MĨ THUẬT Tiết 12
Vẽ tranh : Đề tài Ngày Nhà giáo Việt Nam
Thời gian dự kiến: 35 phút
I/Mục tiêu:
Tập vẽ được tranh đề tài Ngày Nhà giáo Việt Nam.HS khá giỏi: Sắp xếp hình vẽ cân đối, biết chọn màu, vẽ màu phù hợp.
II/ Đồ dùng dạy học:
- Gv : Sưu tầm một số tranh về đề tài ngày 20 – 11.
- Hình gợi ý cách vẽ.
- Một vài bài của học sinh lớp trước.
- Học sinh: vở, bút màu, bút chì.
III/Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Giới thiệu bài:
Hoạt động 1: Tìm, chọn nội dung đề tài.
- Giáo viên giới thiệu vài gợi ý để học sinh nhận ra:
+ Tranh vẽ ngày 20 – 11 có những hình ảnh gì?
+ Hình ảnh nào chính, hình ảnh nào phụ, màu sắc ra sao?
Hoạt động 2: Cách vẽ tranh.
Giáo viên giới thiệu tranh và gợi ý để học sinh nhận ra cách thể hiện nội dung.
+ Tặng hoa thầy giáo, cô giáo.
+ Học sinh vây quanh thầy, cô giáo.
+ Cùng cha mẹ tặng hoa thầy, cô giáo.
+ Lễ kỉ niệm ngày 20- 11.
ài 4 : Giải toán Bài giải - HS đọc bài toán. 5 thùng có số lít dầu là : - GV giúp HS nắm yêu cầu 150 x 5 = 750 (l) và tóm tắt bài toán. Cửa hàng còn lại số lít dầu là : - GV hướng dẫn giải bài toán. 750 – 345 = 405 (l) - HS làm bài. GV và HS chữa bài. Đáp số : 405 lít dầu Bài 5 : Giáo viên hướngd ẫn học sinh làm bài , nhận xét sảư sai . 3. Củng cố : HS làm bảng con 121 x 4 ; 312 x 2 và nêu cách thực hiện phép nhân. 4. Nhận xét – Dặn dò : Dặn HS làm bài tâp 1, 5 / 56 SGK. Chuẩn bị bài “So sánh số lớn gấp mấy lần số bé”. - GV nhận xét tiết học. IV. Phần bổ sung : . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . ___________________________________________ Tiếng Việt ( bổ sung ) Ôn tập Thời gian dự kiến : 70 phút / 2 tiết I/Mục tiêu : - Rèn cho học sinh kĩ năng đọc qua truyện đọc Con kênh xanh xanh. - Có khả năng lựa chọn những ý đúng trong bài tập trắc nghiệm . - Làm các bài tập chính tả . Làm quen với các từ ngữ chỉ sự vật , đặc điểm , từ so sánh , sự vật . II . Chuẩn bị : Sách Tiếng Việt và Toán Bảng phụ III . Các hoạt động dạy học : 1 . Bài cũ : giáo viên kiểm tra sự chuẩn bị ĐDHT của học sinh 2 . Bài mới : Giới thiệu bài Bài 1 : Đọc truyện sau Cục nước đá . Giáo viên đọc mẫu Hướng dẫn học sinh đọc nối tiếp câu . Giáo viên sửa sai và ghi những tiếng khó đọc Đọc những từ khó đọc như khoét rộng ra, võng máng, mát rượi Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc đoạn , giáo viên phân đoạn - Học sinh đọc nối tiếp đoạn . Giáo viên kết hợp giải nghĩa những từ khó hiểu như đục bùn - Đọc đoạn theo nhóm , đại diện nhóm đọc trước lớp - Đọc đồng thanh đoạn cuối . - 1 học sinh đọc toàn bài Bài tập 2 : Chọn câu trả lời đúng Giáo viên hướng dẫn học và chọn câu trả lời đúng trong bài tập trắc nghiệm Nhà Đôi và nhà Thu năm ở đâu ? ( Ở hai bên con lạch nhỏ ). Vì sao con mương cạnh nhà Đôi và Thu trở thành con lạch ? ( Lũ lớn , bờ mương lở , hai nhà nạo đáy , tạo thành con lạch ) Nước con lạch b6en nhà Đôi , Thu tronng xanh như là nhờ đâu ? ( Do lạch rộng , sâu , nước ra vô mạnh theo thủy triều). Vì sao Thu ví lạch là con kênh xanh xanh ?( Vì cõng máng bên bờ lạch mát như nằm ghe bơi dọc kênh) Dòng nào dưới đây gồm những từ ngữ chỉ hoạt động có trong bài ? ( nạo , treò , nằm , ôn bài , bơi ) Bộ phận in đậm trong câu “ Hai nhà đều treo sẵn vài cái võng máng lên thân cây dừa” trả lời cho câu hỏi nào ? ( làm gì ?) Tiết 2 Bài 1 : Điền vần oc hoặc ooc . Chiếc xe ro – mooc nghỉ ngay giữ rừng . Bỗng vang lên tiếng đàn ác- cooc – đê ông . Đó là tiếng đàn của chú lái xe vui tính mặc chiếc quần sooc có kẻ sọc nâu . Tiếng đàn rộn rã , náo nức . Có cảm giác những con vật bé nhỏ nấp sau những lùm cây gần đấy như sóc , thỏ nai đều tò mò , dỏng tai lên nghe. Bài 2 b) Tiếng có vần ac hoặc at Bác bầu lạc bí Lúc lỉu giàn cao Nhìn xuống mặt ao Cá tôm bơi lội . Bác bí nghĩ ngợi “ Mình với cô Tôm Nấu bát canh thơm Ăn vào thật mát” Bài 3 : Gạch chân những từ ngữ chỉ hoạt động được so sánh với nhau tronng mõi câu . Viết kết quả vào bảng ở dưới. Trứng chim nằm la liệt trên đất như rải đá cuội. Gà trống thong thả bước ra giữa sân , vỗ cánh nhẹ nhàng như quạt mát , rồi cất giọng gáy ò , ó , o Mấy chị vịt bầu béo tròn , lạch bạch vừa ăn , vừa la quàng quạc như mắng lũ gà giò lấc láo , thiếu lịch sự. Một cánh chiền chiện bay lên như một viên đá ai đó ném vút lên trời. 3. Củng cố : Giáo dục HS Nhận xét tiết học . ___________________________________________ Toán ( bổ sung ) Ôn tập Thời gian dự kiến : 35 phút I .Mục tiêu : - Củng cố dạng toán Số lơn gấp mấy lần số bé ? - Củng cố dạng toán có lời văn. II . ĐDDH : Sách thực hành III. Các hoạt động dạy học : 1 . Bài cũ : Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh 2. Bài mới : giới thiệu bài Bài 1 : Viết số thích hợp vào chỗ chấm Kết quả : 21- 3 ; 30 – 6 ; 28 – 4 ; 30 – 5 ; 28 – 7 Bài 2 : Số ? Đáp án : 1 , 8 , 12 Bài 3 : Bài giải : Bao gạo năng gấp số lần túi gạo là : 45 : 5 = 9 ( lần ) Đáp số : 9 lần Bài 4 : Chu vi hình tứ giác ABCD là : 4+ 5+ 6+ 7 = 22 ( cm ) Đáp số : 22 cm 3. Củng cố : Giáo dục học sinh - Nhận xét tiết học ____________________________________________ TỰ NHIÊN – XÃ HỘI Tiết 23 Phòng cháy khi ở nhà (SGK / 44 – Thời gian dự kiến : 35 phút) I. Mục tiêu : - Nêu được những việc nên và không nên làm để phòng cháy khi đun nấu ở nhà. - Biết cách xử lí khi xảy ra cháy. - HS khá, giỏi : Nêu được một số thiệt hại do cháy gây ra. *GDKNS: -Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin: Phân tích, xử lí thông tin về các vụ cháy. -Kĩ năng làm chủ bản thân: Đảm nhận trách nhiệm của bản thân đối với việc phóng cháy khi đun nấu ở nhà. -Kĩ năng tự bảo vệ: Ứng phó nếu có tình huống hỏa hoạn (cháy): Tìm kiếm sự giúp đỡ, ứng xử đúng cách. II. Đồ dùng dạy – học : GV sưu tầm những mẫu tin trên báo về những vụ hỏa hoạn. Một số điện thoại. III. Các hoạt động dạy – học : 1. Kiểm tra bài cũ : Hãy kể trong gia đình em gồm có những ai ? - GV nhận xét, đánh giá. 2. Bài mới : Giới thiệu bài a. Hoạt động 1 : Làm việc với SGK ▪ Mục tiêu : Xác định 1 số vật dễ gây cháy và giải thích vì sao không được đặt chúng ở gần lửa. -Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin: Phân tích, xử lí thông tin về các vụ cháy. ▪ Cách tiến hành : Bước 1 : Làm việc theo cặp. - HS quan sát hình 1, 2 trang 44, 45 SGK để trả lời câu hỏi : + Chỉ những gì dễ cháy trong hình 1. + Theo bạn, bếp ở hình 1 hay hình 2 an toàn hơn trong việc phòng cháy ? Vì sao ? Bước 2 : Gọi 1 số HS trình bày kết quả làm việc theo cặp. Mỗi HS trả lời 1 trong các câu hỏi đã thảo luận. Bước 3 : GV kết luận : + Các vật dễ cháy : củi khô, dầu hoả, rổ nhựa. + Bếp hình 2 an toàn hơn trong việc phòng cháy vì khi nấu có người ngồi coi lửa và dập bếp sau khi nấu xong ; bếp 2 gọn gàng ngăn nắp, không có các vật dễ cháy để gần bếp lửa. b. Hoạt động 2 : Thảo luận nhóm ▪ Mục tiêu : - Nói được những thiệt hại do cháy gây ra. Nêu được những việc cần làm để phòng cháy khi đun nấu ở nhà. -Kĩ năng làm chủ bản thân: Đảm nhận trách nhiệm của bản thân đối với việc phóng cháy khi đun nấu ở nhà. ▪ Cách tiến hành : Bước 1 : Thảo luận nhóm đôi + Nêu những thiệt hai do cháy gây ra ? Bước 2 : HS trình bày trước lớp. GV và HS nhận xét. Bước 3 : GV kết luận - Thiệt hai do cháy gây ra rất lớn về con người và kinh tế, ảnh hưởng trực tiếp đến môi trương xung quanh như không khí bị ô nhiễm, cây xanh bị chết... - GV đọc các mẩu tin đã sưu tầm được về các vụ hoả hoạn. c. Hoạt động 3 : Chơi trò chơi gọi cứu hỏa . ▪ Mục tiêu : HS biết phản ứng đúng khi gặp trường hợp cháy . -Kĩ năng tự bảo vệ: Ứng phó nếu có tình huống hỏa hoạn (cháy): Tìm kiếm sự giúp đỡ, ứng xử đúng cách. ▪ Cách tiến hành : Bước 1 : GV nêu tình huống cháy cụ thể. Bước 2 : Thực hành báo động cháy. Theo dõi phản ứng của HS thế nào ? Bước 3 : GV nhận xét và hướng dẫn 1 số cách thoát hiểm khi gặp cháy. 3. Củng cố : HS đọc mục cần biết. GV giáo dục HS ý thức phòng tránh hoả hoạn. 4. Nhận xét – Dặn dò : Dặn HS áp dụng hiểu biết đã học vào cuộc sống hàng ngày ở nhà và chuẩn bị trước bài “Một số hoạt động ở trường”. - GV nhận xét tiết học. IV. Phần bổ sung : . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . _____________________________________________________________ Thứ năm ngày 10/11/2011 Thể dục : Thầy Đông dạy _________________________________________ CHÍNH TẢ (nghe – viết) Tiết 23 Chiều trên sông Hương (SGK / 96 – Thời gian dự kiến : 35 phút) I. Mục tiêu : - Nghe - viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi, không mắc qua 5 lỗi trong bài. - Làm đúng BT điền tiếng có vần oc/ooc (BT2). - Làm đúng BT (3) a II. Đồ dùng dạy – học : bảng phụ viết bài tập 2, 3. III. Các hoạt động dạy – học : 1. Kiểm tra bài cũ : GV đọc cho 2 HS viết bảng lớp. Cả lớp viết bảng con các từ : dòng suối, khu vườn, mái trường, bay lượn, vấn vương. - GV nhận xét, đánh giá. 2. Bài mới : Giới thiệu bài : GV nêu mục đích, yêu cầu tiết học. a. Hoạt động 1 : Hướng dẫn HS viết chính tả : ▪ Hướng dấn HS chuẩn bị : - GV đọc toàn bài 1 lần. 1- 2 HS đọc lại. - GV hướng dẫn nắm nội dung bài : + Tác giả tả những hình ảnh và âm thanh nào trên sông Hương ? Khói thả nghi ngút cả một vùng tre trúc trên mặt nước ; tiếng lanh canh của thuyền chài gõ những mẻ cá cuối cùng, khiến mặt sông nghe như rộng hơn... Tích hợp : Giáo dục HS yêu cảnh đẹp đất nước ta, từ đó thêm yêu quý môi trường xung quanh, có ý thức bảo vệ môi trường. + Bài chính tả có mấy câu ? (Bài chính tả có 4 câu) + Những chữ nào trong bài viết hoa ? Vì sao ? (Chữ đầu tên bài và chữ cái đầu câu : Chiều, Cuối, Phía, Đâu ; Tên riêng : Hương, Huế, Cồn Hến). - HS viết từ khó : Nghi ngút, tre trúc, vắng lặng, yên tĩnh, khúc quanh . . . ▪ GV đọc cho HS viết : - GV nhắc HS tư thế ngồi viết. Sau đó, GV đọc thong thả từng cụm từ, câu cho HS viết. Các từ có vần khó, GV đánh vần cho HS viết. - Chấm chữa bài : GV đọc cho HS tự chữa lỗi bằng bút chì . - Chấm khoảng 5 đến 7 bài. b. Hoạt động 2 : Hướng dẫn làm bài tập. Bài tập 2 : Điền oc hoặc ooc vào chỗ trống. - HS đọc yêu cầu của bài. GV hướng dẫn làm bài. Cả lớp làm vào vở. - GV cùng HS chữa bài. Lời giải : Con sóc, mặc quần soóc , cần cẩu móc hàng , kéo xe rơ - moóc. Bài tập 3 : Viết lời giải câu đố vào chỗ trống trong bảng. - HS đọc yêu cầu và câu đố. GV hướng dẫn giải câu đố. - HS giải câu đố theo nhóm đôi. Gọi HS giải câu đố. GV và HS nhận xét, sửa sai. Lời giải : a) Là các chữ : trâu – trầu – trấu ; Là hạt cát 3. Củng cố : GV nhận xét bài chính tả. 4. Nhận xét – Dặn dò : Dặn HS viết lại các từ sai ở nhà. GV nhận xét tiết học. IV. Phần bổ sung : . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . TOÁN Tiết 57 So sánh số lớn gấp mấy lần số bé (SGK / 57 – Thời gian dự kiến : 35 phút) I. Mục tiêu : - Biết so sánh số lớn gấp mấy lần số bé. - HSKT : giảm bớt số lượng bài tập. Bài 1,bài 2, bài 3, II. Đồ dùng dạy – học : bảng phụ III. Các hoạt động dạy – học : 1. Kiểm tra bài cũ : 3 HS lên bảng làm bài tập 1, 5 SGK / 56. - GV nhận xét, ghi điểm. 2. Bài mới : Giới thiệu bài a. Hoạt động 1 : Hướng dẫn thực hiện so sánh số lớn gấp mấy lần số bé. * GV nêu bài toán SGK - Gọi 1 HS nhắc lại đề bài. - Y/c mỗi HS lấy 1 sợi dây dài 6 cm, quy định 2 đầu A, B, căng dây lên thước lấy đoạn thẳng bằng 2 cm tính từ đầu A. Cắt đoạn dây AB thành các đoạn nhỏ dài 2 cm, thấy cắt được 3 đoạn. Vậy 6 cm gấp 3 lần so với 2 cm. - Y/c HS suy nghĩ để tìm phép tính, tính số đoạn dây dài 2 cm cắt được từ đoạn 6 cm : 6 : 2 = 3 đoạn . - GV giới thiệu : số đoạn dây cắt ra được chính là số lần mà đoạn thẳng AB (dài 6 cm) gấp đoạn thẳng CD (dài 2 cm). * Vậy : Muốn tính xem đoạn thẳng AB dài gấp mấy lần đoạn thẳng CD ta làm như thế nào ? HS trình bày bài giải . Độ dài đoạn thẳng AB gấp độ dài đoạn thẳng CD số lần là : 6 : 2 = 3 (lần) Đáp số : 3 lần * Vậy : Muốn so sánh số lớn gấp mấy lần số bé thì ta lấy số lớn chia cho số bé. - Gọi vài HS nêu lại kết luận. b. Hoạt động 2 : Thực hành – VBT / 65 (GV đến HSKT để hướng dẫn) Bài 1 : Viết tiếp vào chổ trống thích hợp : - HS đọc yêu cầu. GV hướng dẫn HS làm bài. HS nêu miệng kết quả. GV và HS nhận xét, bổ sung. Đáp án : + Số hình tròn ở hàng trên gấp 3 lần số hình tròn ở hàng dưới. + Số hình tròn ở hàng trên gấp 4 lần số hình tròn ở hàng dưới. Bài 2 : Giải toán : Bài giải - HS đọc bài toán. Ngăn dưới có số quyển sách gấp ngăn trên số lần là : - GV hướng dẫn giải bài toán. 21 : 7 = 3 (lần) - 1HS giải trên bảng phụ. Đáp số : 3 lần - GV và HS chữa bài. Bài 3 : Tiến hành hướng dẫn HS làm bài tương tự như bài 2. - Cả lớp làm vở BT. Bài giải Con chó cân nặng gấp con thỏ số lần là : 15 : 3 = 5 (lần) Đáp số : 5 lần 3. Củng cố : Muốn so sánh số lớn gấp mấy lần số bé ta làm thế nào ? 4. Nhận xét – Dặn dò : Làm bài tập 2, 4 SGK / 57 và chuẩn bị bài “Luyện tập”. - GV nhận xét tiết học. IV. Phần bổ sung : . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . ______________________________________ Anh văn : Cô Vy Anh dạy _____________________________________________________________ Thứ sáu ngày 11/11/2011 TẬP ĐỌC - Tiết 36 Cảnh đẹp non sông (SGK / 97 – Thời gian dự kiến : 35 phút) I. Mục tiêu : - Đọc đúng, rành mạch ; biết đọc đúng ngắt nhịp đúng các dòng thơ lục bát, thơ 7 chữ trong bài. - Bước đầu cảm nhận được vẻ đẹp và sự giáu có của các vùng miền trên đất nước ta, từ đó thêm tự hào về quê hương đất nước (trả lời được các CH trong SGK; thuộc 2-3 câu ca dao trong bài). * HSKT : đọc trơn một khổ thơ. II. Đồ dùng dạy – học : bảng phụ ghi câu thơ hướng dẫn luyện đọc, bản đồ Việt Nam. III. Các hoạt động dạy – học : 1. Kiểm tra bài cũ : Gọi HS đọc đoạn và trả câu hỏi nội dung đoạn đọc bài “Nắng phương Nam”. GV nhận xét, đánh giá. 2. Bài mới : Giới thiệu bài a. Hoạt động 1 : Luyện đọc (GV giúp HSKT luyện đọc) - GV đọc mẫu toàn bài. HS theo dõi đọc thầm. - Luyện đọc câu : HS tiếp nối đọc 2 dòng thơ. GV uốn nắn phát âm và kết hợp rút từ HS đọc sai ghi bảng cho HS đọc cá nhân, đồng thanh. - Đọc từng khổ thơ : HS đọc tiếp nối 5 khổ thơ. GV kết hợp : + GV hướng dẫn cách ngắt, nghỉ hơi khổ thơ 1. + Giải nghĩa từ : Đồng Đăng, la đà, canh gà, nhịp chày Yên Thái, Tây Hồ, Xứ Nghệ, Hải Vân, Nhà Bè, Tháp Mười. (GV giới thiệu trên bản đồ Việt Nam) - Luyện đọc theo nhóm đôi. Mỗi em đọc 2 dòng thơ tiếp nối 2 lượt. - Cả lớp đồng thanh toàn bài một lần. b. Hoạt động 2 : Tìm hiểu bài - GV yêu cầu cả lớp đọc thầm toàn bài để trả lời câu hỏi. GV và HS nhận xét, bổ sung. Câu 1 : Lạng Sơn, Hà Nội, Nghệ An, Hà Tĩnh, Thừa Thiên – Huế và Đà Nẳng, TPHCM, Đồng Nai, Tiền Giang, Long An, Đồng Tháp. Câu 2 : Mỗi vùng có cảnh đẹp, HS nêu cảnh đẹp ở 1 vùng dựa vào câu ca dao. Tích hợp : Mỗi vùng trên đất nước ta đều có những cảnh thiên nhiên tươi đẹp; chúng ta cần phải giữ gìn và bảo vệ những cảnh đẹp đó. Câu 3 : Cha ông ta từ bao đời nay đã gây dựng nên đất nước này, giữ gìn, tô điểm cho non sông ngày nay tươi đẹp hơn. c. Hoạt động 3 : Luyện đọc thuộc lòng - GV hướng dẫn cách đọc và đọc mẫu lần 2. Một HS đọc lại toàn bài. - Hướng dẫn HS đọc thuộc lòng theo cách xoá dần từng khổ thơ chỉ để lại điểm tựa - GV tổ chức thi đọc thuộc lòng bài thơ. GV và HS nhận xét, tuyên dương. 3. Củng cố : Cho HS xung phong đọc thuộc lòng bài thơ. 4. Nhận xét – Dặn dò : Đọc lại bài ở nhà và chuẩn bị trước bài “Người con của Tây Nguyên”. - GV nhận xét tiết học. IV. Phần bổ sung : . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . TOÁN - Tiết 58 Luyện tập (SGK / 58 – Thời gian dự kiến : 35 phút) I. Mục tiêu : - Biết thực hiện gấp một số lên nhiều lần và vận dụng giải bài toán có lời văn. Bài 1, bài 2, bài 3, bài 4 * HSKT : giảm số lượng bài tập II. Đồ dùng dạy – học : bảng phụ III. Các hoạt động dạy – học : 1. Kiểm tra bài cũ : Gọi HS làm bài tập 1, 5 SGK / 57. GV nhận xét, ghi điểm. 2. Bài mới : Giới thiệu bài a. Hoạt động 1 : Luyện tập : VBT / 66 (GV theo dõi hướng dẫn HSKT làm bài) Bài 1 : Số ? - Nêu lại cách so sánh số lớn gấp mấy lần số bé. - HS làm bài vào vở. Gọi HS trả lời miệng kết quả. GV và HS nhận xét, sửa sai. a) Sợi dây 32m dài gấp 8 lần sợi dây 4m. b) Bao gạo 35kg cân nặng gấp 5 lần bao gạo 7kg. Bài 2 : Giải toán Bài giải - HS đọc bài toán. Số gà mái gấp số gà trống số lần là : - GV hướng dẫn giải bài toán. 56 : 7 = 8 (lần) - 1 HS giải trên bảng phụ. Đáp số : 8 lần - GV và HS nhận xét, sửa sai. Bài 3 : Giải toán - HS đọc bài toán. GV hướng dẫn HS tìm hiểu bài toán và giải bài toán. - 1 HS giải trên bảng phụ. Cả lớp làm vào vở. GV và HS chữa bài. Tóm tắt 136kg Thửa ruộng thứ nhất ? kg Thửa ruộng thứ hai Bài giải Số ki-lô-gam rau thửa ruộng thứ hai là : 136 x 2 = 272 (kg) Cả hai thửa ruộng thu hoạch được số ki-lô-gam rau là : 136 + 272 = 408 (kg) Đáp số : 408 kg rau Bài 4. Viết số thích hợp vào chô trống (theo mẫu) - GV nêu yêu cầu và làm mẫu. - HS làm bài. Gọi HS nêu kết quả theo cột. GV và HS nhận xét, sửa sai. Số lớn 12 21 35 30 42 49 Số bé 4 7 5 3 6 7 Số lớn hơn số bé bao nhiêu đơn vị ? 8 14 30 27 36 42 Số lớn gấp mấy lần số bé ? 3 3 7 10 7 7 3. Củng cố : Hệ thống lại bài 4. Nhận xét – Dặn dò : Dặn HS học thuộc bảng nhân 8 và chuẩn bị bài “Bảng chia 8”. GV nhận xét tiết học. IV. Phần bổ sung : . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . _____________________________________________ LUYỆN TỪ VÀ CÂU Tiết 12 Ôn về từ chỉ hoạt động, trạng thái. So sánh (SGK / 98 – Thời gian dự kiến : 35 phút) I. Mục tiêu : - Nhận biết được các từ chỉ hoạt động, trạng thái trong khổ thơ (BT1). - Biết thêm được một kiểu so sánh: so sánh hoạt động với hoạt động (BT2). - Chọn được những từ ngữ thích hợp để ghép tàhnh câu (BT3). II. Đồ dùng dạy – học : Bảng phụ III. Hoạt động dạy – học : 1. Kiểm tra bài cũ : Gọi 2 HS làm bài tập trong tiết 11. 2 , 3 HS mỗi em đặt 1 câu với từ ngữ cho trước. GV nhận xét, ghi điểm. 2. Bài mới : Giới thiệu bài : GV nêu mục đích, yêu cầu tiết học a. Hoạt động 1 : Hướng dẫn làm bài tập. Bài tập 1: HS đọc yêu cầu của bài. Cả lớp theo dõi. GV hướng dẫn. HS làm và sửa miệng. Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. a) Những từ chỉ hoạt động trong khổ thơ trên là : chạy, lăn. b) Hoạt động chạy của những chú gà con được miêu tả bằng cách : Chạy như lăn tròn. Bài tập 2 : HS đọc yêu cầu của bài tập. GV hướng dẫn HS dựa vào bài tập, trao đổi theo cặp, làm bài cá nhân trong vở bài tập. 1 em làm bảng phụ, cả lớp làm vở bài tập. GV và HS nhận xét, sửa sai. Con vật, sự vật Hoạt động Từ so sánh Hoạt động a) Con trâu đen (chân) đi như đập đất b) Cây cau vươn như vẫy c) Xuồng con đậu, húc húc như, như nằm, đòi Bài tập 3 : HS đọc yêu cầu của bài. GV hướng dẫn cách làm. Cả lớp đọc và làm bài vào vở bài tập. Sau đó một số em đọc kết quả. Cả lớp và GV nhận xét, chốt lời giải đúng. Gọi ba đến bốn em đọc lại lời giải đúng. Những ruộng lúa cấy sớm hươ vòi chào khán giả. Những chú voi thắng cuộc đã trổ bông. Cây cầu làm bằng thân dừa lao băng băng trên sông. Con thuyền cắm cờ đỏ bắc ngang dòng kênh. 3. Củng cố : Gọi 2 – 3 HS nhắc lại những nội dung vừa học. 4. Nhận xét – dặn dò : Về nhà đọc lại các bài tập đã làm, khuyến khích HS học thuộc các đoạn thơ, văn có những hình ảnh so sánh ở bài tập 2 và chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học IV. Phần bổ sung : . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . SINH HOẠT LỚP TUẦN 12 I. Đánh giá hoạt động tuần 12 : 1. Đạo đức, tác phong : - HS có ý thức giữ gìn và bảo vệ trường lớp ; biết lễ phép với thầy giáo, cô giáo, hoà nhã với bạn bè ; các em ngoan, ăn mặc sạch sẽ, gọn gàng tóc. - Nhìn chung các em đi học tương đối đều , không có trường hợp vằng học không phép. 2. Học lực : - Nhìn chung học sinh yếu đọc đã có tiến bộ hơn. - Các em đã có ý thức hơn trong học tập. đã phát biểu xây dựng bài sôi nổi. 3. Lao động vệ sinh : HS làm vệ sinh lớp học và sân trường sạch sẽ. 4. Hoạt động khác : - Các em chưa tham gia kế hoạch nhỏ của Liên đội. II. Phương hướng tuần tới 13: - Phát huy ưu điểm các em đã thực hiện được. - Tăng cường rèn đọc cho HS yếu. - Tăng cường kiểm tra bài cũ, chấm chữa bài thường xuyên. - Tiếp tục rèn thêm chữ viết ở nhà. - Tiến hành tổ chức thi đọc đúng và đọc nhanh trong phân môn Tập đọc. - Phát động phong trào sưu tầm tranh, ảnh về các hoạt động thể hiện “Trường học thân thiện, học sinh tích cực”; phòng trào thu gom “Kế hoạch nhỏ” của Liên đội. ___________________________________________ Buổi chiều ÂM NHẠC Tiết 12 Học hát bài: Con chim non Thời gian dự kiến: 35 phút I/ Mục tiêu: Học sinh biết hát đúng giai điêu của bài dân ca Pháp. Cảm nhận về tính chất nhịp nhàng của nhịp ¾ với phách 1 là phách mạnh, phách 2, 3 là phách nhẹ. II/ Đồ dùng dạy học: Gv : Hát chuẩn xác và truyền cảm bài hát. Chép sẵn lời ca. Nhạc cụ, băng nhạc. Nhạc cụ quen dùng. III/Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động 1: Dạy bài hát Con chim non. - Học sinh nghe băng nhạc. - Đọc lời ca. -Dạy hát từng câu ( chú ý nhấn vào phách 1 của nhịp 3/4). - Luyện tập luân phiên theo nhóm. Hoạt động 2: Tập gõ đệm theo nhịp ¾ . -Đọc 1- 2 – 3, 1- 2- 3 -Chia 2 nhóm: một nhóm hát, một nhóm gõ đệm theo phách mạnh. Nhóm 1 hát: Bình minh lên có con chim non hoà tiếng hót véo von... Nhóm 2 gõ: x x x -Trò chơi: Vỗ tay đệm theo nhịp ¾ Phách 1; Vỗ 2 tay xuống bàn Phách 2: vỗ hai tay vào nhau Phách 2: vỗ hai tay vào nhau Hoạt động 3: Củng cố nhận xét, dặn dò Cho học sinh hát lại bài hát . Dặn dò: Ôn lại bài hát.Nhận xét tiết học. IV/ Bổ sung: .. .. _________________________________________ THỦ CÔNG Tiết 12 Cắt, dán chữ I, T ( T1 ) Thời gian dự kiến: 35 phút I/Mục tiêu: Biết cách kẻ, cắt, dán chữ I, T. - Kẻ, cắt, dán được chữ I, T. Các nét chữ tương đối thẳng và đều nhau. Chữ dán tương đối phẳng.Với HS khéo tay: Kẻ, cắt, dán được chữ I, T. Các nét chữ thẳng và đều nhau. Chữ dán phẳng. II/ Đồ dùng dạy học: GV: + Mẫu chữ I, T cắt đã dán sẵn; Mẫu chữ I, T
Tài liệu đính kèm: