Giáo án tổng hợp Lớp 5 - Tuần 6 - Năm học 2017-2018 - Siu Chi

TIẾT 2: TẬP ĐỌC

SỰ SỤP ĐỔ CỦA CHẾ ĐỘ A – PÁC – THAI

I. Mục tiêu

- Đọc đúng phiên âm tiếng nước ngoài và các số liệu thống kê trong bài.

- Hiểu nội dung : Chế dộ phân biệt chủng tộc ở Nam Phi và cuộc đấu tranh đòi bình đẳng của những người da màu . (Trả lời các câu hỏi 1,2).

- Rèn kỹ năng đọc cho Hs (tất cả hs trong lớp đều được đọc), và rèn kĩ năng hợp tác trong nhóm, giải quyết vấn đề.

II. Chuẩn bị

- Bảng phụ

III. Các hoạt động

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh

1.Kiểm tra bài cũ

-Gọi 2HS đọc thuộc bài Ê - mi - li, con., trả lời câu hỏi , giáo viên nhận xét.

2.Giới thiệu bài

3. Bài mới

a/ Luyện đọc

- Giáo viên đọc toàn bài

- Giới thiệu tranh minh hoạ (tổng thống Nam phi)

- Hướng dẫn chia đoạn (chia 3 đoạn):

+ Đoạn 1 : Từ đầu đến a-pac-thai

+ Đoạn 2 : Tiếp theo đến dân chủ nào

+ Đoạn 3 : Còn lại

- Cho HS đọc nối tiếp.

- Luyện đọc từ ngữ khó

- Cho HS đọc phần chú giải.

- Cho HS đọc nối tiếp

- HS luyện đọc theo cặp.

b/Tìm hiểu bài: Cho HS đọc thầm, lướt từng đoạn suy nghĩ TLCH

 - Dưới chế độ a-pác –thai, người da đen bị đối xử như thế nào?

 - Người dân Nam Phi đã làm gì để xóa bỏ chế độ phân biệt chủng tộc?

 - Hãy giới thiệu về vị tổng thống đầu tiên của Nam Phi mới?

- H: Thông qua bài đọc em có suy nghĩ gì?

-Yêu cầu HS nêu nội dung bài

- Nhận xét, kết luận, ghi bảng

c/ Đọc diễn cảm:

- Gọi 3HS đọc nối tiếp

- H/d luyện đọc diễn cảm đoạn 3 (cảm hứng ca ngợi, sảng khoái) Nhấn mạnh các từ ngữ:bất bình, dũng cảm và bền bỉ, tự do và công lí

- Đọc mẫu

- Cho HS luyện đọc

- Thi đọc trước lớp

- Nhận xét tuyên dương.

4. Củng cố, dặn dò

-Yêu cầu HS về nhà tiếp tục luyện đọc bài văn; đọc trước bài Tác phẩm của Si – le và tên phát xít

- Giáo viên nhận xét tiết học.

-Hs đọc

-Theo dõi, lắng nghe

- Quan sát

- Nối tiếp nhau đọc đoạn (2 lần)

- Một vài Hs đọc

-Đọc chú giải.

-Nối tiếp đọc

- Đọc theo cặp

- Đoc, TLCH

-Người da đen bị đối xử một cách bất công. Người da trắng chiếm 9/10 đất trồng trọt, . lương của người da đen chỉ bằng 1/10 lương của công nhân da trắng . Họ phải sống chữa bệnh ở những khu nhà riêng và không được hưởng một chút tự do, dân chủ nào .

-Họ đã đứng lên đòi bình đẳng. Cuộc đấu tranh anh dũng và bền bỉ của họ cuối cùng đã dành được thắng lợi.

-Ông là một luật sư, tên là Nen-xơn Man-đê-la. Ông bị giam cầm 27 năm vì ông đã đấu tranh chống chế độ a-pác-thai. Ông là người tiêu biểu cho tất cả những người da đen, da màu ở Nam Phi đã kiên cường, bền bỉ đấu tranh cho một xã hội công bằng, tự do, dân chủ.

