Tiết 2+3: HỌC VẦN
BÀI 13: n - m
I. Mục tiêu: Giúp HS
- Đọc, viết đúng n, m, nơ, me.
- Đọc được các từ ngữ và câu ứng dụng bò bê có cỏ, bò bê no cỏ.
- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề bố mẹ, ba má.
- Giáo dục HS có ý thức trong giờ học.
Tiết 2 1. Giới thiệu bài 2. Luyện đọc: * Luyện đọc bài tiết 1 - GV gọi HS đọc theo que chỉ -HS cá nhân . - Lớp nhận xét - Chỉnh sửa phát âm * Luyện đọc câu ứng dụng. -? Tranh vẽ gì? - Thế nào được gọi là con bê? - Yêu cầu đọc thầm câu ứng dụng trong SGK. - HS đọc thầm - GV ghi bảng câu ứng dụng. - GV hướng dẫn HS đọc - Nhận xét đánh giá. - ? Tìm tiếng có âm vừa học? - GV chỉnh phát âm. * Luyện đọc SGK. - GV đọc mẫu, hướng dẫn HS đọc - HS đọc cá nhân, tổ, lớp - HS đọc thầm - HS đọc cá nhân, tổ, lớp * Luyện nói: bố mẹ, ba má + Thảo luận cặp 3 phút: - Tranh vẽ gì? - Quê em gọi người sinh ra mình là gì? -Em còn biết cách gọi nào khác? - Bố mẹ em làm nghề gì? - Nêu chủ đề luyện nói. - Các cặp trình bày, nhận xét bổ sung. - Em có yêu bố mẹ mình không?Vì sao? - GV quan sát giúp đỡ - GV nhận xét kết luận * Luyện viết vở: -GVviết mẫu, hướng dẫn viết từng dòng. - Nhắc tư thế ngồi cầm bút, để vở - GV quan sát giúp HS yếu. - Thu chấm nhận xét một số bài. 4. Củng cố: - Đọc lại bài 5. Dặn dò: - Nhận xét giờ. - Tuyên dương HS. - Xem trước bài 14. - HS viết bài *********************************************** Tiết 3: Đạo Đức: Bài 2: gọn gàng sạch sẽ ( tiết 2) I.Mục tiêu: Giúp HS biết - Lợi ích của ăn mặc gọn gàng, sạch sẽ . - Tự giác ăn mặc gọn gàng sạch sẽ. - Thực hiện được nếp sống vệ sinh cá nhân, đầu tóc, quần áo gọn gàng, sạch sẽ. II. Đồ dùng: - Vở bài tập Đ Đ - Lược, bấm móng tay, cặp tóc, gương. III. Các hoạt động dạy và học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. ổn định tổ chức: 2.Kiểm tra bài cũ: - Giờ trước học bài gì? ăn mặc gọn gàng sạch sẽ có lợi gì? - Nhận xét đánh giá. 3.Bài mới: a. Giới thiệu bài b. Luyện tập: *HĐ1: Kể về việc thực hiện ăn mặc gọn gàng. - Kể theo cặp trong 5 phút. =>Nhận xét tuyên dương, nhắc nhở HS *HĐ2: Sửa sang lại đầu tóc, quần áo cho gọn gàng: - HS thực hành theo nhóm 4. - GV quan sát chung. =>KL:Hằng ngày cần phải ăn mặc chải tóc gọn gàng. 4. Củng cố: - Ăn mặc gọn gàng có lợi gì? - Làm thế nào để ăn mặc gọn gàng, sạch sẽ? 5. Dặn dò: - Nhận xét giờ học - Tuyên dương HS hăng hái phát biểu. - HS trả lời - ... ăn mặc gọn gàng sạch sẽ làm cho cơ thể khoẻ mạnh. - Các cặp trình bày, nhận xét, bổ sung. - HS thực hành theo nhóm 4. - Nhận xét ********************************************* Ngày soạn: Thứ bẩy ngày 26/ 9/2009. Ngày giảng: Thứ ba ngày 29/ 9 / 2009 Tiết 1: ÂM nhạc: Giáo viên chuyên dạy ******************************************** Tiết 2: Toán: Bằng nhau . Dấu = I. Mục tiêu: - Sau bài học, hs có thể: - Nhận biết sự bằng nhau về số lượng, biết mỗi số luôn bằng chính nó. - Biết sử dụng từ bằng nhau, dấu = , để so sánh số lượng , so sánh số. II.