Giáo án tổng hợp môn học lớp 1 - Tuần dạy 11

Tuần 11

Thứ tư ngày 2/11/2011

 MĨ THUẬT Tiết : 11

Vẽ theo mẫu: Vẽ cành lá

(VTV / - Thời gian dự kiến : 35 phút)

I. Mục tiêu :

- Nhận biết được cấu tạo, hình dáng, đặc điểm của cành lá.

- Biết cách vẽ cành lá.

- Vẽ được cành lá đơn giản.

II. Đồ dùng dạy – học : Bài mẫu, quy trình vẽ cành lá, bài vẽ của HS năm trước.

III. Các hoạt động dạy – học :

1. Kiểm tra bài cũ : kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.

- GV nhận xét chung.

2. Bài mới : Giới thiệu bài

a. Hoạt động 1 : Quan sát, nhận xét

- GV giới thiệu một số cành lá khác nhau, gợi ý để HS nhận biết :

 + Cành lá phong phú về hình dáng và máu sắc ;

 + Đặc điểm và cấu tạo của cành lá, hình dáng của chiếc lá.

- HS xem một vài trang trí để các em thấy: cành lá đẹp có thể sử dụng làm hoạ tiết trang trí.

 

doc 19 trang Người đăng minhtuan77 Lượt xem 692Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án tổng hợp môn học lớp 1 - Tuần dạy 11", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
K / 51 – Thời gian dự kiến : 35 phút)
I. Mục tiêu :
- Bước đầu biết giải và trình bày bài giải bài toán bằng hai phép tính.
Bài 1, bài 2, bài 3 (dòng 2-không yêu cầu viết phép tính, chỉ yêu cầu trả lời)
II. Đồ dùng dạy – học : bảng phụ
III. Các hoạt động dạy – học :
1. Kiểm tra bài cũ :
- Gọi 2 HS lên bảng làm BT 1, 2 của bài “Bài toán giải bằng hai phép tính”.
- GV nhận xét, chữa bài, ghi điểm.
2. Bài mới : Giới thiệu bài 
a. Hoạt động 1 : Hướng dẫn giải bài toán bằng hai phép tính. 
- GV nêu đề toán – Gọi HS đọc lại đề toán. 
- GV hướng dẫn HS vẽ sơ đồ bài toán bằng đoạn thẳng và phân tích .
+ Ngày thứ bảy cửa hàng đó bàn được bao nhiêu chiếc xe đạp ? (6 chiếc xe đạp)
+ Số xe đạp bán được của ngày chủ nhật như thế nào so với ngày thứ bảy ? (Gấp đôi số xe của ngày thứ bảy)
+ Bài toán yêu cầu ta tính gì ? (Tính số xe đạp trong cả hai ngày) 
+ Muốn tìm số xe đạp bán được trong cả hai ngày ta phải biết những gì ? (Phải biết được số xe đạp bán được của mỗi ngày)
+ Đã biết số xe của ngày nào ? Chưa biết số xe của ngày nào ? (Đã biết số xe ngày thứ bảy , chưa biết số xe của ngày chủ nhật.) 
+ Vậy ta tìm số xe của ngày chủ nhật - Gọi 1 HS làm bảng phụ – Cả lớp làm vào vở bài tập – GV nhận xét sửa sai 
b. Hoạt động 2 : Thực hành (GV theo dõi giúp HS KT làm bài)
- HS đọc bài toán. GV hướng dẫn tóm tắt và giải bài toán. 1HS làm bảng phụ. Cả lớp làm vào vở. GV theo dõi kiểm tra. GV cùng HS nhận xét, sửa sai.
Bài 1 : 
	Tóm tắt	
	 26kg	
Buổi sáng	 ?kg	
Buổi chiều	
Bài giải
Số ki-lô-gam đường cửa hàng bán buổi chiều là :
26 x 2 = 52 (kg)
Số ki-lô-gam đường cửa hàng bán hai buổi là :
26 + 52 = 78 (kg)
 Đáp số : 78 kg
Bài 2 : 
Bài giải
Quãng đường từ chợ huyện về nhà dài là :
18 : 3 = 6 (km)
Quãng đường từ bưu điện tỉnh về nhà dài là :
18 + 6 = 24 (km)
Đáp số : 24 km
Bài 3 : Số ?
- HS đọc yêu cầu và làm bài vào vở. 1HS làm bảng phụ. GV cùng HS chữa bài.
Đáp án : 	20 – 26	;	18 – 13	
3. Củng cố : HS nhắc lại nội dung bài.
4. Nhận xét – Dặn dò : Làm bài tập 1, 2 /51 và chuẩn bị bài “Luyện tập”.
- GV nhận xét tiết học.
IV. Phần bổ sung : . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 
____________________________________________
Buổi chiều 
Tiếng Việt ( bổ sung )
Ôn tập 
Thời gian dự kiến :70 phút
I/Mục tiêu :
- Rèn cho học sinh kĩ năng đọc qua truyện đọc Rơm tháng mười.
- Có khả năng lựa chọn những ý đúng trong bài tập trắc nghiệm .
- Củng cố kiến thức về mẫu câu Ai là gì ? Ai làm gì ? Ở đâu ?
- Làm các bài tập chính tả .
II . Chuẩn bị :
Sách Tiếng Việt và Toán 
 Bảng phụ 
III . Các hoạt động dạy học :
1 . Bài cũ : giáo viên kiểm tra sự chuẩn bị ĐDHT của học sinh 
2 . Bài mới : Giới thiệu bài 
Bài 1 : Đọc truyện sau Bếp .
Giáo viên đọc mẫu 
Hướng dẫn học sinh đọc nối tiếp câu .
Giáo viên sửa sai và ghi những tiếng khó đọc
Đọc những từ khó đọc như hổ phách,sưởi nắng, đầu sân,trắng muốt
Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc đoạn , giáo viên phân đoạn 
- Học sinh đọc nối tiếp đoạn . Giáo viên kết hợp giải nghĩa những từ khó hiểu như rơm, nắng hanh tháng mười .
- Đọc đoạn theo nhóm , đại diện nhóm đọc trước lớp 
- Đọc đồng thanh đoạn cuối .
- 1 học sinh đọc toàn bài 
Bài tập 2 : Chọn câu trả lời đúng 
Rơm màu gì ? ( màu vàng óng )
Rơm tỏa mùi hương thơm ngầy ngậy lúc nào ? ( lúc rơm phơi héo )
Em hiểu hương thơm ngầy ngậy là hương thơm như thế nào ? ( là hương thơm có vị béo ).
Trẻ em chơi những trò chơi nào khi rơm được phơi khắp nơi ?( chạy nhảy , nô đùa , lăn lộn , vật nhau , đi lộn đầu , dựng lều rơm , nằm ngắm bầu trời ).
Từ ấm sực trong câu “ Rơm như tấm thảm vàng khổng lồ và ấm sực trải khắp ngõ ngách bờ tre” thể hiện sự quan sát bằng giác quan nào của tác giả ? ( Bằng xúc giác (cảm giác của làn da).
Bộ phận in đậm trong câu “ Những sợi tơ trời trắng muốt bay lửng lơ” Trả lời cho câu hỏi nào ? (Như thế nào ?).
Tiết 2 
Bài 1 : Điền vào chỗ trống :
s hay x 
Nước lên xuống : biển cả 
Nước nằm im : ao hồ 
Nước chảy xuôi , sông suối 
Nước rơi đứng : trời mưa .
ươn hoặc ương 
Vườn cà chua ông tôi trồng nom thật đẹp. Cây cà chua lớn từng ngày . Cây vươn ngọn , vươn tán , rồi ra những chùm hoa vàng xinh xắn .Những đàn bướm rập rờn bay đến . Chân bướm vương đầy phấn hoa . Rồi hoa biến mất , những chùm quả nõn nà xuất hiện. Quả trĩu trịt , làm cành oải xuống , vướng cả lối đi. Cà chua chín đỏ khắp chi chít những chiếc đèn lồng xinh xẻo trong vườn cây.
Bài 2 : Điền vào chỗ trống tiếng thích hợp trong ngoặc đơn :
Anh ta họ bưởi họ bòng
Thêm bàn tay mọc khòng khòng lạ thay.
	( là quả phật thủ )
Thênh thang bay khắp biển trời
Lúc chao ngọn sóng khi thời trên boong
 (Là chim hải âu )
Bài 3 : Gạch chân bộ phận câu trả lời câu hỏi Ai ? Làm gì ? Ở đâu ?
 a) Bọn trẻ con chạy nhảy trên những con đường rơm , sân rơm .
 b)Chim sẻ làm tổ , đẻ trứng ấp con ngay trên mái rạ , căn bếp.
 c)Những con nai vàng bước rón rén trên thảm lá khô.
 d)Những đàn bướm bay chập chờn trên ruộng cà chua.
Viết kết quả làm bài tập lên bảng: Giáo viên hướng dẫn học sinh làm bài , nhận xét bài làm của học sinh .
3. Củng cố : Giáo dục học sinh 
4. Nhận xét tiết học.
____________________________________________
Toán (bổ sung )
Ôn tập 
Thời gian dự kiến :35 phút
I/ Mục tiêu :
Học sinh rèn kĩ năng tính nhẩm trong phạm vi bảng nhân 8 
Làm toán có hai phép tính.
II/ ĐDDH:
Bảng con , vở thực hành 
III/ Các hoạt đợng dạy học :
1 . Bài cũ : Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh 
2. Bài mới : giới thiệu bài 
Bài 1: Tính nhẩm 
Học sinh nêu miệng , các bạn nhận xét , giáo viên sửa sai.
Bài 2 : Viết số thích hợp vào ô trống:
8
16
24
32
40
48
56
64
72
80
80
72
64
56
48
40
32
24
16
8
Bài 3 : 
quãng đường từ Bưu điện huyện đến Nhà thiếu nhi tỉnh dài là 28 km.
Quãng đường từ Trường đến Nhà thiếu nhi tỉnh là : 35 km .
Bài 4 : Trong can còn lại số lít dầu là :
32: 8 = 8 ( lít )
Trong can còn lại số lít dầu là:
32 – 8 = 24 (lít )
 Đáp số : 24 lít
3. Củng cố : Nhắc HS cẩn thận khi làm bài.
4. Dặn dò : Nhận xét tiết học.
 TỰ NHIÊN – XÃ HỘI Tiết 21
Thực hành : phân tích và vẽ sơ đồ mối quan hệ họ hàng
(SGK / 42 – Thời gian dự kiến : 35 phút)
I. Mục tiêu :
- Biết mối quan hệ, biết xưng hô đúng đối với những người trong họ hàng.
II. Đồ dùng dạy – học : Giấy màu, chuẩn bị giấy bút.
III. Các hoạt động dạy – học :
1. Kiểm tra bài cũ : Gọi HS trả lời câu hỏi bài “Họ nội, họ ngoại”. 
- GV nhận xét, đánh giá.
2. Bài mới : Giới thiệu bài 
a. Hoạt động 1 : Làm việc với phiếu bài tập.
▪ Mục tiêu : Nhận biết được mối quan hệ họ hàng qua tranh vẽ .
▪ Bước 1 : Làm việc theo cặp 
- Nhóm trưởng điều khiển các bạn trong nhóm quan sát các hình trang 42, sgk,và làm việc với phiếu bài tập.
	+ Ai là con trai, ai là con gái của ông bà ? 
	+ Ai là con dâu, ai là con rễ của ông bà ? 
	+ Ai là cháu nội, ai là cháu ngoại của ông bà ? 
	+ Những ai thuộc họ nội của Quang ? 
	+ Những ai thuộc họ ngoại của Hương ?
Bước 2 : Đại diện các nhóm trình bày kết quả. Các nhóm khác bổ sung. GV chốt lại ý đúng.
b. Hoạt động 2 : Vẽ sơ đồ mối quan hệ họ hàng.
▪ Mục tiêu : Biết vẽ sơ đồ mối quan hệ họ hàng.
▪ Cách tiến hành :
Bước 1 : GV vẽ mẫu và giới thiệu sơ đồ gia đình.
Bước 2 : Từng HS vẽ và điền tên những người trong gia đình của mình vào sơ đồ.
Bước 3 : HS giới thiệu sơ đồ về mối quan hệ họ hàng vừa vẽ.
3. Củng cố : Trò chơi xếp hình
▪ Mục tiêu : Củng cố hiểu biết của học sinh về mối quan hệ họ hàng.
▪ Cách tiến hành :
Dùng bìa màu làm mẫu một bộ, căn cứ vào sơ đồ xếp thành hình các thế hệ. Sau đó hướng dẫn các nhóm tự làm và xếp hình. Thi đua giữa các nhóm xem nhóm nào xếp đẹp, đúng.
4. Nhận xét – Dặn dò : Dặn HS xem lại bài và chuẩn bị bài “Phòng cháy khi ở nhà”.GV nhận xét tiết học.
IV. Phần bổ sung : . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 
Thứ năm ngày 3/11/2011
Cô Hồng Hà dạy
_________________________________________
Thứ sáu ngày 4/11/2011
TẬP ĐỌC Tiết 33
Vẽ quê hương
(SGK / 81 – Thời gian dự kiến : 35 phút) 
I. Mục tiêu :
- Đọc đúng, rành mạch, biết nghỉ hơi đúng sau mỗi khổ thơ, giữa các dòng thơ.
- Bước đầu biết đọc đúng nhịp thơ và bộc lộ niềm vui qua giọng đọc.
- Hiểu nội dung : Ca ngợi vẻ đẹp của quê hương và thể hiện tình yêu quê hương tha thiết của người bạn nhỏ. (trả lời được câu hỏi trong SKG; thuộc 2 khổ thơ trong bài).
- HS khá, giỏi thuộc cả bài thơ.
* HS KT : Đọc đúng, biết nghỉ hơi sau mỗi khổ thơ và giữa các dòng thơ ; đọc được một khổ thơ.
II. Đồ dùng dạy – học : Bảng phụ để viết bài thơ hướng dẫn HTL.
III. Hoạt động dạy – học :
1. Kiểm tra bài cũ : HS đọc và trả lời câu hỏi nội dung đoạn đọc bài “Đất quý, đất yêu”. GV nhận xét, ghi điểm.
2. Bài mới : Giới thiệu bài 
a. Hoạt động 1 : Luyện đọc
- GV đọc mẫu toàn bài. HS đọc thầm theo dõi.
- Luyện đọc câu : HS đọc nối tiếp từng dòng thơ, GV rút từ HS đọc sai để luyện đọc cá nhân, đồng thanh.Luyện đọc từng khổ thơ. 
+ GV hướng dẫn cách ngắt, nghỉ hơi khổ thơ 1.
+ HS đọc nối tiếp 5 khổ thơ. Giải nghĩa từ : Sông máng 
- Luyện đọc theo nhóm đôi : Thi đọc giữa các nhóm. GV và HS nhận xét, tuyên dương.
- Cả lớp đồng thanh toàn bài một lần.
b. Hoạt động 2 : Tìm hiểu bài 
- GV yêu cầu cả lớp đọc thầm toàn bài để trả lời câu hỏi 
Câu 1 : Cảnh vật được tả trong bài thơ : Tre, lúa, sông máng, trời mây, nhà ở, ngói mới, trường học, cây gạo, mặt trời, lá cờ Tổ quốc.
Câu 2 : tre xanh, lúa xanh, sông máng xanh mát, trời mây bát ngát, ngói mới đỏ tươi, trường học đỏ thắm, mặt trời đỏ chót.
Tích hợp : Giúp các em trực tiếp cảm nhận đước vẻ đẹp nên thơ của quê hương thôn dã, thêm yêu quý đất nước ta. 
Câu 3: HS trao đổi trong nhóm, trả lời câu hỏi : Vì sao bức tranh quê hương rất đẹp? Chọn câu trả lời em cho là đúng nhất. (Câu c) 
c. Hoạt động 3 : Luyện đọc thuộc lòng 
- GV hướng dẫn cách đọc ngắt nhịp bài thơ. GV đọc mẫu. 1 em khá đọc.
- Hướng dẫn HS thi đọc thuộc lòng theo cách xoá dần từng khổ thơ chỉ để lại điểm tựa. Cả lớp đọc thầm toàn bài. Gọi 1 – 2 em đọc thuộc lòng bài thơ 
3. Củng cố: 1 – 2 HS đọc thuộc lòng bài thơ.
4. Nhận xét – dặn dò: Về nhà học thuộc bài thơ và chuẩn bị bài “Nắng phương Nam”.Nhận xét tiết học . 
IV. Phần bổ sung : . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 
____________________________________
TOÁN - Tiết 53
Bảng nhân 8
(SGK / 53 – Thời gian dự kiến : 35 phút)
I. Mục tiêu :
- Bước đầu thuộc bảng nhân 8 và vận dụng được phép nhân 8 trong giải toán.Bài 1, bài 2, bài 3
* HS KT : Giảm số lượng bài tập.
II. Đồ dùng dạy – học : Các tấm bìa, mỗi tấm bìa có 8 chấm tròn.
III. Hoạt động dạy – học :
1. Kiểm tra bài cũ: Một HS làm bài tập 3 SGK. GV nhận xét, chữa bài .
2. Bài mới: Giới thiệu bài 
a. Hoạt động 1 : Hướng dẫn lập bảng nhân 8 
- Trường hợp 8 x 1. HS quan sát 1 tấm bìa có 8 chấm tròn. GV nêu câu hỏi. 
+ 8 chấm tròn lấy 1 lần bằng mấy chấm tròn ? 
+ GV nêu : 8 được lấy 1 lần, thì viết 8 x 1 = 8
- Trường hợp 8 x 2 HS quan sát 2 tấm bìa, mỗi tấm bìa có 8 chấm tròn.
+ GV nêu : 8 được lấy 2 lần viết thành phép nhân như thế nào ? 8 x 2
- GV nêu cách tìm 8 x 2 bằng cách đưa về tính tổng của hai số hạng bằng nhau, mỗi số hạng là 8. 
- HS viết : 8 x 2 = 8 + 8 = 16 vậy 8 x 2 = 16 HS đọc 8 nhân 2 bằng 16
- Trường hợp các phép nhân còn lại tiến hành tương tự như 8 x 2 .
- Cho HS nhận xét : Các phép nhân trong bảng đều có một thừa số là 8. Thừa số còn lại lần lượt là các số 1 , 2 , 3 . . . 10
- Yêu cầu HS đọc bảng nhân 8 vừa lập được. Sau đó tự học thuộc lòng.
- Xoá dần bảng. Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng.
b. Hoạt động 2 : Thực hành 
Bài 1 : Tính 
- HS đọc yêu cầu. Gọi HS lần lượt đọc kết quả các phép tính bằng cách dựa vào bảng nhân.
Bài 2 : Giải toán 
- HS đọc yêu cầu. GV tóm tắt. Cả lớp làm vở bài tập. 1 em làm bảng phụ.
- GV và HS nhận xét, sửa sai 
	Tóm tắt	Bài giải
 Mỗi hộp : 8 cái 	Số cái bánh có trong 7 hộp là:
 7 hộp : ? cái 	 8 x 7 = 56 (cái)
	 Đáp số : 56 cái bánh
Bài 3 : HS đọc yêu cầu bài. GV hướng dẫn. Cả lớp làm vở vào vở bài tập. GV chấm, nhận xét, sửa sai.
	 8 + 8 = 16	32 + 8 = 40	56 + 8 = 64
	16 + 8 = 24	40 + 8 = 48	64 + 8 = 72
	24 + 8 = 32	48 + 8 = 56	72 + 8 = 80
3. Củng cố: Gọi 1 – 2 HS đọc lại bảng nhân 8.
4. Nhận xét – dặn dò : Xem lại bài và chuẩn bị bài “Luyện tập”
- Nhận xét tiết học 
IV. Phần bổ sung : . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 
_______________________________________________
LUYỆN TỪ VÀ CÂU Tiết 11
Từ ngữ về quê hương. Ôn tập câu Ai làm gì ?
(SGK / 89 – Thời gian dự kiến : 35 phút)
I. Mục tiêu :
- Hiểu và xếp đúng vào hai nhóm một số từ ngữ về quê hương (BT1).
- Biết dùng từ cùng nghĩa thích hợp thay thế từ quê hương trong đoạn văn (BT2).
- Nhận biết được các câu theo mẫu Ai làm gì? Và tìm được bộ phận câu trả lời câu hỏi Ai ? Hoặc Làm gì (BT3).
- Đặt được 2-3 câu theo mẫu Ai làm gì ? với 2-3 từ ngữ cho trước (BT4).
II. Đồ dùng dạy – học : Bảng phụ
III. Hoạt động dạy – học : 
1. Kiểm tra bài cũ : Gọi một HS làm bài tập 1. Một HS làm bài tập 2. Nhận xét, ghi điểm. 
2. Bài mới: Giới thiệu bài 
a. Hoạt động 1 : Hướng dẫn làm bài tập.
Bài tập 1: HS đọc yêu cầu của bài. Cả lớp theo dõi. GV hướng dẫn. HS làm bài vào vở bài tập. Một HS làm bảng phụ. GV và HS nhận xét, chốt ý.
1. Chỉ sự vật ở quê hương
2. Chỉ tình cảm đối với quê hương
Cây đa, dòng sông, con đò, mái đình, ngọn núi, phố phường.
Gắn bó, nhớ thương, yêu quí, thương yêu, bùi ngùi, tự hào.
Bài tập 2 : HS đọc yêu cầu bài tập. GV hướng dẫn HS dựa vào bài tập, trao đổi theo cặp, làm bài cá nhân trong vở bài tập. Một em làm bảng phụ, cả lớp làm vở bài tập. GV chấm, nhận xét, sửa sai.
Quê quán, quê cha đất tổ, đất nước, giang sơn, nơi chôn rau cắt rốn.
- BT2 : Xếp những từ ngữ sau vào hai nhóm (Chỉ sự vật ở quê hương / Chỉ tình cảm đối với quê hương) : cây đa, gắn bó, dòng sông, con đò, nhớ thương, yêu quý, mái đình, thương yêu, ngọn núi, phố phường, bùi ngùi, tự hào. / Giáo dục tình cảm yêu quý quê hương.
Bài tập 3 : HS đọc yêu cầu bài. GV hướng dẫn. HS làm bài vào vở bài tập. 1 em làm bảng phụ. GV và HS nhận xét, sửa sai. 
Bài tập 4 : GV nhắc HS với mỗi từ ngữ đã cho, các em có thể đặt được nhiều câu
- Cả lớp làm vở bài tập. Gọi 1 số em đọc bài làm của mình . Nhận xét, sửa sai 
3. Củng cố: Gọi 2 – 3 HS nhắc lại những nội dung vừa học.
4. Nhận xét – dặn dò: Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài sau.
- GV nhận xét tiết học.
IV. Phần bổ sung : . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 
_________________________________________________
SINH HOẠT LỚP TUẦN 11
I. Nhận xét tuần 11 : 
1. Đạo đức, tác phong : 
- HS có ý thức giữ gìn và bảo vệ trường lớp ; biết lễ phép với thầy cô, hoà nhã với bạn bè ; các em ngoan, ăn mặc sạch sẽ, gọn gàng tóc cắt ngắn.
2. Học lực :
- Nhìn chung học sinh yếu đọc đã có tiến bộ hơn.
- Đi học đầy đủ, đúng giờ ; các em đã có ý thức hơn trong học tập. đã phát biểu xây dựng bài,tuy nhiên còn một số em thụ động, chưa tích cự phát biểu xây dựng bài.
 Lao động vệ sinh : HS làm vệ sinh lớp học và sân trường sạch sẽ.
II. Phương hướng tuần tới 12:
- Phát huy ưu điểm các em đã thực hiện được.
- Tăng cường rèn đọc cho HS yếu.
- Tăng cường kiểm tra bài cũ, chấm chữa bài thường xuyên.
- Tiếp tục rèn thêm chữ viết ở nhà.
______________________________________________
Buổi chiều 
 ÂM NHẠC Tiết 10 
Học hát bài: Lớp chúng ta đoàn kết 
Thời gian dự kiến: 35 phút
I/ Mục tiêu: 
Học sinh nhận biết tính chất vui tươi, sôi nổi của bài hát.
Hát đúng giai điệu và lời ca, lưu ý những chỗ nửa cung trong bài
Giáo dục tinh thần đoàn kềt, thương yêu giúp đỡ bạn bè.
II/ Đồ dùng dạy học:
Gv : Hát chuẩn xác và truyền cảm bài hát. Chú ý hát đúng những chỗ nữa cung trong bài, baûng phụ ;Nhạc cụ, băng nhạc.
III/Các hoạt động dạy học chủ yếu:
 1/ Baøi cuõ: ktra baøi tieát tröôùc – nhaän xeùt.
 2/ Baøi môùi: GTB 
HÑ 1: Dạy hát bài Lớp chúng ta đoàn kết
 MT: hs ñuùng giai ñieäu baøi ca, haùt ñuùng nhòp
 GT tên bài, tên tác giả, nội dung
 Giáo viên hát mẫu
* Dạy hát:
+ Học sinh đọc đồng thanh lời bài hát (lớp, tổ)
+ Dạy từng câu hát, nối tiếp hết bài.
Khi học sinh hát tương đối thuộc giáo viên chia nhóm lần lượt ôn luyện.
HÑ 2: Hát kết gõ đệm theo nhịp 
MT: Hs bieát goõ ñeäm theo nhòp 
 Lớp chúng mình rất rất vui anh em ta chan hoà tình thân
Nhịp x x x x 
- Giáo viên cho học sinh hát và gõ từng câu, sau đó đến cả bài, söûa sai cho hs.
- Giáo viên cho mỗi nhóm hát một câu nối tiếp nhau.
- Cả lớp vừa hát vừa biểu diễn theo tổ.
3/ Nhận xét, dặn dò: Gọi một nhóm học sinh vừa hát vừa biểu diễn.
Dặn dò: Ôn lại bài hát.Nhận xét tiết học
IV/ Bổ sung: .................................................................................................................
 THỦ CÔNG Tiết 11
Cắt, dán chữ I, T ( T1 )
Thời gian dự kiến: 35 phút
I/Mục tiêu: 
Biết cách kẻ, cắt, dán chữ I, T.
- Kẻ, cắt, dán được chữ I, T. Các nét chữ tương đối thẳng và đều nhau. Chữ dán tương đối phẳng.Với HS khéo tay:
Kẻ, cắt, dán được chữ I, T. Các nét chữ thẳng và đều nhau. Chữ dán phẳng.
II/ Đồ dùng dạy học:
GV: + Mẫu chữ I, T cắt đã dán sẵn; Mẫu chữ I, T cắt từ giấy màu có kích thước đủ lớn, để rời chưa dán.
+ Tranh quy trình kẻ, cắt, dán chữ I, T.
+ Giấy thủ công, bút chì, kéo, hồ dán
HS: Giấy bút chì, kéo, hồ dán
III/Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động 1: Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát và nhận xét
Giáo viên giới thiệu các chữ I, T và hướng dẫn học sinh quan sát để rút ra được nhận xét:
+ Nét chữ rộng 1 ô.Chữ I, chữ T có nửa bên trái và nửa bên phải giống nhau. Nếu gấp đôi theo chiều dọc thì nửa bên trái và nửa bên phải trùng khít nhau.
Hoạt động 2: Giáo viên hướng dẫn mẫu
Bước 1: Kẻ chữ I, T
Lật mặt sau tờ giấy thủ công, kẻ, cắt hai hình chữ nhật. Hình thứ nhất có chiều dài 5 ô, rộng 1 ô, được chữ I. Hình thứ hai có chiều dài 5 ô, rộng 3 ô.
Chấm các điểm đánh dấu hình chữ T vào hình chữ nhật thứ hai. Sau đó kẻ chữ T theo các điểm đã đánh dấu.
Bước 2: Cắt chữ T
Gấp đôi hình chữ nhật đã kẻ chữ T theo đường dấu giữa. Cắt theo đường kẻ nửa chữ T, bỏ phần gạch chéo. Mở ra được chữ T.
Bước 3: Dán chữ I, T.
Kẻ một đường chuẩn, sắp xếp chữ cho cân đối trên đường chuẩn.
Bôi hồ đều vào mặt kẻ ô và dán các chữ vào vị trí đã định.
Đặt tờ giấy nháp lên trên chữ vừa dán để miết cho phẳng.
Giáo viên tổ chức cho học sinh tập kẻ, cắt chữ I, T.
Hoạt động 3: Thực hành cắt, dán chữ I, T
- Học sinh nhắc lại và thực hiện các thao tác kẻ, gấp, cắt chữ I, chữ T.
- Học sinh thực hành kẻ, cắt, dán các chữ I, T.
- Giáo viên quan tâm giúp đỡ các em còn lúng túng.
- Tổ chức trưng bày sản phẩm.
- Giáo viên và học sinh nhận xét các sản phẩm được trưng bày trên bảng.
- Giáo viên đánh giá kết quả thực hành của học sinh.
Hoạt động 4: Nhận xét, củng cố, dặn dò
- Học sinh nêu lại quy trình kẻ, gấp, cắt, dán chữ I, chữ T..
Dặn dò: chuẩn bị đồ dùng học tập cho tiết sau: Cắt, dán chữ H, U. 
Nhận xét tiết học.
IV/ Bổ sung:
..
_________________________________________
TỰ NHIÊN – XÃ HỘI Tiết 21
Thực hành : phân tích và vẽ sơ đồ mối quan hệ họ hàng
(SGK / 42 – Thời gian dự kiến : 35 phút)
I. Mục tiêu :
- Biết mối quan hệ, biết xưng hô đúng đối với những người trong họ hàng.
Phân tích mối quan hệ họ hàng của một số trường hợp cụ thể. Ví dụ: bạn Quang và Hương (anh em họ), Quang và mẹ Hương (cháu và cô ruột),
II. Đồ dùng dạy – học : Giấy màu, chuẩn bị giấy bút.
III. Các hoạt động dạy – học :
1. Kiểm tra bài cũ : Gọi HS trả lời câu hỏi bài “Họ nội, họ ngoại”. 
- GV nhận xét, đánh giá.
2. Bài mới : Giới thiệu bài 
a. Hoạt động 1 : Làm việc với phiếu bài tập.
▪ Mục tiêu : Nhận biết được mối quan hệ họ hàng qua tranh vẽ .
▪ Bước 1 : Làm việc theo cặp 
- Nhóm trưởng điều khiển các bạn trong nhóm quan sát các hình trang 42, sgk,và làm việc với phiếu bài tập.
	+ Ai là con trai, ai là con gái của ông bà ? 
	+ Ai là con dâu, ai là con rễ của ông bà ? 
	+ Ai là cháu nội, ai là cháu ngoại của ông bà ? 
	+ Những ai thuộc họ nội của Quang ? 
	+ Những ai thuộc họ ngoại của Hương ?
Bước 2 : Đại diện các nhóm trình bày kết quả. Các nhóm khác bổ sung. GV chốt lại ý đúng.
b. Hoạt động 2 : Vẽ sơ đồ mối quan hệ họ hàng.
▪ Mục tiêu : Biết vẽ sơ đồ mối quan hệ họ hàng.
▪ Cách tiến hành :
Bước 1 : GV vẽ mẫu và giới thiệu sơ đồ gia đình.
Bước 2 : Từng HS vẽ và điền tên những người trong gia đình của mình vào sơ đồ.
Bước 3 : HS giới thiệu sơ đồ về mối quan hệ họ hàng vừa vẽ.
3. Củng cố : Trò chơi xếp hình
▪ Mục tiêu : Củng cố hiểu biết của học sinh về mối quan hệ họ hàng.
▪ Cách tiến hành :
Dùng bìa màu làm mẫu một bộ, căn cứ vào sơ đồ xếp thành hình các thế hệ. Sau đó hướng dẫn các nhóm tự làm và xếp hình. Thi đua giữa các nhóm xem nhóm nào xếp đẹp, đúng.
4. Nhận xét – Dặn dò : Dặn HS xem lại bài và chuẩn bị bài “Phòng cháy khi ở nhà”
- GV nhận xét tiết học.
IV. Phần bổ sung : . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 
_____________________________________________
Tiếng Việt ( bổ sung )
Ôn tập 
Thời gian dự kiến : 35 phút 
I.Mục tiêu :
Viết lại đoạn văn từ 5 đến 7 câu kể về một kỉ niệm của em trong một lần về thăm quê .
II . Chuẩn bị :
Sách Tiếng Việt và Toán trang 76
 Bảng phụ 
III . Các hoạt động dạy học :
1 . Bà

Tài liệu đính kèm:

  • doclop 1(19).doc