Giáo án tổng hợp Lớp 5 - Tuần 7 - Năm học 2016-2017

Tiết 4: (Theo TKB)

Môn: TOÁN

Tiết 31: LUYỆN TẬP CHUNG

I. Mục tiêu:

 - Biết mối quan hệ giữa 1 với 1/10; 1/10; với 1/100; 1/100với 1/1000.

 - Tìm thành phần chưa biết của phép tính với phân số.

 - Giải bài toán có liên quan đến số trung bình cộng.

II. Chuẩn bị:

 - Thầy: Phấn màu – Bảng phụ .

 - Trò: SGK - VBT.

III. Hoạt động dạy – học:

Tg Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

5’

32’

7’

7’

9’

9’

3’

 A. Mở bài:

Kiểm tra

GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập h¬-ướng dẫn luyện tập thêm của tiết học trư¬¬ớc.

GV nhận xét và tuyên dương.

Giới thiệu bài

B. Giảng bài:

* H¬¬ướng dẫn luyện tập:

Bài 1

GV yêu cầu HS đọc các đề bài và tự làm bài.

 GV nhận xét và chữa bài.

Bài 2:Tìm x

GV yêu cầu HS tự làm bài, khi chữa bài yêu cầu HS giải thích cách tìm của mình.

GV nhận xét và tuyên dương HS.

a) b)

c) d)

 = 2

Bài 3

GV yêu cầu HS đọc đề bài toán.

GV yêu cầu HS nêu cách tìm số trung bình cộng.

 GV yêu cầu HS làm bài.

GV gọi HS chữa bài của bạn trên bảng lớp, sau đó nhận xét.

Bài 4

GV yêu cầu HS đọc đề bài.

GV yêu cầu HS khá tự làm bài, hư¬ớng dẫn các HS kém.

Câu hỏi :

1. Lúc tr¬ước : giá mỗi mét vải là bao nhiêu tiền ?

2. Bây giờ, giá mỗi mét vải là bao nhiêu tiền?

3.Với 60 000 đồng thì mua đ¬ược bao nhiêu mét vả theo giá mới?

GV yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng.

 GVhỏi: Tổng số tiền mua vải không đổi khi giảm giá tiền của một mét vải thì số mét vải mua đ¬ược thay đổi nh¬ thế nào?

GV nhận xét.

C. Kết bài:

GV tổng kết tiết học, dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau.

2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi và nhận xét.

HS làm bài vào vở bài tập, sau đó 1 HS đọc bài chữa trước lớp.

2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.

HS chữa bài của bạn trên bảng.

HS nêu cách tìm số hạng chưa biết trong phép cộng, số bị trừ chưa biết trong phép trừ, thừa số chưa biết trong phép nhân, số bị chia chưa biết trong phép chia để giải thích.

1 HS đọc đề bài toán trước lớp, HS cả lớp đọc thầm trong SGK.

1 HS nêu, các HS khác theo dõi và bổ xung ý kiến:Trung bình cộng của các số bằng tổng các số đó chia cho các số hạng.

1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT

Bài giải

TB mỗi giờ vòi nước chảy:

( ) : 2 = (bể n¬ước)

Đáp số : (bể nước)

1 HS đọc đề bài tóan tr¬ước lớp, HS cả lớp đọc thầm đề bài trong SGK.

1 HS lênbảng làm bài, HS cả lớp làm bài trong SGK.

Bài giải

Giá của mỗi mét vải lúc trước là:

60 000 : 5 = 12 000 (đồng)

Giá mỗi mét vải sau khi giảm là:

12 000 – 2000 = 10 000 (đ)

Số mét vải theo giá mới là :

60 000 : 10 000 = 6 (mét)

Đáp số : 6m

HS nhận xét bài bạn làm trên bảng.

HS nêu : Tổng số tiền mua vải không đổi, khi giảm giá tiền của một mét vải thì số mét vải mua đ-ược tăng lên.

 

docx 28 trang Người đăng hoanguyen99 Lượt xem 592Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án tổng hợp Lớp 5 - Tuần 7 - Năm học 2016-2017", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ầm yêu cầu đề
- Làm vở, đổi bài kiểm tra
..................................š&›....................................
Tiết 3: (Theo TKB) 
Môn: Luyện từ và câu
Tiết 13: TỪ NHIỀU NGHĨA
I. Mục tiêu:
- Nắm được kiến thức sơ giản về từ nhiều nghĩa (ND Ghi nhớ)
- Nhận biết được từ manng nghĩa gốc, từ mang nghĩa chuyển trong các câu văn có dùng từ nhiều nghĩa (BT1, mục III) Tìm được VD về sự chuyển nghĩa của 3 trong 5 từ chỉ bộ phận cơ thể người và động vật (BT 2). 
- HS khá, giỏi làm được toàn bộ BT2 (mục III).
II. Đồ dùng dạy học:
- Bài tập 1 viết sẵn lên bảng lớp.
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
Tg
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
4
33
3
Mở đầu:
1.Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 3 HS lên bảng tìm nghĩa chuyển của các từ lưỡi, miệng, cổ.
- Thế nào là từ nhiều nghĩa? cho VD?
- GV nhận xét tuyên dương.
 2. Giới thiệu bài:
 B.Giảng bài:
 I. Nhận xét
Bài 1/67
- Gọi H nêu yêu cầu
- Hãy làm việc cá nhân tìm hiểu nghĩa của từ và nối vào SGK 
- Gọi 1 H đọc từ – 1 em nêu nghĩa 
=> Các nghĩa mà em vừa xác định cho các từ răng, tai, mũi là nghĩa gốc của mỗi từ
Bài 2
- Thảo luận nhóm 2 để tìm hiểu nghĩa của từ theo yêu cầu của bài 
- Nhận xét
=> Những nghĩa này được hình thành trên cơ sở của nghĩa gốc của từ răng , tai , mũi (ở BT1 ) ta gọi là nghĩa chuyển
Bài 3
-Nêu yêu cầu: Trao đổi nhóm 2 thực hiện yêu cầu của bài 
- Gọi H trình bày
=> Nghĩa gốc và nghĩa chuyển của từ bao giờ cũng có mối liên hệ với nhau
 - Thế nào là từ nhiều nghĩa ?
 - Thế nào là nghĩa gốc ?
 - Thế nào là nghĩa chuyển ?
II. Ghi nhớ: sgk/ 67
- Từ nhiều nghĩa khác từ đồng âm ở chỗ nào?
III. Luyện tập 
Bài 1/ 67
 - yêu cầu gạch 1 gạch dưới nghĩa gốc và gạch 2 gạch dưới nghĩa chuyển.
- Nhận xét , chữa bài từng phần
+ Nêu nghĩa từ “mắt” trong mỗi câu?
- Vì sao từ mắt trong câu Đôi mắt của bé mở to - là nghĩa gốc
+ Tương tự với phần b, c 
- Nhận xét
Bài 2/ 67Vở
 - Nêu yêu cầu : tìm các nghĩa chuyển của các từ 
 - Ghi bảng :
Miệng : miệng bát , miệng hũ , miệng thúng , miệng túi ....
Cổ : cổ chai , cổ lọ , cổ tay...
Tay : tay áo , tay ghế , tay tre...
- Gọi H giải thích một số từ : lưỡi liềm, miệng bát, cổ chai 
=> Qua bài tập, căn cứ vào đâu em biết được nghĩa gốc, nghĩa chuyển của từ nhiều nghĩa
 - Các từ cho sẵn ở bài tập 2 thuộc nghĩa nào ?
C.Kết luận:
- Nhận xét giờ học. 
- Dặn HS về nhà tìm thêm một số từ nhiều nghĩa khác. 
- 3 HS lên bảng viết những từ tìm được.
- HS trả lời.
- HS đọc yêu cầu.
- Đọc thầm và nêu yêu cầu bài 
- Dùng chì nối vào sgk
- Trình bày miệng theo cặp:
 răng- b ; mũi- c ; tai- a
+ Đọc thầm và nêu yêu cầu bài
- Trao đổi nhóm 2 nêu kết quả
Răng : răng của chiếc cào không nhai được như răng người
Mũi của chiếc thuyền không dùng để ngửi như mũi người 
Tai của cái ấm không nghe được như tai người và động vật
+ Đọc thầm, nêu yêu cầu bài
- HS trao đổi nhóm 2, nêu ý kiến
Răng ở bài 1 và BT2 giống nhau : đều chỉ vật nhọn , sắc , sắp đều nhau thành hàng...
Mũi : cùng chỉ bộ phận có đầu nhọn nhô ra ở phía trước . 
Tai : cùng chỉ bộ phận đươc mọc ở 2 bên , chìa ra như cái tai
-  từ có một nghĩa gốc nhưng có một hay nhiều nghĩa chuyển
-  nghĩa chính của từ
-  nghĩa suy ra từ nghĩa gốc
- 4-5 H đọc ghi nhớ
- Từ nhiều nghĩa thì nghĩa chuyển được suy ra từ nghĩa gốc còn nghĩa của từ đồng âm hoàn toàn khác nhau.
+ Đọc thầm, nêu yêu cầu bài
- Làm SGK 
+ Mắt trong câu 1 là nghĩa gốc
+ Mắt : câu 2 - nghĩa chuyển
- 1 bộ phân trên cơ thể người dùng để nhìn
+ Đọc thầm, nêu yêu cầu bài
- H làm vở 
– Trình bày , nhận xét , bổ sung 
Lưỡi : lưỡi liềm , lưỡi dao , lưỡi cày , lưỡi búa ...
Lưng : lưng núi , lưng trời 
- Căn cứ việc dùng từ đặt câu
- ... nghĩa gốc
..................................š&›....................................
Tiết 4: (Theo TKB) 
Môn: Toán
Tiết 32: KHÁI NIỆM SỐ THẬP PHÂN
I. Mục tiêu:
	Biết đọc, biết viết số thập phân dạng đơn giản.
II. Chuẩn bị:
	- Thầy: Bảng phụ.
	- Trò: SGK - VBT.
III. Hoạt động dạy – học:
TG
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
5’
32’
8’
8’
8’
3’
3’
A. Mở bài:
- Yêu cầu học sinh lên bảng tìm thành phần cha biết theo yêu cầu của giáo viên
- Nhận xét, tuyên dương
- Giới thiệu và ghi tên bài lên bảng
B. Giảng bài:
1. Giới thiệu khái niệm về số thập phân:
- GT khung bảng SGK, yêu cầu học sinh quan sát và nêu nhận xét từng hàng trong bảng
* Viết lên bảng:
 1 dm = m = 0.1m 
* Viết lên bảng
 1 cm = m = 0.01 m
 1 mm = m = 0.001 m
- GT cách đọc, viết
* 0.1 : không phẩy một : viết : 0.1
* 0.01; 0.001 là các số thập phân
- Yêu cầu học sinh nêu CT số thập phân (Phần nguyên đứng trước dấu phẩy và phần TP đứng sau dấu phẩy )
- Y/C HS trao đổi và hoàn thành bảng phần b trong SGK.
* GV chốt khái niệm số thập phân.
2. Luyện tập:
- Bài số 1: Đọc các phân số thập phân và các số thập phân trên các vạch của tia số.
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc theo nhóm đôi.
- Gọi đại diện đọc
- Y/C nhận xét và nêu cách đọc số thập phân
- Nhận xét, chốt cách đọc số thập phân (đọc phần nguyên trước, đọc phần thập phân sau ).
Bài số 2: Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm (theo mẫu )
- Gọi học sinh đọc yêu cầu
- Yêu cầu học sinh làm vào vở, 1 học sinh làm bảng
- Gọi học sinh nhận xét à nêu cách viết số thập phân 
( viết phần nguyên trước)
Bài số 3: Viết phân số thập phân và số thập phân thích hợp vào chỗ chấm (theo mẫu )
- T/c cho học sinh thi theo nhóm
- Gọi đại diện trình bày
- Gọi học sinh nhận xét
- Nhận xét, nêu kết quả và chốt mối quan hệ giữa phân số thập phân với số thập phân
C. Kết bài:
- Y/c HS nêu cách đọc, viết số thập phân
- Nhận xét tiết học.
- Bài sau: Khái niệm số thập phân
 ( tiếp theo )
- 2 học sinh lên bảng
- Nhận xét
- Ghi tên bài vào vở
- Quan sát và nhận xét theo hướng dẫn của GV.
- Theo dõi giáo viên viết, đọc
- Rút ra cách đọc, viết
- Nhận xét, nêu CT số thập phân 
- Hoàn thành bảng theo nhóm 4.
- 3 - 4 HS nêu khái niệm.
- Đọc nhóm đôi
- Đại diện đọc trước lớp
- Nhận xét
- Nêu cách đọc số thập phân
- 2, 3 học sinh nhắc lại
- Đọc yêu cầu
- Làm vào vở
- 1 học sinh lên bảng
- Nhận xét
- Làm theo nhóm
- Trình bày
- Nhận xét
- 2 HS nêu mối quan hệ giữa .
- 2 học sinh nêu
..................................š&›....................................
Thứ tư
 Ngày soạn: 11/10/2016
Tiết 1: (Theo TKB) Ngày giảng: 12/10/2016
Môn: Kể chuyện:
Tiết 7: CÂY CỎ NƯỚC NAM
I. Mục tiêu:
	- Dựa vào tranh minh hoạ (SGK) kể lại được từng đoạn và bước đầu kể được toàn bộ câu chuyện.
	- Hiểu nội dung chính của từng đoạn, hiểu ý nghĩa của câu chuyện.
	- GD thái độ yêu quý những cây cỏ hữu ích trong môi trường, nâng cao ý thức BVMT.
II. Đồ dùng dạy học:
	- Tranh minh hoạ truyện trong SGK phóng to.
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
TG
Hoạt động của thầy 
Hoạt động của trò 
3’
30’
3’
A.Mở đầu:
1. Kiểm tra bài cũ:
- HS kể lại truyện đã kể trong tiết trước.
 - GV nhận xét, ghi điểm.
 2. Giới thiệu bài:
 Trong tiết học hôm nay cô sẽ kể cho các em nghe một câu chuyện về một danh y Tuệ Tĩnh.Tên thật là Nguyễn bá Tĩnh sống dưới triều Trần. Ông là một vị tu hành đồng thời là một thầy thuốc nổi tiếng. Từ những cây cỏ bình thường ông đã tìm ra hàng trăm vị thuốc để trị bệnh cứu người.
B.Giảng bài:
 1. GV kể chuyện:
- GV kể lần 1, viết lên bảng tên của vài cây thuốc: sâm nam, cam thảo, đinh lăng.
- GV kể lần 2 kết hợp chỉ tranh minh hoạ.
 2. Hướng dẫn HS kể chuyện , trao đổi về ý nghĩa câu chuyện:
- 3 HS đọc yêu cầu 1, 2, 3. 
- Cho HS kể theo nhóm.
- Thi kể trước lớp từng đoạn theo tranh.
- Thi kể toàn truyện trước lớp (khoảng 2 em)
 C.Kết luận:
- GV nhận xét tiết học. 
Nhắc nhở HS phải yêu quý những cây cỏ xung quanh em. 
- Dặn HS chuẩn bị bài sau .
- 2 HS kể.
- HS nghe.
- HS theo dõi cô kể chuyện.
- 3 HS nối tiếp đọc.
- Kể theo nhóm 2- 3 và nêu ý nghĩa.
- Một số nhóm lên chỉ tranh và thi kể.
- Lớp theo dõi và nhận xét xem nhóm nào kể hay nhất.
- Khoảng 2 em thi kể toàn bộ câu chuyện trước lớp và nêu ý nghĩa.
- Lớp nhận xét và bình chọn, hỏi bạn về nôi dung ý nghĩa câu chuyện.
..................................š&›....................................
Tiết 2: (Theo TKB) 
Môn: Tập đọc
Tiết 14: TIẾNG ĐÀN BA – LA – LAI – CA TRÊN SÔNG ĐÀ
I. Mục tiêu:
	- Đọc diễn cảm được toàn bài, ngắt nhịp hợp lí theo thể thơ tự do.
	- Hiểu nội dung và ý nghĩa: Cảnh đẹp kì vĩ của công trường thuỷ điện sông Đà cùng với tiếng đàn ba-la-lai-ca trong ánh trăng và ước mơ về tương lai tươi đẹp khi công trình hoàn thành (TL được CH trong SGK; thuộc 2 khổ thơ).
II. Đồ dùng dạy học:
	- Ảnh về nhà máy thuỷ điện Hoà Bình.
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
Tg
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò 
4’
32’
2
A. Mở đầu:
1.Kiểm tra bài cũ:
- 3 HS nối tiếp đọc từng đoạn của bài tập đọc những người bạn tốt.
- Hỏi về nội dung bài.
2. Giới thiệu bài:
B. Giảng bài:
1.H/d luyện đọc và tìm hiểu bài:
a) Luyện đọc:
- 1 HS đọc toàn bài.
- Chia đoạn: 3 khổ thơ.
- Gọi HS đọc nối tiếp 3 khổ thơ.
+ L1: Đọc và luyện đọc từ khó.
+ L2: Đọc và giải nghĩa từ khó: GV giải nghĩa thêm: Cao nguyên: vùng đất rộng và cao, có sườn dốc; Trăng chơi vơi: trăng một mình sáng tỏ giữa cảnh trời nước bao la.
+ L3: Yêu cầu luyện đọc theo cặp
- GV đọc mẫu toàn bài.
b) Tìm hiểu bài:
- cho HS đọc thầm cả bài thơ và trả lời câu hỏi
H: Những chi tiết nào trong bài thơ gợi hình ảnh đêm trăng trong bài thơ rất tĩnh mịch
H: Những chi tiết nào gợi hình ảnh đêm trăng trên công trường vừa tĩnh mịch vừa sinh động?
H: Tìm một hình ảnh đẹp trong bài thơ thể hiện sự gắn bó giữa con người với thiên nhiên trong đêm trăng trên sông Đà?
H: Hãy tìm những câu thơ có sử dụng biện pháp nhân hoá?
H: Hãy nêu nội dung chính của bài?
- GV ghi nội dung bài.
c) Học thuộc lòng bài thơ:
- HS xác định giọng đọc bài thơ.
- Yêu cầu 3 HS đọc nối tiếp bài.
- HS đọc diễn cảm khổ thơ 3:
+ GV đọc mẫu, cho HS xác định cách nhấn ngắt.
+ HS luyện đọc theo cặp.
+ Đại diện nhóm thi đọc.
- NX và KL phần thi đọc của HS.
- Cho HS nhẩm đọc TL 
- GV nhận xét.
C.Kết luận:
- Nhận xét giờ học.
- Dặn HS về đọc thuộc bài.
- 3 HS lần lượt đọc và trả lời.
- 1 HS đọc to.
- 3 HS đọc nối tiếp..
- Nghe đọc mẫu.
+ cả công trường ngủ say, những tháp khoan ngẫm nghĩ, xe ủi, xe ben nhau nằm nghỉ.
+ Đêm trăng vừa tĩnh mịch vừa sinh động vì có tiếng đàn của cô gái Nga, có dòng sông lấp loáng dưới trăng và có những sự vật được tác giả miêu tả bằng biện pháp nhân hoá: công trường ngủ say ngủ, tháp khoan đang bận ngẫm nghĩ, xe ủi xe ben sóng vai nhau nằm nghỉ
+ Câu: chỉ có tiếng đàn ngân nga/ với một dòng trăng lấp loáng sông Đà gợi lên một hình ảnh đẹp, thể hiện sự gắn bó giữa con người và thiên nhiên giữa ánh trăng với dòng sông. Tiếng đàn ngân lên, lan toả ...vào dòng sông như một " dòng trăng" lấp loáng
+ Khổ thơ cuối bài 
- Cả công trường say ngủ 
- Những tháp khoan ngẫm nghĩ
- Những xe ủi, xe ben nằm nghỉ.
- Biển sẽ nằm bỡ ngỡ giữa cao nguyên
- Sông Đà chia ánh sáng 
- Bài thơ ca ngợi vẻ đẹp kì vĩ của nhà máy thuỷ điện Hoà Bình, sức mạnh của những con người đang chinh phục dòng sông và sự gắn bó hoà quyện giữa con người với thiên nhiên.
- Giọng đọc: chậm dãi, ngân nga thể hiện niềm xúc động của tác giả.
- 3 HS đọc nối tiếp.
- HS luyện đọc cặp.
- Đại diện nhóm thi đọc.
- HS đọc thuộc.
..................................š&›....................................
Tiết 3: (Theo TKB) 
Môn: Toán
KHÁI NIỆM SỐ THẬP PHÂN (Tiếp theo )
I. Mục tiêu:
- Biết:
+ Đọc, viết các số thập phân (các dạng đơn giản thường gặp).
+ Cấu tạo số thập phân có phần nguyên và phần thập phân.
II. Đồ dùng dạy - học:
	- Bảng phụ kẻ sẵn khung bảng SGK	
III. Hoạt động dạy học.
Tg
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
5’
32’
10’
5’
5’
22’
8’
8’
8’
3’
A. Mở bài:
Kiểm tra bài cũ
- GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập hớng dẫn luyện tập thêm của tiết học trước.
- GV nhận xét.
Giới thiệu bài
- G/thiệu : Trong tiết học toán hôm nay chúng ta tiếp tục tìm hiểu về số TP
B. Giảng bài:
1.G/ thiệu khái niệm về số thập phân.
a)Ví dụ :
- GV treo bảngphụ có viết sẵn bảng số ở phần bài học, yêu cầu HS đọc.
- GV chỉ dòng thứ nhất và hỏi : Đọc và cho cô, thầy biết có mấy mét, mấy đề-xi-mét ?
- GV yêu cầu : Em hãy viết 2m7dm thành số đo có một đơn vị đo là mét.
- GV viết lên bảng 2m7dm = m.
- GV giới thiệu : 2m7dm hay m được viết thành 2,7m. GV viết 2,7m lên bảng thằng hàng với m để có :
2m7dm = m = 2,7m.
- GV giới thiệu : 2,7m đọc là hai phẩy bẩy mét.
- ? Có mấy mét, mấy đề-xi-mét, mấy xăng-ti-mét ?
- GV : Có 8m 5dm 6cm tức là có 8m và 56cm.
- GV yêu cầu : Hãy viết 8m 56cm dưới dạng số đo có một đơn vị đo là mét.
- GV viết lên bảng :
8m 56cm = m.
- GV giới thiệu : 8m56cm hay m. đợc viết thành 8,56m.
- GV viết 8,56 lên bảng thẳng hàng với m. để có:
8m56cm = m = 8,56m.
- GV giới thiệu : 8,56m đọc là tám phẩy năm mơi sáu mét.
- GV tiến hành tương tự với dòng thứ ba để có :
0m 195 cm = m = 0,195m.
- GV giới thiệu : 0,195m đọc là không phẩy một trăm chín mơi lăm mét.
- GV nêu kết luận : Các số 2,7 ; 8,56 ; 0,195 cũng là các số thập phân.
b) Cấu tạo của số thập phân
- GV viết to lên bảng số 8,56 yêu cầu HS đọc số, quan sát và hỏi :
+ Các chữ số trong số thập phân 8,56 được chia thành mấy phần ?
- Nêu : Mỗi số thập phân gồm hai phần: phần nguyên là phần thập phân, chúng được phân cách với nhau bởi dấu phẩy.
- GV yêu cầu HS chỉ các chữ số phần nguyên và phần thập phân của số 8,56.
- GV viết tiếp số 90,638 lên bảng, yêu cầu HS đọc và chỉ rõ các phần chữ ở mỗi phần của số thập phân.
* Lưu ý: Với số 8,56 không nói tắt phần thập phân là 56 vì thực chất phần thập phân của số này là ; Với số 90,638 không nói phần thập phân 638 vì thực chất phần thập phân của số này là .
2. Luyện tập thực hành
Bài 1
- GV viết các số thập phân lên bảng sau đó chỉ bảng cho HS đọc từng số, Yêu cầu nhiều HS trong lớp đợc đọc.
Bài 2
- Gv hỏi : Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- GV viết lên bảng hỗn số : và yêu cầu HS viết thành số thập phân.
- GV yêu cầu HS tự viết các số còn lại.
- GV cho HS đọc từng số thập phân sau khi đã viết.
Bài 3
- GV yêu cầu HS đọc đề bài toán và tự làm bài.
- GV chữa bài.
C. Kết bài:
- GV tổng kết tiết học, dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm.
- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp theo dõi.
- HS nghe.
- HS đọc thầm.
- HS: Có 2 mét và 7 đề-xi-mét.
-HS viết và nêu: 2m7dm = m.
- HS theo dõi thao tác của GV.
- HS đọc và viết số : 2,7m.
- HS : Có 8m 5dm6cm.
- HS viết và nêu : 8m 56cm = m.
- HS theo dõi thao tác của GV.
- HS đọc và viết số : 8,56 m.
- HS đọc và viết số: 0,195m.
- HS nghe và nhắc lại.
- HS thực hiện yêu cầu :
+ Các chữ số trong số thập phân được chia thành 2 phần và phân cách với nhau bởi dấu phẩy.
 8, 56
 Phần nguyên Phần thập phân 
8,56 đọc: tám phẩy năm mươi sáu
- 1 HS lên bảng chỉ, các HS khác theo dõi và nhận xét : Số 8,56 có một chữ số ở phần nguyên là 8 và hai chữ số ở phần thập phân là 5 và 6.
- HS trả lời tơng tự nh với số 8,56.
HS cả lớp đọc các số thập phân tại chỗ .
- HS : Bài tập yêu cầu chúng ta viết các hỗn số thành số thập phân rồi đọc.
- HS Viết và nêu :
 = 5,9
- 2 HS lên bảng viết số thập phân, HS cả lớp viết vào vở bài tập.
- 1 HS đọc đề bài trước lớp.
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
0,1 = ; 0,02 = 
0,04 = .
..................................š&›....................................
Chiều
Không dạy lí do làm phổ cập
..................................š&›....................................
Thứ năm
 Ngày soạn: 12/10/2016
Tiết 3: (Theo TKB) Ngày giảng: 13/10/2016
Môn: Tập làm văn
Tiết 13: LUYỆN TẬP TẢ CẢNH
I. Mục tiêu:
	- Xác định được phần mở bài, thân bài, kết bài của bài văn (BT1); hiểu mối liên hệ về nội dung giữa các câu và biết cách viết câu mở đoạn (BT2, BT3).
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh ảnh minh hoạ Vịnh hạ Long trong SGK. 
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
Tg
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò 
3’
30’
2’
Mở đầu:
1. Kiểm tra bài cũ:
- Mời 2 em đọc dàn ý bài văn miêu tả một cảnh sông nước của. 
- GV nhận xét bài làm của HS.
 2. Giới thiệu bài: Luyện tập tả cảnh
 B.Giảng bài:
 *Bài 1:
- HS đọc yêu cầu của bài tập.
- Tổ chức HS thảo luận nhóm.
- HS đọc đoạn văn Vịnh Hạ Long. 
H: Xác định phần mở bài, thân bài, kết bài của bài văn trên?
H: Phần thân bài gồm có mấy đoạn? mỗi đoạn miêu tả những gì?
H: Những câu văn in đậm có vai trò gì trong mỗi đoạn và cả bài?
 *Bài tập 2:
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm (bàn) để chọn câu mở đoạn cho mỗi đoạn văn.
- Gọi HS đọc đoạn văn hoàn chỉnh.
*Bài tập 3:
- HS đọc yêu cầu bài tập. 
- HS tự làm bài.
- Gọi 2 HS viết vào bảng nhóm, dán lên bảng.
- 3 HS dưới lớp đọc câu mở đoạn của mình.
- GV nhận xét sửa chữa bổ xung. 
 C.Kết luận:
- Nhận xét giờ học. 
- Dặn HS về nhà đọc và viết câu mở đoạn chưa đạt yêu cầu và viết một đoạn văn miêu tả về sông nước.
- HS đọc bài. 
- HS nghe.
- HS đọc.
- HS thảo luận nhóm.
- 1 HS đọc to, cả lớp đọc thầm.
+ MB: Vịnh Hạ Long là một thắng cảnh có một không hai của đất nước VN.
+ Thân bài: Cái đẹp của Hạ Long....theo gió ngân lên vang vọng.
+ Kết bài: Núi non, sông nước ....mãi mãi giữ gìn.
- Phần thân bài gồm 3 đoạn:
 + Đ1: Tả sự kì vĩ của thiên nhiên trên Hạ Long
 + Đ2: Tả vẻ duyên dáng của VHL
 + Đ3:Tả nét riêng biệt, hấp dẫn lòng người của Hạ Long qua mỗi mùa.
- Những câu văn in đậm là câu mở đầu của mỗi đoạn, câu mở đoạn nêu ý bao trùm cả đoạn. với cả bài mỗi câu văn nêu một đặc điểm của cảnh vật được tả, đồng thời liên kết các đoạn trong bài với nhau.
- HS đọc.
- HS thảo luận. 
+ Đ1: Câu mở đoạn b Vì câu mới giới thiệu được cả một vùng núi cao và rừng dày của Tây Nguyên được nhắc đến trong bài.
+ Đ2: Câu mở đoạn c Vì có quan hệ từ nối tiếp nối 2 đoạn . Giới thiệu đặc điểm của địa hình Tây Nguyên 
- HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn văn đã hoàn chỉnh.
Đ1: Tây nguyên có núi cao chất ngất, có rừng cây đại ngàn. Phần phía Nam ...in dấu chân người.
Đ2: Nhưng Tây Nguyên....Trên những ngọn đồi.
- HS đọc.
- HS làm bài vào vở BT.
- 2 HS viết.
- 3 HS đọc 
..................................š&›....................................
Tiết 4: (Theo TKB) 
Môn: Toán
Tiết 34: HÀNG CỦA SỐ THẬP PHÂN.
ĐỌC, VIẾT SỐ THẬP PHÂN.
I. Mục tiêu:
	- Biết tên các hàng của số thập phân.
	- Biết đọc, viết số thập phân chuyển số thập phân thành hỗn số có chứa phân số thập phân. 
II. Đồ dùng dạy - học:
	- Bảng phụ kẻ sẵn khung bảng SGK	
III. Hoạt động dạy học.
TG
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
5’
32’
12’
20’
6’
6’
7’
3’
A. Mở bài:
Kiểm tra bài cũ
- Gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết học trước.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
Giới thiệu bài
GV giới thiệu tiếp tục học cách đọc và viết số thập phân.
B. Giảng bài:
1. Giới thiệu về các hàng, giá trị của các chữ số ở hàng của số thập phân.
Các hàng và quan hệ giữa các đơn vị của hai hàng liền nhau của số thập phân.
- GV nêu : Có số thập phân 375,406. Viết số thập phân 375,406 vào bảng phân tích các hàng của số thập phân thì ta được bảng như sau.
GV viết vào bảng đã kẻ sẵn SGK
- Y/c HS q/sát và đọc bảng phân tích 
- GV hỏi : Dựa vào bảng hãy nêu các hàng của phần nguyên , các hàng của phần thập phân trong số thập phân
- Mỗi đơn vị của một hàng bằng bao nhiêu đơn vị của hàng thấp hơn liền sau?
- Mỗi đơn vị của một hàng bằng một phần mấy đơn vị của hàng cao hơn liền trước ?
Cho ví dụ :
- Em hãy nêu rõ các hàng của số 375,406.
- Phần nguyên của số này gồm những gì?
- Phần thập phân của số lớn này gồm những gì ?
- Em hãy viết số thập phân gồm 3 trăm, 7 chục, 5 đơn vị, 4 phần mời, 0 phần trăm. 6 phần nghìn.
- Em hãy nêu cách viết số của mình.
- Em hãy đọc số này.
- Em đã đọc số thập phân này theo thứ tự nào ?
- GV viết lên bảng số : 0,1985 và yêu cầu HS nêu rõ cấu tạo theo hàng của từng phần trong số thập phân trên.
- Y/C HS đọc số thập phân trên.
2. Luyện tập – thực hành
Bài 1
- GV yêu cầu HS đọc đề bài.
- Viết lên bảng phần a) 2,35 và y/cầu
+ Hãy đọc số trên.
+ Hãy nêu rõ phần nguyên, phần thập phân của số 2,35 ?
+ Hãy nêu giá trị theo hàng của từng chữ số trong số 2,35.
- GV yêu cầu HS đọc và phân tích các số trong bài tương tự như 2,35.
làm tiếp các phần còn lại của bài.
- GV nhận xét phần bài làm của mình.
Bài 2
- GV yêu cầu HS tự làm bài.
- GV yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
- GV nhận xét.
Bài 3
- GV yêu cầu HS đọc đề bài.
- GV viết lên bảng số 2,5 và yêu cầu :
Hãy nêu rõ phần nguyên và phần thập phân của số 3,5.
- 3,5 có phần nguyên là 3 và phần thập phân là được viết thành hỗn số .
- HS làm tiếp các phần còn lại của bài.
- HS n/ xét bài làm của bạn trên bảng.
- GV nhận xét HS.
C. Kết bài:
Y/c HS nêu lại phần bài học .
 GV nhận xét chung giờ học và giao BTVN cho HS.
- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp theo dõi.
- HS nghe.
- HS theo dõi thao tác của GV.
- HS đọc thầm.
- HS nêu : Phần nguyên của số thập phân gồm các hàng đơn vị, chục, trăm, nghìn,..
- Mỗi đ/vị của một hàng bằng 10 đơn vị của hàng thấp hơn liền sau. Ví dụ : 1 phần mời bằng 10 phần trăm, 1 phần trăm bằng 10 phần nghìn.
; 
- Mỗi đơn vị của một hàng bằng (hay 0,1) đơn vị của hàng cao hơn liền trớc. Ví dụ : 1 phần trăm bằng của 1 phần mười.
- HS trao đổi với nhau và nêu:
Số 375, 406 gồm 3 trăm, 7 chục, 5 đơn vị, 4 phần mười, 0 phần trăm, 6 phần nghìn.
- Phần nguyên gồm có 3 trăm, 7 chục, 5 đơn vị.
- Phần thập phân của số này gồm 4 phần mời, 0 phần trăm, 6 phần nghìn.
- 1 HS lên bảng viết, HS cả lớp viết số vào giấy nháp. 375,406
- HS nêu : Viết từ hàng cao đến hàng thấp, viết phần nguyên trước, sau đó viết dấu phẩy rồi viết đến TP.
- HS đọc : Ba trăm bảy mơi lăm phẩy bốn trăm linh sáu..
- Đọc từ hàng cao đến thấp, đọc phần nguyên trước, sau đó đọc dấu phẩy rồi đọc đến phần thập phân.
- HS nêu : Số 0,1985 có :
Phần nguyên gồm có 4 đơn vị :
Phần thập phân gồm có : 1 phần mười, 9 phần trăm, 8 phần nghìn, 5 phần chục nghìn.
- HS đọc : không phẩy một nghìn chín trăm tám mươi lăm
- HS đọc đề bài trong SGK.
- HS theo dõi 

Tài liệu đính kèm:

  • docxGiao_an_Tuan_7_Lop_5.docx