Giáo án tổng hợp môn học lớp 1 - Tuần dạy 15

Tiếng Việt ( bổ sung )

Ôn tập

Thời gian dự kiến : 70 phút

I/Mục tiêu :

- Rèn cho học sinh kĩ năng đọc qua truyện đọc Buôn làng Tây Nguyên.

- Có khả năng lựa chọn những ý đúng trong bài tập trắc nghiệm .

- Làm các bài tập chính tả . Làm quen với các từ ngữ chỉ hình ảnh so sánh .

II . Chuẩn bị :

- Sách Tiếng Việt và Toán

- Bảng phụ

III . Các hoạt động dạy học :

1 . Bài cũ : giáo viên kiểm tra sự chuẩn bị ĐDHT của học sinh

2 . Bài mới : Giới thiệu bài

- Giáo viên đọc mẫu

- Hướng dẫn học sinh đọc nối tiếp câu .

- Giáo viên sửa sai và ghi những tiếng khó đọc

- Đọc những từ khó đọc như

- Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc đoạn , giáo viên phân đoạn

- Học sinh đọc nối tiếp đoạn . Giáo viên kết hợp giải nghĩa những từ khó hiểu như phân xử ,cao nguyên

- Đọc đoạn theo nhóm , đại diện nhóm đọc trước lớp

- Đọc đồng thanh đoạn cuối .

 

doc 15 trang Người đăng minhtuan77 Lượt xem 825Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án tổng hợp môn học lớp 1 - Tuần dạy 15", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
nhận xét, sửa sai.
	Lời giải : 	mũi dao - con muỗi ; núi lửa - nuôi nấng. 
	hạt muối - múi bưởi ; tuổi trẻ - tủi thân.
Bài 3a. Tìm và ghi lại các từ : 
a) Chứa tiếng bắt đầu bằng s hoặc x có nghĩa sau :
Lời giải : 	sót - xôi - sáng.
3. Củng cố : Hệ thống lại bài học.
4. Nhận xét – dặn dò : Về nhà viết lại những chữ viết sai 
- GV nhận xét tiết học.
 IV. Phần bổ sung : . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 
___________________________________________________
TOÁN – Tiết : 72
Chia số có ba chữ số cho số có một chữ số (tiếp theo)
(SGK / 73 – Thời gian dự kiến : 35 phút)
I. Mục tiêu :
- Biết đặt tính và tính chia số có ba chữ số cho số có một chữ số với trường hợp thương có chữ số 0 ở hàng đơn vị.
- HS KT: giảm số lượng bài tập.
II. Đồ dùng dạy – học : bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy – học :
1. Kiểm tra bài cũ : 
- 3 HS làm bảng lớp. Cả lớp làm bảng con : 457 : 4 ; 489 : 5 
- Nhận xét, sửa sai.
2. Bài mới : Giới thiệu bài 
a. Hoạt động 1 : Giới thiệu và hướng dẫn phép chia 
▪ Viết lên bảng phép tính 560 : 8 = ? 
- HS đặt tính và tính vào bảng con. Sau đó gọi HS nêu cách thực hiện phép chia. GV ghi bảng. Cho vài em nêu lại cách thực hiện phép chia trên.
	560 8 	 – 56 chia 8 được 7, viết 7.
	56 70	 	 7 nhân 8 bằng 56 ; 56 trừ 56 bằng 0.
	 00	 	 – Hạ 0 ; 0 chia 8 bằng 0, viết 0.
	 0	 0 nhân 8 bằng 0 ; 0 trừ 0 bằng 0.
	 0
Vậy 560 : 8 = 70
▪ Viết lên bảng phép chia 	632 : 7 = ? 
- Tiến hành các bước tương tự như với phép chia 560 : 8
- GV hướng dẫn, lần 1 : lấy 63 chia 7.
- HS làm vào bảng con. Gọi HS nêu phép tính.
- GV gợi ý để HS nêu được 632 chia 7 bằng 90 dư 2.
b. Hoạt động 2 : Thực hành (GV theo dõi hướng dẫn HSKT làm bài)
Bài 1 : Tính.
- HS đọc yêu cầu bài. Hướng dẫn HS làm. Một HS làm bảng phụ. GV nhận xét, sửa sai.
	480 8	562 7	243 6	848 4
	48 60	56 80	24 40	8 212
	 00	 02	 03	04
	 0	 0	 0	 4
	 0	 2	 3	 08
Bài 2 : Giải toán.	 8 
- HS đọc đề bài toán. GV hướng dẫn :	 	 0
+ Năm 2004 có bao nhiêu ngày ? 
+ Mỗi tuần lễ có bao nhiêu ngày ? 
+ Muốn biết năm 2004 có bao nhiêu tuần lễ và mấy ngày ta làm như thế nào ? 
- Cả lớp làm vào vở bài tập. Một HS làm bảng phụ. GV và HS nhận xét, sửa sai.
	Bài giải
	Thực hiện phép chia ta có : 	366 : 7 = 52 (dư 2)
	Vậy năm 2004 có 52 tuần lễ và 2 ngày.
	Đáp số : 52 tuần lễ và 2 ngày.
ĐS>
<
=
Bài 3: 	567 8	356 7 	 	
	?	56	70	35	5
S
Đ
	 07	 06
	 0
	 7	
3. Củng cố : HS nêu lại cách thực hiện chia số có ba chữ số cho số có một chữ số.
4. Nhận xét – dặn dò : Xem lại bài và chuẩn bị bài “Giới thiệu bảng nhân” 
- Nhận xét tiết học. 
IV. Phần bổ sung : . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 
_________________________________________________
TỰ NHIÊN – XÃ HỘI ; Tiết 29
Các hoạt động thông tin liên lạc
(SGK / 56 – Thời gian dự kiến : 35 phút)
I. Mục tiêu :
- Kể tên một số hoạt động thông tin liên lạc: bưu điện, đài phát thanh, đài truyền hình.
- Nêu ích lợi của một số hoạt động thông tin liên lạc đối với đời sống.
II. Đồ dùng dạy – học : Một số bì thư, điện thoại, đồ chơi.
III. Hoạt động dạy – học : 
1. Kiểm tra bài cũ : GV gọi 2 HS trả lời câu hỏi 
+ Kể tên một số cơ quan hành chính, văn hoá, giáo dục, y tế của tỉnh em đang ở ?
- GV nhận xét, đánh giá.
2. Bài mới : Giới thiệu bài 
a. Hoạt động 1 : Thảo luận nhóm cặp.
▪ Mục tiêu : Kể tên một số hoạt động thông tin liên lạc: bưu điện, đài phát thanh, đài truyền hình.
▪ Cách tiến hành :
Bước 1 : HS trong nhóm thảo luận theo nhóm cặp gợi ý sgk / 56.
Bước 2 : Đại diện các nhóm trình bày kết quả làm việc của nhóm. Nhóm khác nhận xét, bổ sung.
Bước 3 : GV kết luận: 
- Bưu điện giúp chúng ta chuyển phát tin tức, thư tín, bưu phẩm giữa các địa phương trong nước và giữa trong nước với nước ngoài.
- Đài truyền hình, đài phát thanh là những cơ sở thông tin liên lạc phát tin tức trong nước và nước ngoài. 
b. Hoạt động 2 : Làm việc theo nhóm 
▪ Mục tiêu : Nêu ích lợi của một số hoạt động thông tin liên lạc đối với đời sống.
▪ Cách tiến hành :
Bước 1 : Thảo luận nhóm.
- GV chia nhóm, giao việc. Nêu ích lợi của một số hoạt động thông tin liên lạc đối với đời sống.
Bước 2 : Các nhóm trình bày kết quả thảo luận 
Bước 3 : GV kết luận : 
- Bưu điện giúp ta chuyển phát tin tức, thư tín, bưu phẩm giữa các địa phương trong nước và giữa trong nước với nước ngoài.
- Đài truyền hình, đài phát thanh giúp chúng ta biết được những thông tin về văn hoá, giáo dục, kinh tế,...
c. Hoạt động 3 : Chơi trò chơi : Đóng vai hoạt động tại nhà bưu điện
▪ Mục tiêu : HS biết cách ghi địa chỉ ngoài phong bì thư, cách bấm số điện thoại, cách giao tiếp qua điện thoại.
- Một HS đóng vai nhân viên bán tem, phong bì và nhận gửi thư. 
- Một vài em đóng vai người gửi thư, quà.
- Một số em khác chơi gọi điện thoại. 
3. Củng cố : Nêu ích lợi của hoạt động bưu điện trong đời sống ?
- HS đọc mục cần biết.
4. Nhận xét – dặn dò : Xem lại bài và chuẩn bị bài “Hoạt động nông nghiệp”
- Nhận xét tiết học.
IV. Phần bổ sung : . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 
______________________________________________
Thứ sáu ngày 2/12/2011
TẬP ĐỌC – Tiết 45
Nhà rông ở Tây Nguyên
(SGK / 127 – Thời gian dự kiến : 35 phút)
I. Mục tiêu :
- Đọc đúng, rành mạch, biết ngắt nghỉ hơi hợp lí sau các dấu câu ; bước đầu biết đọc bài với giọng kể, nhấn giọng một số từ ngữ tả đặc điểm của nhà rông Tây Nguyên.
- Hiểu đặc điểm của nhà rông và những sinh hoạt cộng đồng ở Tây Nguyên gắn với nhà rông (trả lời được các CH trong SGK).
- HS KT: đọc đúng, liền mạch một vài câu.
II. Đồ dùng dạy – học : Bảng phụ viết nội dung để hướng dẫn HS luyện đọc. Tranh minh họa bài học.
III. Hoạt động dạy – học :
1. Kiểm tra bài cũ : HS đọc và trả lời câu hỏi bài “Hũ bạc của người cha”. 
GV và HS nhận xét, ghi điểm. 
2. Bài mới : Giới thiệu bài 
a. Hoạt động 1 : Luyện đọc. (GV theo dõi hướng dẫn HS KT luyện đọc)
- GV đọc mẫu toàn bài. Hướng dẫn HS cách đọc.
- Luyện đọc câu : HS đọc nối tiếp câu, GV rút từ HS đọc sai để luyện đọc cá nhân, đồng thanh.
- Luyện đọc đoạn : HS đọc nối tiếp đoạn kết hợp giải nghĩa từ : rông chiêng, nông cụ. 
- Luyện đọc đoạn trong nhóm. 
- Thi đọc giữa các nhóm. GV và HS nhận xét, tuyên dương.
- Cả lớp đồng thanh đoạn 1.
b. Hoạt động 2 : Tìm hiểu bài 
- GV yêu cầu cả lớp đọc thầm đoạn1 trả lời câu hỏi. GV và HS chốt ý. 
Câu 1 : Nhà rông phải chắc để dùng lâu dài chịu được gió bão, chứa được nhiều người khi hội họp, tụ tập nhảy múa. Sàn cao để voi đi qua không đụng sàn. Mái cao để khi múa, ngọn giáo không vướng mái.
- Cả lớp đọc thầm đoạn 2 trả lời. GV và HS chốt ý. 
Câu 2 : Gian đầu là nơi thờ thần làng nên bài trí rất trang nghiêm. Một giỏ mây đựng hòn đá thần treo trên vách. Xung quanh hòn đá thần treo những cành hoa đan bằng tre, vũ khí, nông cụ, chiêng trống dùng khi cúng tế. 
- HS đọc thầm đoạn 3, 4 trả lời. GV và HS chốt ý. 
Câu 3 : Vì gian giữa là nơi có bếp lửa, nơi các già làng thường tụ tập để bàn việc lớn, nơi tiếp khách của làng.
Câu 4 : Từ gian thứ ba dùng để ngủ tập trung của trai làng từ 16 tuổi chưa lập gia đình để bảo vệ buôn làng.
c. Hoạt động 3 : Luyện đọc lại 
- GV đọc diễn cảm toàn bài. Hướng dẫn HS đọc đúng, diễn cảm đoạn 1. 
- HS thi đọc diễn cảm đoạn 1. GV và HS nhận xét, tuyên dương.
- Bốn HS tiếp nối nhau đọc 4 đoạn. Hai HS thi đọc cả bài.
- Cả lớp và GV bình chọn bạn đọc hay nhất. 
3. Củng cố : Qua bài đọc em nghĩ gì về nhà rông ở Tây Nguyên ?
4. Nhận xét – dặn dò : Xem lại bài và chuẩn bị bài “Đôi bạn”.
- Nhận xét tiết học . 
IV. Phần bổ sung : . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . _____________________________________________________
TOÁN – Tiết : 73
Giới thiệu bảng nhân
(SGK / 74 – Thời gian dự kiến : 35 phút)
I. Mục tiêu :
- Biết cách sử dụng bảng nhân.Bài 1, bài 2, bài 3
- HSKT : giảm số lượng bài tập. 
II. Đồ dùng dạy – học : bảng phụ, bảng nhân.
III. Các hoạt động dạy – học :
1. Kiểm tra bài cũ : Gọi 3 HS làm bài tập 1, 2 SGK / 73. GV nhận xét.
2. Bài mới : Giới thiệu bài 
a. Hoạt động 1 : Giới thiệu bảng nhân 
- GV treo bảng nhân như SGK toán 3 lên bảng. HS đếm số hàng, số cột trong bảng.
- Đọc các số trong hàng, cột đầu tiên của bảng.
- GV giới thiệu : Đây là các thừa số trong các bảng nhân đã học .
- Các ô còn lại của bảng chính là kết quả của các phép nhân trong bảng đã học. 
- Yêu cầu HS đọc các số trong hàng thứ 4 và xem kết quả của các phép nhân trong bảng. Vậy mỗi hàng trong bảng này, không kể số đầu tiên của hàng ghi lại một bảng nhân. Hàng thứ nhất là bảng nhân một, hàng thứ hai là bảng nhân hai... hàng cuối cùng là bảng nhân 10. 
b. Hoạt động 2 : Hướng dẫn HS sử dụng bảng nhân 
+ Hướng dẫn HS tìm kết quả của phép nhân 3 4 
 Tìm số 3 ở cột hàng đầu tiên , đặt thước dọc theo mũi tên, gặp nhau ở ô thứ 12, số 12 là tích của 3 và 4. Y/C HS thực hành tìm tích của một số cặp số khác nhau.
c. Hoạt động 3 : Thực hành (GV theo dõi hướng dẫn HS KT làm bài)
Bài 1 : Dùng bảng nhân để tìm số thích hợp ở ô trống (theo mẫu) 
- HS đọc yêu cầu – Cả lớp làm VBT nêu miệng bài làm.	
Đáp án : 30 ; 30 ; 32 ; 63 
Bài 2 : Số ? 
- HS đọc yêu cầu, GV hướng dẫn HS sử dụng bảng nhân để tìm một thừa số khi biết tích và thừa số kia. Cả lớp làm vở, nhận xét sửa sai.
Thừa số
3
3
3
8
8
8
9
9
9
Thừa số
7
7
7
5
5
5
6
6
6
Tích
21
21
21
40
40
40
63
63
63
Bài 3 : Giải toán 
- HS đọc bài toán. GV tóm tắt bài toán.	Bài giải
- GV hướng dẫn giải bài toán	 Số đồng hồ treo tường là :
- 1 HS giải trên bảng phụ.	8 x 4 = 32 (cái)
- GV và HS nhận xét, sửa sai	 Nhà trường mua tất cả là :
8 + 32 = 40 (cái)
Đáp số : 40 cái
3. Củng cố : HS tìm kết quả phép nhân theo yêu cầu của GV.
4. Nhận xét – Dặn dò : Dặn HS xem lại bài và chuẩn bị bài “Giới thiệu bảng chia”.
- GV nhận xét tiết học.
IV. Phần bổ sung : . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 
___________________________________________________
 LUYỆN TỪ VÀ CÂU Tiết 15
TỪ NGỮ VỀ CÁC DÂN TỘC- LUYỆN TẬP VỀ SO SÁNH
Sách giáo khoa trang: 126
Thời gian dự kiến: 40 phút
I. Mục tiêu:
- Biết tên một số dân tộc thiểu số ở nước ta (BT1).
- Điền đúng từ ngữ thích hợp vào chỗ trống (BT2).
 Dựa theo tranh gợi ý, viết (hoặc nói) được câu có hình ảnh so sánh (BT3).
 Điền được từ ngữ thích hợp vào câu có hình ảnh so sánh (BT4).
- Làm bài tập cẩn thận, chính xác.
II. Đồ dùng dạy học:
Gv: Giấy khổ to viết tên một số dân tộc thiểu số ở nước ta phân theo khu vực: Bắc – Trung – Nam. Bản đồ Việt Nam.
Bốn băng giấy viết 4 câu văn ở bài tập 2.
Bảng lớp viết 3 câu văn ở bài tập 4.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
 1. Bài cũ:
 Hai học sinh làm lại bài tập 2 và 3.
 2. Bài mới: GV giới thiệu bài mới
 Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh làm bài tập
 Bài tập 1: Kể tên một số dân tộc thiểu số ở nước ta mà em biết.
- Học sinh làm việc theo nhóm 4.. 
- Đại diện các nhóm lên trình bày. 
 - Lớp và giáo viên nhận xét, bình luận nhóm có hiểu biết rộng ( viết đúng, nhiều tên ).
- Giáo viên dán giấy viết tên một số dân tộc chia theo khu vực; chỉ vào bản đồ nơi cư trú của dân tộc đó.
- Học sinh viết vào vở bài tập tên 10 dân tộc.
Các dân tộc thiểu số ở phía Bắc
Tày, Nùng, Thái, Mường, Dao, Hmông, Hoa, Giấy, Tà-ôi,..
Các dân tộc thiểu số ở miền Trung
Vân Kiều, Cơ-ho, Khơ-mú, Ê-đê, Ba-na, Gia-rai, Xơ-đăng, Chăm
Các dân tộc thiểu số ở miền Nam
Khơ me, Hoa, Xtiêng
 Bài tập 2: Chọn từ thích hợp trong ngoặc đơn để điền vào chỗ trống:
- Học sinh đọc yêu cầu bài tập.
- Học sinh làm vào vở bài tập.
- Bốn học sinh làm trên băng giấy. 
- Chấm, chữa bài.
- Ba, bốn học sinh đọc lại các câu văn đã hoàn chỉnh.
Lòi giải: a/ Đồng bào miền núi thường trồng lúa trên những thửa ruộng bậc thang.
b/ Những ngày lễ hội, đồng bào các dân tộc Tây Nguyên thường tập trung bên nhà rông để múa hát.
c/ Để tranh thú dữ, nhiều dân tộc có thói quen ở nhà sàn.
d/ Truyện Hũ bạc của người cha là truyện cổ của dân tộc Chăm.
 Bài 3: Quan sát từng cặp sự vật rồi viết những câu có hình ảnh so sánh các sự vật trong tranh.
- Học sinh đọc và nêu yêu cầu bài tập.
- Học sinh làm vào vở bài tập. 
- Chấm, chữa bài.
+ Tranh 1: Trăng được so với quả bóng tròn/ Quả bóng tròn được so với mặt trăng.
+ Tranh 2: Nụ cười của em bé được so với bông hoa/ Bông hoa được so với nụ cười của em bé.
+ Tranh 3: Ngọn đèn được so với ngôi sao/ Ngôi sao được so với ngọn đèn.
+ Tranh 4: Hình dáng của nước ta được so với chữ S/ Chữ S được so với hình dáng của nước ta.
 Bài tập 4: Tìm những từ ngữ thích hợp với mỗi chỗ trống
Học sinh đọc nội dung bài, làm bài vào vở bài tập.
+ Câu a: Công cha, nghĩa mẹ được so sánh với núi Thái sơn, như nước trong nguồn chảy ra.
+ Câu b: Trời mưa, đường đất sét trơn như bôi mỡ.
+ Câu c: Ở thành phố có nhiều toà nhà cao như núi / như trái núi.
3. Củng cố, nhận xét, dặn dò.
- Gọi học sinh đọc lại bài tập 3 và 4 để ghi nhớ các hình ảnh so sánh đẹp..
- Giáo viên nhận xét tiết học, cho điểm và biểu dương những học sinh học tốt.
 IV. Bổ sung:
_______________________________________________
SINH HOẠT LỚP TUẦN 15 
I. Đánh giá hoạt động tuần 14:
1. Đạo đức, tác phong : 
- HS có ý thức giữ gìn và bảo vệ trường lớp ; biết lễ phép với thầy giáo, cô giáo, hoà nhã với bạn bè ; các em ngoan, ăn mặc sạch sẽ, gọn gàng tóc.
- Nhìn chung các em đi học tương đối đều , không có trường hợp vắng học không phép.
2. Học lực :
- Nhìn chung học sinh yếu đọc đã có tiến bộ hơn.
- Các em đã có ý thức hơn trong học tập. đã phát biểu xây dựng bài sôi nổi.
3. Lao động vệ sinh : HS làm vệ sinh lớp học và sân trường sạch sẽ.
4. Hoạt động khác : 
- Các em chưa tham gia kế hoạch nhỏ của Liên đội.
II. Phương hướng tuần tới 15:
- Phát huy ưu điểm các em đã thực hiện được.
- Tăng cường rèn đọc cho HS yếu.
- Tăng cường kiểm tra bài cũ, chấm chữa bài thường xuyên.
- Tiếp tục rèn thêm chữ viết ở nhà.
- Phát động phong trào sưu tầm tranh, ảnh về các hoạt động thể hiện “Trường học thân thiện, học sinh tích cực”; phòng trào thu gom “Kế hoạch nhỏ” của Liên đội.
__________________________________________
Buổi chiều 
ÂM NHẠC Tiết 15
Học hát bài: Ngày mùa vui ( lời 2 ) 
Sách giáo khoa trang Thời gian dự kiến: 35 phút
I/ Mục tiêu: 
- Biết hát theo giai điệu và đúng lời 2.
- Biết hát kết hợp vận động phụ hoạ.
 Nhận biết một vài nhạc cụ dân tộc.
 Giáo dục yêu thích dân ca và các loại nhạc cụ dân tộc.
II/ Đồ dùng dạy học:
Gv : Chép lời 2 vào bảng phụ.
Tranh ảnh một vài nhạc cụ dân tộc.
Nhạc cụ, băng nhạc.
III/Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động 1: Dạy bài hát Ngày mùa vui ( lời 2 )
- Cho học sinh ôn lại lời 1, hát đúng giai điệu, trên cơ sở đó tập hát lời 2.
- Học sinh đọc lời ca.
- Giáo viên hát mẫu.
- Giáo viên dạy hát từng câu.
- Luyện tập luân phiên theo nhóm.
- Hát lời 1 và lời 2, khi hát kết hợp gõ đệm ( đệm theo phách ).
- Hát kết hợp với múa đơn giản.
- Từng nhóm học sinh biểu diễn trước lớp.
Hoạt động 2: Giới thiệu một vài nhạc cụ dân tộc ( đàn bầu, đàn nguyệt, đàn tranh )
- Giáo viên giới thiệu tên từng nhạc cụ theo tranh ảnh.
+ Đàn bầu.
+ Đàn nguyệt ( còn gọi là đàn kìm )
+ Đàn tranh ( còn gọi là đàn thập lục )
Hoạt động 3: Củng cố nhận xét, dặn dò
* Giáo dục tư tưởng Đạo đức Hồ Chí Minh .Bác Hồ khuyên mọi người phải hăng say lao động 
Cho học sinh hát lại bài hát .
Cho học sinh nghe bài hát thiếu nhi.
- Giáo dục yêu thích dân ca và các loại nhạc cụ dân tộc.
Dặn dò: Ôn lại bài hát.
Nhận xét tiết học.
IV/ Bổ sung:
............................................................................................................................................................................................................................................................................
________________________________________________
 THỦ CÔNG Tiết 15
Cắt, dán chữ V
Thời gian dự kiến: 40 phút
I. Mục tiêu: 
- Biết cách kẻ, cắt, dán chữ V.
- Kẻ, cắt, dán được chữ V. Các nét chữ tương đối thẳng và đều nhau. Chữ dán tương đối phẳng.
Với HS khéo tay:Kẻ, cắt, dán được chữ V.Các nét chữ thẳng và đều nhau. Chữ dán phẳng.
- Hứng thú đối với giờ học gấp, cắt, dán chữ.
II. Đồ dùng dạy học: 
GV: + Mẫu chữ V cắt đã dán sẵn; Mẫu chữ V cắt từ giấy màu có kích thước đủ lớn, để rời chưa dán.
+ Tranh quy trình kẻ, cắt, dán chữ V.
+ Giấy thủ công, bút chì, kéo, hồ dán
HS: Giấy bút chì, kéo, hồ dá
III.Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh quan sát và nhận xét
Giáo viên giới thiệu mẫu chữ V và hướng dẫn học sinh quan sát để rút ra được nhận xét:
+ Nét chữ rộng 1 ô. Chữ V có nửa bên trái và nửa bên phải giống nhau. Nếu gấp đôi theo chiều dọc thì nửa bên trái và nửa bên phải trùng khít nhau.
Hoạt động 2: Giáo viên hướng dẫn mẫu
Bước 1: Kẻ chữ V
Lật mặt sau tờ giấy , kẻ, cắt 2 hình chữ nhật có chiều dài 5 ô, rộng 3 ô. 
Chấm các điểm đánh dấu hình chữ V vào hình chữ nhật . Sau đó kẻ chữ V theo các điểm đã đánh dấu.
Bước 2: Cắt chữ V
Gấp đôi hình chữ nhật đã kẻ chữ V theo đường dấu giữa. Cắt theo đường kẻ nửa chữ V bỏ phần gạch chéo. Mở ra được chữ V.
Bước 3: Dán chữ V.
Thực hiện tương tự như dán chữ H, chữ U ở bài trước.
Hoạt động 3: Thực hành cắt, dán chữ V
- Học sinh nhắc lại cách kẻ, cắt, dán chữ V.
Giáo viên nhận xét và nhắc lại các bước kẻ, cắt, dán chữ V theo quy trình:
+ Bước 1: Kẻ chữ V. Bước 2: Cắt chữ V. Bước 3: Dán chữ V.
Giáo viên tổ chức cho học sinh thực hành.
GV quan sát giúp đỡ những HS yếu kém để các em hoàn thành sản phẩm.
Giáo viên tổ chức cho học sinh trưng bày, nhận xét sản phẩm thực hành.
Đánh giá sản phẩm.
Hoạt động 4: Nhận xét, củng cố, dặn dò
- Học sinh nêu lại quy trình kẻ, gấp, cắt, dán chữ V
Dặn dò: chuẩn bị đồ dùng học tập cho tiết sau: Cắt, dán chữ E. 
Nhận xét tiết học.
IV. Bổ sung:
............................................................................................................................................................................................................................................................................
_________________________________________________
TỰ NHIÊN & XÃ HỘI Tiết 30
Hoạt động nông nghiệp
SGK / 58, 59
Thời gian dự kiến : 35 phút
I. Mục tiêu :
- Kể tên một số hoạt động nông nghiệp.
- Nêu ích lợi của hoạt động nông nghiệp.
- Giới thiệu một hoạt động nông nghiệp cụ thể.
*-Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin: Quan sát, tìm kiếm thông tin về hoạt động nông nghiệp nơi mình đang sống.
II. Đồ dùng dạy – học : Tranh ảnh sưa tầm về các hoạt động nông nghiệp . 
III. Hoạt động dạy – học :
1. Kiểm tra bài cũ : HS trả lời bài “Các hoạt động thông tin liên lạc”. GV nhận xét, đánh giá.
2. Bài mới : Giới thiệu bài 
a. Hoạt động 1 : Thảo luận nhóm. 
- Mục tiêu : Kể tên một số hoạt động nông nghiệp. Nêu ích lợi của hoạt động nông nghiệp.
- Cách tiến hành :
Bước 1 : Chia nhóm, quan sát các hình các trang 58, 59 SGK và thảo luận theo gợi ý sau :
+ Hãy giới thiệu các hoạt động trong từng hình ?
+ Các hoạt động đó mang lại lợi ích gì ? 
Bước 2 : Các nhóm trình bày kết quả thảo luận nhóm. Các nhóm khác bổ sung. 
Bước 3 : GV kết luận : Các hoạt động trồng trọt, chăn nuôi, đánh bắt và nuôi trồng thuỷ sản, trồng rừng, ... được gọi là hoạt động nông nghiệp. 
b. Hoạt động 2 : Thảo luận theo cặp.
- Mục tiêu : Biết một số hoạt động nông nghiệp ở tỉnh nơi em đang ở. 
-Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin: Quan sát, tìm kiếm thông tin về hoạt động nông nghiệp nơi mình đang sống.
Bước 1 : Từng cặp HS kể cho nhau nghe về hoạt động nông nghiệp ở nơi các em đang sống 
Bước 2 : Một số cặp trình bày, các cặp khác bổ sung.
c. Hoạt động 3 : Triển lãm góc hoạt động nông nghiệp.
- Mục tiêu : Thông qua triển lãm tranh ảnh, các em biết thêm và khắc sâu những hoạt động nông nghiệp. 
Bước 1 : GV chia nhóm 6 HS, giao việc.
Bước 2 : Các nhóm trình bày tranh theo nhóm của mình.
Bước 3 : Đại diện từng nhóm bình luận về tranh của các nhóm xoay quanh nghề nghiệp và lợi ích của các nghề đó.
GV và HS nhận xét, bình chọn nhóm trình bày và bình luận đúng và hay.
3. Củng cố : Các hoạt động đó mang lại lợi ích gì ? 
GDBVMT : HS biết các hoạt động nông nghiệp, lợi ích và một số tác hại (nếu thực hiện sai)của các hoạt động đó.
HS đọc mục cần biết.
4. Nhận xét – dặn dò : Xem lại bài và chuẩn bị bài “Hoạt động công nghiệp, thương mại”
- Nhận xét tiết học .
IV. Phần bổ sung : . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 
___________________________________________________________________
Thứ hai ngày 5/12/2011 Cô Thuỷ dạy _____________________________________________
Thứ ba ngày 6/12/2011
Thể dục : Thầy Đông dạy
_____________________________________________
TẬP LÀM VĂN Tiết 15
Nghe - kể : Giấu cày - Giới thiệu tổ em
( SGK / 128)
Thời gian dự kiến :35 phút
I. Mục tiêu :
- Nghe và kể lại được câu chuyện Giấu cày (BT1).
- Viết được đoạn văn ngắn (khoảng 5 câu) giới thiệu về tổ của mình (BT2).
II. Đồ dùng dạy – học : 
 - Tranh minh họa truyện vui Giấu cày.
 - Bảng phụ viết các câu gợi ý.
III. Hoạt động dạy – học :
1. Kiểm tra bài cũ : 
- Gọi 2 HS kể lạ

Tài liệu đính kèm:

  • doclop 1(23).doc