Đồ dùng dạy học: - 3 lọ hoa, 3 bông hoa. 4 chiếc cốc, 4 chiếc thìa. - Hình vẽ 8 ô vuông chia thành 2 nhóm mỗi bên 4 ô vuông. III.Các hoạt động dạy- học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.ổn định: 2.Bài cũ: - GV cho hs so sánh số các số trong phạm vi 5. - GV nhận xét đánh giá. 3.Dạy bài mới: a.Giới thiệu bài: b. Nhận biết quan hệ bằng nhau * Hướng dẫn hs nhận biết 3 = 3 - Có 3 lọ hoa và 3 bông hoa, ai có thể so sánh số lọ hoa và số bông hoa? - GV yêu cầu hs cắm số hoa vào lọ hoa để thấy số hoa và lọ hoa bằng nhau. - Có thừa ra chiếc lọ hay bông hoa nào không? =>KL: Ta nói số lượng ba bông hoa bằng số lượng ba chiếc lọ. - GV đưa ra 3 chấm tròn xanh và 3 chấm tròn đỏ, yêu cầu hs nối 3 chấm tròn xanh với 3 chấm tròn đỏ. - 3 chấm tròn xanh với 3 chấm tròn đỏ thì như thế nào? =>KL: Ba lọ hoa bằng ba bông hoa, ba chấm tròn xanh bằng ba chấm tròn đỏ, ta nói: “ Ba bằng ba”. Viết là: 3 = 3. Dấu = gọi là dấu bằng. Đọc là dấu bằng * Giới thiệu 4 = 4 ( cũng tương tự như 3= 3) c. Luyện tập Bài 1(22): GV hướng dẫn hs viết dấu = theo mẫu, viết đúng, đẹp. Bài 2(22): HS tập nêu cách làm bài, so sánh các nhóm đối tượng với nhau. - GV theo dõi và hướng dẫn thêm. - Chấm chữa nêu kết quả. Bài 3(23): HS nêu yêu cầu BT. - Chấm chữa bài cho HS. - Nêu cách làm? 4. Củng cố: - Cho hs nhắc lại bài học. 5. Dặn dò: - GV nhận xét giờ học - HS quan sát, nhận xét số lọ hoa và số bông hoa - HS nhắc lại :3 bông hoa = 3 lọ hoa - 3 chấm tròn = 3 chấm tròn đỏ - HS đọc : 3 = 3 - HS viết dấu = vào sách - HS làm bài vào SGK. - Làm vào sách. ************************************************* Tiết 3 +4: Học vần: Bài 14: d - đ I.Mục tiêu: Giúp HS - Đọc, viết đúng d, đ, dê, đò. - Đọc được các từ ngữ và câu ứng dụng dì na đi đò, bé và mẹ đi bộ. - Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề dế, cá cờ, bi ve, lá đa. - Giáo dục HS có ý thức trong giờ học. II. Đồ dùng: - Bộ đồ dùng TV; Tranh trong SGK. III. Các hoạt động dạy và học: Tiết 1 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Đọc SGK, viết bảng con, bảng lớp : n, m, nơ, me. - Nhận xét ghi điểm. 3.Bài mới: a) Giới thiệu bài bằng tranh b) Dạy chữ ghi âm: * Dạy âm d: - GV ghi bảng:d - GV giới thiệu chữ d viết thường. - Cài âm d ? - Có âm d rồi muốn có tiếng dê ta thêm âm gì? - HS đọc - HS đọc (cá nhân- cặp- lớp) - âm ê đứng sau. - Cài tiếng dê - HS đọc cá nhân, lớp - Phân tích tiếng dê? - GV ghi bảng: dê - Tìm thêm tiếng có âm d ? - Giới thiệu tranh, ghi bảng: dê * Dạy âm đ( tương tự âm d) - So sánh d với đ ? - Đánh vần, đọc trơn (cá nhân, lớp). - HS đọc (cá nhân- cặp- lớp) - giống ở nét cong kín, nét móc; khác đ có nét ngang. - HS đọc lại toàn bài. * Luyện viết bảng con: - GV hướng dẫn viết mẫu: - Lớp quan sát - Lớp tô khan - Viết bảng con, bảng lớp - Nhận xét sửa sai cho HS. * Luyện đọc tiếng ứng dụng. - GV ghi bảng từ khoá. - GV chỉnh sửa phát âm. - Giảng từ, đọc mẫu. - HS đọc - HS đọc (cá nhân, lớp). 4. Củng cố: - Đọc lại bài, - Thi chỉ đúng chỉ nhanh. Tiết 2 1) Giới thiệu bài 2) Luyện đọc: * Luyện đọc bài tiết 1 - GV gọi HS đọc theo que chỉ - HS cá nhân . - Lớp nhận xét - Chỉnh sửa phát âm * Luyện đọc câu ứng dụng. -? Tranh vẽ gì? - Yêu cầu đọc thầm câu ứng dụng trong SGK. - GV ghi bảng câu ứng dụng: Dì Na đi đò bé và mẹ đi bộ - GV hướng dẫn đọc, đọc mẫu. - Nhận xét đánh giá. - ? Tìm tiếng có âm vừa học trong câu ứng dụng? - GV chỉnh phát âm. * Luyện đọc SGK. - GV đọc mẫu, hướng dẫn HS đọc - HS đọc thầm - HS đọc cá nhân, tổ, lớp - HS đọc thầm - HS đọc cá nhân, tổ, lớp - Nêu chủ đề luyện nói. * Luyện nói: dế, cá cờ, bi ve, lá đa Thảo luận cặp 3 phút: - Tranh vẽ gì? -Taị sao nhiều trẻ em thích những vật và con vật này ? - Em biết những loại bi nào ? - Cá cờ thường sống ở đâu ? Nhà em có nuôi cá cờ không ? - Dế thường sống ở đâu? Bắt dế như thế nào? - Tại sao lai có hình cái lá đa bị cắt ra như trong tranh ? Em có biết đó là đồ chơi gì không ? - HS thảo luận theo cặp đôi ( 5 phút) - Các cặp trình bày, nhận xét bổ sung. - GV nhận xét kết luận * Luyện viết vở: -GVviết mẫu, hướng dẫn viết từng dòng. - HS viết bài - Nhắc tư thế ngồi cầm bút, để vở - GV quan sát giúp HS yếu. - Thu chấm nhận xét một số bài. 4. Củng cố: - Đọc lại bài 5. Dặn dò: - Nhận xét giờ. - Tuyên dương HS. - Xem trước bài 16. ****************************************************************** Ngày soạn: Thứ hai ngày 28/ 9/2009. Ngày giảng: Thứ tư ngày 30/ 9 / 2009 Tiết 1: Toán: Luyện tập I.Mục tiêu: - Biết sử dụng các từ bằng nhau, bé hơn, lớn hơn và các dấu = , , để so sánh các số trong phạm vi 5 . - Giáo dục HS có ý thức học tập II.Đồ dùng dạy- học: Bảng nhóm. Tranh BT 3 phóng to. III. Hoạt động dạy- học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. ổn định: 2. Bài cũ: - HS làm bảng con, 2 em lên bảng làm bài tập. - Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm: 5.....4 4....4 1....3 2....5 - Nhận xét, ghi điểm. 3. Luyện tập a.Giới thiệu bài. b. Bài tập. Bài 1(24): So sánh 2 số rồi điền dấu thích hợp vào ô trống. - Vì sao em điền dấu > ? Bài 2(24): Viết (theo mẫu): - Nhận xét chữa BT, nêu cách làm? Bài 3(24): Làm cho bằng nhau (theo mẫu). - GV treo hình SGK phóng to, - Chấm chữa, nhận xét bài cho HS. 4. Củng cố: - Số 5 lớn hơn những số nào? - Những số nào bé hơn số 5? - Số 1 bé hơn những số nào? - Những số nào lớn hơn số 1? 5. Dặn dò: - Nhận xét giờ học - Về ôn lại bài HS làm bảng con. Nhận xét - HS nêu yêu cầu BT. - HS làm bài - Gọi hs đọc kết quả- nhận xét. - HS nêu yêu cầu BT. - HS phân tích mẫu. - HS làm SGK. - HS phân tích mẫu - Ta phải thêm vào trong khung màu xanh một số ô vuông xanh, một số ô vuông màu trắng để cuối cùng có số ô vuông xanh bằng số ô vuông trắng. - HS làm bài- 2 hs lên bảng làm bài. - HS đọc kết quả: - 4 ô xanh bằng 4 ô trắng , viết 4 = 4. - 5 ô xanh bằng 5 ô trắng , viết 5 = 5. *********************************************** Tiết 2 +3: Học vần: Bài 15: t - th I/ Mục tiêu - Học sinh đọc, viết được t, th, tổ, thơ câu ứng dụng : Bố thả cá mè, bé thả cá cờ. - Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề “ổ, tổ ” - Giáo dục HS có ý thức trong giờ học. II/. Đồ dùng : - Tranh minh họa, SGK, Bộ thực hành, mẫu chữ. - SGK, Bộ thực hành III/. Hoạt động dạy học: Tiết 1 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Đọc SGK, viết bảng con, bảng lớp : n, m, nơ, me. - Nhận xét ghi điểm. 3.Bài mới: a) Giới thiệu bài bằng tranh b) Dạy chữ ghi âm : * Dạy âm t : - GV ghi bảng:t - GV giới thiệu chữ t viết thường. HS đọc SGK Viết bảng con - HS đọc - HS đọc (cá nhân- cặp- lớp) - Cài âm t - Có âm t muốn có tiếng tổ ta thêm âm gì? - Phân tích tiếng tổ? - thêm âm ô đứng sau. - Cài tiếng tổ - HS đọc cá nhân, lớp - GV ghi bảng:tổ - Giảng tranh, ghi bảng: tổ * Dạy âm th (tương tự t). - So sánh t với th? - Đánh vần, đọc trơn (cá nhân, lớp). - HS đọc (cá nhân- lớp) - giống đều có t ; khác th có thêm h. - HS đọc lại toàn bài. * Luyện viết bảng con: - GV hướng dẫn viết mẫu: - Lớp quan sát - Lớp tô khan - Viết bảng con, bảng lớp - Nhận xét sửa sai cho HS. - HS đọc * Luyện đọc tiếng, từ ứng dụng. - GV ghi bảng. - GV chỉnh sửa phát âm. - Giảng từ, đọc mẫu. 4. Củng cố: - Đọc lại bài, - Thi chỉ đúng chỉ nhanh. - HS đọc (cá nhân, lớp). Tiết 2 1.Giới thiệu bài 2. Luyện đọc: * Luyện đọc bài tiết 1 - GV gọi HS đọc theo que chỉ - HS cá nhân . - Lớp nhận xét - Chỉnh sửa phát âm * Luyện đọc câu ứng dụng. -? Tranh vẽ gì? - Yêu cầu đọc thầm câu ứng dụng trong SGK. - GV ghi bảng câu ứng dụng: bố thả cá mè, bé thả cá cờ - GV hướng dẫn đọc, đọc mẫu. - Nhận xét đánh giá. - ? Tìm tiếng có âm vừa học trong câu ứng dụng? - GV chỉnh phát âm. * Luyện đọc SGK. - GV đọc mẫu, hướng dẫn HS đọc -vẽ bố và bé thả cá. - HS đọc thầm - HS đọc cá nhân, tổ, lớp - HS đọc thầm - HS đọc cá nhân, tổ, lớp - Nêu chủ đề luyện nói. * Luyện nói: ổ, tổ Thảo luận cặp 3 phút: - Tranh vẽ gì? - Con gì có ổ ? - Con gì có tổ ? - Các con vật có ổ có tổ để ở, con con người có gì để ở? -Không nên phá ổ, phá tổ của các con vật nào? Tại sao? - Nên phá ổ, phá tổ của các con vật nào? Tại sao? -gà, chim, ongvì chúng đem lại lợi ích cho con người. -mối, chuột, gián vì chúng có hại. - Các cặp trình bày, nhận xét bổ sung. - GV nhận xét kết luận * Luyện viết vở: -GVviết mẫu, hướng dẫn viết từng dòng. - HS viết bài - Nhắc tư thế ngồi cầm bút, để vở - GV quan sát giúp HS yếu. - Thu chấm nhận xét một số bài. 4. Củng cố: - Đọc lại bài 5. Dặn dò: - Nhận xét giờ. - Tuyên dương HS. - Xem trước bài 16. ********************************************* Tiết 4: Tự nhiên và Xã hội: Bảo vệ mắt và tai I/ Mục tiêu: Nêu được các việc nên làm và không nên làm để bảo vệ mắt và tai. Tự giác thực hành thường xuyên các hoạt động vệ sinh để giữ gìn vệ sinh mắt và tai. II/ Đồ dùng: Hình vẽ SGK( tr 10) III/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1)ổn định tổ chức: 2)Kiểm tra bài cũ: - Chúng ta nhận biết các vật xung quanh bằng những bộ phận nào ? - Nhận xét, đánh giá Bài mới: a)Giới thiệu bài: b)Hoạt động 1: Quan sát tranh- trả lời câu hỏi. - Yêu cầu HS mở SGK quan sát tranh và thảo luận cặp đôi theo nội dung câu hỏi sau: + Bạn nhỏ đang làm gì ? + Việc làm đó đúng hay sai ? + Chúng ta có nên học tập không? Vì sao? + Hằng ngày em đã làm gì để bảo vệ mắt ? * Kết luận: +Việc nên làm: - Đọc sách đúng quy định, rửa mặt bằng nước sạch, đến bác sĩ kiểm tra mắt. +Việc không nên làm: Nhìn thẳng mặt trời, xem vô tuyến sát mắt. c) Hoạt động2: Thảo luận chung - HS quan sát tranh SGK( tr11), trả lời theo nội dung câu hỏi sau: + Tranh vẽ gì ? + Những việc các bạn đang làm đúng hay sai ? + Em có nên làm theo bạn không ? vì sao? + Hằng ngày em đã làm gì để bảo vệ tai? * Kết luận: - Việc nên làm: Đến bác sĩ khám tai. - Việc không nên làm: Tự ngoáy vào tai nhau, mở vô tuyến to, tắm để nước vào tai. d) Hoạt động3: Xử lý tình huống - Chia lớp thành 6 nhóm(mỗi nhóm 4 HS). + Nhóm 1, 2,3 thảo luận sắm vai theo tình huống 1: Đi học về Hùng thấy em Tuấn và bạn của Tuấn đang chơi trò bắn súng cao su vào nhau. Nếu là Hùng em sẽ làm gì ? + Nhóm 4, 5, 6 thảo luận sắm vai theo tình huống 2: Giờ ra chơi Lan hét vào tai bạn bên cạnh , em nhìn thấy em sẽ nói gì ? 4 ) Củng cố: - Em đã làm gì để bảo vệ mắt và tai ? 5) Dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Thường xuyên bảo vệ mắt và tai. - HS quan sát tranh và thảo luận cặp đôi ( thời gian 5 phút) Các cặp trình bày Nhận xét, bổ sung - HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi - HS trình bày - Nhận xét, bổ sung - HS sắm vai theo tình huống. - HS trình bày, nhận xét. ****************************************************************** Ngày soạn: Thứ tư ngày 30/ 9/2009. Ngày giảng: Thứ sáu ngày 2/ 10 / 2009 Tiết 1: Toán Số 6 I.Mục tiêu: Giúp HS: - Biết 5 thêm 1 được 6. - Biết đọc, biết viết số 6, đếm và so sánh các số trong phạm vi 6. - Nhận biết số lượng trong phạm vi 6, vị trí của số 6 trong dãy số từ 1 đến 6. II.Đồ dùng dạy học - Hình 6 bạn trong sgk. - Nhóm các đồ vật có đến 6 phần tử. ( có số lượng là 6) - Mẫu chữ số 6 in và viết. III.Các hoạt động dạy- học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. ổn định tổ chức: 2. Bài cũ: - Làm bảng con, bảng lớp: + Điền >, <, = 4.4; 24 ; 53; 41 - Nhận xét , sửa sai 3. Bài mới: a. giới thiệu bài. b.Giới thiệu số 6: *Lập số 6: GV treo hình các bạn trong sgk, hỏi: - Có mấy bạn đang chơi ? - Có mấy bạn đang tới ?( 1 bạn) - 5 bạn thêm 1 bạn là mấy bạn? - GV yêu cầu hs lấy 5 que tính rồi thêm 1 que tính, hỏi: - Em có tất cả bao nhiêu que tính? ( 6 que tính) - Cho hs quan sát hình và hỏi: - Có 5 chấm tròn thêm 1 chấm tròn có tất cả bao nhiêu chấm tròn? - Các bức tranh có 6 bạn, 6 chấm tròn, 6 con tính, 6 que tính, như vậy các nhóm đồ vật này đều có số lượng là 6. * GV giới thiệu chữ số 6 in và chữ số 6 viết. - Số 6 được biểu diễn bằng chữ số 6. GV chỉ cho hs chữ số 6 in, chữ số 6 viết * Nhận biết chữ số 6 trong dãy số 1, 2, 3, 4, 5, 6 - Cho hs đếm lần lượt từ 1 đến 6. - Số 6 đứng liền sau số nào? - Những số nào đứng trước số 6? c.Luyện tập: Bài 1(26): Viết số 6 Nêu yêu cầu. Nhận xét Bài 2(27): Viết (theo mẫu) - Nêu yêu cầu - Cho hs làm bài và đọc kết quả. - Nhận xét, chữa bài Bài 3(27): Viết số thích hợp vào ô trống - GV nêu yêu cầu của bài tập 3 - Nhận xét, chữa bài Bài 4(27): Điền >, <, = - GV nêu yêu cầu - Chấm chữa BT cho HS. 4.Củng cố: - Cho hs nêu thứ tự, cấu tạo số 6. Đếm từ 1 đến 6. 5. Dặn dò: - GV nhận xét giờ học. - Về đọc, viết các số từ 1 đến 6 HS làm bảng con + bảng lớp. Nhận xét - ...5 bạn - ... 1 bạn - ... là 6 bạn - HS lấy que tính - ... 6 que tính - ... có 6 chấm tròn HS đọc HS đếm từ 1đến 6, đếm từ 6 đến1. ... số 5 ... số 1, 2, 3, 4, 5 - HS viết số 6 vào SGK - HS làm bài và đọc kết quả. - Nhận xét - HS làm bài. - HS đọc kết quả của dãy số. -HS làm bài. - Nhận xét ************************************************ Tiết 2: Tập viết: lễ, cọ, bờ, hổ I.Mục tiêu: Giúp HS: - Viết đúng mẫu, đúng cỡ quy định: lễ, cọ, bờ, hổ, bi ve. - Rèn kỹ năng viết đúng, đẹp cho HS. - Giáo dục tính cẩn thận và ý thức giữ vở sạch chữ đẹp. II.Đồ dùng: - Bài viết mẫu. III. Các hoạt động dạy và học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. ổn định: 2. Bài cũ: - Kiểm tra bút, vở của HS. - GV nhận xét đánh giá. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b.Quan sát phân tích chữ mẫu. - GV treo bảng chữ mẫu. - Bài viết có chữ ghi âm nào cao 5 li? - Chữ ghi âm nào có độ cao 2 li? - Khoảng cách giữa các con chữ ? - Vị trí của dấu thanh? c. Luyện viết: +Viết bảng con: - GVviết mẫu và hướng dẫn viết. - Nhận xét, sửa sai. + Viết vở: - GV hướng dẫn viết từng dòng. - Gọi HS nhắc lại tư thế ngồi, để vở, cầm bút - Quan sát giúp HS yếu. - Thu chấm, nhận xét một số bài. 4. Củng cố: - Nhắc lại chữ vừa viết? 5. Dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Về luyện viết thêm cho đẹp. - - HS đọc. -l, b, h -v, i e,ê, o, ô, ơ - HS quan sát - Lớp viết bảng con, bảng lớp. - Nhận xét - Lớp viết bài vào vở tập viết. ******************************************** Tiết 3: Tập viết mơ, do, ta, tho I.Mục tiêu: Giúp HS: - Viết đúng mẫu, đúng cỡ quy định: mơ, do, ta, thơ, thợ mỏ. - Rèn kỹ năng viết đúng, đẹp cho HS. - Giáo dục tính cẩn thận và ý thức giữ vở sạch chữ đẹp. II.Đồ dùng: - Bài viết mẫu. III. Các hoạt động dạy và học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. ổn định: 2. Bài cũ: - Kiểm tra bút, vở của HS. - GV nhận xét đánh giá. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b.Quan sát phân tích chữ mẫu. - GV treo bảng chữ mẫu. - Bài viết có chữ ghi âm nào cao 5 li? - Chữ ghi âm nào có độ cao 4 li? - Chữ ghi âm nào có độ cao 3 li? - Các chữ còn lại cao mấy li? - Khoảng cách giữa các con chữ ? - Vị trí của dấu thanh? - HS đọc. -h -d -t -2 li -đặt trên âm chính. c) Luyện viết: +Viết bảng con: - GVviết mẫu, hướng dẫn cách viết - Nhận xét, sửa sai. + Viết vở: - GV hướng dẫn viết từng dòng. - Gọi HS nhắc lại tư thế ngồi, để vở, cầm bút - Quan sát giúp HS yếu. - Thu chấm, nhận xét một số bài. 4. Củng cố: - HS đọc lại bài viết 5. Dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Về luyện viết thêm cho đẹp. - HS quan sát - Lớp viết bảng con, bảng lớp. - Nhận xét - Lớp viết bài vào vở tập viết. ************************************************ Tiết 4: Thủ công: Bài 4: Xé, dán hình vuông I.Mục tiêu: Giúp HS: - Biết cách xé, dán hình vuông. - Dán hình cân đối, phẳng. - Giáo dục ý thức giữ an toàn, vệ sinh trong giờ học. II.Đồ dùng: - Mẫu hình vuông dán sẵn; tranh quy trình. - Giấy màu có kẻ ô, bút chì, hồ dán. III. Các hoạt động dạy và học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. ổn định: 2. Bài cũ: - Kiểm tra đồ dùng của HS - GV nhận xét đánh giá. 3. Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Quan sát mẫu: - GV treo mẫu dán sẵn: Cô có hình gì? - Hình vuông có mấy cạnh ? - Em nhìn thấy đồ vật nào có dạng hình hình vuông ? - hình vuông. * Hướng dẫn xé dán: + Xé hình vuông: - Treo tranh quy trình, giới thiệu. GV thực hiện theo 3 bước: Bước 1: đánh dấu điểm. Bước 2: Nối hình. Bước 3: Xé rời hình. - Yêu cầu nhắc lại các bước ? - Lớp quan sát. - Nhắc lại các bước - Gọi 1 HS lên thực hành xé. - Lớp quan sát, nhận xét. + Hướng dẫn dán : - GV hướng dẫn lật mặt sau bôi hồ, bôi hồ vừa phải để khi dán hình không bị nhăn c. Thực hành: - Cần lưu ý điều gì khi xé dán? - Giao nhiệm vụ: +HS làm cá nhân sau đó trình bày sản phẩm theo nhóm vào phiếu. + Chia nhóm 4, bầu nhóm trưởng, phát phiếu. - GV quan sát giúp đỡ HS. -tiết kiệm, vệ sinh, an toàn - Các nhóm thực hành xé hình. - Các nhóm trưng bày sản phẩm trước lớp. d. Nhận xét, đánh giá: - GV nêu tiêu chí đánh giá. - Nhắc lại tiêu chí đánh giá ? - GV kết luận đánh giá. 4. Củng cố: - Nhắc lại các bước xé hình vuông ? 5. Dặn dò: - Nhận xét tuyên dương cá nhân, nhóm làm tốt. - Chuẩn bị giờ sau: Giấy thủ công, hồ dán - Lớp nhận xét đánh giá sản phẩm của cá nhân, nhóm. ****************************************************************** Thứ năm ngày 2 tháng 10 năm 2008 Tiết 1+2: Tiếng Việt Bài 16: ôn tập I.Mục tiêu: Giúp HS - Đọc, viết đúng các âm và tiếng đã học trong tuần. - Đọc đúng các tiếng, từ và câu ứng dụng. - Nghe hiểu và kể lại được theo tranh truyện kể: Cò đi lò dò.. - Giáo dục HS có ý thức trong giờ học. II. Đồ dùng: - Bộ đồ dùng TV; Bảng ôn; Tranh phục vụ câu chuyện. III. Các hoạt động dạy và học: 1. ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Viết bảng con, bảng lớp: t, th, tổ, thỏ. - Đọc SGK. - Nhận xét ghi điểm. 3.Bài mới: Tiết 1 * Giới thiệu bài. *Hướng dẫn ôn tập: - Quan sát khung phần đầu bài cho biết gì? - Phân tích tiếng đa? -...tiếng được phân tích. - Phân tích tiếng đa? -Ngoài âm đ và âm a tuần qua các em còn được học những âm nào? - GV gắn bảng ôn (như SGK). - Yêu cầu HS theo dõi xem nêu đã đủ như bảng ôn chưa? -n, m, d, t, th - HS đọc theo cô chỉ. * Luyện ghép tiếng: - Hướng dẫn ghép chữ ở cột dọc ghép với chữ ở dòng ngang. - HS ghép tiếng. - HS đọc (cá nhân, tổ, lớp). - GV ghi bảng. - Chỉnh sửa phát âm. - Tương tự với bảng ôn thứ hai. * Luyện đọc từ ứng dụng: - GV viết bảng: tổ cò, lá mạ, da thỏ, thợ nề. - HS đọc cá nhân, lớp. - Đọc, giải nghĩa từ. * Luyện viết bảng con: - GV hướng dẫn viết mẫu: - Lớp quan sát - Lớp tô khan - Viết bảng con, bảng lớp. - Nhận xét sửa sai cho HS. 4. Củng cố dặn dò: - Đọc lại bài, thi chỉ đúng nhanh tiếng cô đọc. - Nhận xét giờ, tuyên dương tổ, các nhân đọc tốt. Tiết 2 * Giới thiệu bài * Luyện đọc: Luyện đọc bài tiết 1 - GV gọi HS đọc theo que chỉ. - Chỉnh sửa phát âm -HS (cá nhân- nhóm- lớp). - Lớp nhận xét Luyện đọc câu ứng dụng. -? Tranh vẽ gì? - HS đọc thầm - Yêu cầu đọc thầm câu ứng dụng trong SGK. - GV ghi bảng: cò bố mò cá, cò mẹ tha cá về tổ. - GV đọc mẫu. Luyện đọc SGK. - GV đọc mẫu, hướng dẫn HS đọc - HS đọc cá nhân, tổ, lớp. - HS đọc cá nhân, lớp. * Kể chuyện: cò đi lò dò + GV giới thiệu, kể hai lần. - Hướng dẫn kể (theo 4 tranh): - Anh nông dân đã làm gì với chú cò bị gãy chân? - Khi khỏi bệnh cò làm gì? - Khi nhìm thấy bố mẹ cò như thế nào? - Trở v
Tài liệu đính kèm: