Môn :Học vần
Tiết 19 – 20
BÀI 8 : l , h
I.Mục tiêu :
-Đọc được: l, h, lê, hè.từ và câu ưng dụng.
-Viết được: l, h, lê, hè(viết được ½ số dòng q/đ trong vở tập viết1,tập một)
-Luyện nói từ 2-3 câu theo chủ đề:le le (h/s giỏi nhận biết nghĩa 1 số từ thông dụng qua tranh họa SGK viết đủ số dòng quy định)
-Gio dục hs biết BVMT.
II.Đồ dùng dạy học:
-Sách TV1 tập I, vở tập viết 1 tập I
-Bộ ghép chữ tiếng Việt.
-Tranh minh hoạ từ khoá lê, hè.
-Tranh minh hoạ câu ứng dụng: “ve ve ve, hè về”,phân luyện nói “le le”.
át vào bảng con: bò Lưu ý: nét nối giữa b và o _GV nhận xét và chữa lỗi cho HS. *Hoạt động 2 : Dạy chữ ghi âm c Mục tiêu: đọc viết được c, cỏø các từ ứng dụng . a) Nhận diện chữ: _ GV viết (tô) lại chữ c đã viết sẵn trên bảng và nói: Chữ c gồm một nét cong hở phải. Nhìn qua c gần giống nửa của chữ o _ GV hỏi: So sánh chữ c và o? -Em hãy tìm trong HVTV âm c b) Phát âm và đánh vần tiếng: * Phát âm: _ GV phát âm mẫu: c (gốc lưỡi chạm vào vòm mềm rồi bật ra, không có tiếng thanh) _GV chỉnh sửa lỗi cụ thể cho HS qua cách phát âm. * Đánh vần: _GV viết bảng cỏ và đọc cỏ _GV hỏi: Vị trí của c, o trong cỏ như thế nào? _ GV hướng dẫn đánh vần: c- o- cỏ GV chỉnh sửa cách đánh vần cho từng HS. c) Hướng dẫn viết chữ: * Hướng dẫn viết chữ:(chữ đứng riêng) _GV viết mẫu trên bảng lớp chữ cái c theo khung ô li được phóng to. Vừa viết vừa hướng dẫn qui trình. _GV nhận xét các chữ cụ thể của HS trên bảng con *Hướng dẫn viết tiếng: (chữ trong kết hợp) _Hướng dẫn viết vào bảng con: cỏ Lưu ý: nét nối giữa c và o _GV nhận xét và chữa lỗi cho HS. d) Đọc tiếng ứng dụng: _ GV nhận xét và chỉnh sửa phát âm cho HS TIẾT 2 3. Luyện tập: a) Luyện đọc: * Luyện đọc các âm ở tiết 1 _ GV chỉnh sửa phát âm cho các em _ Đọc tiếng ứng dụng * Đọc câu ứng dụng: _ Đưa tranh cho HS xem _ GV nêu nhận xét chung _ Chỉnh sửa lỗi phát âm của HS b) Luyện viết: _ GV nhắc nhở HS tư thế ngồi học: lưng thẳng, cầm bút đúng tư thế c) Luyện nói: _ Chủ đề: “Vĩ vè” _GV cho HS xem tranh và đặt câu hỏi: +Trong tranh em thấy những gì? * GV giảng: Vó: lưới mắc vào gọng để thả xuống nước mà bắt cá bắt tôm + Vó bè dùng làm gì? + Vó bè thường đặt ở đâu? Quê em có vó bè không? + Em còn biết những loại vó nào khác? 4/Củng cố : Gọi đọc bài, tìm tiếng mới mang âm mới học . 5.Nhận xét, dặn dò: Luyện đọc trên bảng lớp.Chuẩn bị bài ô ơ Hát- kiểm diện l - h Đọc cả bài 8/SGK Học sinh nêu : + l : lê , le le ; h : hè Học sinh viết bảng con Đàn bò đang ăn cỏ Aâm b , dấu huyền Nhắc tựa bài _HS thảo luận và trả lời (Quả bóng bàn, quả trứng ) _HS nhìn bảng phát âm từng em _ HS đọc: bò _ b đứng trước, o đứng sau _ HS đánh vần: lớp, nhóm, bàn, cá nhân _HS viếùt chữ trên không trung Viết vào bảng con: _ Viết vào bảng: bò _ Quan sát Thảo luận và trả lời + Giống: nét cong + Khác: c có nét cong hở, o có nét cong kín -HS tìm và giơ chữ c -HS đọc theo: cả lớp, nhóm, bàn, cá nhân. _ Cá nhân trả lời _ HS đánh vần: lớp, nhóm, cá nhân _ HS viết trên không trung _ Viết vào bảng _ HS viết tiếng cỏ. _ Đọc lần lượt: cá nhân, nhóm, bàn, lớp _ Lần lượt phát âm: âm o, tiếng bò và âm c, tiếng cỏ (HS vừa nhìn chữ vừa phát âm) _ HS đọc theo: nhóm, cá nhân, cả lớp (Đánh vần đối với lớp chậm, còn lớp khá đọc trơn) _Thảo luận nhóm về tranh minh họa _ Đọc câu ứng dụng: cá nhân, nhóm, cả lớp _HS ngồi thẳng, đúng tư thế và quan sát. _ Tập viết: o, c, bò, cỏ _ Đọc tên bài luyện nói _HS quan sát vàtrả lời HS đọc bài, tìm tiếng mới mang âm mới ------------------------------------------------------------------------------------------ Bồi dưỡng Tiếng Việt Luyện đọc,viết o,c Mục tiêu -Củng cố khắc sâu các âm đã học:o,c -Đọc, viết được các tiếng : bo, bị, bĩ, co, cị, cọ. Câu ưd: bị bê cĩ bĩ cỏ. II. Các hoạt động 1.Luyện đọc bảng lớp -HS lần lượt lên bảng đọc bài( cá nhân) -GV chỉnh sửa cho HS 2.Luyện viết -HS viết bảng con: o, c, bị cỏ -HS viết vào vở lần lượt mỗi chữ 2 dịng -GV quan sát sửa sai cho HS ------------------------------------------------------------------------------------------ Mơn: Tự nhiên – xã hội Tiết: 3 Bài : Nhận biết các vật xung quanh I MỤC TIÊU: _HS hiểu được mắt, mũi, tai , lưỡi ,tay (da) là các bộ phận giúp ta nhận biết được các vật xung quanh _ Nhận xét và mô tả được một số vật xung quanh _ Có ý thức bảo vệ và giữ gìn các bộ phận đó của cơ thể II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: _ Các hình trong bài 3 SGK _ Một số đồ vật như: Bông hoa hoặc xà phòng thơm, nước hoa, quả bóng, quả mít hoặc loại quả có vỏ sần sùi như chôm chôm, sầu riêng cốc nước nóng, nước đá lạnh. III. KỸ NĂNG SỐNG: - Kĩ năng tự nhận thức: Tự nhận xét về các giác quan của mình: mắt, mũi, tai, tay(da). - Kĩ năng giao tiếp: Thể hiện sự cảm thơng với những người thiếu giác quan. - Phát triển kĩ năng hớp tác thơng qua thảo luận nhĩm. IVHOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 2. Kiểm tra bài cũ : Chúng ta đang lớn - Chúng ta tuy bằng tuổi nhau nhưng lớn lên có giống nhau không ? - Điều đó có gì đáng lo không ? - Nhận xét 2.Giới thiệu bài: _GV cho HS chơi trò chơi: “ Nhận biết các vật xung quanh. _Cách tiến hành: Dùng khăn sạch che mắt một bạn, lần lượt đặt tay vào bàn tay đó một số vật như: Bông hoa hoặc xà phòng thơm, nước hoa, quả bóng, quả mít hoặc loại quả có vỏ sần sùi như chôm chôm, sầu riêng cốc nước nóng, nước đá lạnh. Để bạn đó đoán xem đó là cái gì? Ai đoán đúng tất cả là thắng cuộc. _Sau khi trò chơi kết thúc, GV nêu vấn đề: Qua trò chơi, chúng ta biết được ngoài việc sử dụng mắt để nhận biết các vật xung quanh, còn có thể dùng các bộ phận khác của cơ thể để nhận biết các sự vật và hiện tượng ở xung quanh, bài học hôm nay chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu về việc đó. GV giới thiệu bài học mới. Hoạt động 1: Quan sát hình trong SGK hoặc vật thật. _ Mục tiêu: Mô tả được một số vật xung quanh. _ Cách tiến hành: * Bước 1 - Chia nhóm - GV hướng dẫn: Quan sát và nói về hình dáng, màu sắc, sự nóng, lạnh, trơn, nhẵn nhụi hay sần sùi của các vật xung quanh mà các em nhìn thấy trong hình ở SGK. (hoặc các em mang tới ). * Bước 2: -Nếu HS mô tả được đầy đủ, GV không cần nhắc lại. Hoạt động 2: Thảo luận theo nhóm nhỏ. _Mục tiêu: Biết vai trò của các giác quan trong việc nhận biết thế giới xung quanh. _Cách tiến hành: * Bước 1: - GV hướng dẫn HS cách đặt câu hỏi để thảo luận trong nhóm: + Nhờ đâu bạn biết được màu sắc của một vật? + Nhờ đâu bạn biết được hình dáng của một vật? + Nhờ đâu bạn biết được mùi của một vật? + Nhờ đâu bạn biết được vị của thức ăn? + Nhờ đâu bạn biết một vật là cứng, mềm; sần sùi, mịn màng, trơn, nhẵn; nóng, lạnh? + Nhờ đâu bạn nhận ra đó là tiếng chim hót hay tiếng chó sủa? - Dựa vào hướng dẫn của GV, HS tặp đặt câu hỏi và trả lời câu hỏi. Các em sẽ thay nhau hỏi và trả lời. * Bước 2: - GV cho HS xung phong: Đứng lên trước lớp để nêu một trong những câu hỏi các em đã hỏi nhau khi làm việc theo nhóm. Em này có quyền chỉ định một bạn ở nhóm khác trả lời. Ai trả lời đúng và đầy đủ sẽ được tiếp tục đặt ra một câu hỏi khác và được quyền chỉ định một bạn khác trả lời - Tiếp theo, GV lần lượt nêu các câu hỏi cho cả lớp thảo luận: + Điều gì sẽ xảy ra nếu mắt của chúng ta bị hỏng? + Điều gì sẽ xảy ra nếu tai của chúng ta bị điếc? + Điều gì sẽ xảy ra nếu mũi, lưỡi, da chúng ta mất hết cảm giác? Kết luận: Tuỳ trình độ HS, GV có thể kết luận hoặïc cho HS tự rút ra kết luận của phần này. -Nhờ có mắt (thị giác), mũi (khứu giác), tai (thính giác), lưỡi (vị giác) và da (xúc giác) mà chúng ta nhận biết được mọi vật xung quanh. Nếu một trong những giác quan đó bị hỏng chúng ta sẽ không thể biết được đầy đủ các vật xung quanh. - Vì vậy, chúng ta cần phải bảo vệ và giữ gìn an toàn cho các giác quan của cơ thể. 2. Nhận xét- dặn dò: _Nhận xét tiết học _ Dặn dò: Chuẩn bị bài 4: “Bảo vệ mắt và tai” -HS trả lời _ 2 – 3 HS lên chơi. - Một nhóm 2 HS -HS từng cặp quan sát và nói cho nhau nghe về các vật có trong hình (hoặc các vật do các em mang đến lớp). -HS chỉ và nói về từng vật trước lớp hình dáng, màu sắc và các đặc điểm khác như nóng, lạnh, nhẵn nhụi, sần sùi, mùi vị), các em khác bổ sung. + Nhờ mắt. + Nhờ mắt. + Nhờ mũi. + Nhờ lưỡi. + Nhờ tay. + Nhờ tai. - HS tập đặt câu hỏi và trả lời câu hỏi. Các em sẽ thay nhau hỏi và trả lời. HS thảo luận và trả lời câu hỏi ----------------------------------------------------------------------------------------------------- Thứ tư ngày 29 tháng 8 năm 2012 MÔN : Học vần Tiết: 23- 24 Bài 10 : ơ - ơ I/MỤC TIÊU : -Học sinh đọc được: ô, ơ, cô cờ ;từ, câu ứng dụng. -Viết được:ô, ơ, cô, cơ.ø -Luyện nói từ 2-3 câu theo chủ đề “ bờ hồ” (BVMT) -Yêu thích ngôn ngữ tiếng Việt -Tự tin trong giao tiếp II/CHUẨN BỊ : 1/Giáo viên :-Tranh minh họa /SGK .Mẫu vật : lá cờ 2/ Học sinh:-SGK, bảngcon, vở tập viết, bộ thức hành III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: Tiết 1 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh * Kiểm tra bài cũ: _ Đọc: _ Viết: GV đọc cho HS viết 1.Giới thiệu bài: _ GV đưa tranh và nói: + Tranh vẽ gì? _ GV hỏi: + Trong tiếng côø chữ nào đã học? + Trong tiếng cờ chữ nào đã học? _ Hôm nay, chúng ta học các chữ và âm mới còn lại: ô, ơ. GV viết lên bảng ô, ơ. _ Đọc mẫu: ô- cô ơ- cờ 2.Dạy chữ ghi âm: ô a) Nhận diện chữ: _ GV viết (tô) lại chữ ô đã viết sẵn trên bảng và nói: Chữ ô gồm một nét cong kín và dấu mũ _ GV hỏi: So sánh ô và o? -Em hãy tìm trong HVTV âm ơ b) Phát âm và đánh vần tiếng: * Phát âm: _ GV phát âm mẫu: ô (miệng mở hơi hẹp hơn o, môi tròn) _GV chỉnh sửa lỗi cụ thể cho HS qua cách phát âm. * Đánh vần: _GV viết bảng cô và đọc cô _GV hỏi: Vị trí của c, ô trong cô như thế nào? _ GV hướng dẫn đánh vần: c- ô- cô GV chỉnh sửa cách đánh vần cho từng HS. c) Hướng dẫn viết chữ: * Hướng dẫn viết chữ:(chữ đứng riêng) _GV viết mẫu trên bảng lớp chữ cái ô theo khung ô li được phóng to. Vừa viết vừa hướng dẫn qui trình. _GV lưu ý nhận xét các chữ cụ thể của HS trên bảng con *Hướng dẫn viết tiếng: (chữ trong kết hợp) _Hướng dẫn viết vào bảng con: cô Lưu ý: nét nối giữa c và ô _GV nhận xét và chữa lỗi cho HS. ơ a) Nhận diện chữ: _ GV viết (tô) lại chữ ơ đã viết sẵn trên bảng và nói: Chữ ơ gồm một chữ o và một nét râu _ GV hỏi: So sánh chữ ơ và o? -Em hãy tìm trong HVTV âm ơ b) Phát âm và đánh vần tiếng: * Phát âm: _ GV phát âm mẫu: ơ (miệng mở trung bình, môi không tròn) _GV chỉnh sửa lỗi cụ thể cho HS qua cách phát âm. * Đánh vần: _GV viết bảng cờ và đọc cờ _GV hỏi: Vị trí của c, ơ trong cờ như thế nào? _ GV hướng dẫn đánh vần: c- ơ- cơ- huyền -cờ GV chỉnh sửa cách đánh vần cho từng HS. c) Hướng dẫn viết chữ: * Hướng dẫn viết chữ:(chữ đứng riêng) _GV viết mẫu trên bảng lớp chữ cái ơ theo khung ô li được phóng to. Vừa viết vừa hướng dẫn qui trình. _GV nhận xét các chữ cụ thể của HS trên bảng con *Hướng dẫn viết tiếng: (chữ trong kết hợp) _Hướng dẫn viết vào bảng con: cờ Lưu ý: nét nối giữa c và ơ _GV nhận xét và chữa lỗi cho HS. d) Đọc tiếng ứng dụng: _ GV nhận xét và chỉnh sửa phát âm cho HS TIẾT 2 3. Luyện tập: a) Luyện đọc: * Luyện đọc các âm ở tiết 1 _ GV chỉnh sửa phát âm cho các em _ Đọc từ, tiếng ứng dụng * Đọc câu ứng dụng: bé có vở vẽ _ Đưa tranh cho HS xem _ GV nêu nhận xét chung _ Chỉnh sửa lỗi phát âm của HS b) Luyện viết: _ GV nhắc nhở HS tư thế ngồi học: lưng thẳng, cầm bút đúng tư thế c) Luyện nói: _ Chủ đề: bờ hồ _GV cho HS xem tranh và đặt câu hỏi: +Trong tranh em thấy những gì? + Cảnh trong tranh nói về mùa nào? Tại sao em biết? + Bờ hồ trong tranh đã được dùng vào việc gì? + Chỗ em có hồ không? Bờ hồ dùng vào việc gì? *-Cảnh bờ hồ có những gì ? cảnh đó có đẹp không? -Các bạn nhỏ đang đi trên con đường có sạch sẻ không? -Nếu được đi trên con đường như vây ; em cảm thấy như thế nào? -Em cần làm gì để con đường luơn sạch sẽ? 4.Củng cố – dặn dò: _Củng cố: + GV chỉ bảng (hoặc SGK) + Cho HS tìm chữ vừa học _Dặn dò: _ 2-3 HS đọc o, c, bò, cỏ; đọc từ ứng dụng: bò bê có bó cỏ _ Viết vào bảng con _ Cho HS thảo luận và trả lời câu hỏi. + Cá nhân trả lời _ Đọc theo GV _HS thảo luận và trả lời + Giống: chữ o + Khác: ô có thêm dấu mũ _HS nhìn bảng phát âm từng em _ HS đọc: cô _ c đứng trước, ô đứng sau _ HS đánh vần: lớp, nhóm, bàn, cá nhân _HS viếùt chữ trên không trung _ Viết vào bảng con: ô _ Viết vào bảng: cô _ Quan sát _ Thảo luận và trả lời + Giống: đều có chữ o + Khác: ơ có thêm râu ở bên phải _HS đọc theo: cả lớp, nhóm, bàn, cá nhân. _ Cá nhân trả lời _HS đánh vần: lớp, nhóm, cá nhân _HS viết trên không trung hoặc mặt bàn. _ Viết vào bảng ơ -Hs viết bảng cờ _ Đọc lần lượt: cá nhân, nhóm, bàn, lớp _ Lần lượt phát âm: âm ô, tiếng côø và âm ơ, tiếng cờ (HS vừa nhìn chữ vừa phát âm) _ HS đọc theo: nhóm, cá nhân, cả lớp (Đánh vần đối với lớp chậm, còn lớp khá đọc trơn) _Thảo luận nhóm về tranh minh họa _ Đọc câu ứng dụng: cá nhân, nhóm, cả lớp _HS ngồi thẳng, đúng tư thế và quan sát. _Tập viết: ô, ơ, cô, cờ Đọc tên bài luyện nói -Hs quan sát và trả lời +Llàm nơi nghĩ ngơi, vui chơi sau ngày làm việc. +HS theo dõi và đọc theo. +HS tìm chữ vừa học trong SGK, báo, hay bất kì văn bản nào, _ Học lại bài, tự tìm chữ vừa học ở nhà. _ Xem trước bài 11 --------------------------------------------------------------------------------- Bồi dưỡng Tiếng Việt Luyện đọc,viết ơ, ơ Mục tiêu -Củng cố khắc sâu các âm đã học:ơ, ơ -Đọc, viết được các tiếng : cơ, cờ, hơ, hồ, hổ, bơ, bờ, bở,bờ hồ. Câu ưd: bé cĩ vở vẽ. II. Các hoạt động 1.Luyện đọc bảng lớp -HS lần lượt lên bảng đọc bài( cá nhân) -GV chỉnh sửa cho HS 2.Luyện viết -HS viết bảng con: ơ,ơ, cơ, cờ -HS viết vào vở lần lượt mỗi chữ 2 dịng -GV quan sát sửa sai cho HS --------------------------------------------------------------------------------------------------- Môn : ĐẠO ĐỨC Tiết:3 GỌN GÀNG SẠCH SẼ (T1) I/ MỤC TIÊU : -Nêu được một số biểu hiện cụ thể về ăn mặc gọn gàng, sạch sẽ. -Biết lợi ích của ăn mặc gọn gàng sạch sẽ. -Biết giữ gìn vệ sinh cá nhân, đầ tóc, quần áo gọn gàng, sạch sẽ. BVMT (liên hệ trong HĐ1) -Góp phần giữ gìn vệ sinh môi trường xung quanh chúng ta *Giáo dục sử dụng năng lượng tiết kiệm hiệu quả: - Gọn gàng sạch sẽ trong ăn mặc sinh hoạt là một cách góp phần tiết kiệm nước sinh hoạt,tiết kiệm năng lượng trong việc khai thác,sản xuất nước sinh hoạt,bảo vệ môi trường. - Giữ quần áo sạch sẽ trong sinh hoạt hằng ngày làm cho quần áo thêm bean,đẹp giảm được chi phí trong sinh hoạt. - Gọn gàng sạch sẽ trong ăn mặc ,sinh hoạt góp phần giữ gìn sức khỏe, giảm thiểu các chi phí-sử dụng tiết kiệm có hiệu quả II/ CHUẨN BỊ : 1/ Giáo viên :-Vở Bài Tâïp Đạo Đức,Tranh vẽ của bài tập 1 trang 7, Tranh vẽ của bài tập 2 trang 8 2/ Học sinh:Bút chì, bút màu, vở bài tập đạo đức. III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA CÔ HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 1/ Ổn định: 2/ Bài cũ : Hỏi bài cũ Em có vui và tự hào khi mình là học sinh lớp một ? vì sao? Đọc lại 2 câu thớ của nhà văn Trần Đăng Khoa? Nhận xét. 3/ Bài mới : Giới thiệu bài “Gọn Gàng Sạch Sẽ” *Hoạt động 1 : HS thảo luận Mục tiêu : Nêu được một số biểu hiện cụ thểvề ăn mặc gọn gàng, sạch sẽ. . _GV yêu cầu HS tìm và nêu tên bạn nào trong lớp hôm nay có đầu tóc, quần áo gọn gàng, sạch sẽ. _GV yêu cầu HS trả lời: Vì sao em cho là bạn đó gọn gàng sạch sẽ? GV khen những HS đã nhận xét chính xác. Kết luận: Aên mặc gọn gàng, sạch sẽ là thể hiện người cĩ nếp sống văn hĩa, gĩp phần giữ gìn vệ sinh mơi trường xung quanh chúng ta *Hoạt động 2 : HS làm bài tập 1. Mục tiêu : Biết lợi ích của ăn mặc gọn gàng sạch sẽ Giáo viên đưa ra 1 số câu hỏi gợi ý: Em hãy tìm xem bạn nào có đầu tóc, quần áo gọn gàng, sạch sẽ? + Tại sao em cho là bạn mặc gọn gàng, sạch sẽ hoặc chưa gọn gàng, sạch sẽ và nên sửa chữa như thế nào thì sẽ trở thành gọn gàng sạch sẽ. Giáo viên nhận xét * Kết luận : Dù ở nhà hay đi ra ngoài đường.. biết lợi ích của việc ăn mặc gon gàng sạch sẽ. *Hoạt động 3: : HS làm bài tập 2. Giáo viên yêu cầu học sinh chọn một bộ quần áo đi học phù hợp cho bạn nam hoặc bạn nữ trong tranh. Giáo viên treo tranh của bài tập 3, học sinh quan sát:chọn quần áo thích hợp. Giáo viên nhận xét Kết luận :Mỗi khi đến trường học, chúng ta phải mặc quần áo sạch sẽ, .........áo nhàu nát, rách, tuột chỉ, đứt khuy, bẩn hôi, xộc xệch đến lớp. 4/ Cũng cố: 5/Dặn dò: Xem trước nội dung các tranh của bài tập 3, 4, 5.T/hát lại bài “Rửa mặt như mèo” Hát- kiểm diện Em rất vui và tự hào khi mình là HS lớp một. Vì vào lớp Một em được biết thêm nhiều bạn mới và thầy cô mới “ Năm nay em lớn lên rồi Không còn nhỏ xíu như hồi lên năm” Nhắc tựa bài - HS nêu tên và mời bạn có đầu tóc, gọn gàng sạch sẽ lên trước lớp. - HS nhận xét về quần áo, đầu tóc của các bạn. _HS làm việc cá nhân và trình bày - Áo bẩn: giặt sạch. - Aùo rách: đưa mẹ vá lại. - Cài cúc áo lệch: cài lại ngay ngắn. - Quần ống thấp ống cao: sửa lại ống. - Dây giầy không buộc: thắt lại dây giầy. - Đầu tóc bù xù: chải lại tóc Học sinh làm bài tập 2trong vở bài tập Đại diện 2 học sinh lên sửa bài 1 em nối trang phục cho bạn nữ 1 em nối trang phục cho bạn nam Học sinh nhận xét Học sinh nhắc lại bài. Ăn mạc gọn gàng, sạch sẽ là quần áo không dơ, phẳng, không bị rách, đứt khuy Tắm rửa, quần áo, đầu tóc... Học sinh nghe,thực hiện --------------------------------------------------------------------------------- Thứ năm ngày 30 tháng 8 năm 2012 MÔN : Học vần Tiết 25- 26 Bài 11 : Ơn tập äpI/MỤC TIÊU : -Học sinh đọc được : ê , v , l , h , o , c , ô , ơ. các từ ngữ và câu ứng dụng từ bài 7 đến bài 11. -Học sinh viết được : ê , v , l , h , o , c , ô , ơ. . các từ ngữ và câu ứng dụng từ bài 7 đến bài 11. -Nghe hiểu và kể được một đọan truyện theo tranh truyện kể hổ. -Giáo dục học sinh lòng tự tin, lời kể tự nhiên. Yêu thích truyện kể tự nhiên II/ CHUẨN BỊ : 1/Giáo viên:- Tranh minh họa, SGK, Bộ thực hành 2/Học sinh: -SGK, Bộ thực hành III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC Tiết 1 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1 / Ổn định : 2/kiểm tra bài cũ : ô - ơ Yêu cầu HS đọc rõ các tiếng, từ ứng dụng Nhận xét 3/Bài mới :Ôn Tập Tuần qua các em đã được học nhiều chữ âm mới. Mời 1 bạn kể? Giáo viên chốt: Ghi bảng ôn tập *Hoạt động 1: -Học sinh đọc được : ê , v , l , h , o , c , ô , ơ. từ bài 7 đến bài 11 GV treo tranh và hỏi: Tranh vẽ gì? Treo tiếng “co” gồm mấy âm? Từ như tiếng “co” thêm dấu thanh mà các em đã học tạo ra tiếng mới? GV cho học sinh tìm tranh đính bên trên các tiếng cho thích hợp GV chốt : co – cò – cỏ – cọ GV đọc mẫu *Hoạt động 2 : Ơân và tiếng từ ứng dụng Giáo viên cho học sinh thi đua 2 dãy ghép âm kết hợp các chữ cột dọc với các chữ ở dòng ngang của bảng ôn 1 Kết hợp các tiếng ở cột dọc với các dấu thanh ở dòng ngang trong bảng ôn 2 GV nhận xét GV đọc mẫu Chú ý sửa sai cho học sinh +Lò cò – vơ cỏ là động tác như thế nào? GV đọc mẫu *Hoạt động 3 : -Học sinh viết được : ê , v , l , h , o , c , ô , ơ. . các từ ngữ Giáo viên hướng dẫn qui trình viết _GV đọc cho HS viết bảng _GV nhận xét và chữa lỗi cho HS. Lưu ý HS vị trí dấu thanh và các chỗ nốigiữa các chữ trong từ vừa viết TIẾT 2 *Hoạt động 1:Luyện đọc Mục tiêu : Đọc đúng các tiếng trong bảng ôn, dùng các từ, câu ứng dụng GV treo bảng phụ ghi nội dung bài ôn Giáo viên treo tranh và hỏi + Tranh vẽ ai? + Bé làm gì? Chốt : bé vẽ cô, bé vẽ cờ Phát âm và đánh vần tiếng : Giáo viên đọc mẫu *Hoạt động 2 : Luyện Viết,quy trình. Lưu ý : Tư thế ngồi viết, cách cầm bút Nhận xét. *Hoạt động 3 : -Nghe hiểu và kể được một đọan truyện theo tranh truyện kể hổ. Kể Chuyện Mèo và Hổ GV kể – kết hợp tranh GV cho học sinh kể chuyện theo tranh + Tranh1 : Hổ .xin mèo truyền võ nghệ. Mèo nhận lời +Tranh 2: Hàng ngày Hổ đến lớp, học tập chuyên cần, +Tranh 3 : Một lần, hổ phục sẳn khi thấy mèo đi qua, n
Tài liệu đính kèm: