Giáo án Tổng hợp môn học lớp 1 - Tuần 16 - Trường Tiểu học Hưng Đạo

TIẾT 2: TẬP ĐỌC

TIẾT 31: KÉO CO

 Toan ánh

I. MỤC ĐÍCH- YÊU CẦU:

1. Đọc trôi chảy, trơn tru toàn bài. Biết đọc bài văn kể về trò chơi kéo co của dân tộc với giọng sôi nổi, hào hứng.

2. Hiểu các từ ngữ trong bài.

 Hiểu tục chơi kéo co ở nhiều địa phương trên đất nước ta rất khác nhau. Kéo co là một trò chơi thể hiện tinh thần thượng võ của dân tộc.

II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

 

doc 32 trang Người đăng minhtuan77 Lượt xem 626Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp môn học lớp 1 - Tuần 16 - Trường Tiểu học Hưng Đạo", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
u.
- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, đưa ra tình huống hoặc câu tục ngữ, thành ngữ để khuyên bạn.
- HS làm bài vào vở.
* Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:
.........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tiết 4: khoa học
Tiết 31: không khí có những tính chất gì?
I. Mục tiêu:
 HS có khả năng:
- Phát hiện ra một số tính chất của không khí bằng cách:
 + Quan sát để phát hiện màu, mùi vị của không khí.
 + Làm thí nghiệm chứng minh không khí không có hình dạng nhất định; không khí có thể bị nén lại và giãn ra.
- Nêu một số ví dụ và ứng dụng 1 số tính chất của không khí.
II. Đồ dùng dạy học:
- Chuẩn bị theo nhóm: 8- 10 quả bóng bay; chỉ; chun để buộc; bơm tiêm.
III. Các hoạt động dạy học:
1. KTBC (2- 3’):
- Hãy tìm ví dụ chứng tỏ không khí có ở xung quanh ta và không khí có trong những chỗ rỗng của mọi vật.
2. Bài mới:
a. GTB: 1- 2’
b. Tiến trình các hoạt động:
HĐ1. Phát hiện màu, mùi vị của không khí (9- 10’):
* Mục tiêu: Sử dụng các giác quan để nhận biết tính chất của không khí.
* Cách tiến hành: HS trả lời các câu hỏi:
- Em có nhìn thấy không khí không?
- Dùng mũi ngửi, dùng lưỡi liếm em nhận thấy không khí có mùi vị gì?
* Kết luận: Không khí không màu, không mùi, không vị.
HĐ2. Chơi thổi bóng phát hiện hình dạng của không khí (9- 10’):
* Mục tiêu: Phát hiện không khí không có hình dạng nhất định.
* Cách tiến hành: 
- Bước 1: Chơi thổi bóng.
 + GV chia lớp thành 4 nhóm, phổ biến luật chơi.
 + HS thực hành đem bóng ra thổi.
- Bước 2: Thảo luận.
 + Yêu cầu đại diện các nhóm mô tả hình dạng của các quả bóng vừa thổi được.
 + Hỏi: Cái gì trong quả bóng làm chúng có hình dạng như vậy?
 Không khí có hình dạng nhất định không?
* Kết luận: Không khí không có hình dạng nhất định.
HĐ3. Tìm hiểu tính chất bị nén và giãn ra của không khí (10’):
* Mục tiêu: 
- Biết không khí có thể bị nén lại và giãn ra.
- Nêu một số ví dụ về việc ứng dụng trong đời sống.
* Cách tiến hành: 
- Bước 1: Tổ chức và hướng dẫn.
 GV chia nhóm, yêu cầu các nhóm đọc mục quan sát/ 65- SGK: hình 2a, 2b, 2c.
- Bước 2: Làm việc theo nhóm.
- Bước 3: Đại diện nhóm trình bày. Nhận xét, bổ sung.
* Kết luận: Không khí có thể bị nén lại và giãn ra.
 HS đọc mục “ Bạn cần biết”/ 65- SGK.
3. Củng cố, dặn dò (2- 3’):
- Đánh dấu vào ô trống trước câu trả lời đúng nhất:
 Không khí có những tính chất gì?
 Không màu, không mùi, không vị
 Không có hình dạng nhất định.
 Có thể bị nén lại và có thể giãn ra.
 Tất cả những tính chất trên.
- Nhận xét tiết học.
Tiết 5: lịch sử
tiết 14: cuộc kháng chiến chống quân xâm lược mông- nguyên
I. Mục tiêu: 
 Học xong bài này, HS biết:
- Dưới thời nhà Trần, ba lần Mông-Nguyên sang xâm lược nước ta.
- Quân dân nhà Trần: nam, nữ, già, trẻ đều đồng lòng đánh giặc bảo vệ Tổ Quốc.
- Trân trọng truyền thống yêu nước và giữ gìn đấtnước của cha ông nói chung và quân dân nhà Trần nói riêng.
II. Đồ dùng dạy học:
- Phiếu học tập.
III. Các hoạt động dạy học:
1. KTBC: 2- 3’
- Em hãy nêu các sự kiện chứng tỏ sư quan tâm đến đê điều của nhà Trần?
a. GTB: 1- 2’
b. Những nội dung chính của bài:
*Tinh thần quyết tâm đánh giặc Mông- Nguyên của quân và dân nhà Trần: 
 GV nêu một số nét về 3 lần kháng chiến chống quân xâm lược Mông- Nguyên.
HĐ1. Làm việc cả lớp:
* Mục tiêu: HS nắm được tinh thần quyết tâm đánh giặc Mông- Nguyên của quân và dân nhà Trần.
* Cách tiến hành:
- GV phát phiếu học tập cho HS, HS điền vào phiếu:
 Điền tiếp vào chỗ chấm:
 + Trần Thủ Độ khảng khái trả lời: “ Đầu thần, ... đừng lo”.
 + Điện Diên Hồng vang lên tiếng hô đồng thanh của các vị bô lão...
 + Trong bài “ Hịch tướng sĩ” có câu: “ Dẫu...
 + Các chiến sĩ tự mình thích vào cánh tay hai chữ...
- HS trình bày kết quả làm việc trên phiếu. GV cùng cả lớp nhận xét, bổ sung.
* Kết luận: Những câu nói đó cho chúng ta thấy được lòng quyết tâm đánh giặc Mông- Nguyên của quân và dân nhà Trần.
* Lí do ba lần quân và dân nhà Trần rút khỏi Thăng Long:
HĐ2. Làm việc cả lớp:
* Mục tiêu: HS nắm được việc quân và dân nhà Trần ba lần rút khỏi Thăng Long là đúng. 
* Cách tiến hành:
- GV gọi HS đọc to đoạn: “ Cả ba lần... xâm lược nước ta nữa”.
- Yêu cầu HS thảo luận câu hỏi: Việc quân và dân nhà Trần ba lần rút khỏi Thăng Long là đúng hay sai? Vì Sao?
- HS trình bày ý kiến. GV cùng cả lớp nhận xét, bổ sung.
* Kết luận: Việc ba lần quân và dân nhà Trần rút khỏi Thăng Long là đúng vì lúc đầu quân giặc mạnh hơn ta...
* Tấm gương quyết tâm đánh giặc của Trần Quốc Toản:
HĐ3. Làm việc cả lớp:
* Mục tiêu: Qua hoạt động này, HS thấy được tấm gương quyết tâm đánh giặc của Trần Quốc Toản.
* Cách tiến hành:
- Yêu cầu HS đọc thầm SGK và kể về tấm gương quyết tâm đánh giặc của Trần Quốc Toản.
- 3 HS kể. Nhận xét, bổ sung.
* Kết luận: Trần Quốc Toản tuy còn nhỏ tuổi nhưng có quyết tâm cao, có lòng yêu nước, căm thù giặc sâu sắc...
 Ghi nhớ: SGK/ - 2 HS đọc.
3. Củng cố, dặn dò: 2- 3’
- Nhận xét tiết học.
________________________________
Thứ tư ngày 8 tháng 12 năm 2010
Tiết 1: kể chuyện
Tiết 16: kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia
I. Mục đích- yêu cầu:
1. Rèn kĩ năng nói:
 - HS chọn được một câu chuyện kể về đồ chơi của mình hoặc củacác bạn xung quanh. Biết sắp xếp các sự việc thành một câu chuyện. Biết trao đổi với các bạn về ý nghĩa câu chuyện.
- Lời kể tự nhiên, chân thực, có thể kết hợp lời nói với cử chỉ, điệu bộ.
2. Rèn kĩ năng nghe: HS chăm chú nghe bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn.
II. Các hoạt động dạy học:
1. KTBC: 2- 3’
- 1 HS kể lại 1 câu chuyện em đã được nghe, được đọc có nhân vật là những đồ chơi của trẻ em hoặc những con vật gần gũi với em.
- GV nhận xét, cho điểm.
2. Bài mới:
a. GTB: 1- 2’
b. Hướng dẫn tìm hiểu đề: 6- 8’
- HS đọc thầm đề bài- 2 HS đọc to đề bài.
- Hỏi: Đề bài yêu cầu gì?
- GV gạch chân từ trọng tâm: kể, đồ chơi của em, của các bạn.
- HS đọc thầm gợi ý SGK (3 gợi ý).
- Ba HS tiếp nối nhau đọc 3 gợi ý, đọc cả mẫu.
- GV nhắc HS chú ý: 
+ SGK nêu 3 hướng xây dựng cốt truyện. Em có thể kể theo một trong 3 hướng đó.
+ Khi kể, nên dùng từ xưng hô- tôi (kể cho bạn ngồi bên, kể cho cả lớp).
- GV treo bảng phụ ghi 3 hướng xây dựng cốt truyện- 1 HS đọc.
- HS nối tiếp nhau nói hướng xây dựng cốt truyện của mình.
- GV dán lên bảng dàn ý kể chuyện để HS chú ý khi kể.
c. Hướng dẫn HS kể: 24- 29’
* HS kể nhóm: 
- GV yêu cầu HS kể theo nhóm đôi. Cùng trao đổi, thảo luận với các bạn về nội dung, ý nghĩa và cách đặt tên cho câu chuyện.
- GV đi giúp đỡ những nhóm gặp khó khăn.
* HS thi kể chuyện trước lớp:
- Vài HS kể . HS khác lắng nghe để hỏi lại bạn.
- GV dán tiêu chuẩn đánh giá bài kể chuyện để HS nhận xét, bình chọn.
- Yêu cầu HS bình chọn ra bạn kể chuyện hay nhất, hấp dẫn nhất.
- GV nhận xét, tuyên dương HS kể tốt.
3. Củng cố, dặn dò: 2- 4’
- Nhận xét tiết học.
- VN: Kể lại câu chuyện cho người thân nghe.
* Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:
.........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tiết 2: toán
tiết 77 : chia cho số có ba chữ số 
I. Mụctiêu:
- HS biết thực hiện phép chia số có bốn chữ số cho số có bachữ số.
II. Các hoạt động dạy học: 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. HĐ1: KTBC ( 5’)
+Tính: 9629 : 82 ; 13708 : 54
- GV nhận xét, chốt. 
2. HĐ2: Dạy bài mới ( 15’)
HĐ2.1: GTB (1- 2’)
HĐ2.2: Hướng dẫn thực hiện phép chia cho số có ba chữ số (13- 14’):
a, Phép chia 1944 : 162 (trường hợp chia hết):
- GV đưa phép chia: 1944 : 162 = ?
- Yêu cầu HS đặt tính và thực hiện vào nháp
- GV hướng dẫn HS thực hiện như SGK:
 1944 162
 0324 12
 000 
- Vậy 1944 : 162 bằng bao nhiêu? 
- Em có nhận xét gì về phép chia 1944 : 162 ? 
- GV hướng dẫn HS cách ước lượng thương trong mỗi lần chia:
 + 194 : 162 ta có thể ước lượng 1 : 1 = 1 hoặc 20 : 16 = 1 (dư 4) hoặc 200 : 160 = 1 (dư 40).
 + 324 : 162 ta có thể ước lượng 3 : 1 = 3 nhưng vì 162 x 3 = 486 mà 486 > 324 nên chỉ lấy 3 chia 1 được 2 hoặc 300 : 150 = 2.
b, Phép chia 8469 : 241 (trường hợp chia có dư) :
- GV đưa phép chia: 8469 : 241 = ?
- Yêu cầu HS đặt tính và thực hiện phép chia vào bảng con.
- GV hướng dẫn HS chia lại như SGK: 
 8469 241
 1239
 034 35
- Vậy 8649 : 241 được bao nhiêu? 
- Hỏi: Phép chia 8469: 241 là phép chia hết hay chia có dư? 
- Trong phép chia có dư ta cần chú ý điều gì?
 - GV hướng dẫn HS tập ước lượng thương trong các lần chia:
 + 846 : 241 có thể ước lượng 8 : 2 = 4 nhưng vì 241 x 4 = 946 mà 946 > 846 nên 8 chia 2 được 3; hoặc ước lượng 850 : 250 = 3 (dư 100)
 + 1239 : 241 có thể ước lượng 12 : 2 = 6 nhưng vì 241 x 6 = 1446 mà 1446 > 1239 nên chỉ lấy 12 chia 2 được 5 hoặc ước lượng 1000 : 200 = 5.
- HS nêu các bước chia.
- GV chốt các bước chia số cho số có 3 chữ số.
3. HĐ3: Luyện tập, thực hành ( 17’)
Bài 1: trang 86 (7’)
- KT: HS biết đặt tính và thực hiện phép chia cho số có 3 chữ số.
- SL: HS ước lượng thương chậm, tính sai.
=> Chốt: Nêu cách thực hiện.
Bài 2: trang 86 (5’)
- KT: HS biết vận dụng chia cho số có 3 chữ số để tính giá trị của biểu thức.
- SL: HS tính sai.
- HS đổi bài kiểm tra.
-Chấm chữa cá nhân.
- Chốt: Nêu thứ tự thực hiện từng biểu thức.
Bài 3: trang 86 (5’)HS khá-giỏi
- KT: HS biết vận dụng chia cho số có 3 chữ số để giải bài toán có lời văn.
- SL: Cách trình bày, tính toán.
-Chấm chữa cá nhân.
=> Chốt: Muốn biết cửa hàng nào bán hết số mét vải đó sớm hơn và sớm hơn mấy ngày em làm thế nào?
- Chữa bảng phụ.
4. HĐ4: Củng cố, dặn dò ( 3’)
- Chữa bài 3.
- Nhận xét tiết học.
- HS làm làm bảng con
- HS nêu cách thực hiện. 
-HS làm nháp.
- HS nêu cách tính.
-1944 : 162 = 12.
- HS nêu lại các bước chia.
-Là phép chia hết.
-HS làm bảng con.
- HS nhận xét, nêu cách thực hiện.
-8649 : 241 = 35 dư 34. 
-Phép chia có dư.
-Số dư bao giờ cũng bé hơn số chia.
- 3 HS.
- HS làm làm bảng con
- HS nêu cách thực hiện. 
- HS làm làm vở
- HS nêu cách thực hiện. 
- HS làm làm nháp.
- HS nêu cách thực hiện. 
* Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:
.........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tiết 3 : tập đọc
Tiết 32 : trong quán ăn “ba cá bống”
 a-lếch-xây tôn-xtôi
I. Mục đích- yêu cầu:
1. Đọc trôi chảy, rõ ràng. đọc lưu loát, không vấp váp các tên riêng nước ngoài: Bu-ra-ti-nô, Toóc-ti-la, Đu-rrê-ma, A-li-xa, A-di-li-ô.
- Biết đọc diễn cảm truyện- đọc giọng gây tình huống bất ngờ, hấp dẫn, đọc phân biệt lời người dẫn truyện với lời các nhân vật.
2. Hiểu các từ ngữ trong bài.
- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Chú bé người gỗ Bu-ra-ti-nô thông minh đã biết dùng mưu moi được bí mật về chiếc chìa khoá vàng ở những kẻ độc ác đang tìm mọi cách bắt chú.
II. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. KTBC: 2- 3’
- 2 HS đọc nối tiếp nhau bài “Kéo co”.
- Hỏi: Kể tên các trò chơi dân gian ở địa phương em.
2. Bài mới:
a. GTB: 1- 2’
b. Luyện đọc đúng: 10- 12’
- Yêu cầu HS đọc bài.
- Hỏi: Bài này chia làm mấy đoạn?
- Yêu cầu HS đọc nối đoạn ( 1 lượt)
- HD đọc từng đoạn:
* Đoạn 1:
+ Đọc đúng: Bu-ra-ti-nô, Ba-ra-ba
+ HD đọc đoạn: đọc to, rõ ràng, mạch lạc, đúng các tên riêng nước ngoài, ngắt nghỉ hơi sau các cụm từ, đọc rõ lời nhân vật.
* Đoạn 2:
+ Đọc đúng: Đu-rê -ma, nốc lắm rượu, Các-lô
+ Từ ngữ: mê tín
+ HD đọc đoạn: Như đoạn 1
* Đoạn 3: 
+ Đọc đúng: A-li-xa, A-di-li-ô
+ Từ ngữ: ngay dưới mũi
+ HD đọc đoạn: Như đoạn 1
- Yêu cầu HS luyện đọc nhóm đôi.
- HD đọc toàn bài: đọc to, rõ ràng, mạch lạc, không vấp váp, đúng các tên riêng nước ngoài, ngắt nghỉ hơi sau các cụm từ, đọc rõ lời nhân vật.
- GV đọc mẫu.
c. Hướng dẫn tìm hiểu bài: 10- 12’
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn giới thiệu truyện, trao đổi và trả lời
- Bu-ra-ti-nô cần moi bí mật gì ở lão 
Ba-ra-ba?
- Yêu cầu HS đọc thầm toàn truyện.
- Chú bé gỗ đã làm cách nào để buộc lão Ba-ra-ba phải nói ra điều bí mật?
- Chú bé gỗ gặp điều gì nguy hiểm và đã thoát thân như thế nào?
- Em thấy những hình ảnh, chi tiết nào trong truyện ngộ nghĩnh và lí thú?
- Câu chuyện muốn nói với chúng ta điều gì?
- GV chốt nội dung bài: Như mục I
d. Hướng dẫn đọc diễn cảm: 10- 12’
- GV hướng dẫn đọc từng đoạn:
+ Đoạn 1: Lời người dẫn chuyện phần đầu đọc chậm rãi, phần sau đọc nhanh hơn, bất ngờ, lời Ba-ra-ba: giọng hùng hổ
+ Đoạn 2: Lời Bu-ra-ti-nô: thét, doạ nạt. Lời Ba-ra-ba: ấp úng, khiếp đảm.
+ Đoạn 3: đọc giọng nhanh, bất ngờ, lời cáo A-li-xa: chậm rãi, ranh mãnh.
- HD đọc toàn bài: Toàn bài đọc với giọng nhanh, bất ngờ, hấp dẫn, phân biệt lời người dẫn truyện với lời các nhân vật.
- GV đọc mẫu
- Nhận xét, cho điểm.
3. Củng cố, dặn dò: 2- 4’
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài sau.
- HS đọc
- HS nêu
- 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm, xác định đoạn.
- 3 đoạn
- HS đọc
- Đọc câu
- Đọc theo dãy
- Đọc câu
- Đọc chú giải
- Đọc theo dãy
- Đọc câu
- Đọc chú giải
- Đọc theo dãy
- HS đọc
- 2 HS đọc
- HS đọc thầm, trao đổi và trả lời
- Bu-ra-ti-nô cần biết kho báu ở đâu.
- Đọc thầm và trả lời
- Chú chui vào một cái bình bằng đất trên bàn ăn, đợi Ba-ra-ba uống rượu say, từ trong bình hét lên...
- Cáo A-li-xa và mèo A-di-li-ô biết chú bé gỗ đang ở trong bình đất, đã báo với Ba-ra-ba để kiếm tiền...
- HS tiếp nối nhau phát biểu.
- HS nêu nội dung bài
- Đọc theo dãy
- Đọc theo dãy
- Đọc theo dãy
- HS luyện đọc đoạn, bài, đọc phân vai (6- 8 HS).
* Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:
.........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tiết5: khoa học
Tiết 32: không khí có những thành phần nào?
I. Mục tiêu:
 Sau bài học, HS biết:
- Làm thí nghiệm xác định hai thành phần chính của không khí là khí ô xi duy trì sự cháy và khí ni- tơ không duy trì sự cháy.
- Làm thí nghiệm để chứng minh trong không khí còn có các thành phần khác.
II. Đồ dùng dạy học:
- Lọ thuỷ tinh, nến, chậu, nước vôi trong.
III. Các hoạt động dạy học:
1. KTBC (2- 3’):
- Trình bày tính chất của không khí.
- Nêu một số ví dụ về việc ứng dụng một số tính chất của không khí trong đời sống.
2. Bài mới:
a. GTB: 1- 2’
b. Tiến trình các hoạt động:
HĐ1. Xác định thành phần của không khí (15- 16’):
* Mục tiêu: HS làm thí nghiệm xác định hai thành phần chính của không khí là khí ô xi duy trì sự cháy và khí ni- tơ không duy trì sự cháy.
* Cách tiến hành:
- Bước 1: Tổ chức và hướng dẫn.
 + GV chia nhóm và giao nhiệm vụ.
 + HS đọc mục thực hành chuẩn bị và cách làm.
- Bước 2: HS làm thí nghiệm.
- Bước 3: Trình bày kết quả thí nghiệm. Nhận xét, bổ sung.
* Kết luận: Không khí gồm thành phần chính là khí ô xi duy trì sự cháy và khí ni- tơ không duy trì sự cháy.
HĐ2. Tìm hiểu một số thành phần khác của không khí (12- 14’):
* Mục tiêu: Làm thí nghiệm để chứng minh trong không khí còn có các thành phần khác.
* Cách tiến hành:
- Bước 1: Tổ chức và hướng dẫn.
- Bước 2: HS thực hiện như hướng dẫn của GV.
- Bước 3: HS trình bày và giải thích các hiện tượng xảy ra khi làm thí nghiệm.
- Bước 4: Thảo luận cả lớp:
 Không khí gồm có những thành phần nào?
* Kết luận: Ngoài 2 thành phần chính là ô xi và ni- tơ, không khí còn chứa khí các-bon- níc, hơi nước, bụi, vi khuẩn...
 HS đọc mục “ Bạn cần biết”/ 67- SGK.
3. Củng cố, dặn dò (2- 3’):
- Điền vào chỗ chấm trong câu sau cho phù hợp:
 Không khí bao gồm hai thành phần chính là: khí....................duy trì sự cháy và khí....................không duy trì sự cháy.
- Nhận xét tiết học.
_______________________________ 
Thứ năm ngày 9 tháng 12 năm 2010
Tiết 1: toán
Tiết78: Luyện tâp
 I. Mục Tiêu: 
Giúp HS rèn kĩ năng:
- Thực hiện phép chia cho số có ba chữ số.
- Tính giá trị của biểu thức.
- Giải bài toán về phép chia.
II. Đồ Dùng: 
 -Bảng phụ
III. Các hoạt động dạy học.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.HĐ1: Kiểm tra( 5’ ) 
- Tính: 4957: 165.
-GV nhận xét
2.HĐ2: Luyện tập( 32’ ) 
Bài 1:trang 87: 
-KT : Củng cố cách chia cho số có ba chữ số .
 => Chốt: + Nêu cách ước lượng thương trong phép chia 9060: 453?
Bài 2: trang 87 : Làm vở.
-KT : Củng cố cách giải toán.
=> Chốt: Nêu cách làm?
 Bài 3: trang 87:.
-KT: Củng cố cách chia một số cho một tích.
=> Chốt: Nêu cách tính nhanh nhất ?
*Dự kiến sai lầm
 - Lúng túng khi giải bài 3
 - Kĩ năng chia chậm.
3.HĐ3:Củng cố - dặn dò( 2 – 3’ ) 
- Nêu những kiến thức vừa ôn ?
-Về làm VBT và chuẩn bị bài sau.
-HS làm bảng con.
-Nêu cách làm.
-HS làm bảng con.
-Nêu cách làm.
-HS làm vở.
-Nêu cách làm.
-HS làm bảng con.
-Nêu cách làm.
* Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:
.........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tiết 2: TậP LàM VĂN
Tiết 31: luyện tập giới thiệu địa phương
I. Mục đích- yêu cầu:
1. Biết giới thiệu tập quán kéo co của hai địa phương Hữu Trấp (Quế võ, Bắc Ninh) và Tích Sơn (Vĩnh Yên, Vĩnh Phúc) dựa vào bài tập đọc “Kéo co”.
2. Biết giới thiệu một trò chơi hoặc một lễ hội ở quê em- giới thiệu rõ ràng, ai cũng hiểu được.
II. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. KTBC: 2- 3’
- 2 HS đọc dàn ý tả một đồ chơi mà em đã chọn.
- GV nhận xét, cho điểm.
- Hỏi: Khi quan sát đồ vật cần chú ý điều gì?
2. Bài mới:
a. GTB: 1- 2’
b. Hướng dẫn làm bài tập: 32- 34’
Bài 1: miệng 
- GV làm rõ yêu cầu.
- 1 HS đọc to bài tập đọc “Kéo co”- cả lớp đọc thầm.
- Hỏi: Bài “Kéo co” giới thiệu trò chơi của những điạ phương nào?
- GV cùng cả lớp nhận xét, sửa lỗi dùng từ, diễn đạt và cho điểm.
Bài 2: miệng
a, Xác định yêu cầu đề bài:
- GV nhắc HS: 
+ Đề bài yêu cầu các em giới thiệu 1 trò chơi hoặc 1 lễ hội ở vùng quê hương em. Nếu em ở xa quê, biết ít về quê hương, em có thể kể về 1 trò chơi hoặc lễ hội ở nơi em đang sinh sống, hoặc 1 trò chơi, lễ hội em đã thấy, đã dự ở đâu đó và để lại cho em nhiều ấn tượng.
+ Mở đầu bài giới thiệu, cần nói rõ: quê em ở đâu, có trò chơi hoặc lễ hội gì thú vị em muốn giới thiệu cho các bạn biết.
- HS tiếp nối nhau phát biểu- giới thiệu quê mình, trò chơi hoặc lễ hội mình muốn giới thiệu.
b, Thực hành giới thiệu:
-Nhận xét, sửa lỗi dùng từ,diễn đạt và cho điểm HS nói tốt.
3. Củng cố, dặn dò: 2- 4’
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài sau.
-HS đọc.
-HS nêu.
- HS đọc thầm và xác định yêu cầu.
- Một HS đọc yêu cầu BT. 
-HS đọc.
- HS thảo luận nhóm đôi thực hiện yêu cầu bài. GV nhắc HS giới thiệu bằng lời của mình để thể hiện không khí sôi động, hấp dẫn.
- HS các nhóm lần lượt giới thiệu.
- 1 HS đọc yêu cầu đề bài.
- HS quan sát 6 tranh minh hoạ trong SGK nói tên những trò chơi, lễ hội được giới thiệu trong tranh. Tự so sánh ở địa phương mình có những trò chơi, lễ hội như trên không.
- Từng cặp HS thực hành giới thiệu trò chơi, lễ hội của quê mình.
- HS thi giới thiệu về trò chơi, lễ hội trước lớp.
* Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:
.........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tiết3 : địa lí
Tiết 16 : thủ đô hà nội
 I. Mục tiêu:
 Học xong bài này, HS biết:
- Xác định được vị trí của thủ đô Hà Nội trên bản đồ Việt Nam.
- Trình bày những đặc điểm tiêu biểu của thủ đô Hà Nội.
- Biết một số dấu hiệu thể hiện thủ đô Hà Nội là thành phố cổ, là trung tâm kinh tế, văn hoá của cả nước.
II. Đồ DùNG DạY HọC:
- Bản đồ hành chính Việt Nam.
- Bản đồ thành phố Hà Nội.
III. CáC HOạT ĐộNG DạY HọC: 
 1. KTBC: 2-3’
- Kể tên một số nghề thủ công truyền thống của người dân ở đồng bằng Bắc Bộ.
- Chợ phiên ở đồng bằng Bắc Bộ có đặc điểm gì?
2. Bài mới:
a. GTB: 1- 2’
b. Những nội dung chính của bài: 
* Hà Nôi- Thành phố lớn ở trung tâm đồng bằng Bắc Bộ:
 HĐ1 : Làm việc cả lớp (9- 10’):
 * Mục tiêu: HS nắm được vị trí của thủ đô Hà Nội trên bản đồ. Nắm được từ nơi mình đến Hà Nội bằng những phương tiện giao thông phù hợp.
* Cách tiến hành: 
- GV giới thiệu: Hà Nội là thành phố lớn nhất của miền Bắc.
- Yêu cầu HS quan sát bản đồ hành chính Việt Nam, kết hợp lược đồ SGK trả lời các câu hỏi mục 1.
- Hỏi: Cho biết từ tỉnh ( thành phố) em có thể đến Hà Nội bằng những phương tiện gì?
* Kết luận: Hà Nội có vị trí ở trung tâm đồng bằng Bắc Bộ, có sông Hồng chảy qua....
* Thành phố cổ đang ngày càng phát triển:
HĐ2. Làm việc theo nhóm(10’):
* Mục tiêu: HS nắm được Hà Nội là

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an(15).doc