Tiết 2 : to¸n
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
Giúp HS củng cố về:
- Viết phân số thập phân trên một đoạn của tia số.
- Chuyển một số phân số thành phân số thập phân.
- Giải bài toán về tìm giá trị một phân số của số cho trước.
II. Đồ dùng dạy - học:
Bảng phụ viết nội dung bài tập 5/9
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
SGK/7. - Gọi HS nhắc lại kết luận. Hoạt động 2: Trò chơi “Ai nhanh, ai đúng?” Mục tiêu: HS phân biệt được các đặc điểm về mặt sinh học và xã hội giữa nam và nữ. Tiến hành: - GV yêu cầu HS mở SGK/8, hướng dẫn HS cách thực hiện trò chơi. - Các nhóm tiến hành chơi. - GV cho các nhóm dán kết quả làm việc trên bảng theo thứ tự thời gian hoàn thành. - GV yêu cầu các nhóm khác với ý kiến của bạn nêu lý do vì sao mình làm như vậy? KL: GV nhận xét, chốt laị kết luận đúng. - GV tuyên dương nhóm thắng cuộc. Hoạt động 3: Thảo luận: Một số quan niện xã hội về nam và nữ. Mục tiêu: Nhận ra sự cần thiết phải thay đổi một số quan niệm xã hội về nam và nữ. Có ý thức tôn trong các bạn cùng giới và khác giới; không phân biệt bạn nam và bạn nữ. Tiến hành: - GV tổ chức cho các nhóm thảo luận câu hỏi như SGV/27. - Gọi đại diện HS trình bày kết quả làm việc. 3. Củng cố, dặn dò - Nam giới và nữ giới có những điểm khác biệt nào về mặt sinh học? - Tại sao không nên có sự phân biệt đối xử giữa nam và nữ? - HS nhắc lại đề. - HS làm việc theo nhóm 4. - Dại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận. - 2 HS nhắc lại kết luận. - HS làm việc theo nhóm 6. - Trình bày kết quả làm việc lên bảng. - HS phát biểu ý kiến. - HS làm việc theo nhóm đôi. - HS nêu kết quả làm việc. - 2 HS nhắc lại kết luận. - HS trả lời. Tiết 5: ĐẠO ĐỨC Kĩ năng đi xe đạp an toàn I/Yêu cầu -HS biết: đi xe đạp an toàn là thực hiện nếp sống văn minh đô thị -Đi đúng phần đường,làn đường ,đi về bên tay phải.Khi qua ngã ba phải đi theo tín hiệu đèn.Khi muốn chuyển đổi hướng phải đi chậm giơ tay xin đường và chú ý quan sát xe. II/Chuẩn bị -SGK,một số tranh ảnh phóng to III/Lên lớp HĐ GIÁO VIÊN HỌC SINH 1’ 2’ 30’ 3’ 1/KTBC -GV cho HS chỉ biển báo giao thông và nêu ý nghĩa của biển 2/Giới thiệu bài -Để đảm bảo an toàn giao thông cho bản thân và cho mọi người khi đi xe đạp em cần biết cách đi xe đạp an toàn 3/Bài mới *Những điều cần biết khi đi xe đạp trên đường. -Cho HS quan sát tranh 1,2 ,3,4 SGK -HDHS thảo luận + Kết luận:-Đi đúng phần dường dành cho xe thô sơ,đi sát lề đường bên tay phải -Khi qua đường giao nhau phải theo tín hiệu đèn.Nếu không có đèn phải quan sát các phía.Nếu rẽ trái phải đi chậm giơ tay xin đường -Khi đi qua đương giao nhau có vòng xuyến phải đi đúng chiều vòng xuyến. -Khi đi từ ngõra đương chính phải quan sát nhường đường cho xe đi trên đường ưu tiên ,hoặc từ đường phụ ra đường chính phải đi chậm quan sát nhường đường cho xe đi trên đường chính *Những điều cấm khi đi xe đạp. -Cho HS quan sát tranh 1,2 ,3,4 SGK -HDHS thảo luận + Kết luận:-Đi vào làn đường của xe cơ giới,đi trước xe cơ giới. -Đi vào đường cấm,đi hàng ba trở lên. -Đi bỏ 2 tay,lạng lách đánh võng. -Kéo hoặc đẩy xe khác hoặc kéo theo xúc vật. -Sử dụng ô khi đi xe hoặc đèo người sử dụng ô ngồi sau. -Rẽ đột ngột qua đầu xe. 4.Củng cố – dặn dò -Nêu lại nội dung bài học -Các em phải thực hiện đi xe đạp đúng luật giao thông để đảm bảo an toàn cho bản thân và cho mọi người. -6 HS lên bảng trình bày -Nhận xét -HS quan sát thảo luận nhóm các hình vẽ SGK -Nhận xét sửa sai - HS quan sát thảo luận nhóm các hình vẽ SGK -8 HS trả lời -Nhận xét sửa sai HS trả lời Thø ba ngµy 13 th¸ng 9 n¨m 2011 TiÕt 1 : CHÍNH TẢ LƯƠNG NGỌC QUYẾN I. Mục tiêu: 1. Nghe – viết đúng, trình bày đúng bài chính tả Lương Ngọc Quyến. 2. Nắm được mô hình cấu tạo vần. Chép đúng tiếng, vần vào mô hình. II. Đồ dùng dạy học: - Vở bài tập Tiếng Việt 5. - Bảng lớp kẻ sẵn mô hình cấu tạo vần trong bài tập 3. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: TG Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 3’ 1’ 15’ 14’ 2’ 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 HS nhắc lại quy tắc chính tả với ng/ ngh, g/ gh, c/k. cả lớp viết vào nháp các từ bắt đầu bằng ng/ ngh, g/ gh, c/k. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết dạy. b. viết chính tả. - GV đọc bài chính tả trong SGK. - GV giới thiệu về nhà yêu nước Lương Ngọc Quyến. - Yêu cầu HS đọc thầm laiï bài chính tả. - GV nhắc nhở HS quan sát trình bày bài, chú ý những từ ngữ viết sai. - GV đọc cho HS viết. - Đọc cho HS soát lỗi. - Nhận xét. c. Luyện tập. Bài2/17: - Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - Yêu cầu HS làm bài tập vào nháp. - Tổ chức cho HS làm miệng. - Cả lớp sửa sai theo lời giải đúng. Bài 3/17: - Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài tập, đọc cả mô hình. - HS làm bài vào vở. - GV dán 3 tờ phiếu lên bảng, yêu cầu H S làm bài. - GV và HS nhận xét, chốt lại lời giải đúng. - Cho HS sửa bài theo lời giải đúng. 3. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - Dặn dò viết mỗi lỗi sai viết lại nhiều lần. - 1 HS nhắc lại đề. - HS theo dõi trong SGK. - HS đọc thầm. - HS viết chính tả. - Soát lỗi. - 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - HS làm bài vào vở nháp. - HS làm miệng. - 1 HS đọc yêu cầu bài tập. - HS làm bài vào vở. - 3 HS làm bài trên bảng. TiÕt 2: to¸n PHÉP CỘNG VÀ PHÉP TRỪ HAI PHÂN SỐ I. Mục tiêu: Giúp HS củng cố các kỹ năng thực hiện phép cộng và phép trừ hai phân số. II. Đồ dùng dạy - học: Bảng phụ viết nội dung bài tập 3/10. III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu: TG Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò. 3’ 12’ 20’ 3’ 1. Kiểm tra bài cũ: - GV gọi 1 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết học trước. - GV nhận xét và ghi điểm. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: Nêu mục đích yêu cầu của tiết học. b. Hướng dẫn ôn tập phép cộng, phép trừ hai phân số. - GV viết bảng + và - - GV yêu cầu HS thực hiện phép tính. - GV rút ra qui tắc – Gọi HS nhắc lại quy tắc. - GV tiến hành tương tự cho phép cộng và phép trừ hai phân số khác mẫu số. 3. Luyện tập. Bài 1/10: - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập. - GV yêu cầu HS tự làm bài. - GV và HS sửa bài, yêu cầu HS đổi chéo vở để kiểm tra. Bài 2(a,b): - GV yêu cầu HS viết số tự nhiên dưới dạng phân số, sau đó QĐMS các phân số và thực hiện cộng trừ theo quy tắc. Bài 3/10: - GV hướng dẫn HS tự tóm tắt sau đó làm bài vào vở. - GV gọi 1 HS làm bài trên bảng, GV chấm, sửa bài. 4. Củng cố, dặn dò: - Muốn cộng hay trừ hai phân số có cùng mẫu số ta thực hiện như thế nào? - Muốn cộng hay trừ hai phân số khác mẫu số ta thực hiện như thế nào? - GV nhận xét và ghi điểm tiết học. - HS nhắc lại đề. - HS thực hiện phép tính. - 2 HS nhắc lại quy tắc. - 1 HS nêu yêu cầu bài tập. -HS kiểm tra kết quả cho nhau. -HS viết số tự nhiên dưới dạng phân số, sau đó QĐMS các phân số và thực hiện cộng trừ theo quy tắc. . - HS làm bài vào vở. - HS trả lời. TiÕt 3: luyƯn tõ vµ c©u MỞ RỘNG VỐN TỪ : TỔ QUỐC I. Mục tiêu: 1. Mở rộng, hệ thống hoá vốn từ về Tổ quốc. 2. Biết đặt câu với những từ ngữ nói về Tổ quốc, quê hương. II. Đồ dùng dạy - học: - Bút dạ, một vài từ phiếu khổ to để HS làm bài tập 2, 3, 4. - Từ điển từ đồng nghĩa tiếng Việt (hoặc một vài trang phô tô gắn với bài học), sổ tay từ ngữ tiếng Việt tiểu học III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu: T.G Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò. 3’ 32’ 3’ 1. Kiểm tra bài cũ: Em hãy tìm một từ đồng nghĩa với mỗi từ xanh, đỏ, trắng, đen và đặt câu với 4 từ vừa tìm được. Làm bài tập 3. - GV nhận xét và ghi điểm. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: Nêu mục đích yêu cầu của tiết học. b: Hướng dẫn HS làm bài tập Bài 1/18: - Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập. - Yêu cầu HS làm việc cá nhân. - Gọi HS trình bày kết quả làm việc. - GV nhận xét và ghi điểm., chốt lại lời giải đúng. Bài 2/18: - Gọi HS đọc yêu cầu. - GV phát phiếu, tổ chức cho HS làm việc theo nhóm 4. - Đại diện các nhóm trình bày kết quả làm việc. - GV và HS nhận xét, chốt lại lời giải đúng. Bài 3/18: - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - GV giao việc cho HS. - GV cho HS làm việc cá nhân. - Gọi HS trình bày kết quả làm việc. - GV nhận xét và ghi điểm., chốt lại lời giải đúng. Bài 4/18: - Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập. - FGọi lần lượt HS đọc câu mình đặt. - GV và cả lớp nhận xét. 3. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét và ghi điểm. tiết học. - Về nhà làm bài tập. -2 HS - HS nhắc lại đề. - 1 HS đọc yêu cầu đề bài. - HS làm việc cá nhân. - 1 HS đọc yêu cầu của bài tập. - HS làm việc theo nhóm4. - Đại diện nhóm trình bày. - 1 HS đọc yêu cầu. - HS làm việc cá nhân. - 1 HS đọc yêu cầu bài tập. - HS làm việc cá nhân. TiÕt 4: ....... THỨ TƯ NGÀY 14 THÁNG 9 NĂM 2011 TiÕt 1: to¸n «n tËp phÐp nh©n, phÐp chia 2 ph©n sè A/-Mơc tiªu : Giĩp HS : - Cđng cè kü n¨ng thùc hiƯn c¸c phÐp nh©n, phÐp chia 2 ph©n sè. B.Ho¹t ®éng d¹y häc TG Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò. 5’ 1’ 12’ 20’ 2’ 1. Kiểm tra bài cũ: - Muốn cộng hay trừ hai phân số có cùng mẫu số ta thực hiện như thế nào? - Muốn cộng hay trừ hai phân số khác mẫu số ta thực hiện như thế nào? - GV viết bảng hai phép tính cộng, trừ hai phân số bất kỳ để HS thực hiện. - GV nhận xét và ghi điểm. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: Nêu mục đích yêu cầu của tiết học. b.Hướng dẫn HS ÔN TẬP về phép nhân và phép chia hai phân số. - GV viết bảng GV yêu cầu HS thực hiện phép tính. - GV rút ra quy tắc, yêu cầu HS nhắc lại. - GV tiến hành tương tự cho phép chia hai phân số. 3.Luyện tập. Bài 1/11: - GV có thể tiến hành cho HS làm bài trên bảng con. Bài 2/11: - Gọi HS nêu yêu cầu. - GV hướng dẫn mẫu. - Tổ chức cho HS làm việc theo nhóm đôi. - Gọi 4 HS làm bài trên bảng. - GV và HS nhận xét. Bài 3/11: - Gọi 1 HS đọc đề bài. - GV hướng dẫn HS tóm tắt sau đó giải bài vào vở. - Gọi 1 HS làm bài trên bảng. - GV và HS nhận xét, chấm một số vở. 3. Củng cố, dặn dò: - Muốn nhân hai phân số ta thực hiện như thế nào? - Muốn chia hai phân số ta thực hiện như thế nào? - GV nhận xét và ghi điểm tiết học. - HS nhắc lại đề. - HS làm bài vào nháp. - HS nhắc lại ghi nhớ. - HS làm bài trên bảng. - 1 HS nêu yêu cầu. - HS làm việc theo nhóm đôi. - 1 HS đọc đề bài. - HS làm bài vào vở. - HS trả lời. TiÕt 2: ÂM NHẠC (GVchuyªn so¹n gi¶ng) TiÕt 3: KỂ CHUYỆN KỂ CHUYỆN Đà NGHE, Đà ĐỌC I. Mục tiêu: 1. Rèn kỹ năng nói: - Biết kể tự nhiên, bằng lời của mình một câu chuyện đã nghe, đã đọc nói về các anh hùng, danh nhân của đất nước. - Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Biết đặt câu hỏi cho bạn hoặc trả lời câu hỏi của bạn về ý nghĩa câu chuyện. 2. Rèn kỹ năng nghe: Chăm chú nghe bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn. II. Đồ dùng dạy - học: - Một số sách, truyện, bài vào viết về các anh hùng, danh nhân của đất nước: Truyện cổ tích, truyện danh nhân, truyện cười, truyện Thiếu nhi, Truyện đọc lớp 5. - Bảng lớp viết đề bài. - Giấy khổ to viết gợi ý 3 trong SGK: Tiêu chuản đánh giá bài kể chuyện. III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu: TG Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 4’ 1’ 10’ 20’ 3’ 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 HS tiếp nối nhau kể lại chuyện Lý Tự Trọng và trả lời câu hỏi về ý nghĩa câu chuyện. - GV nhận xét, ghi điểm. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Hoạt động 1: Hướng dẫn HS hiểu yêu cầu của đề bài. Mục tiêu: HS nắm được đề bài. Tiến hành: - Gọi 1 HS đọc đề bài, GV gạch chân dưới những từ ngữ cần lưu ý. - GV giải nghĩa từ Danh nhân. - Gọi 4 HS tiếp nối nhau đọc các gợi ý trong SGK. - Kiểm tra sự chuẩn bị bài. - Một số HS tiếp nối nhau nói tên câu chuyện cần kể. c. Hoạt động 2: HS kể chuyện. Mục tiêu: HS biết kể toàn bộ câu chuyện và biết trao đổi với bạn vềà ý nghĩa câu chuyện. Tiến hành: - HS kể chuyện trong nhóm, trao đổi với nhau về ý nghĩa câu chuyện. - GV tổ chức cho HS thi kể chuyện trước lớp. - GV đưa ra tiêu chuẩn đánh giá bài kể chuyện. - Mỗi câu chuyện HS kể xong nói ý nghĩa câu chuyện của mình - Cả lớp và GV nhận xét. - Cả lớp bình chọn câu chuyện kể hay nhất, bạn kể chuyện tự nhiên, hấp dẫn nhất, bạn đặt câu hỏi thú vị nhất. 3. Củng cố- dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - Về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe. - Về nhà đọc trước đề bài và gợi ý trong SGK tuần 3 để tìm được câu chuyện em sẽ kể trước lớp về một người có việc làm tốt góp phần xây dựng quê hương, đất nước. - 1 HS nhắc lại đề. - HS lắng nghe. - 4 HS đọc yêu cầu. - HS nói tên câu chuyện cần kể. - HS thi kể chuyện theo nhóm đôi. - HS thi kể chuyện. - HS ghi vào nháp. . TiÕt 4: TẬP ĐỌC SẮC MÀU EM YÊU I. Yêu cầu: Đọc trôi chảy, diễn cảm bài thơ với giọng nhẹ nhàng, tha thiết. Hiểu nội dung, ý nghĩa của bài: Tình cảm của bạn nhỏ với những sắc màu, những con người và sự vật xung quanh, qua đó thể hiện tình yêu của bạn với quê hương đất nước. Thuộc lòng một số khổ thơ. II. Đồ dùng dạy - học: - Tranh minh hoạ những sự vật va con người được nói đến trong bài thơ (nếu có). - Bảng phụ để ghi những câu cần luyện đọc. III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu: TG Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 3’ 12’ 10’ 10’ 2’ 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 HS đọc bài Nghìn năm văn hiến và trả lời những câu hỏi trong bài đọc. - GV nhận xét và ghi điểm. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Luyện đọc - Gọi 1 HS khá đọc toàn bài. - Cho HS luyện đọc nối tiếp từng khổ thơ. - Hướng dẫn HS đọc kết hợp giải nghĩa từ. - Gọi HS luyện đọc theo nhóm. - Gọi 1 HS đọc cả bài. - GV đọc diễn cảm toàn bài: Giọng nhẹ nhàng, tình cảm; trải dài, tha thiếtở khổ thơ cuối. cTìm hiểu bài. - GV yêu cầu HS đọc khổ thơ và trả lời câu hỏi trong SGK/20. - GV chốt ý, rút ra ý nghĩa bài thơ. d.Luyện đọc diễn cảm - GV treo bảng phụ, hướng dẫn HS đọc. - Cho cả lớp đọc diễn cảm. - GV và HS nhận xét. - Học sinh nhẩm học thuộc lòng những khổ thơ mà mình thích. - Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng. 3. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - Khen ngợi những HS hoạt động tốt. - Yêu cầu HS về nhà đọc lại bài nhiều lần, học thuộc những khổ thơ mà mình yêu thích. - HS nhắc lại đề. - 1 HS đọc toàn bài. - HS luyện đọc. - 1 HS đọc cả bài. - HS đọc và trả lời câu hỏi. - 2 HS nhắc lại ý nghĩa bài thơ. - HS theo dõi. - Cả lớp luyện đọc. - HS thi đọc đọc thuộc lòng. Thø n¨m ngµy 15 th¸ng 9 n¨m 2011 TiÕt 1 : to¸n HỖN SỐ I. Mục tiêu: Giúp HS: - Nhận biết về hỗn số. - Biết đọc, viết về hỗn số. II. Đồ dùng dạy - học: - SGK,SGV III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu: TG Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò. 3’ 1’ 15’ 17’ 3’ 1. Kiểm tra bài cũ: - Muốn nhân hai phân số ta thực hiện như thế nào? - Muốn chia hai phân số ta thực hiện như thế nào? - GV viết 2 phép tính lên bảng, yêu cầu HS thực hiện. - GV nhận xét và ghi điểm. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: Nêu mục đích yêu cầu của tiết học. b. Giói thiệu bước đầu về hỗn số. - GV vẽ lại hình vẽ của SGK lên bảng. + Có bao nhiêu hình tròn? - GV giới thiệu về hỗn số. - GV chỉ vào 2 hướng dẫn HS đọc, phân số bao giờ cũng bé hơn đơn vị. - GV yêu cầu HS đọc lại. 3.Luyện tập. Bài 1/12: - Gọi 1 HS nêu yêu cầu. - GV có thể tiến hành cho HS làm miệng. Bài 2/13: - Gọi HS nêu yêu cầu. - Yêu cầu HS làm bài vào vở. - GV nhắc HS lưu ý 2 chính bằng phân số - GV chấm vở, nhận xét. 3. Củng cố, dặn dò: - Hỗn số gồm mấy phần? Cho ví dụ. - GV nhận xét và ghi điểm tiết học. -2HS trả lời - HS nhắc lại đề. - 2 và hình tròn. - HS đọc phân số. - 1 HS nêu yêu cầu. - HS làm miệng. - 1 HS nêu yêu cầu. - HS làm bài vào vở. - HS trả lời. Tiết 2 TẬP LÀM VĂN LUYỆN TẬP TẢ CẢNH I. Mục tiêu: 1. Biết phát hiện những hình ảnh đẹp trong hai bài văn tả cảnh (Rừng thưa, Chiều tối). 2. Biết chuyển một phần của dàn ý đã lập trong tiết học trước thành một đoạn văn tả cảnh một buổi trong ngày. II. Đồ dùng dạy - học: - Vở BT Tiếng Việt 5, tập 1 (nếu có). Tranh, ảnh rừng tràm (nếu có). - Những ghi chép và dàn ý HS đã lập khi quan sát cảnh một buổi trong ngày đã cho về nhà của tiết tập làm văn trước. III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu: TG Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò. 3’ 1’ 30’ 3’ 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 HS lần lượt đọc lại bài viết hoàn chỉnh của mình. - GV nhận xét, ghi điểm. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: Nêu mục đích yêu cầu của tiết học. b. Hướng dẫn HS làm bài tập Bài 1/21: - Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập. - Gọi 1 HS đọc bài văn Rừng thưa. - Gọi 1 HS đọc bài văn Chiều tối. - GV giao việc, yêu cầu HS làm việc cá nhân. - Gọi HS lần lượt trình bày trước lớp những hình ảnh mình thích và nêu lý do. - GV và HS nhận xét. Bài 2/22: - Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - GV yêu cầu HS HS lập dàn bài sau đó, viết một đoạn văn cho phần thân bài. - Gọi HS lần lượt trình bày kết quả làm bài. - GV và HS nhận xét. 3. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - Về nhà hoàn chỉnh dàn ý và đoạn văn đã viết ở lớp. - Chuẩn bị cho tiết tập làm văn tới. - HS nhắc lại đề. - 1 HS đọc yêu cầu đề bài. - HS đọc bài Rừng thưa. - 1 HS đọc bài Chiều tối. - HS làm vào nháp. - 1 HS đọc yêu cầu bài tập. - HS làm việc cá nhân. - HS lần lượt trình bày kết quả làm bài. TiÕt 3: luyƯn tõ vµ c©u LUYỆN TẬP VỀ TỪ ĐỒNG NGHĨA I. Mục tiêu: 1. Biết vận dụng những hiểu biết đã có về từ đồng nghĩa, làm đúng các bài tập thực hành tìm từ đồng nghĩa, phân loại những từ đã cho thành những nhóm từ đồng nghĩa. 2. Biết viết một đoạn miêu tả khoảng 5 câu có sử dụng một số từ đồng nghĩa đã cho. II. Đồ dùng dạy - học: - Vở BT Tiếng Việt 5, tập 1 - Bút dạ, một số tờ phiếu khổ to viết nội dung bài tập 1. - Bảng phụ viết nội dung bài tập 2. III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu: T.G Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò. 3’ 1’ 6’ 8’ 14’ 3’ 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 3 HS làm bài tập 2, 3, 4/18. - GV nhận xét và ghi điểm.. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: Nêu mục đích yêu cầu của tiết học. b.Hướng dẫn HS làm bài tập . Bài 1/22: - Gọi 1 HS đọc yêu câu của bài tập 1. - GV giao việc cho HS, yêu cầu các em làm việc cá nhân. - Gọi HS trình bày kết quả làm việc. - GV và HS nhận xét, chốt lại lời giải đúng. Bài 2/22: - Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài tập. - GV giao việc cho HS, yêu cầu các em làm việc theo nhóm đôi. - Gọi HS trình bày kết quả làm việc. - GV và HS nhận xét, chốt lại lời giải đúng. Bài 3/22: - Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập 3. - Yêu cầu HS làm bài tập. - Gọi HS đọc đoạn văn của mình. - GV và HS nhận xét. GV chấm một số vở. 3. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét và ghi điểm. tiết học. - Về nhà hoàn chỉnh đoạn văn miêu tả. - HS nhắc lại đề. - 1 HS đọc yêu cầu đề bài. - HS làm việc cá nhân. - 1 HS đọc yêu cầu của bài tập. - HS làm việc theo nhóm đôi. - 1 HS đọc yêu cầu. - HS làm bài tập. TiÕt 4: luyƯn ©m nh¹c (GV chuyên soạn giảng ) ..................................................................................................... Thø s¸u ngµy 1 6 th¸ng 9 n¨m 201 1 TiÕt 1: tËp lµm v¨n LUYỆN TẬP LÀM BÁO CÁO THỐNG KÊ I. Mục tiêu: 1. Dựa theo bài Nghìn năm văn hiến, HS hiểu cách trình bày các số liệu thống kê và tác dụng của các số liệu thống kê (giúp thấy rõ kết quả, đặc biết là những kết quả có tính so sánh). 2. Biết thống kê đơn giản gắn với các số liệu về từng tốH trong lớp. Biết trình bày kết quả thống kê theo biểu bảng. II. Đồ dùng dạy - học: - Vở BT Tiếng Việt 5, tập 1 - Bút dạ, một số tờ phiếu ghi mẫu thống kê ở bài tập
Tài liệu đính kèm: