Luyện từ và câu
MỞ RỘNGVỐN TỪ: THIÊN NHIÊN
I. Mục tiêu bài học:
- Tìm được các từ ngữ thể hiện sự so sánh, nhân hoá trong mẩu chuyện: Bầu trời mùa thu (BT1, BT2).
- Viết được đoạn văn tả cảnh đẹp quê hương, dùng từ, hình ảnh so sánh, nhân hoá khi miêu tả.
- Yêu quý và bảo vệ môi trường của quê hương mình.
II. Đồ dùng và PP dạy học chủ yếu:
1. Đồ dùng: - Gv: Bảng phụ, từ điển.
- HS: SGK.
2. PP dạy học chủ yếu: Động não, thảo luận nhóm, cá nhân,
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
1. Kiểm tra bài cũ:
- Đặt câu để phân biệt nghĩa của tính từ “cao”
2. Dạy bài mới:
a.Giới thiệu bài:
b.Các hoạt động dạy học: * Hướng dẫn HS làm bài tập.
Bài 1(Tr.87) Đọc bài “Bầu trời mùa thu”.
Bài 2 ( Tr.88).
- Yêu cầu HS đọc đề bài.
- Yêu cầu lớp thảo luận nhóm 5.
- Tìm những từ ngữ thể hiện sự so sánh?
- Những từ ngữ nào thể hiện sự nhân hoá?
- Những từ ngữ khác tả bầu trời?
- Gv nhận xét, kết luận.
+ Bài 3 (Tr. 88).
- Gv HDHS hiểu đúng yêu cầu của bài tập
+ Viết một đoạn văn tả cảnh đẹp của quê em hoặc nơi em ở (5 câu).
+ Cảnh đẹp đó là ngọn núi, cánh đồng hay rừng cây.
+ Trong đoạn văn cần sử dụng các từ ngữ gợi tả, gợi cảm.
- Yêu cầu HS làm bài vào vở.
- Gv nhận xét và chữa.
* ở địa phương mình có nhiều cảnh đẹp như vậy em phải làm gì để giữ gìn những cảnh đó?
3. Củng cố- dặn dò:
- Gv nhận xét giờ học.
- Yêu cầu về nhà viết lại đoạn văn
- 2 HS làm miệng.
- HS đọc. Lớp theo dõi.
- HS đọc đề bài.
- Lớp thảo luận nhóm
- Các nhóm trình bày bài.
- Xanh như mặt nước mệt mỏi trong ao
- Được rửa mặt sau cơn mưa / dịu dàng buồn bã / trầm ngâm nhớ. / ghé sát mặt đất / cúi xuống lắng nghe.
- Rất nóng và cháy lên những tia sáng của ngọn lửa / xanh biếc /cao hơn.
- HS đọc yêu cầu BT 3.
- Lắng nghe Gv hướng dẫn.
- Lớp tự làm bài vào vở.
- Cá nhân đọc to bài làm của mình.
- Lớp nhận xét, bổ sung.
u thên nhiên. em hãy kể những điều đó? 3. Củng cố- dặn dò: - Gv nhận xét giờ học. - Yêu cầu về nhà tập kể chuyện. Chuẩn bị tiết kể chuyện tuần sau. - 2 HS kể chuyện và nêu ý nghĩa. - HS đọc đề bài. - HS đọc tiếp nối gợi ý 1, 2, 3 trong SGK. - HS nói tên câu chuyện sẽ kể. - HS kể chuyện theo cặp. Trao đổi về nội dung ý nghĩa câu chuyện. - Cá nhân thi kể chuyện trước lớp. Trao đổi với các bạn về nội dung, ý nghĩa câu chuyện. - Lớp bình chọn bạn có câu chuyện hay nhất, bạn kể chuyện hay nhất. - Dù bận trăm công nghìn việc nhưng Bác vẫn dành thời gian trồng cây và chăm sóc hoa, rau.. Lịch sử (Tiết 9). CÁCH MẠNG MÙA THU I. Mục tiêu bài học: - Kể lại được sự kiện nhân dân Hà Nội khởi nghĩa dành chính quyền thắng lợi. - Biết cách mạng tháng Tám nổ ra vào thời gian nào, sự kiện cần nhớ, kết quả. - Giáo dục lòng yêu nước cho HS. II. Đồ dùng và PP dạy học chủ yếu: 1. Đồ dùng: - Gv: Sử dụng thông tin trong SGV (Tr.31). SGK. - HS: SGK. 2. PP dạy học chủ yếu: Động não, thảo luận nhóm, cá nhân, III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu: 1. Kiểm tra bài cũ: - Nêu ý nghĩa của phong trào “Xô viết Nghệ -Tĩnh” ? 2. Dạy bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Các hoạt động dạy học: *Hoạt động 1: Diễn biến cuộc khởi nghĩa 19- 8- 1945 ở Hà Nội. - Yêu cầu HS đọc bài và trao đổi. - Việc vùng lên giành chính quyền ở Hà Nội diễn ra như thế nào? - Kết quả ra sao? - Nêu ý nghĩa cuộc khởi nghĩa giành chính quyền ở Hà Nội? - Gv giới thiệu những nét cơ bản về cuộc khởi nghĩa Huế (23/ 8), Sài Gòn (25/ 8). - Gv liên hệ tình hình khởi nghĩa ở địa phương năm 1945. * Hoạt động 2: ý nghĩa của cách Mạng tháng Tám năm 1945. - Yêu cầu HS tự tìm hiểu và trả lời. - Khí thế của cách mạng tháng 8 thể hiện điều gì? - Cuộc vùng lên của nhân dân ta đã đạt được kết quả gì? Kết quả đó sẽ mang lại tương lai gì cho nước nhà? - Gv nhấn mạnh ý nghĩa lịch sử của cách mạng tháng 8/ 1945 (Thông tin tham khảo SGV - Tr.31). 3. Củng cố- dặn dò: - Gv nhận xét giờ học. - Yêu cầu học bài và chuẩn bị bài... - 2 em trả lời. - HS đọc phần chữ nhỏ (SGK. Tr 19) +HS kể lại cuộc khởi nghĩa: - Hà Nội tưng bừng cờ đỏ sao vàng. - Khí thế đoàn quân khởi nghĩa và thái độ của lực lượng phản cách mạng.... - Kết quả: Giành được chính quyền, cách mạng thắng lợi tại Hà Nội. - Cuộc khởi nghĩa ở Hà Nội mở đầu cho nhiều cuộc khởi nghĩa khác, giành được cơ quan đầu não.... - Làm tăng thêm tinh thần yêu nước của nhân dân cả nước. - Thể hiện lòng yêu nước, tinh thần cách mạng,... - Giành độc lập tự do cho nước nhà; đưa nhân dân ta thoát khỏi kiếp nô lệ. - 2 HS đọc phần bài học. - HS lắng nghe. Ngày soạn: 26/10/2016 Ngày giảng: Thứ tư ngày 2 tháng 11 năm 2016 Tập đọc ĐẤT CÀ MAU (Theo Mai Văn Tạo) I. Mục tiêu bài học: - Đọc diễn cảm toàn bài, nhấn giọng những từ ngữ gợi tả, gợi cảm làm nổi bật sự khắc nghiệt của thiên nhiên ở Cà Mau và tính cách kiên cường của người Cà Mau. - Hiểu ý nghĩa của bài văn : Sự khắc nghiệt của thiên nhiên Cà Mau góp phần hun đúc lên tính cách kiên cường của người Cà Mau. (Trả lời được các câu hỏi trong bài). - Yêu quý vùng đất tận cùng của Tổ quốc. II. Đồ dùng và PP dạy học chủ yếu: 1. Đồ dùng: - Gv: Bản đồ Việt Nam. Bảng phụ. - HS: SGK. 2. PP dạy học chủ yếu : Động não, thảo luận nhóm, cá nhân, III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu: 1. Kiểm tra bài cũ: - Đọc bài: Cái gì quý nhất? Vì sao thầy giáo nói “Người lao động là quý nhất”? 2. Dạy bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Các hoạt động dạy học: * Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài: * Luyện đọc: - Bài văn được chia làm mấy đoạn? Là những đoạn nào? - Yêu cầu HS luyện đọc theo đoạn. - Gv nhận xét, sửa phát âm. Kết hợp giải nghĩa từ trong SGK. - Gv đọc mẫu, lưu ý cách đọc. * Tìm hiểu bài: - Mưa ở Cà Mau có gì khác thường? - Hãy đặt tên cho đoạn văn này? - Cây cối trên đất Cà Mau mọc ra sao ? - Người Cà Mau dựng nhà cửa ntn? - Hãy đặt tên cho đoạn văn này ? - Người dân Cà Mau có tính cách như thế nào ? - GV liên hệ về môi trường sinh thái ở vùng đất Cà Mau. - Có thể đặt tên cho đoạn 3 thế nào ? - Nêu ý nghĩa của bài ? Cho HS nhắc lại ý nghĩa. * Luyện đọc diễn cảm: - Gv hướng dẫn cách đọc diễn cảm. - Yêu cầu HS đọc diễn cảm toàn bài (đọc theo từng đoạn ) - Nhận xét, đánh giá. 3. Củng cố- dặn dò: - Gv nhận xét giờ học. - Về nhà học và chuẩn bị bài sau. - 2 HS đọc bài và TLCH. - 1 HS đọc cả bài 1 lượt. - Bài văn được chia làm 3 đoạn. Mỗi lần xuống dòng là một đoạn. - HS luyện đọc tiếp nối đoạn. - HS luyện đọc theo cặp. - 1HS đọc toàn bài. - HS đọc thầm từng đoạn và TL câu hỏi. - Là mưa dông: Rất đột ngột, dữ dội nhưng chóng tạnh. - Mưa ở Cà Mau ;... - Cây cối mọc thành chùm, rặng; rễ dài cắm sâu vào lòng đất... - Nhà cửa dựng dọc những bờ kênh, dưới những hàng đước xanh rì, ...... - Cây cối và nhà cửa ở Cà Mau. - Thông minh, giàu nghị lực, thượng võ, thích kể và thích nghe những chuyện - Tính cách người Cà Mau / .......... * Bài văn nói lên sự khắc nghiệt của thiên nhiên Cà Mau góp phần hun đuc lên tính cách kiên cường của con người Cà Mau. - 2 HS nhắc lại. - 3 HS đọc diễn cảm 3 đoạn. - Nghe và đọc thầm. - Luyện đọc diễn cảm theo nhóm 3. - Lớp thi đọc diễn cảm giữa các nhóm. Toán (Tiết 43). VIẾT CÁC SỐ ĐO DIỆN TÍCH DƯỚI DẠNG SỐ THẬP PHÂN I. Mục tiêu bài học: - Biết viết số đo diện tích dưới dạng số thập phân. - Luyện tập viết số đo diện tích dưới dạng số thập phân theo các đơn vị đo khác nhau. - Cẩn thận khi chuyển đổi các đơn vị đo diện tích, phát huy tính tích cực của HS. II. Đồ dùng và PP dạy học chủ yếu: 1. Đồ dùng: - Gv: Phiếu bài tập BT 2 cho 4 nhóm. Bảng phụ. Thước. - HS: SGK. 2. PP dạy học chủ yếu: Động não, thảo luận nhóm, cá nhân, III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu: 1. Kiểm tra bài cũ: - Kể tên các đơn vị đo khối lượng,mối quan hệ giữa các đơn vị đo khối lượng liền kề? 2. Dạy bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Các hoạt động dạy học: * Ôn lại hệ thống đơn vị đo diện tích. - Yêu cầu HS nêu tên các đơn vị đo diện tích. - Gv nhận xét, ghi bảng. km2, hm2(ha), dam2, m2, dm2, cm2, mm2. - Em có nhận xét gì về mối quan hệ giữa các đơn vị đo liền kề? + 1 km2 = 100 hm2; + 1 hm2 = km2 = 0,01 km2. - Quan hệ giữa km2, ha với m2; km2 và ha - Gv nhấn mạnh kiến thức: Phân biệt: + 1 m = 10 dm và 1dm = 0,1m + 1 m2 = 100 dm2 và 1 dm2 = 0,01 m2. c. Luyện tập - Thực hành: Bài 1(Tr.47) Viết STP thích hợp vào chỗ chấm. - Cho HS đọc yêu cầu đề bài. - Yêu cầu HS làm bài vào nháp. - Gv nhận xét, chữa. Bài 2 (Tr.47): Viết STP thích hợp vào chỗ chấm. - Gọi HS đọc đề bài. - Gv chia 4 nhóm HS. Phát cho mỗi nhóm một phiếu bài tập (mỗi nhóm thảo luận một phần). - Gv nhận xét, chữa. Bài 3 (Tr.47): Viết số thích hợp vào chỗ chấm. - Đọc đề bài. - Gv hướng dẫn cách đổi. - Yêu cầu HS làm vào vở. - Gọi HS chữa bài, nhận xét. 3. Củng cố- dặn dò: - Gv nhận xét giờ học. - Y/C về nhà ôn bài và chuẩn bị bài sau. - 2 HS nêu miệng. - HS nêu lại các đơn vị đo diện tích đã học từ lớn đến bé. - Đơn vị lớn gấp 100 lần đơn vị bé liền kề. Đơn vị bé bằng đơn vị lớn liền kề. - Lắng nghe và phân biệt. - HS nêu yêu cầu của bài. - Lớp tự làm bài, chữa bài. a) 56 dm2 = m2 = 0,56 m2 b) 17 dm2 23 cm2 = dm2 = 17,23 dm2 - Các phần khác tương tự. - HS nêu yêu cầu của bài. - Lớp thảo luận nhóm vào phiếu. - Các nhóm dán bảng, trình bày. a. 1654 m2 = ha = 0,1654ha b. 5000 m2 = ha = 0,5 ha c. 1 ha = km2 = 0,01 km2 d. 15 ha = km2 = 0,15 km2 - HS nêu yêu cầu của bài. - HS tự làm bài vào vở. - 4 HS chữa bài và nhận xét. a) 5,34 km2 = 534 ha b)16,5 m2 = 16 m250dm2 c) 6,5 km2 = 650 ha d) 7,6256 ha = 76256 m2 Tập làm văn : LUYỆN TẬP THUYẾT TRÌNH, TRANH LUẬN I. Mục tiêu bài học: - Nêu được lí lẽ, dẫn chứng và bước đầu biết diễn đạt gãy gọn, rõ ràng trong thuyết trình, tranh luận một vấn đề đơn giản. - Có kĩ năng tư duy sáng tạo và kĩ năng hợp tác để biết cách diễn đạt gãy gọn và có thái độ bình tình, tự tin, tôn trọng người cùng tranh luận. - Có thái độ tôn trọng khi thuyết trình, tranh luận. II. Đồ dùng và PP dạy học chủ yếu: 1. Đồ dùng: - Gv: Bảng phụ. - HS: Vở bài tập. Thẻ màu. 2. PP dạy học chủ yếu: Động não, thảo luận nhóm, cá nhân, III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu: 1. Kiểm tra bài cũ: - Đọc đoạn mở bài gián tiếp, kết bài mở rộng cho bài văn tả con đường (BT3 giờ trước) - Nhận xét, ghi điểm. 2. Dạy bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Các hoạt động dạy học: * Hướng dẫn HS luyện tập. Bài1(Tr.91) - Gọi HS đọc đề bài, bài đọc. - Yêu cầu lớp thảo luận nhóm 3. - Các bạn Hùng,Quý, Nam tranh luận về vấn đề gì? - ý kiến của mỗi bạn như thế nào? Lí lẽ đưa ra để bảo vệ ý kiến đó ra sao? - Thầy giáo muốn thuyết phục Hùng, Quý, Nam công nhận điều gì? - Thầy đã lập luận như thế nào? - Cách nói của thầy thể hiện thái độ tranh luận như thế nào? - Gv: Khi thuyết trình, tranh luận về một vấn đề nào đó, ta phải có ý kiến riêng, biết nêu lí lẽ để bảo vệ ý kiến một cách có tình có lí, thể hiện sự tôn trọng người đối thoại. Bài 2 (Tr.91): Hãy đóng vai một trong 3 bạn (Hùng, Quý hoặc Nam) nêu ý kiến tranh luận bằng cách mở rộng thêm lí lẽ và dẫn chứng để lời tranh luận thêm sức thuyết phục - Gv phân tích VD (Mẫu), giúp HS hiểu thế nào là “ mở rộng thêm lí lẽ và dẫn chứng”. - Gv chia nhóm đóng vai. - Hướng dẫn HS tự phân công nhân vật, suy nghĩ, trao đổi, chuẩn bị lí lẽ và dẫn chứng cho cuộc tranh luận. - Gv cùng lớp nhận xét, đánh giá: + Lí lẽ và dẫn chứng đưa ra có cụ thể, hợp lí không. + Tranh luận có sôi nổi không. Bài 3(Tr.91): Trao đổi về cách thuyết trình, tranh luận. - Gv phát bảng phụ cho 3 tổ. Yêu cầu viết các câu trả lời đúng theo thứ tự. - Gv và lớp nhận xét, chốt lời giải đúng. 3. Củng cố- dặn dò: - Gv nhận xét giờ học. - Yêu cầu ghi nhớ kiến thức và chuẩn bị bài: Luyện tập thuyết trình, tranh luận. - 2 HS đọc. - 3 HS đọc tiếp nối bài: Cái gì quý nhất - HS đọc mục a, b, c và thảo luận theo nhóm 3 rồi trao đổi trước lớp. - Vấn đề tranh luận: Cái gì quý nhất trên đời? - Hùng: Quý nhất là lúa gạo. (có ăn mới sống được). - Quý: Quý nhất là vàng (có vàng là có tiền, có tiền sẽ mua được lúa gạo). - Nam: Quý nhất là thì giờ (có thì giờ mới làm ra được lúa gạo, vàng). - Người lao động là quý nhất. - Lúa gạo, vàng, thì giờ đều quý nhưng chưa phải là quý nhất. Không có người lao động thì không có lúa gạo, vàng bạc, thì giờ cũng trôi qua vô vị. - Thầy tôn trọng người đối thoại, lập luận có tình có lí: + Công nhận những thứ Hùng, Quý, Nam nêu ra đều đáng quý (lập luận có tình). + Nêu câu hỏi: Ai làm ra lúa gạo, vàng bạc? Ai biết dùng thì giờ?, rồi ôn tồn giảng giải để thuyết phục HS (lập luận có lí). - HS đọc yêu cầu bài tập 2. - HS đọc ví dụ mẫu. - Lắng nghe. - HS đóng vai theo nhóm 3. - Ghi nhanh ra nháp. - Các nhóm lên đóng vai, thực hiện cuộc trao đổi tranh luận. - HS đọc nội dung bài tập 3. - Lớp thảo luận tổ. - Đại diện các nhóm dán bảng, trình bày kết quả. a) Muốn thuyết trình, tranh luận về một vấn đề cần bắt đầu từ điều kiện căn bản quan trọng nhất: - Phải có hiểu biết về vấn đề được thuyết trình, tranh luận. - Phải có ý kiến riêng về vấn đề được thuyết trình, tranh luận. - Phải biết cách nêu lí lẽ và d.chứng. b) Khi thuyết trình, tranh luận, để tăng sức thuyết phục và đảm bảo phép lịch sự, người nói cần ôn tồn, hoà nhã, tôn trọng người đối thoại; tránh nóng nảy vội vã hay bảo thủ, không chịu nghe ý kiến của người khác. - HS đọc lại bài 3. Khoa học (Tiết 17) THÁI ĐỘ ĐỐI VỚI NGƯỜI NHIỄM HIV / AIDS. I. Mục tiêu bài học: - Xác định các hành vi tiếp xúc thông thường không lây nhiễm HIV. - Có kĩ năng nhận thức và kĩ năng hợp tác để không phân biệt đối xử với người bịị nhiễm HIV và gia đình của họ. - Có ý thức tuyên truyền mọi người cùng phòng tránh HIV/AIDS. II. Đồ dùng và PP dạy học chủ yếu: 1. Đồ dùng: - Gv: SGK; Phiếu HT - HS: SGK 2. PP dạy học chủ yếu: Động não, thảo luận nhóm, cá nhân, III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu: 1. Kiểm tra bài cũ: - Nêu cách phòng tránh HIV / AIDS? - Nhận xét, đánh giá. 2. Dạy bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Các hoạt động dạy học: - 2 HS trả lời. Hoạt động 1: Trò chơi tiếp sức “HIV lây truyền hoặc không lây truyền qua ....” * Mục tiêu: HS xác định được các hành vi tiếp xúc thông thường không lây nhiễm HIV. * Cách tiến hành: - Treo 2 bảng các hành vi có nguy cơ lây nhiễm hoặc không lây nhiễm HIV. Yêu cầu HS chia tổ, tham gia chơi. - Gv nhận xét, đánh giá. Đội nào gắn xong phiếu trước và đúng là thắng cuộc. Có thể gọi một số HS giải thích đối với một số hành vi. - Mỗi tổ 11 Hs chơi. - HS trong tổ tiếp sức gắn phiếu tương ứng cột. Bảng “HIV lây truyền hoặc không lây truyền qua...” Các hành vi có nguy cơ lây nhiễm HIV. Các hành vi không có nguy cơ lây nhiễm HIV ... ... - HS đọc bảng đã hoàn thiện * Đáp án: + Các hành vi lây nhiễm HIV: Dùng chung bơm kim tiêm không khử trùng; xăm mình chung dụng cụ không khử trùng; ......... + Các hành vi không lây nhiễm HIV: Bơi ở bể bơi công cộng; cầm tay; ngồi học cùng bàn; khoác vai; dùng chung khăn tắm; ........ - Gv kết luận Hoạt động 2: Đóng vai “Tôi bị nhiễm HIV” * Mục tiêu: Biết được trẻ em bị nhiễm HIV có quyền được học tập, vui chơi và sống chung cùng cộng đồng. Không phân biệt đối xử với người bị nhiễm HIV. * Cách tiến hành: - Gv mời 5 HS đóng vai - HD hs đóng vai - Các em nghĩ người nhiễm HIV có cảm nhận như thế nào trong mỗi tình huống? - 5 HS chuẩn bị. - Thực hành đóng vai. - Lớp theo dõi. - HS trình bày ý kiến của mình. Hoạt động 3: Quan sát và thảo luận. * Mục tiêu: Củng cố nội dung bài. * Cách tiến hành: - Y/c HS quan sát các hình (Tr.36, 37). - Theo em, các bạn ở trong hình nào có cách ứng xử đúng đối với những người bị nhiễm HIV / AIDS và gia đình họ? - Nếu các bạn ở hình 2 là những người quen của bạn, bạn sẽ đối xử với họ như thế nào? Tại sao? - Yêu cầu HS nêu ý kiến của nhóm mình. - Gv cùng HS nhận xét, kết luận. 3. Củng cố- dặn dò: - Gv nhận xét giờ học. - Yêu cầu học bài và chuẩn bị bài sau. - HS quan sát tranh - HS nói nội dung từng hình. Lớp thảo luận nhóm 4. - Hình 3 đúng. - Động viên, an ủi họ. - Đại diện các nhóm nêu ý kiến. Lớp nhận xét, bổ sung. - HS đọc mục “Bạn cần biết”. Đạo đức (Tiết 9) Bài 5: TÌNH BẠN I. Mục tiêu bài học: + Sau bài học, HS biết: - Biết được bạn bè cần phải đoàn kết, thân ái, giúp đỡ lẫn nhau, nhất là những lúc khó khăn, hoạn nạn. - Cư sử tốt với bạn bè trong cuộc sống hàng ngày. - KN: tư duy, phê phán; ra quyết định phù hợp; KN giao tiếp; ứng xử với bạn bè trong học tập, vui chơi và trong cuộc sống; KN thể hiện sự cảm thông chia sẻ với bạn bè. - GD tình thân ái, đoàn kết với bạn bè. II. Đồ dùng và PP dạy học chủ yếu: 1. Đồ dùng: - Gv: Đồ dùng để đóng vai; bài hát: Lớp chúng ta đoàn kết. - HS: SGK. 2. PP dạy học chủ yếu: Động não, thảo luận nhóm, cá nhân, III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu: 1. Kiểm tra bài cũ: - Nêu những truyền thống tốt đẹp ở quê hương em? 2. Dạy bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Các hoạt động dạy học: - HS trả lời. *Hoạt động 1: +Mục tiêu: HS biết được ý nghĩa của tình bạn và quyền được kết giao bạn bè của trẻ em. + Cách tiến hành: Hát tập thể bài “Lớp chúng ta đoàn kết” - Bài hát nói lên điều gì? - Lớp chúng ta có vui như vậy không? - Điều gì sẽ xảy ra nếu xung quanh chúng ta không có bạn bè? - Trẻ em có quyền được tự do kết bạn không? Em biết điều đó từ đâu? - Gv nhận xét, kết luận: - Lớp hát bài: Lớp chúng ta đoàn kết. - Sự đoàn kết giữa các bạn HS trong lớp. - HS tự trả lời. - Cuộc sống sẽ buồn tẻ. Không có người chơi cùng hoặc tâm sự khi buồn. - HS trả lời. Hoạt động 2: Tìm hiểu nội dung truyện “Đôi bạn” * Mục tiêu: HS hiểu được bạn bè cần phải đoàn kết, giúp đỡ nhau lúc khó khăn hoạn nạn. * Cách tiến hành: - Gv đọc truyện “Đôi bạn” - Gọi 3 HS lên đóng vai theo nội dung truyện. - Em có nhận xét gì về hành động bỏ bạn để chạy thoát thân của nhân vật trong truyện? - Qua câu chuyện trên em có thể rút ra điều gì về cách đối xử với bạn bè? * Ghi nhớ (SGK. Tr 17) - HS theo dõi SGK. - 3 em lên đóng vai. - Là người hèn nhát, tồi tệ,... - HS rút ra bài học. - HS đọc ghi nhớ. Hoạt động 3: Làm bài tập 2 (Tr.18). * Mục tiêu: HS biết cách ứng xử phù hợp trong các tình huống có liên quan đến bạn bè. * Cách tiến hành: - Yêu cầu HS thảo luận cách ứng xử trong mỗi tình huống và giải thích. Liên hệ bản thân. - Gv nhận xét, kết luận. 3. Hoạt động nối tiếp: - Gv nhận xét giờ học. - HD Về nhà học bài - HS đọc bài tập 2. - Lớp thảo luận cặp. - Cá nhân nêu ý kiến. Lớp nhận xét, bổ sung. Ngày soạn: 26/10/2016 Ngày giảng: Thứ năm ngày 3 tháng 11 năm 2016 Thể dục (tiết 18) (GV bộ môn soạn giảng) Luyện từ và câu: ĐẠI TỪ I. Mục tiêu bài học: - Hiểu đại từ là từ dựng để xưng hô hay để thay thế danh từ, động từ, tính từ (hoặc cụm danh từ, cụm động từ, cụm tính từ) trong câu để khỏi lặp (ghi nhớ). - Nhận biết được một số đại từ thường dùng trong thực tế (BT1, BT2); bước đầu biết dùng đại từ để thay thế cho danh từ bị lặp lại nhiều lần (BT3). - Biết yêu quý,kính trọng Bác Hồ, sử dụng đại từ hợp lí. II. Đồ dùng và PP dạy học chủ yếu: 1. Đồ dùng: - Gv: Bảng phụ. Phiếu bài tập. - HS: SGK, vở bài tập. 2. PP dạy học chủ yếu: Động não, thảo luận nhóm, cá nhân, III. Các hoạt động - dạy học chủ yếu: 1. Kiểm tra bài cũ: - Đọc đoạn văn tả cảnh đẹp thiên nhiên ở địa phương em (BT3 giờ trước). 2. Dạy bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Các hoạt động dạy học: * Phần nhận xét: Bài 1(Tr. 92): Các từ in đậm dưới đây được dùng để làm gì. - Gọi HS đọc bài tập - Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi. - Tổ chức cho HS trao đổi trước lớp. - Gv nhận xét, kết luận: Những từ nói trên được gọi là đại từ. Đại từ có nghĩa là từ thay thế. Bài 2 (Tr. 93) - Đọc bài tập. - Cách dùng các từ in đậm (vậy, thế) có gì giống cách dùng các từ in đậm ở bài tập 1? * Ghi nhớ (SGK- Tr.92) c. Luyện tập - Thực hành. Bài1(Tr.92) (Bổ sung ý: Vì sao nhà thơ lại bộc lộ điều đó) - Đọc bài thơ và tìm các từ in đậm. - Các từ in đậm trong đoạn thơ sau được dùng để chỉ ai? - GV: Để tỏ lòng biết ơn và tôn kính Bác những từ đó thường được viết như thế nào? Bài 2 (Tr. 93) - Đọc bài tập. - Bài ca dao là lời đối đáp giữa ai với ai? - Yêu cầu HS gạch chân đại từ, làm vào vở bài tập. - Gọi HS chữa bài. - Gv nhận xét, chữa. Bài 3 (Tr. 93) - Đọc bài tập. - Gv hướng dẫn HS làm bài tập. + Tìm danh từ được lặp lại nhiều lần trong câu chuyện. + Tìm đại từ thích hợp để thay thế cho từ “chuột”. + Chú ý: Cần cân nhắc để tránh thay thế từ “chuột” bằng quá nhiều từ “nó”, làm cho từ “nó” bị lặp lại nhiều, gây nhàm chán. - Gv cùng lớp nhận xét, chữa. 3. Củng cố – dặn dò: - Gv nhận xét giờ học. - Về nhà học bài và chuẩn bị bài: Ôn tập. - HS đọc BT1. HS đọc từ in đậm. - Lớp thảo luận cặp. Trả lời. + Các từ in đậm (tớ, cậu) dùng để xưng hô + Từ “nó” dùng để xưng hô đồng thời thay thế cho danh từ “chích bông” cho câu khỏi lặp lại từ ấy. - HS đọc BT 2. - Từ “vậy” thay thế cho từ “thích” - Từ “thế” thay thế cho từ “quý” - Cách dùng các từ này giống cách dùng các từ đã nêu ở BT 1 (Thay thế cho từ khác để khỏi lặp lại). “vậy, thế” cũng là đại từ. - HS đọc tiếp nối ghi nhớ. - HS đọc yêu cầu bài tập. - Lớp đọc bài thơ. Nêu các từ in đậm (Ông, Người). - Từ “Ông, Người” dùng để chỉ Bác Hồ - Những từ đó được viết hoa nhằm biểu lộ thái độ tôn kính Bác. - HS đọc bài tập 2. - Bài ca dao là lời đối đáp giữa nhân vật tự xưng là “ông” với “cò”. - Lớp làm vào VBT. Nêu miệng kết quả. + Mày: chỉ cái cò. + Ông: chỉ người đang nói. + Tôi: chỉ cái cò. + Nó: chỉ cái diệc. - HS đọc bài 3. + Từ “chuột”. + Từ “nó” (thường dùng để chỉ sự vật). - Lớp làm bài vào vở. - Cá nhân đọc kết quả. - HS nêu lại ghi nhớ. Toán (Tiết 44). LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu bài học: - Biết viết số đo độ dài, diện tích, khối lượng dưới dạng số thập phân và giải bài toán liên quan đến đơn vị đo độ dài, diện tích. - Luyện tập về giải toán có lời văn. - Cẩn thận khi chuyển đổi các đơn vị đo độ dài, khối lượng và diện tích, phát huy tính tích cực của HS. II. Đồ dùng và PP dạy học chủ yếu: 1. Đồ dùng: - Gv: Phiếu bài tập cho BT 2, 3. Thước. - HS: SGK. 2. PP dạy học chủ yếu: Động não, thảo luận nhóm, cá nhân, III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu: 1. Kiểm tra bài cũ: Viết số thích hợp vào chỗ chấm: 4,3m2 = ....m2....dm2. 5,93km2 = ......ha. 2. Dạy bài mới: a.Giới thiệu bài: b.Các hoạt động dạy học: Bài 1 (Tr.47) Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm. - Gv nhận xét, chữa, chốt lại cách đếm các hàng. Bài 2 (Tr.47): Viết các số đo sau dưới dạng số đo có đơn vị là kg. - Gọi đại diện nhóm chữa bài. - Gv nhận xét. Bài 3 (Tr.47): Viết các số đo sau dưới dạng số đo có đơn vị là m2. - Yêu cầu HS làm bài vào phiếu. - Đại diện nhóm chữa bài trên phiếu. - Gv nhận xét, chữa. * Bài 4 (Tr.47): HS làm bài. - Gv hỏi phân tích đề bài toán. Yêu cầu HS tóm tắt và giải bài toán vào vở. - Gọi HS lên bảng chữa. - Nhận xét, đánh giá. 3. Củng cố- dặn dò: - Gv nhận xét giờ học. - Hướng dẫn ôn tập và chuẩn bị bài sau. - 1 HS chữa. Lớp làm nháp. - HS nêu yêu cầu. - Lớp tự làm bài, chữa bài. a. 42 m 34 cm = m = 42,34 m ..... - HS nêu yêu cầu của bài. - HS nêu cách làm và làm vào phiếu. a. 500 g = kg = 0,500 kg;...... - HS vận dụng cách đếm các hàng. - HS nêu yêu cầu của bài tập 3. a. 7 km2 = 7000000 m2 4 ha = 40000 m2 8,5 ha = 850 m2 b. 30 dm2 = m2 = 0,30 m2 - Đọc đề bài và nêu cách giải. Bài giải Chiều dài sân trường là: 150 : ( 2 + 3) 3 = 90 (m) Chiều rộng sân trường là: 150 - 90 = 60 (m) Diện tích sân trường là: 90 60 = 5400 (m2) 5400 m2 = 0,54 ha Đáp số: 5400 m2 ; 0,54 ha Địa lí (Tiết 9) CÁC DÂN TỘC, SỰ PHÂN BỐ DÂN CƯ I. Mục tiêu bài học: - Biết sơ lược về sự phân bố dân cư ở VN. - Sử dụng bảng số liệu, biểu đồ, bản đồ, lược đồ dân cư ở mức độ đơn giảnđể nhận biết một số đặc điểm của sự phân bố dân cư. - Biết đoàn kết các dân tộc trong nước. II. Đồ dùng và PP dạy học chủ yếu: 1. Đồ dùng: - Gv;HS: sưu tầm ảnh các dân tộc Việt Nam. SGK. Bản đồ VN. - HS: SGK. 2. PP dạy học chủ yếu:
Tài liệu đính kèm: