Giáo án tổng hợp môn học lớp 1 - Tuần 24 năm 2012

Môn : Tập đọc BÀN TAY MẸ

I.Mục tiêu:

1. HS đọc trơn cả bài. Phát âm đúng các từ ngữ: yêu nhất, nấu cơm, rám nắng

-Biết nghỉ hơi dài khi gặp dấu câu.

2. Ôn các vần an, at; tìm được tiếng, nói được câu có chứa tiếng có vần an và at.

3. Hiểu từ ngữ trong bài. Rám nắng, xương xương. Nói lại được ý nghĩ và tình cảm của bạn nhỏ khi nhìn đôi bàn tay mẹ. Hiểu tấm lòng yêu quý, biết ơm mẹ của bạn.

-Trả lời được các câu hỏi theo tranh nói về sự chăm sóc của bố mẹ với em.

II.Đồ dùng dạy học:

-Tranh minh hoạ bài đọc SGK.

-Bộ chữ của GV và HS.

III.Các hoạt động dạy học :

 

doc 16 trang Người đăng minhtuan77 Lượt xem 718Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án tổng hợp môn học lớp 1 - Tuần 24 năm 2012", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
n và cho người khác.
* Bài tập 4 
GV giải thích yêu cầu BT4 
Em hãy đánh dấu + vào ô dưới mỗi tranh chỉ việc người đi bộ đi đúng quy định.
Cho HS nêu nội dung tranh và chỉ rõ đúng sai.
Nối tranh em vừa đánh dấu với khuôn mặt cười .
GV kết luận :
+ Tranh 1.2.3.4.6 đi bộ đúng quy định , tranh 5.7.8 sai quy định. 
+ Đi bộ đúng quy định là tự bảo vệ mình và bảo vệ người khác .
Hoạt động 3 : Trò chơi “ Đèn xanh, đèn đỏ ”
GV nêu cách chơi. 
“ Đèn hiệu lên màu đỏ 
 Dừng lại chớ có đi 
 Đèn vàng ta chuẩn bị 
 Đợi màu xanh ta đi ”
(Đi nhanh! đi nhanh!Nhanh, nhanh!) 
Hoạt dộng 4.Củng cố - Dặn dò 
HS đọc đồng thanh các câu thơ cuối bài : 
“Đi bộ trên vỉa hè”
“ Lòng đường để cho xe 
Nếu hè đường không có 
Sát lề phải ta đi 
Đến ngã tư đèn hiệu 
Nhớ đi vào vạch sơn 
Em chớ quên luật lệ 
An toàn còn gì hơn ”
- GV Nhận xét tiết học 
Dặn dò: Về học bài . Thực hiện đúng những điều đã học .
Xem trước bài hôm sau . 
HS trả lời
HS quan sát tranh , trả lời câu hỏi .
HS lên trình bày .
Cả lớp nhận xét bổ sung ý kiến .
HS quan sát tranh ở BT4 
HS đánh dấu vào vở .
Cho HS lên trình bày trước lớp 
HS nối tranh .
HS nắm luật chơi : 
+ Đèn xanh , đi đều bước tại chỗ .
+ Đèn vàng : vỗ tay .
+ Đèn đỏ : đứng yên .
- HS đọc đồng thanh câu này .
HS theo dõi
Thứ ba ngày 14 tháng 02 năm 2012
Môn : Chính tả (tập chép)	BÀN TAY MẸ
I. Mục tiêu:	
-HS chép lại chính xác, trình bày đúng một đoạn trong bài Bàn tay mẹ.
-Làm đúng các bài tập chính tả: Điền vần an hoặc at, chữ g hoặc gh ?
II. Đồ dùng dạy học: 
-Bảng phụ, bảng nam châm. Nội dung đoạn văn cần chép. Nội dung các bài tập 2 và 3.
-HS cần có VBT.
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
Hoạt động 1: Ổn định - Kiểm tra bài.
Chấm vở những HS GV cho về nhà chép lại bài lần trước.
Gọi 2 HS lên bảng làm lại bài tập 2 tuần trước đã làm.
Nhận xét chung về bài cũ của HS.
Hoạt động 2: Bài mới
GV giới thiệu bài ghi tựa bài.
Hướng dẫn HS tập chép:
Gọi HS nhìn bảng đọc đoạn văn cần chép (GV đã chuẩn bị ở bảng phụ)
Cả lớp đọc thầm đoạn văn và tìm những tiếng các em thường viết sai: hằng ngày, bao nhiêu, nấu cơm, giặt, tã lót.
GV nhận xét chung về viết bảng con của HS.
Thực hành bài viết (chép chính tả).
Hướng dẫn các em tư thế ngồi viết, cách cầm bút, đặt vở, cách viết đầu bài, cách viết chữ đầu của đoạn văn thụt vào 2 ô, sau dấu chấm phải viết hoa.
Cho HS nhìn bài viết ở bảng từ hoặc SGK để viết.
Hướng dẫn HS cầm bút chì để sữa lỗi chính tả:
GV đọc thong thả, chỉ vào từng chữ trên bảng để HS soát và sữa lỗi, hướng dẫn các em gạch chân những chữ viết sai, viết vào bên lề vở.
GV chữa trên bảng những lỗi phổ biến, hướng dẫn các em ghi lỗi ra lề vở phía trên bài viết.
Thu bài chấm 1 số em.
Hoạt động 3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả:
HS nêu yêu cầu của bài trong vở BT Tiếng Việt.
Đính trên bảng lớp 2 bảng phụ có sẵn 2 bài tập giống nhau của các bài tập.
Gọi HS làm bảng từ theo hình thức thi đua giữa các nhóm.
Nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc.
Hoạt động 4.Nhận xét, dặn dò:
Yêu cầu HS về nhà chép lại đọan văn cho đúng, sạch đẹp, làm lại các bài tập.
Chấm vở 3 HS yếu hay viết sai đã cho về nhà viết lại bài.
2 HS làm bảng.
HS khác nhận xét bài bạn làm trên bảng.
HS nhắc lại.
2 HS đọc, HS khác dò theo bài bạn đọc trên bảng từ.
HS đọc thầm và tìm các tiếng khó hay viết sai: tuỳ theo HS nêu nhưng GV cần chốt những từ HS sai phổ biến trong lớp.
HS viết vào bảng con các tiếng hay viết sai.
HS thực hiện theo hướng dẫn của GV.
HS tiến hành chép bài vào tập vở.
HS đổi vở và sữa lỗi cho nhau.
HS ghi lỗi ra lề theo hướng dẫn của GV.
Điền vần an hoặc at.
Điền chữ g hoặc gh
HS làm VBT.
Các en thi đua nhau tiếp sức điền vào chỗ trống theo 2 nhóm
HS nêu lại bài viết và các tiếng cần lưu ý hay viết sai, rút kinh nghiệm bài viết lần sau.
Thứ ba ngày 14 tháng 02 năm 2012
TÔ CHỮ HOA C - D - Đ 
I.Mục tiêu :
-Giúp HS biết tô chữ hoa C - D - Đ .
	-Viết đúng các vần anh, ach; các từ ngữ: gánh đỡ, sạch sẽ – chữ thường, cỡ vừa, đúng kiểu, đều nét, đưa bút theo đúng quy trình viết; giản đúng khoảng cách giữa các con chữ theo mẫu chữ trong vở tập viết.
II.Đồ dùng dạy học:
-Bảng phụ viết sẵn:
-Các chữ hoa: D, Đ đặt trong khung chữ (theo mẫu chữ trong vở tập viết)
-Các vần: anh, ach; các từ ngữ: gánh đỡ, sạch sẽ (đặt trong khung chữ)
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.KTBC: Kiểm tra viết bài ở nhà trong vở tập viết, chấm điểm 4 em.
Gọi 2 HS lên bảng viết các từ: bàn tay, hạt thóc.
Nhận xét bài cũ.
2.Bài mới :
Qua mẫu viết GV giới thiệu và ghi tựa bài.
GV treo bảng phụ viết sẵn nội dung tập viết. Nêu nhiệm vụ của giờ học: Tập tô chữ C - D - Đ tập viết các vần và từ ngữ ứng dụng đã học trong các bài tập đọc.
Hướng dẫn tô chữ cái hoa:
Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét:
Nhận xét về số lượng và kiểu nét. Sau đó nêu quy trình viết cho HS, vừa nói vừa tô chữ trong khung chữ.
Hướng dẫn viết vần, từ ngữ ứng dụng:
GV nêu nhiệm vụ để HS thực hiện (đọc, quan sát, viết).
3.Thực hành :
Cho HS viết bài vào tập.
GV theo dõi nhắc nhở động viên một số em viết chậm, giúp các em hoàn thành bài viết tại lớp.
4.Củng cố :
Hỏi lại tên bài viết.
Gọi HS đọc lại nội dung bài viết và quy trình tô chữ D, Đ hoa.
Thu vở chấm một số em.
Nhận xét tuyên dương.
5.Dặn dò : Viết bài ở nhà phần B, xem bài mới.
Bàn 7, 8 nạp bài để kiểm tra chấm điểm.
2 HS viết bảng, 1 em viết 1 từ.
HS quan sát chữ C - D - Đ hoa trên bảng phụ và trong vở tập viết.
HS quan sát GV tô chữ C - D - Đ hoa trên khung chữ mẫu.
Viết bảng con.
HS đọc các vần và từ ngữ ứng dụng, quan sát vần và từ ngữ trên bảng phụ và trong vở tập viết.
Viết bảng con.
Thực hành bài viết theo yêu cầu của GV và vở tập viết.
Nêu nội dung và quy trình tô chữ hoa, viết các vần và từ ngữ.
Hoan nghênh, tuyên dương các bạn viết tốt.
Thứ ba ngày 14 tháng 02 năm 2012
CỘNG CÁC SỐ TRÒN CHỤC 
I-Mục tiêu:Giúp HS:
- Biết đặt tính, làm tính cộng các số tròn chục , cộng nhẩm các số tròn chục 
- Bước đầu biết tính chất phép cộng
- Giải được bài toán có phép cộng.
 - Bài tập cần làm: bài 1, bài 2(a), bài 3, bài 4.
II- Chuẩn bị
Đồ dùng dạy học
III- Hoạt động dạy học 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Ổn định - Kiểm tra bài
1, Tính:
 + 30 + 50 + 20 + 60 + 10 
 40 30 70 10 80
2, Điền dấu > , < , = :
80...... 40 + 40 30 + 40 ....... 70
90...... 30 + 30 50 + 10.........80
- Gv nhận xét
Hoạt động 2. - Bài mới
Bài Tập 1: Đặt tính rồi tính:
40 + 20 30 + 30 10 + 70 50 + 40 10 + 60
 + 40 + 30 + 10 + 50 + 10 
 20 30 70 40 60
- Gv nhận xét
Bài tập 2: Tính nhẩm:
a, 30 + 20 = 40 + 50 = 10 + 60 =
 20 + 30 = 50 + 40 = 60 + 10 =
b, 30 cm + 10 cm = 50 cm + 20 cm = 
 40 cm + 40 cm = 20 cm + 30 cm =
- Gv nhận xét
Bài tập 3: Lan hái được 30 bông hoa . Mai hái được 10 bông hoa .Hỏi cả hai bạn hái được bao nhiêu bông hoa ?
Tóm tắt:
Lan hái : 30 bông hoa.
Mai hái : 10 bông hoa .
Cả hai bạn hái ... bông hoa ?
- Gv nhận xét
Hoạt động 3 Củng cố - dặn dò: 
Trò chơi tiếp sức: “Tính nhẩm nhanh “
GV cho mỗi dãy 5 phép tính , mỗi HS làm 1 phép tính truyền tay nhau , dãy nào xong trước và đúng là thắng cuộc .
Nhận xét tiết học
 Dặn dò: Về nhà học bài, làm bài vở BT, xem bài tiếp theo.
3 HS giải
Lớp nhận xét
Hs giải
Hs thực hiện phép tính
HS giải
Hs chơi trò chơi
Thứ tư ngày 15 tháng 02 năm 2012
Môn : Tập đọc	CÁI BỐNG
I. Mục tiêu:
HS đọc trơn cả bài. Phát âm đúng tiếng có phụ âm đầu: s (sảy), ch (cho), tr (trơn) và các vần ang, anh, các từ ngữ: khéo sảy khéo sàng, mưa ròng
-Biết nghỉ hơi đúng sau mỗi dòng thơ
Ôn các vần anh, ach; tìm được tiếng, nói được câu có chứa tiếng có vần anh và ach.
Hiểu từ ngữ trong bài. Đường trơn, gánh đỡ, mưa ròng. Hiểu được tình cảm yêu mẹ, sự hiếu thảo của Bống, một cô bé ngoan ngoãn, chăm chỉ luôn biết giúp đỡ mẹ.
-Biết kể đơn giản về những việc làm thường ngày giúp đỡ bố mẹ theo gợi ý bằng tranh vẽ.
-HTL bài đồng dao.
II. Đồ dùng dạy học: 
-Tranh minh hoạ bài đọc SGK.
-Bộ chữ của GV và HS.
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Ổn định - Kiểm tra bài.
Gọi 2 HS đọc bài Bàn tay mẹ và trả lời câu hỏi 1 và 2 trong bài.
GV nhận xét chung.
Hoạt động 2: Bài mới
GV giới thiệu tranh, giới thiệu bài và rút tựa bài ghi bảng.
Hướng dẫn HS luyện đọc:
Đọc mẫu bài văn lần 1 Tóm tắt nội dung bài:
Đọc mẫu lần 2 đọc nhanh hơn lần 1.
Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó:
Cho HS thảo luận nhóm để tìm từ khó đọc trong bài, GV gạch chân các từ ngữ các nhóm đã nêu.
Bống bang: (ông ¹ ong, ang ¹ an)
Khéo sảy: (s ¹ x)
HS luyện đọc từ ngữ kết hợp giải nghĩa từ.
Các em hiểu như thế nào là đường trơn? Mưa ròng?
Luyện đọc câu:
Bài này có mấy câu ? gọi nêu câu.
Luyện đọc tựa bài: Cái Bống
Câu 1: Dòng thơ 1
Câu 2: Dòng thơ 2
Câu 3: Dòng thơ 3
Câu 4: Dòng thơ 4
Gọi HS đọc nối tiếp câu theo dãy.
Đọc liền hai câu thơ và đọc cả bài.
Luyện đọc cả bài thơ:
Thi đọc cả bài thơ.
Đọc đồng thanh cả bài.
Hoạt động 3. Luyện tập:
Ôn vần anh, ach:
GV treo bảng yêu cầu:
Bài tập 1: Tìm tiếng trong bài có vần anh ?
Bài tập 2: Nói câu chứa tiếng có mang vần anh, ach.
Gọi HS đọc lại bài, GV nhận xét.
Hoạt động 4.Tìm hiểu bài và luyện đọc:
Gọi HS đọc bài và nêu câu hỏi:
Bống đã làm gì giúp mẹ nấu cơm?
Bống đã làm gì khi mẹ đi chợ về?
Nhận xét HS trả lời.
Rèn học thuộc lòng bài thơ:
GV cho HS đọc thuộc từng câu và xoá bảng dần đến khi HS thuộc bài thơ.
Luyện nói:
Chủ đề: Ở nhà em làm gì giúp bố mẹ?
GV gợi ý bằng hệ thống câu hỏi, gọi HS trả lời và HS khác nhận xét bạn, bổ sung cho bạn.
Hoạt động 5.Củng cố - Nhận xét dặn dò
Hỏi tên bài, gọi đọc bài, nêu lại nội dung bài đã học.
Về nhà đọc lại bài nhiều lần, xem bài mới.
Giúp đỡ cha mẹ những công việc tuỳ theo sức của mình.
HS nêu tên bài trước.
2 HS đọc bài và trả lời câu hỏi:
HS khác nhận xét bạn đọc bài và trả lời các câu hỏi.
Nhắc tựa.
Lắng nghe.
Lắng nghe và theo dõi đọc thầm trên bảng.
Thảo luận nhóm rút từ ngữ khó đọc, đại diện nhóm nêu, các nhóm khác bổ sung.
Vài em đọc các từ trên bảng.
Đường bị ướt nước mưa, dễ ngã.
Mưa nhiều kéo dài.
HS nhắc lại.
Mỗi dãy : 2 em đọc.
Đọc nối tiếp 2 em.
2 em thuộc 2 dãy đại diện thi đọc bài thơ.
Gánh
Nhóm thi tìm câu có tiếng mang vần anh, ach.
Cái Bống.
Khéo say khéo sàng cho mẹ nấu cơm. Ra gánh đỡ chạy cơm mưa ròng.
HS rèn đọc theo hướng dẫn của GV.
HS luyện nói theo gợi ý của GV:
Coi em, lau bàn, quét nhà, 
Nhắc tên bài và nội dung bài học.
1 HS đọc lại bài.
Thứ tư ngày 15 tháng 02 năm 2012
CÂY GỖ
I.Mục tiêu : Sau giờ học học sinh biết :
 	-Nêu tên được một số cây gỗ và nơi sống của chúng.
	-Biết quan sát phân biệt nói đúng tên các bộ phận chính của cây gỗ.
 	-Biết ích lợi của việc trồng cây gỗ.
	-Có ý thức bảo vệ cây cối không bẻ cành, hái lá.
II.Đồ dùng dạy học:
-Hình ảnh các cây gỗ phóng to theo bài 24.
-Phần thưởng cho trò chơi.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.Ổn định :
2.KTBC: Hỏi tên bài.
Hãy nêu ích lợi của câu hoa?
Nhận xét bài cũ.
3.Bài mới:
Giáo viên giới thiệu một số vật dụng trong lớp làm bằng gỗ như: bàn học sinh ngồi, bàn giáo viên  và tựa bài, ghi bảng.
Hoạt động 1 : Quan sát cây gỗ:
Mục đích: Phân biệt được cây gỗ với các cây khác, biết được các bộ phận chính của cây gỗ
Bước 1: Giao nhiệm vụ và thực hiện hoạt động.
Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát cây điệp, tràm  ở sân trường để phân biệt được cây gỗ và cây hoa, trả lời các câu hỏi sau:
Tên của cây gỗ là gì?
Các bộ phận của cây?
Cây có đặc điểm gì? (cao, thấp, to, nhỏ)
Bước 2: Kiểm tra kết quả hoạt động:
Gọi một vài học sinh nêu tên các bộ phận của cây gỗ và tên cây gỗ đó là gì
Giáo viên kết luận: 
Cây gỗ giống các cây rau, cây hoa cũng có rể, thân, lá và hoa. Nhưng cây gỗ có thân to, cành lá xum xuê làm bóng mát.
Hoạt động 2: Làm việc với SGK: 
MĐ: Học sinh biết lợi ích lợi của việc trồng gỗ.
Các bước tiến hành:
Bước 1: 
GV giao nhiệm vụ và thực hiện:
Chia nhóm 4 học sinh ngồi 2 bàn trên và dưới.
Cho học sinh quan sát và trả lời các câu hỏi sau trong SGK.
Cây gỗ được trồng ở đâu?
Kể tên một số cây mà em biết?
Đồ dùng nào được làm bằng gỗ?
Cây gỗ có lợi ích gì?
Bước 2: Kiểm tra kết quả hoạt động:
Gọi học sinh nêu nội dung đã thảo luận trên.
Giáo viên kết luận:
Cây gỗ được trồng để lấy gỗ, làm bóng mát, ngăn lũ. Cây gỗ có rất nhiều lợi ích. Vì vậy Bác Hồ đã nói: “Vì lợi ích mười năm trồng cây, vì lợi ích trăm năm trồng người”.
Hoạt động 3: Trò chơi với phiếu kiểm tra.
MĐ: Học sinh được củng cố những hiểu biết về cây gỗ mà các em đã học.
Các bước tiến hành:
Giáo viên cho học sinh tự làm cây gỗ , một số học sinh hỏi các câu hỏi
Bạn tên là gì?
Bạn sống ở đâu?
Bạn có ích lợi gì?
4.Củng cố : 
Hỏi tên bài:
Giáo viên hệ thống nội dung bài học.
Cây gỗ có ích lợi gì?
Giáo dục các em có ý thức bảo vệ cây trồng
Nhận xét. Tuyên dương.
5.Dăn dò: Học bài, xem bài mới.
Thực hiện: Thường xuyên chăm sóc và bảo vệ cây trồng.
Học sinh nêu tên bài học.
3 học sinh trả lời câu hỏi trên.
Học sinh nghe giáo viên nói và bổ sung thêm một số cây lấy gỗ khác mà các em biết.
Học sinh nhắc tựa.
Chia lớp thành 2 nhóm:
Nhóm 1: Quan sát cây điệp trước sân trường và trả lời các câu hỏi.
Nhóm 2: Quan sát cây tràm trước cổng trường và trả lời các câu hỏi.
Học sinh chỉ vào từng cây và nêu.
Học sinh khác nhận xét.
Học sinh lắng nghe và nhắc lại.
Học sinh kể thêm một vài cây gỗ khác mà các em biết.
Học sinh quan sát tranh ở SGK để hoàn thành câu hỏi theo sách.
Học sinh nói trước lớp cho cô và các bạn cùng nghe.
Học sinh khác nhận xét và bổ sung.
Học sinh lắng nghe và nhắc lại.
Tổ chức theo cặp hai học sinh hỏi và đáp.
Tôi tên là phượng vĩ.
Được các bạn trồng ở sân trường.
Cho gỗ, cho bóng mát  
Nhiều cặp học sinh tự hỏi và đáp theo mẫu trên.
Học sinh nêu tên bài và trả lời câu hỏi củng cố.
Vỗ tay tuyên dương các bạn.
Thứ năm ngày 16 tháng 02 năm 2012
Môn : Chính tả (nghe viết)	CÁI BỐNG
I.Mục tiêu:	
-HS nghe GV đọc viết lại chính xác, không mắc lỗi, trình bày đúng bài đồng giao Cái Bống.
-Tốc độ viết tối thiểu 2 chữ / 1 phút.
-Điền đúng chữ ng hay ngh, vần anh hoặc ach vào chỗ trống.
II.Đồ dùng dạy học: 
-Bảng phụ viết sẵn bài chính tả và nội dung bài tập, bảng nam châm.
-HS cần có VBT.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
Hoạt động 1: Ổn định - Kiểm tra bài.
Kiểm tra vở chép bài Bàn tay mẹ.
Gọi HS lên bảng viết, cả lớp viết bảng con: nhà ga, cái ghế, con gà, ghê sợ.
Nhận xét chung KTBC.
Hoạt động 2: Bài mới
GV giới thiệu mục đích yêu cầu của tiết học và ghi tựa bài.
Hướng dẫn HS nghe viết:
Gọi HS đọc lại bài viết trong SGK.
Cho HS đọc thầm và tìm tiếng hay viết sai viết vào bảng con (theo nhóm)
GV nhận xét chung về việc tìm tiếng khó và viết bảng con của HS.
Thực hành bài viết chính tả.
Hướng dẫn các em tư thế ngồi viết, cách cầm bút, đặt vở, cách viết đầu bài, cách viết chữ đầu của dòng thơ thụt vào 3 hoặc 4 ô, xuống hàng khi viết hết một dòng thơ. Những tiếng đầu dòng thơ phải viết hoa.
GV đọc cho HS viết.
Đọc lại bài cho HS soát lỗi bài viết.
Hướng dẫn HS cầm bút chì để sữa lỗi chính tả:
GV đọc thong thả để HS soát và sữa lỗi, hướng dẫn các em gạch chân những chữ viết sai, viết vào bên lề vở.
GV chữa trên bảng những lỗi phổ biến, hướng dẫn các em ghi lỗi ra lề vở phía trên bài viết.
Thu bài chấm 1 số em.
Hoạt động 3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả:
HS nêu yêu cầu của bài trong vở BT Tiếng Việt .
Đính trên bảng lớp 2 bảng phụ có sẵn 2 bài tập giống nhau của các bài tập. 
Tổ chức cho các nhóm thi đua làm các bài tập.
Nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc.
Hoạt động 4.Nhận xét, dặn dò:
Yêu cầu HS về nhà chép lại bài thơ cho đúng, sạch đẹp, làm lại bài tập.
HS để lên bàn: vở tập chép bài: Bàn tay mẹ để GV kiểm tra.
2 em lên bảng viết, HS ở lớp viết bảng con các tiếng do GV đọc.
HS nhắc lại.
2 HS đọc bài thơ, HS khác dò theo bài bạn đọc trong SGK.
HS viết: Chẳng hạn: khéo sảy khéo sàng, nấu cơm, đường trơn, mưa ròng 
HS thực hiện theo hướng dẫn của GV.
HS tiến hành nghe GV đọc và viết vào tập vở bài chính tả: Cái Bống.
HS soát lại lỗi bài viết của mình.
HS đổi vở và sữa lỗi cho nhau.
HS ghi lỗi ra lề theo hướng dẫn của GV
Chấm bài tổ 3 và 4.
Các en thi đua nhau tiếp sức điền vào chỗ trống theo 2 nhóm,
Hộp bánh, cái túi xách tay.
Ngà voi, chú nghé.
Đọc lại các từ đã điền 3 đến 5 em.
Thứ năm ngày 16 tháng 02 năm 2012
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu
- Củng cố làm tính cộng (đặt tính, tính) và cộng nhẩm các số tròn chục trong phạm vi 100 
- Củng cố về tính chất giao hoán của phép cộng (thông qua ví dụ cụ thể)
- Củng cố về giải toán
II. Chuẩn bị
- Các bó, mỗi bó có một chục que tính 
III. Các hoạt động dạy và học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Ổn định - Kiểm tra bài
- Cho Hs làm bài tập ở bảng lớp
- Gv nhận xét
Hoạt động 2. Luyện tập
 * Bài 1: 
- Yêu cầu HS phải viết các số sao cho chục thẳng cột với chục, đơn vị thẳng cột với đơn vị
- Gv nhận xét
* Bài 2: 
- Yêu cầu HS nêu tính chất của phép cộng “Khi ta đổi chỗ các số trong phép cộng thì kết quả không thay đổi”
Ví dụ: 30 + 20 = 50
 20 + 30 = 50 
- Viết kết quả kèm theo đơn vị “cm”
- Gv nhận xét
* Bài 3: 
_Cho HS nêu đề toán, tự tóm tắt bài toán và chữa bài
- Lan hái: 20 bông hoa
- Mai hái: 10 bông hoa
→Cả hai bạn hái:  bônghoa?
- Gv nhận xét.
* Bài 4: 
- Cho HS nêu cách làm bài
- Cho HS thi đua nối nhanh, đúng
- Gv nhận xét
Hoạt động 3. Củng cố – dặn dò:
- Hướng dẫn HS làm bài tập
- Nhận xét tiết học
- Dặn dò: Về nhà làm bài tập, xem bài tiếp theo.
HS giải
Lớp nhận xét
HS giải
HS thực hiện phép tính
HS tóm tắt bài toán
HS giải
Lớp nhận xét
- HS giải
HS theo dõi
Thứ năm ngày 16 tháng 02 năm 2012
Môn : Kể chuyện	CÔ BÉ TRÙM KHĂN ĐỎ
I. Mục tiêu : 
-HS nghe GV kể chuyện, nhớ và kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh và gợi ý dưới tranh. Sau đó,kể được toàn bộ câu chuyện. Bước đầu biết đổi giọng để phân biệt lời của cô bé, của Sói và lời người dẫn chuyện.
-Hiểu lời khuyên của câu chuyện: Phải nhớ lấy lời cha mẹ dặn, đi đến nơi về đến chốn, không được la cà dọc đường, dể bị kẻ xấu làm hại
II. Đồ dùng dạy học:
-Tranh minh hoạ truyện kể trong SGK.
-Một khăn quàng màu đỏ, một mặt nạ Sói cho HS tập kể chuyện theo phân vai.
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
Hoạt động 1: Ổn định - Kiểm tra bài.
GV yêu cầu HS học mở SGK trang 54 bài kể chuyện Rùa và Thỏ, xem lại tranh, đọc gợi ý dưới tranh. Sau đó mời 4 HS nối nhau để kể lại 4 đoạn câu chuyện.
Nhận xét bài cũ.
Hoạt động 2: Bài mới
Qua tranh giới thiệu bài và ghi tựa.
Kể chuyện: GV kể 2, 3 lần với giọng diễn cảm:
Kể lần 1 để HS biết câu chuyện.
Kể lần 2 và 3 kết hợp tranh minh hoạ giúp HS nhớ câu chuyện.
Hướng dẫn HS kể từng đoạn câu chuyện theo tranh: 
Tranh 1: GV yêu cầu HS xem tranh trong SGK đọc và trả lời câu hỏi dưới tranh.
Tranh 1 vẽ cảnh gì ?
Câu hỏi dưới tranh là gì ?
GV yêu cầu mỗi tổ cử 1 đại diện thi kể đoạn 1. GV nhắc nhở HS khi kể đoạn 1 nên thêm câu mở đầu giới thiệu Khăn Đỏ (là cô bé đi đâu cũng trùm chiếc khăn màu đỏ nên được mọi người gọi là Khăn Đỏ).
Tranh 2, 3 và 4: Thực hiện tương tự như tranh 1.
Hướng dẫn HS phân vai kể toàn câu chuyện:
Tổ chức cho các nhóm, mỗi nhóm 3 em (vai Khăn Đỏ, Sói và người dẫn chuyện). Thi kể toàn câu chuyện. Cho các em đeo mặt nạ hoá trang thành Sói, thành Khăn Đỏ.
Kể lần 1 GV đóng vai người dẫn chuyện, các lần khác giao cho HS thực hiện với nhau.
Giúp HS hiểu ý nghĩa câu chuyện:
Câu chuyện khuyên các em phải biết nghe lời cha mẹ. Đi đâu không được la cà dọc đường.
Câu chuyện khuyên các em đi đâu phải đi đến nơi về đến chốn, không được la cà dọc đường.
La cà dọc đường dễ nguy hiểm, bị kẻ xấu lợi dụng.
Hoạt động 3.Củng cố dặn dò: 
Nhận xét tổng kết tiết học, yêu cầu HS về nhà kể lại cho người thân nghe. Chuẩn bị tiết sau, xem trước các tranh minh hoạ phỏng đoán diễn biến của câu chuyện.
4 HS xung phong đóng vai kể lại câu chuyện Rùa và Thỏ.
HS khác theo dõi để nhận xét các bạn đóng vai và kể.
HS nhắc tựa.
HS lắng nghe và theo dõi vào tranh.
Mẹ giao làn bánh cho Khăn Đỏ, dặn Khăn Đỏ mang bánh cho bà, nhớ đừng la cà dọc đường.
Khăn Đỏ được mẹ giao việc gì?
HS hoá trang theo vai và thi kể đoạn 1.
HS cả lớp nhận xét các bạn đóng vai và kể.
Lần 1: GV đóng vai người dẫn chuyện và 2 HS đóng vai Khăn Đỏ và Sói để kể lại câu chuyện.
HS khác theo dõi và nhận xét các nhóm kể và bổ sung.
HS nhắc lại ý nghĩa câu chuyện.
HS liên hệ thực tế, tuyên dương các em thực hiện tốt lời dặn của cha mẹ.
1 đến 2 HS xung phong đóng vai (3 vai) để kể lại toàn bộ câu chuyện.
Tuyên dương các bạn kể tốt.
Thứ năm ngày 16 tháng 02 năm 2012
CẮT, DÁN HÌNH CHỮ NHẬT (TIẾT 1)
I. Mục tiêu
_ HS kẻ được hình chữ nhật
_ HS cắt, dán được hình chữ nhật theo 2 cách.
II. Chuẩn bị
 1. GV:
 _Chuẩn bị hình chữ nhật mẫu bằng giấy màu dán trên nền tờ giấy trắng kẻ ô
 _Tờ giấy kẻ ô có kích thước lớn
 2. HS:
 _Giấy màu có kẻ ô
 _Bút chì, thước kẻ, kéo
_1 tờ giấy vở HS có kẻ ô
_Vở thủ công
II. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1.Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét:
_Treo hình mẫu lên bảng và hỏi:
+Hình chữ nhật có mấy cạnh?
+Độ dài các cạnh như thế nào?
Như vậy hình chữ nhật có 2 cạnh dài bằng nhau và 2 cạnh ngắn bằng nhau
Hoạt động 2. GV hướng dẫn mẫu:
* Cách kẻ hình chữ nhật: 
_GV thực hiện từng động tác
+Ghim tờ giấy kẻ ô lên bảng
+Lấy 1 điểm A trên mặt giấy kẻ ô. Từ điểm A đếm xuống dưới 5 ô theo đường kẻ, ta được điểm D
+Từ A và D đếm sang phải 7 ô theo đường kẻ ta được điểm B, C
+Nối lần lượt các điểm A à B; Bà C; CàD; Dà A, ta được hình chữ nhật ABCD
* Hướng dẫn cắt rời hình chữ nhật và dán:
_GV thao tác chậm rãi từng động tác
+Cắt theo cạnh AB, BC, CD, DA được hình chữ nhật
+Bôi một lớp hồ mỏng, dán cân đối và phẳng.
Hoạt động 3. HS thực hành:
_Cho HS thực hành trên tờ giấy vở kẻ ô
_GV quan sát kịp thời uốn nắn, giúp đỡ cho HS còn lúng túng khó hoàn thành nhiệm vụ
Hoạt động 4. Nhận xét - dặn dò:
_ Nhận xét tinh thần học tập, sự chuẩn bị dụng cụ học tập, kĩ năng kẻ, cắt của HS
_ Dặn dò: Chuẩn bị bài “Cắt, dán hình chữ nhật”
_Quan sá

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 242012.doc