài tập 2a.

II. Đồ dùng dạy – học : Bảng phụ viết bài tập

III. Các hoạt động dạy – học :

1. Kiểm tra bài cũ : GV đọc cho HS viết một số từ : xao xuyến, sáng suốt, xăng dầu, sắc nhọn, suốt ngày. GV nhận xét, đánh giá.

2. Bài mới : Giới thiệu bài

a. Hoạt động 1 : Hướng dẫn HS viết chính tả

- GV đọc đoạn chính tả trong bài “Ông tổ nghề thêu”. 1- 2 HS đọc lại.

- GV hướng dẫn HS chuẩn bị :

- HS viết từ khó : Trần Quốc Khái, vỏ trứng, tiến sĩ.

- GV đọc cho HS viết. Đọc thong thả từng câu, từng cụm từ cho HS viết vào vở.

- Chấm chữa bài : GV đọc cho HS tự chữa lỗi bằng bút chì.

- Chấm khoảng 5 đến 7 bài.

 

doc 13 trang Người đăng minhtuan77 Lượt xem 590Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án tổng hợp môn học lớp 1 - Tuần dạy 21", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
cầu của bài. Hướng dẫn làm vở, sau đó gọi HS nêu bài làm. GV cùng cả lớp nhận xét, sửa sai.
Lời giải : chăm chỉ - trở thành – trong triều đình - trước thử thách - xử trí 
 - làm cho – kính trọng - nhanh trí – truyền lại – cho nhân dân. 
3. Củng cố : GV nhận xét, chữa lỗi bài chính tả. 
4. Dặn dò : Về nhà viết lại những chữ viết sai và chuẩn bị trước bài “Bàn tay cô giáo”. 
IV. Phần bổ sung: 
.
____________________________________________
Toán Tiết 102
Phép trừ các số trong phạm vi 10 000
SGK / 104 – Thời gian dự kiến : 35 phút
I. Mục tiêu : 
- Biết trừ các số trong phạm vi 10000 (bao gồm đặt tính và tính đúng).
- Biết giải toán có lời văn (có phép trừ các số trong phạm vi 10000).
Bài 1, bài 2 (b), bài 3, bài 4
- Giáo dục HS tính cẩn thận, chính xác.
II. Đồ dùng dạy – học : . Bảng phụ HS giải bài tập 1, 3.
III. Các hoạt động dạy – học :
1. Bài cũ : 
- Gọi 1 HS lên bảng làm bài tập 4 SGK / 103.
- Cả lớp làm bảng con : 2541 + 4238 , 5348 + 936 
- Nhận xét, đánh giá. 
2. Bài mới : Giới thiệu bài. 
a. Hoạt động 1 : Hướng dẫn HS thực hiện phép trừ : 8652 – 3917 = ?
- GV yêu cầu HS đặt tính và tính trên bảng con. GV và HS nhận xét bảng con.
- GV hỏi : Khi đặt tính ta phải đặt như thế nào ? (các hàng thẳng với nhau).
- GV yêu cầu HS nêu cách tính và tính : trừ từ phải sang trái.
–
–
	8652	– 2 không trừ được 7, lấy 12 trừ 7 bằng 5, viết 5 nhớ 1.
	3917	– 1 thêm 1 bằng 2 ; 5 trừ 2 bằng 3, viết 3.
	4735 	– 6 không trừ được 9, lấy 16 trừ 9 bằng 7, viết 7 nhớ 1.
 8652 – 3917 = 4735	– 3 thêm 1 bằng 4 ; 8 trừ 4 bằng 4, viết 4.
b. Hoạt động 2: Thực hành 
Bài 1 : Tính : 
–
–
–
8263	6074	5492	7680	 
5319	2266	4778	 579
 2944	3808	 714	7101
- 2 HS làm bảng phụ. Cả lớp làm vào vở bài tập. 
- GV và HS nhận xét, sửa sai.
Bài 2 : Đặt tính rồi tính : 
–
–
- GV yêu cầu HS nhắc lại cách đặt tính. 	6491	8072
- 2 HS làm trên bảng phụ. 	2574	 168
- Cả lớp làm vào vở bài tập. 	3917	7904
- GV và HS nhận xét, sửa sai.
Bài 3 : Giải toán
- HS đọc bài toán. GV hướng dẫn. Cả lớp làm vở. Một HS làm bảng phụ.
Bài giải
Số ki lô gam đường cửa hàng còn lại là :
4550 – 1935 = 2615 (kg)
 Đáp số : 2615 kg
Bài 4 (SGK / 104): 
- HS đọc yêu cầu. GV giúp HS nắm yêu cầu bài tập. 
- HS làm bài. GV theo dõi kiểm tra.
- HS nêu miệng kết quả. GV và HS nhận xét, sửa sai.
3. Củng cố : Cả lớp làm vào bảng con phép tính	9996 - 6669 
4. Dặn dò : Dặn HS chuẩn bị trước bài “Luyện tập”. GV nhận xét tiết học.
IV. Phần bổ sung: 
.
_________________________________________
Anh văn 
Cô Vi Anh dạy
_____________________________________________________
Thứ tư ngày 8 tháng 2 năm 2012
(Buổi sáng : Cô Hồng Hà dạy)
_____________________________________________________
Buổi chiều: Tiếng việt(Bổ sung)
Ôn tập 
Thời gian dự kiến :35 phút
I.Mục tiêu :
- Viết một đoạn văn ngắn về một nghề được giới thiệu ở bài tập( tiết 2 ).
II.Đồ dùng dạy học: bảng phụ ghi nội dung bài tập.
III.Hoạt động dạy học:
Hoạt động 1 : Bài tập sách thực hành trang 20.
- Viết một đoạn văn ngắn về một nghề được giới thiệu ở bài tập( tiết 2 ).
- GV hướng dẫn làm bài.
Các nghề đã giới thiệu: 
+ Nhà ngoại giao.
+ Nhà Văn 
+ Nhà kinh doanh 
+ Nghề thêu
+ Giáo viên.....
- HS đọc phần bài làm của mình.
- GV cùng cả lớp nhận xét sửa sai.
3.Củng cố : GV – HS hệ thống bài.
4.Dặn dò : Xem lại bài. GV nhận xét tiết học.
______________________________________________________
Toán( Bổ sung)
Ôn tập
Thời gian dự kiến : 35 phút
I.Mục tiêu:
- Biết cộng, trừ (nhẩm và viết) các số trong phạm vi 10000.
II.Đồ dùng dạy học : Bảng phụ. 
III.Hoạt động dạy học :
Hoạt động 1: Củng cố bài học buổi sáng
Bài 3 : Viết tiếp số thích hợp vào chỗ chấm :
- HS đọc yêu cầu. GV hướng dẫn HS nắm yêu cầu và làm bài.
- HS làm bài vào vở. Sau đó nêu miệng kết quả. GV và HS nhận xét, sửa sai.
a) Số lớn nhất có ba chữ số là : 999
b) Số bé nhất có bốn chữ số là : 1000
c) Các số tròn nghìn từ 4000 đến 9000 là : 4000 ; 5000 ; 6000 ; 7000 ; 8000 ; 9000. 
Hoạt động 2: Thực hành SBS/8
Bài 1: Tính nhẩm
 6000 + 3000 = .......... 2000 + 7000 = ..........
 8000 – 5000 = ........... 6500 – 200 = ..........
 4000 + 6000 = ........... 7000 + 500 = ..........
Bài 2: Đặt tính rồi tính
 5236 + 1458 4682 – 1247 8609 + 588 7894 – 318
 .............. ................. ................ ................
 .............. ................. ................ ................
 .............. ................. ................ ................
Bài 3: Viết (theo mẫu)
 6254 = 6000 + 200 +50 +4
7261 =
9317 =
5632 = 
3. Củng cố : HS nêu lại nội dung bài..
4.Dặn dò: Xem và chuẩn bị bài cho ngày mai
___________________________________________________
Toán( Bổ sung )
Ôn tập
Thời gian dự kiến : 35 phút
I.Mục tiêu :
- Biết cộng các số trong phạm vi 10 000 
II.Đồ dùng dạy học : Bảng phụ. 
III.Hoạt động dạy học :
Hoạt động 1: Củng cố bài học buổi sáng
Bài 1 : Viết các số : 9450 , 9540, 9504, 9405.
- Theo thứ tự từ bé đến lớn..............................................................
- Theo thứ tự từ lớn đến bé..............................................................
Bài 2 : Tính. 
Một HS đọc yêu cầu bài. GV hướng dẫn dựa vào bài vừa học các em làm bài. HS làm vào vở. Một HS làm bảng phụ. GV và HS nhận xét, sửa sai.
+
+
+
+
	6268	3844	6694	8331
	3717	2626	1030	 759 
	9985	6470	7724	9090 
Bài 3: Viết các tổng (theo mẫu)
 8000 + 600 +70 + 2 = 8672
 5000 + 900 +40 + 2 =
 6000 + 800 +90 +5 =
 2000 + 500 +80 +7 =
3. Củng cố : HS nêu lại cách thực hiện phép cộng các số có 4 chữ số.
4.Dặn dò: Xem và chuẩn bị bài cho ngày mai
_______________________________________________________
Tự nhiên và Xã hội Tiết : 41
Thân cây
SGK / 78 – Thời gian dự kiến : 35 phút
I. Mục tiêu : 
- Phân biệt được các loại thân cây theo cách mọc (thân đứng, thân leo, thân bò), theo cấu tạo (thân gỗ, thân thảo).
* GDKNS: Kĩ năng tìm kiếm và sử lí thông tin:Quan sát và so sánh đặc điểm một số loại thân cây.
II. Đồ dùng dạy – học : các hình SGK trang 78, 79.
III. Các hoạt động dạy – học :
1. Bài cũ : Gọi HS trả lời câu hỏi bài “Thực vật”. GV nhận xét, đánh giá.
2. Bài mới : Giới thiệu bài
a. Hoạt động 1: Quan sát tranh
▪ Mục tiêu : Nhận dạng và kể được tên một số cây có thân mọc đứng, thân leo, thân bò ; thân gỗ, thân thảo (thân mềm). GD Kĩ năng tìm kiếm và sử lí thông tin:Quan sát và so sánh đặc điểm một số loại thân cây.
▪ Cách tiến hành : 
Bước 1: Giáo viên chia nhóm giao việc.
Bước 2: Các nhóm thảo luận. 
Bước 3: Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác bổ sung.
Bước 4: Giáo viên chốt ý : 
- Các cây thường có thân mọc đứng ; một số cây thân leo, thân bò.
- Có loại cây thân gỗ, có loại cây thân thảo.
- Cây su hào có thân phình ra thành củ.
b. Hoạt động 2 : Làm việc theo nhóm
▪ Mục tiêu : Phân loại một số cây theo cách mọc của thân (đứng, leo, bò) và theo cấu tạo của thân (gỗ, thảo)
▪ Cách tiến hành :
Bước 1: Giáo viên chia nhóm giao việc.
Bước 2: Học sinh phân loại cây theo nhóm vào bảng phụ.
Bước 3: Học sinh trình bày và giới thiệu về các loại cây của nhóm mình. Giáo viên và học sinh nhận xét.
3. Củng cố : HS đọc mục Bạn cần biết.
4. Dặn dò :Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài Thân cây (tiếp theo).
- GV nhận xét tiết học.
IV. Phần bổ sung: 
.
________________________________________________
Thứ năm ngày 9 tháng 2 năm 2012
Thể dục :
(Thầy Đông dạy )
_________________________________________________
 Toán Tiết : 104
Luyện tập chung 
SGK / 106 – Thời gian dự kiến : 35 phút
I. Mục tiêu : 
- Biết cộng, trừ (nhẩm và viết) các số trong phạm vi 10000.
- Giải bài toán bằng hai phép tính và tìm thành phần chưa biết của phép cộng, phép trừ.
Bài 1 (cột 1, 2), bài 2, bài 3, bài 4 
II. Đồ dùng dạy – học : Bảng phụ HS giải bài tập 3.
III. Các hoạt động dạy – học :
1. Kiểm tra bài cũ : Cả lớp làm bảng con 7284 – 3528 ; 2634 + 4848
- GV và HS nhận xét bảng con. GV nhận xét chung. 
2. Bài mới : 	Giới thiệu bài 
a. Hoạt động 1 : Luyện tập 
Bài 1 : Tính nhẩm 
- HS đọc yêu cầu. GV hướng dẫn, Cả lớp làm vở bài tập, GV gọi HS sửa miệng.
a) 	3500 + 200 = 3700	 7100 + 800 = 7900
	3700 – 200 = 3500	 7900 – 800 = 7100
b) 	6000 + 2000 = 8000	 7000 + 3000 = 10000
	8000 – 6000 = 2000	10000 – 7000 = 3000
	8000 – 2000 = 6000 	10000 – 3000 = 7000
Bài 2 : Đặt tính rồi tính. 
- GV hướng dẫn, làm mẫu. 2HS làm bảng phụ. Cả lớp làm vào vở. GV và HS nhận xét, sửa sai.
+
–
–
+
Mẫu : 4756	6927	7571	9090
 2834 	 835	2664	8989
 7590	7762	 	4907	 101
Bài 3 : Giải toán 
- HS đọc yêu cầu. Hướng dẫn, tóm tắt bài toán. Một em làm bảng phụ. Cả lớp làm vở bài tập. GV chấm sửa sai.	Bài giải:
 	Số cuốn truyện tranh mua thêm là: 	 960 : 6 = 160 (cuốn)
 	Số cuốn truyện tranh thư viện có tất cả là: 	960 + 160 = 1120 (cuốn)
 	 Đáp số : 1120 cuốn.
Bài 4 : Tìm x :
- HS đọc yêu cầu, GV cùng HS ôn lại cách tìm số hàng, số bị trừ, số trừ.
 x + 285 = 2094	x – 45 = 5605	6000 – x = 2000
 x = 2094 – 285 x = 5605 + 45 x = 6000 - 2000
 x = 1809	 x = 5650	 x = 4000
- Cả lớp làm vở bài tập. 3HS làm bảng phụ. GV chấm, nhận xét, sửa sai. 
3. Củng cố : Gọi một số em nêu lại cách tìm số hạng, số bị trừ và số trừ. 
4. Dặn dò: Chuẩn bị trước bài “Tháng – Năm”. GV nhận xét tiết học. 
IV. Phần bổ sung: 
.
_______________________________________________________
Tập viết Tiết : 21
Ôn chữ hoa O, Ô, Ơ
Thời gian dự kiến : 35 phút
I. Mục tiêu : 
- Viết đúng và tương đối nhanh chữ hoa Ô (1 dòng), L, Q (1 dòng); viết đúng tên riêng Lãn Ông (1 dòng) và câu ứng dụng: Ổi Quảng Bá  say lòng người (1 lần) bằng cỡ chữ nhỏ. Chữ viết rõ ràng tương đối đều nét và thẳng hàng; biết nối giữa chữ viết hoa và chữ viết thường trong chữ ghi tiếng.
*Tích hợp : giáo dục HS tình yêu quê hương đất nước.
II. Đồ dùng dạy – học : Mẫu chữ viết hoa o , ô , ơ 
- Các chữ Lãn Ông và câu ứng dụng trên dòng kẻ ô li.
III. Các hoạt động dạy – học :
1. Bài cũ : Kiểm tra bài viết ở nhà của HS.- 3 HS lên bảng viết. Cả lớp viết bảng con chữ hoa và tên riêng đã học ở bài trước. - GV nhận xét, đánh giá.
2. Bài mới : Giới thiệu bài 
a. Hoạt động 1 : Hướng dẫn HS viết trên bảng con.
- Luyện viết chữ hoa.
+ HS tìm các chữ hoa có trong bài : 	 O , Ô , Ơ , L , Q , B H , T ,
+ GV viết mẫu, kết hợp nhắc lại cách viết.
+ HS tập viết các chữ trên bảng con. GV và HS nhận xét bảng con.
- Luyện viết từ ứng dụng (tên riêng)
+ HS đọc từ ứng dụng : Lãn Ông.
+ GV giới thiệu thêm tên riêng 
+ HS tập viết trên bảng con : Lãn Ông.
- Luyện viết câu ứng dụng.
+ GV giúp HS hiểu nội dung câu tục ngữ.
Tích hợp : giáo dục HS tình yêu quê hương đất nước.
+ Hướng dẫn HS luyện viết trên bảng con từng tên riêng.
b. Hoạt động 2 : Hướng dẫn viết vào vở tập viết :
- GV nêu yêu cầu. HS viết vào vở.
- GV chấm 5 – 7 bài. Chữa bài và nhận xét.
3. Củng cố : Nhắc lại bài học.
4. Dặn dò : Luyện viết thêm phần ở nhà. GV nhận xét tiết học.
IV. Phần bổ sung: 
.
__________________________________________________________________
Thứ sáu ngày 10 tháng 2 năm 2012
Buổi sáng :
Chính tả (nhớ – viết) Tiết 42
Bàn tay cô giáo 
 SGK / 29 – Thời gian dự kiến : 35 phút
I. Mục tiêu : 
- Nhớ - viết đúng bài chính tả; trình bày đúng các khổ thơ, dòng thơ 4 chữ ; không mắc quá 5 lỗi trong bài.
- Làm đúng BT (2) a.
II. Đồ dùng dạy – học : Bảng phụ viết bài tập 2/a.
III. Các hoạt động dạy – học :
1. Kiểm tra bài cũ : GV đọc cho 2 HS viết bảng lớp. Cả lớp viết bảng con các từ : trí thức, nhìn trăng, trêu chọc, đỗ xe, ngả mũ. GV nhận xét, sửa sai.
2. Bài mới : Giới thiệu bài
a. Hoạt động 1 : Hướng dẫn HS viết chính tả 
- GV đọc toàn bài 1 lần. 2 HS đọc lại.
- GV hướng dẫn chuẩn bị :
+ Mỗi dòng thơ có mấy chữ ? 
+ Chữ đầu mỗi dòng thơ viết như thế nào ? 
- HS viết từ khó : thoắt, mềm mại, dập dềnh, lượn. 
- HS nhớ và tự viết lại bài thơ.
- Chấm chữa bài : GV đọc cho HS tự chữa lỗi bằng bút chì.
- Chấm khoảng 5 đến 7 bài. 
b. Hoạt động 2 : Hướng dẫn làm bài tập.
Bài tập 2: HS đọc yêu cầu của bài.GV hướng dẫn. HS làm vào vở bài tập. 2 HS làm bảng phụ. GV cùng cả lớp nhận xét sửa sai. 
Lời giải: Câu a: Trí thức, chuyên, chữa bệnh, chế tạo, chân tay, trí thức, trí tuệ. 
3. Củng cố : GV nhận xét, chữa lỗi bài chính tả
4/ Dặn dò: Về nhà viết lại những chữ viết sai. GV nhận xét tiết học.
IV. Phần bổ sung: 
.
______________________________________________
Toán Tiết 105
Tháng - Năm
SGK / 107 - Thời gian dự kiến : 35phút
I.Mục tiêu :
- Biết các đơn vị đo thời gian : tháng, năm.
- Biết một năm có 12 tháng ; biết tên gọi các tháng trong năm ; biết số ngày trong tháng ; biết xem lịch 
Dạng bài 1, bài 2 (sử dụng tờ lịch cùng với năm học)
II.Đồ dùng dạy – học : Tờ lịch. 
III.Các hoạt động dạy – học : 
1.Kiểm tra bài cũ: Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập 4.
- GV nhận xét, chữa bài.
2.Bài mới : Giới thiệu bài 
Hoạt động 1: Giới thiệu các tháng trong và số ngày trong tháng .
- Giới thiệu tên gọi các tháng trong năm.
 GV treo tờ lịch lên bảng và giới thiệu. Đây là tờ lịch năm 2012. Lịch ghi các tháng trong năm 2012, ghi các ngày trong từng tháng.
GV cho HS quan sát năm 2012 và hỏi : 
- Một năm có bao nhiêu tháng ? 
 GV ghi bảng như SGK, gọi vài HS nhắc lại.
- Giới thiệu số ngày trong từng tháng.
 HS quan sát phần lịch tháng 1 lịch 2012 rồi hỏi ;
- Tháng 1 có mấy ngày ? 
 GV ghi bảng. Cho HS tiếp tục nêu các tháng còn lại.
 Cho HS nhắc lại số ngày trong từng tháng.
Hoạt động 2 : Thực hành 
Bài 1 : Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
- HS đọc yêu cầu. Cả lớp làm vở BT. Nêu miệng bài làm.
Bài 2 : HS đọc yêu cầu - GV hướng dẫn HS làm vở - Nhận xét, sửa sai 
3.Củng cố: Nhắc lại bài học. Hỏi 1 năm có mấy tháng ? Kể tên các tháng đó ; Tháng giêng có mấy ngày ?
4.Dặn dò: Xem lại bài học và chuẩn bị bài “Luyện tập”.
IV. Phần bổ sung: 
.
___________________________________________________
 Tập làm văn Tiết 21
Nói về trí thức. Nghe - kể : Nâng niu từng hạt giống
SGK / 30 -Thời gian dự kiến : 35phút
I.Mục tiêu :
- Biết nói về người trí thức được vẽ trong tranh và công việc họ đang làm (BT1).
- Nghe kể lại câu chuyện Nâng niu từng hạt giống (BT2).
II.Đồ dùng dạy – học :
 - Tranh minh họa trong SGK, Bảng phụ viết 3 câu hỏi trong SGK. 
III.Các hoạt động dạy – học :
1.Kiểm tra bài cũ : 
 GV gọi 2 HS đọc báo cáo về hoạt động của tổ trong tháng vừa qua.
- GV nhận xét. 
2.Bài mới : Giới thiệu bài 
Hoạt động 1 : Hướng dẫn làm vở bài tập 
Bài 1: 1 HS đọc yêu cầu. GV hướng dẫn. HS quan sát 4 tranh, trao đổi ý kiến theo nhóm đôi. Đại diện nhóm trình bày. GV cùng cả lớp nhận xét, chốt ý. 
Bài 2 : GV kể chuyện. 1 em đọc yêu cầu của bài và các gợi ý. Quan sát ảnh ông Lương Định Của ở trong tranh minh họa trong SGK. 
- GV kể lần hai. HS lắng nghe.
- Kể xong lần 1, GV hỏi 3 câu hỏi ở SGK.
- GV kể lần 2. Từng HS tập kể lại nội dung câu chuyện.
- Cả lớp và GV bình chọn những HS kể chuyện hay nhất. 
- GV hỏi : câu chuyện giúp em hiểu điều gì về nhà nông học Lương Định Của ?
3.Củng cố : 
- Gọi 2 HS nói về nghề lao động trí óc mà các em được biết qua giờ học.
- Câu chuyện giúp em hiểu điều gì về nhà nông học Lương Định Của ?
4.Dặn dò : Về nhà đọc trước bài tập đọc nhà bác học Ê - đi - xơn. Nhận xét tiết học. 
IV. Phần bổ sung: 
.
_______________________________________________________
Sinh hoạt lớp
I. Đánh giá hoạt động tuần qua:
1. Đạo đức, tác phong : 
- HS biết lễ phép với thầy giáo, cô giáo, hoà nhã với bạn bè ; các em ngoan, ăn mặc sạch sẽ, gọn gàng tóc.
- Các em đi học đều, đúng giờ.
2. Học lực :
- Nhìn chung HS yếu đọc đã có tiến bộ hơn.
- Các em đã có ý thức hơn trong học tập. đã phát biểu xây dựng bài. Học bài và làm bài ở nhà. Bên cạnh đó vẫn còn 1 số em tiếp thu bài một cách thụ động và chưa chịu học bài ở nhà như : Huy , Lâm , Nhân 
3. Lao động vệ sinh : HS làm vệ sinh lớp học và sân trường sạch sẽ.
4. Hoạt động khác :- Duy trì sinh hoạt đầu giờ, giữa giờ tương đối tốt. 
II. Phương hướng tuần tới :
Tiếp tục giáo dục theo Năm điều Bác Hồ dạy.
- Vận động học sinh đi học đều và đúng giờ.
- Thường xuyên hệ thống ôn tập, chấm chữa bài cho HS.
- Theo dõi, nhắc nhở kịp thời những HS có biểu hiện vi phạm.
_______________________________________________
Buổi chiều: Âm nhạc	 Tiết 21 
Học hát bài: Cùng múa hát dưới trăng 
Thời gian dự kiến: 35 phút
I.Mục tiêu: 
- Biết hát theo giai điệu và lời ca.
- Biết hát kết hợp vỗ tay hoặc gõ đệm theo bài hát.
* HS khá giỏi: Biết hát gõ theo phách.
II.Đồ dùng dạy học:
- GV : Hát chuẩn xác bài hát. Chép sẵn lời ca. Nhạc cụ, băng nhạc.
III.Các hoạt động dạy học :
1.Bài cũ :HS hát lại bài em yêu trường em 
2.Bài mới: GV giới thiệu bài.
Hoạt động 1: Dạy bài hát 
 MT: Học sinh biết hát bài Cùng múa hát dưới trăng theo nhịp 3/8 
Giới thiệu bài hát của tác giả Hoàng Lân
- Học sinh nghe băng nhạc.
- Đọc lời ca.
- Dạy hát từng câu: cho học sinh hát từng câu đến hết bài.
- Giáo viên sửa sai cho học sinh
- Luyện tập luân phiên theo nhóm.
Hoạt động 2: Hát kết hợp với gõ đệm 
MT:HS biết gọ đệm theo nhịp bài hát
 Đệm theo phách: Mặt trăng tròn nhô lên. Toả sáng xanh khu rừng..
 x x x x xx x x x x xx
Chia 2 nhóm: một nhóm hát một câu nối tiếp nhau
Câu cuối cùng : cả hai nhóm hát 
3.Củng cố: Cho học sinh hát lại bài hát và gõ đệm theo phách.
4.Dặn dò: Ôn lại bài hát.Nhận xét tiết học.
IV. Phần bổ sung: 
.
_____________________________________________________
 THỦ CÔNG Tiết 21
Đan nong mốt ( T1 )
Thời gian dự kiến: 35 phút
I/Mục tiêu: Biết cách đan nong mốt.
- Kẻ, cắt được các nan tương đối đều nhau.
- Đan được nong mốt. Dồn được nan nhưng có thể chưa khít. Dán được nẹp xung quanh tấm đan.Với HS khéo tay:
- Kẻ, cắt được các nan đều nhau.
- Đan được tấm đan nong mốt. Các nan đan khít nhau. Nẹp được tấm đan chắc chắn. Phối hợp màu sắc của nan dọc, nan ngang trên tấm đan hài hoà.
- Có thể sử dụng tấm đan nong mốt để tạo thành hình đơn giản.
II/ Đồ dùng dạy học: 
- Mẫu tấm đan nong mốt bằng bìa.
- Tranh quy trình đan nong mốt.
- Các nan đan mẫu ba màu khác nhau, bài mẫu, bút chì kéo, hồ dán,...
III/Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1. Bài cũ: kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
2. Bài mới: Gv giới thiệu bài.
Hoạt động 1: Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát và nhận xét
- GV giới thiệu tấm đan nang mốt và hướng dẫn học sinh quan sát, nhận xét.
- Giáo viên liên hệ thực tế: Đan nong mốt được ứng dụng để làm đồ dùng trong gia đình như đan làn hoặc đan rổ rá,...
- Trong thực tế, người ta thường sử dụng các nan đan rời bằng tre, nứa, mây, lá dừa,... để đan nong mốt, nong đôi làm đồ dùng trong gia đình.
Hoạt động 2: Giáo viên hướng dẫn mẫu
Bước 1: Kẻ, cắt các nan đan
- Cắt các nan dọc: Cắt thành một hình vuông có cạnh 9 ô. Sau đó, cắt theo các đường kẻ trên giấy để làm các nan dọc.
- Cắt 7 nan ngang và 4 nan dùng để dán nẹp xung quanh tấm đan có kích thước rộng 1 ô, dài 9 ô. Nên cắt các nan ngang khác màu với nan dọc và nan dán nẹp xung quanh.
Bước 2: Đan nong mốt bằng giấy, bìa
Trình tự:
+ Đan nan thứ nhất: Đặt các nan dọc lên bàn, đường nối liền các nan dọc nằm ở phía dưới. Sau đó nhấc nan dọc 2, 4, 6, 8 lên và luồn nan ngang thứ nhất vào. Dồn nan ngang thứ nhất khít với đường nối liền các nan dọc.
+ Đan nan ngang thứ hai: Nhấc các nan dọc 1, 3, 5, 7, 9 và luồn nan ngang thứ 2 vào. Dồn nan ngang thứ hai cho khít với nan ngang thứ nhất.
+ Các nan còn lại đan tương tự.
Bước 3: Dán nẹp xung quanh tấm đan
- Bôi hồ vào mặt sau của 4 nan còn lại, sau đó lần lượt dán từng nan xung quanh tấm đan để giữ cho các nan trong tấm đan không bị tuột.
Hoạt động 3: Nhận xét, củng cố, dặn dò
- Nhắc lại cách đan nong mốt
- Nhận xét sự chuẩn bị, tinh thần, thái độ học tập và kĩ năng cắt, đan của học sinh.
- Dặn dò: chuẩn bị đồ dùng học tập cho tiết sau: Đan nong mốt ( T2 ).
- Nhận xét tiết học.
IV/ Bổ sung: ...............................................................................................................
..
_________________________________________________
 Tự nhiện và Xã hội Tiết: 42
Thân cây (tiếp theo)
 SGK / 80 – Thời gian dự kiến : 35 phút
I. Mục tiêu : 
- Nêu được chức năng của thân đối với đời sống của thực vật và ích lợi của thân đối với đời sống con người.
*GDKNS: Tìm kiếm, phân tích, tổng hợp thông tin để biết giá trị của thân cây với đời sống của cây, đời sống động vật và con người.
II. Đồ dùng dạy – học : Hình trong SGK trang 80, 81. 
III. Các hoạt động dạy – học :
1. Kiểm tra bài cũ: HS trả lời câu hỏi bài “Thân cây”. GV nhận xét, đánh giá.
2. Bài mới : Giới thiệu bài
a. Hoạt động 1: Thảo luận cả lớp.
▪ Mục tiêu : Nêu được chức năng của thân cây trong đời sống của cây.
▪ Cách tiến hành :
Bước 1: Làm việc theo cặp:
- GV yêu cầu HS quan sát các hình SGK trang 80, 81 và trả lời câu hỏi
+ Việc làm nào chứng tỏ trong thân cây có chứa nhựa ?
+ Để biết tác dụng của nhựa cây và thân cây, các bạn ở H 3 đã làm thí nghiệm gì?
Bước 2: Làm việc cả lớp.
- GV gọi một số Hs lên trình bày kết quả làm việc theo cặp.
Bước 3: GV nhận xét, chốt ý: Khi một ngọn cây bị ngắt, tuy chưa bị lìa khỏi thân nhưng vẫn bị héo là do không nhận đủ nhựa cây để duy trì sự sống. Điều đó chứng tỏ trong nhựa cây có chứa các chấy dinh dưỡng để nuôi cây. Một trong những chức năng quan trọng của thân cây là vận chuyển nhựa từ rễ lên lá và từ lá đi khắp các bộ phận của cây để nuôi cây.
b. Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm :
▪ Mục tiêu: Kể ra được những ích lợi của một số thân cây đối với đời sống của người và động vật.Kĩ năng tìm kiếm, phân tích, tổng hợp thông tin để biết giá trị của thân cây với đời sống của cây, đời sống động vật và con người.
▪ Cách tiến hành
Bước 1: GV yêu cầu các nhóm trưởng điều khiển các bạn quan sát các hình 
trang 81 SGK và trả lời các câu hỏi:
+ Kể tên một số thân cây dùng làm thức ăn cho người hoặc động vật ?
+ Kể tên một số thân cây cho gỗ để làm nhà, đóng tàu, thuyền, làm bàn ghế, giường, tủ .
+ Kể tên một số thân cây cho nhựa để làm cao su, làm sơn ?
Bước 2: Làm việc cả lớp.
- GV yêu cầu các nhóm lên trình bày kết

Tài liệu đính kèm:

  • doclop 1(12).doc