-Màu da khác nhau nhưng đều là con người, không nên phân biệt

- Phát biểu, nhận xét, bổ sung

- Đọc nối tiếp

- Theo dõi

- Chú ý theo dõi

- Luyện đọc theo cặp

- Thi đọc - bình chọn

-Lắng nghe

 

doc 32 trang Người đăng hoanguyen99 Lượt xem 515Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án tổng hợp Lớp 5 - Tuần 6 - Năm học 2017-2018 - Siu Chi", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
c được biểu hiện ra sao ?
*Hoạt động 2 ( làm việc cá nhân hoặc thảo luận nhóm )
Gợi ý:
+ Nguyễn Tất Thành sinh ngày 19-05-1890 tại xã Kim Liên , Huyện Nam Đàn , tỉnh Nghệ An . Cha là Nghuyễn Sinh Sắc ( một nhà nho yêu nước , đỗ phó bảng , bị ép ra làm quan , sai bị cách chức chuyển sang nghề thầy thuốc ). Mẹ là Hoàng Thị Loan , một phụ nữ đảm đang , chăm lo cho chồng con hết mực.
+Yêu nước thương dân , có ý chí đánh đuổi giặc Pháp.
+ Nguyễn Tất Thành không tán thành con đường cứu nước của các nhà yêu nước tiền bối.
-Trước tình hình đó, Nguyễn Tất Thành làm gì ? 
-Trả lời các câu hỏi SGK bài học trước
- HS nhắc lại những phong trào chống thực dân Pháp đã diễn ra.
- Chưa có con đường cứu nước đúng đắn
- Lắng nghe
-Thảo luận
- Đọc đoạn “Nguyễn Tất Thành khâm phục . . . rủ lòng thương’
*Hoạt động3 ( làm việc theo nhóm )
+ Nguyễn Tất Thành ra nước ngoài để làm gì ?
+Anh lường trước những khó khăn gì khi ở nước ngoài ?
+Theo Nguyễn Tất Thành làm thế nào để kiếm sống và đi ra nước ngoài ?
-Giáo viên chốt lại
- Học sinh thảo luận nhiệm vụ 2,3.
- Quyết định phải đi tìm con đường cưú nước mới để cứu nước cứu dân.
- Sẽ có nhiều khó khăn và mạo hiểm 
-Nhờ đôi bàn tay của mình.
-Học sinh báo cáo kết quả thảo luận.
*Hoạt động 4 ( làm việc cả lớp )
-Xác định vị trí của thành phố Hồ Chí Minh trên bản đồ ?
-Kết hợp với ảnh bến cảng Nhà Rồng đầu thế kỉ XX , giáo viên trình bày sự kiện ngày 05-06-1911 , Nguyễn Tất Thành ra đi tìm đường cứu nước 
-Vì sao bến cảng Nhà Rồng được công nhận là di tích lịch sử ?
*Hoạt động 5 ( làm việc cả lớp )
Nhắc lại các ý chính:
+Thông qua bài học, em hiểu Bác Hồ là người như thế nào ?
+Nếu không có việc Bác Hồ ra đi tìm đường cứu nước, thì nước ta sẽ như thế nào ?
-Suy nghĩ và hành động vì đất nước, vì nhân dân ,
-Đất nước không được độc lập , nhân dân ta vẫn chịu cảnh sống nô lệ.
4. Củng cố, dặn dò
- Nhận xét tiết học
- Chuẩn bị bài sau
Hỏi đáp lại các câu hỏi ở SGK.
-Chuẩn bị bài sau.
-------------------***------------------
TIẾT 3: CHÍNH TẢ (Nhớ - Viết)
 Ê-MI-LI , CON ...
I. Mục tiêu
- Nhớ -viết đúng bài chính tả , trình bày đúng hình thức thơ tự do .
- Nhận biết được các tiếng chứa ưa/ươ và cách ghi dấu thanh theo yêu cầu của bài tập 2 ; tìm được tiếng chứa ưa/ươ thích hợp trong 2,3 câu thành ngữ, tục ngữ ở bài tập 3 
- Giáo dục HS ý thức rèn luyện chữ viết
II. Chuẩn bị
- Bảng phụ ghi nội dung các bài tập 3 
III. Các hoạt động
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Kiểm tra bài cũ
-Viết những tiếng có nguyên âm đôi uô / ua và nêu qui tắc đánh dấu thanh ở những tiếng đó .
-Nhận xét chữa bài.
2.Giới thiệu bài
3. Bài mới
1.Hướng dẫn HS nhớ viết chính tả:
- Cho 2Hs đọc thuộc 2 khổ thơ sẽ viết
- Cho HS luyện viết một vài từ ngữ dễ viết sai : Oa-sinh-tơn, Ê-mi-li, sáng loà, giùm 
- Lưu ý cho HS cách trình bày
- Cho HS nhớ lại bài và tự viết
-Theo dõi, giúp đỡ HS chưa thuộc bài.
- Nhận xét bài viết
2. Hướng dẫn học sinh làm bài tập 
Bài 2:
- Cho HS đọc yêu cầu bài tập 2 .làm vào vở bài tập Tiếng Việt 
+ Đọc 2 khổ thơ 
+ Tìm tiếng có ưa, ươ trong 2 khổ thơ đó.
+ Nêu nhận xét về cách ghi dấu thanh ở các tiếng đã tìm được. 
- Cho học sinh trình bày kết quả 
- Giáo viên nhận xét và chốt lại kết quả.
Bài 3 : Tương tự HS làm bài- 1 em chữa bài trên bảng phụ
- Giáo viên chốt kết quả đúng. 
4. Củng cố, dặn dò
- Chuẩn bị tiết 7 bài “ bài dòng kinh quê hương “.
– Giáo viên nhận xét tiết học.
-3HS lên bảng: sông suối , ruộng đồng , buổi hoàng hôn , tuổi thơ , đùa vui , ngày mùa , lúa chín ,
- Đọc thuộc lòng khổ thơ 
- Luyện viết từ ngữ trên bảng + nháp
-Lắng nghe
-HS nhớ và viết lại đoạn chính tả
- soát lại bài.
- Theo dõi, chữa bài
-HS nêu y/c và làm bài tập.
+Các tiếng chứa ưa: lưa, thưa, mưa ,giữa.
+Các tiếng chứa ươ: tưởng, nước, tươi, ngược.
*Nhận xét cách đánh dấu thanh.
-Trong tiếng giữa (không có âm cuối) dấu thanh đặt chữ cái đầu của âm chính.
Các tiếng: lưa, thưa, mưa không có dấu thanh vì mang thanh ngang.
-Trong các tiếng: tưởng, nước, ngược (có âm cuối) dấu thanh đặt ở chữ cái thứ hai của âm chính. Tiếng tươi không có dấu thanh vì mang thanh ngang.
-Học sinh trình bày 
- Các từ cần điền là.
+ Cầu được ước thấy.
+ Năm nắng mười mưa.
+ Nước chảy đá mòn.
+ Lửa thử vàng gian nan thử sức.
-HS thi đọc thuộc các câu trên. 
- Lắng nghe
-------------------***------------------
TIẾT 4: KHOA HỌC
DÙNG THUỐC AN TOÀN
I. Mục tiêu
	HS nhận thức được sự cần thiết phải dùng thuốc an toàn như:
+ Xác định khi nào nên dùng thuốc
+ Nêu những điểm khi dùng thuốc và khi mua thuốc
II. Chuẩn bị
- Các đoạn thông tin + hình vẽ trong SGK trang 24 , 25
III. Các hoạt động
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định
- Hát 
2. Bài cũ: Thực hành nói “không !” đối với rượu, bia, thuốc lá, ma tuý
- Gọi HS trả lời câu hỏi
- 3 HS lần lượt trình bày
+ Nêu tác hại của thuốc lá?
+ Nêu tác hại của rượu bia?
+ Nêu tác hại của ma tuý?
Ÿ GV nhận xét - cho điểm 
- HS khác nhận xét
3. Bài mới: Dùng thuốc an toàn.
* Hoạt động 1: Trò chơi sắm vai: "Em làm Bác sĩ"
Phương pháp: Sắm vai, đối thoại, giảng giải 
- GV cho HS chơi trò chơi “Bác sĩ” theo kịch bản chuẩn bị
- Cả lớp chú ý lắng nghe - nhận xét 
Mẹ: Chào Bác sĩ
Bác sĩ: Con chị bị sao?
Mẹ: Tối qua cháu kêu đau bụng
Bác sĩ: Há miệng ra để Bác sĩ khám nào ...Họng cháu sưng và đỏ.
Bác sĩ: Chị đã cho cháu uống thuốc gì rồi?
Mẹ: Dạ tôi cho cháu uống thuốc bổ
Bác sĩ: Họng sưng thế này chị cho cháu uống thuốc bổ là sai rồi. Phải uống kháng sinh mới khỏi được.
 - GV hỏi: 
+ Em đã dùng thuốc bao giờ chưa và dùng trong trường hợp nào ?
+ Em hãy kể một vài thuốc bổ mà em biết?
-HS trả lời
- Thuốc bổ: B12, B6, A, B, D...
- GV giảng : Khi bị bệnh, chúng ta cần dùng thuốc để chữa trị. Tuy nhiên, nếu sử dụng thuốc không đúng có thể làm bệnh nặng hơn, thậm chí có thể gây chết người
* Hoạt động 2: Thực hành làm bài tập trong SGK (Xác định khi nào dùng thuốc và tác hại của việc dùng thuốc không đúng cách, không đúng liều lượng)
* Bước 1 : Làm việc cá nhân
-GV yêu cầu HS làm BT Tr 24 SGK
* Bước 2 : Sửa bài 
-HS nêu kết quả 
-GV chỉ định HS nêu kết quả 
1 – d ; 2 - c ; 3 - a ; 4 - b
GV kết luận : 
+ Chỉ dùng thuốc khi thật cần thiết, dùng đúng thuốc, đúng cách, đúng liều lượng. Cần dùng thuốc theo chỉ định của bác sĩ, đặc biệt là thuốc kháng sinh .
+ Khi mua thuốc cần đọc kĩ thông tin in trên vỏ đựng bản hướng dẫn kèm theo để biết hạn sử dụng, nơi sản xuất, tác dụng và cách dùng thuốc . 
-Lắng nghe
-GV cho HS xem một số vỏ đựng và bản hướng dẫn sử dụng thuốc
* Hoạt động 3: Tìm hiểu cách sử dụng thuốc an toàn và tận dụng giá trị dinh dưỡng của thức ăn 
Trò chơi “Ai nhanh, ai đúng”
- Hoạt động lớp
Phương pháp: Thực hành, trò chơi, đàm thoại 
- GV nêu luật chơi: 3 nhóm đi siêu thị chọn thức ăn chứa nhiều vi-ta-min, 3 nhóm đi nhà thuốc chọn vi-ta-min dạng tiêm và dạng uống?
- HS trình bày sản phẩm của mình 
- Lớp nhận xét
GV nhận xét - chốt 
- GV hỏi:
+ Vậy vi-ta-min ở dạng thức ăn, vi-ta-min ở dạng tiêm, uống chúng ta nên chọn loại nào?
- Chọn thức ăn chứa vi-ta-min
+ Theo em thuốc uống, thuốc tiêm ta nên chọn cách nào?
- Không nên tiêm thuốc kháng sinh nếu có thuốc uống cùng loại
- GV chốt - ghi bảng
GV nhắc nhở HS: ăn uống đầy đủ các chất chúng ta không nên dùng vi-ta-min dạng uống và tiêm vì vi-ta-min tự nhiên không có tác dụng phụ.
- HS nghe
4. Củng cố, dặn dò
- Nhận xét tiết học
- Lắng nghe
- Xem lại bài + học ghi nhớ. 
- Chuẩn bị: Phòng bệnh sốt rét 
-----------------***-----------------
TIẾT 5: THỂ DỤC
(Đ/c Lương)
-------------------------------------------------***----------------------------------------------
Thứ tư ngày 11 tháng 10 năm 2017
TIẾT 1: LUYỆN TỪ VÀ CÂU
MỞ RỘNG VỐN TỪ : HỮU NGHỊ – HỢP TÁC
I. Mục tiêu
- Hiểu được nghĩa của các từ có tiếng hữu, tiếng hợp và biết xếp vào các nhóm thích hợp theo yêu cầu của bài tập 1,2
- Biết đặt câu với một từ, một thành ngữ theo yêu cầu BT3. 
- Giáo dục HS tình hữu nghị, biết hợp tác trong công việc và học tập
II. Chuẩn bị
- Từ điển học sinh.
- Bảng phụ + bảng nhóm
III. Các hoạt động 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Kiểm tra bài cũ
- Thế nào là từ đồng âm? Đặt câu để phân biệt nghĩa của từ đồng âm?
-Nhận xét chữa bài.
2.Giới thiệu bài
3. Bài mới
* Hướng dẫn học sinh làm bài tập .
Bài tập 1 
- Cho HS đọc yêu cầu bài tập 1. Làm bài vào VBT-2 em làm bảng nhóm Giúp HS hiểu nghĩa của một số từ.
- Cho HS trình bày kết quả. GV chốt lại kết quả đúng 
Bài tập 2 .
- Cho HS làm bài cá nhân – 2 em làm trên bảng nhóm- treo bảng đọc kết quả - nhận xét bổ sung.
- Kết luận
Bài tập 3.
- Giao việc mỗi em đặt hai câu.
Một câu với một từ bài tập.
Một câu với một từ bài tập 2.
- Khuyến khích HS đặt nhiều câu
Cho HS nối tiếp trình bày kết quả.
- Nhận xét khen những học sinh đặt câu đúng, câu hay. 
4. Củng cố, dặn dò
- Giáo viên nhận xét tiết học - tuyên dương những HS , nhóm HS làm việc tốt 
-Từ đồng âm là từ giống nhau về âm nhưng khác hẳn nhau về nghĩa
a)Hữu có nghĩa là bạn bè:
-Hữu nghị: T/c thân thiết giữa các nước
- Chiến hữu : bạn chiến đấu.
- Thân hữu : bạn bè thân thiết.
- Bằng hữu : bạn bè.
b) Hữu nghĩa là có : có ích.
-Hữu hiệu: có hiệu quả.
-Hữu dụng: dùng được việc.
-Hữu tình: có sức hấp dẫn.
a)Hợp có nghĩa là gộp lại, tập hợp thành cái lớn hơn: hợp tác, hợp nhất, hợp lực.
b) Hợp có nghĩa là đúng với yêu cầu đòi hỏi nào đó: hợp tình, phù hợp, hợp thời, hợp lệ, hợp pháp, hợp lí, thích hợp. 
Ví dụ : +Nước ta luôn vun đắp tình hữu nghị với các nước trên thế giới.
+Ngày tết, bạn bè thân hữu đến mừng thọ ông em.
+ Chúng ta là bạn hữu cần giúp đỡ nhau
- Với những từ bài tập 2 HS có thể đặt câu:
+ Chúng tôi hợp tác với nhau rất nhiều việc.
+ Công việc này rất phù hợp với em.
- Lắng nghe
----------------***------------------
TIẾT 2: TĂNG CƯỜNG TIẾNG VIỆT
----------------***------------------
TIẾT 3: TOÁN
LUYỆN TẬP
I/ Mục tiêu
 - Biết tên gọi , kí hiệu và mỗi quan hệ của các đơn vị đo diện tích đã học Vận dụng để chuyển đổi , so sánh số đo diện tích .
- Giải các bài toán có liên quan đến diện tích .
- Rèn học sinh có kĩ năng tính toán nhanh đúng chính xác .
- BTCL: 1ab, 2, 3
II. Chuẩn bị:
- Thầy: Phấn màu - Bảng phụ 
- Trò: Vở bài tập, SGK, bảng con 
II/ Các hoạt động 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Bài cũ 
- Gọi 2 học sinh làm bài 4/sgk (trang 27)
2. Giới thiệu bài
3. Bài mới: 
*Hướng dẫn HS làm bài tập:
-Lần lượt cho HS làm bài vào vở- chữa bài, nhận xét
Bài 1:Viết các số đo dưới dạng số đo bằng m2 .
-Gọi 3 HS lên bảng
-Nhận xét bài làm học sinh.
Bài 2: Yêu cầu học sinh tự làm và giải thích cách làm .
Giáo viên nhận xét .
Bài 3: Yêu cầu học sinh đọc đề và tóm 
- Yêu cầu học sinh nêu cách giải .
- Cả lớp làm vào vở .
- cho 1 học sinh lên bảng . 
- Giáo viên nhận xét .
4. Củng cố - dặn dò
- GV hệ thống nội dung bài, HS nhắc lại mỗi quan hệ của đơn vị đo diện tích.
- Dặn về nhà làm vở bài tập toán chuẩn bị bài tiết sau “ Luyện tập chung” .
- Giáo viên nhận xét tiết học.
- 2 học sinh làm bài 4/sgk
Bài1:
a/5ha= 50000m2 2km2=2000000m2
b/400dm2=4m2 ; 1500dm2=15m2
70000cm2=7m2.
Bài 2:
2m29dm2> 29dm2 ; 790ha < 79km2
209dm2. 7900ha
4cm25mm2= 4cm2.
Bài 3: 
Bài giải :
Diện tích căn phòng là :64 = 24(m2).
Số tiền mua gỗ để lát sàn toàn bộ căn phòng : 280000 24=6720000(đồng)
 Đáp số: 6720000đồng 
 - Lắng nghe
----------------***------------------
TIẾT 4: KỂ CHUYỆN
ÔN TẬP TUẦN 5: KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE ĐÃ ĐỌC
I. Mục tiêu
- Kể lại được câu chuyện đã nghe hay đã đọc ca ngợ hoà bình, chống chiến tranh. Biết trao đổi với các bạn về nội dung, ý nghĩa câu chuyện 
- Giáo dục HS yêu thích môn học.
- GDKNS: Lắng nghe tích cực; hợp tác; tư duy sáng tạo.
II. Chuẩn bị
- Sách báo, truyện gắn với chủ điểm hoà bình .
III. Các hoạt động 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Kiểm tra bài cũ
?Em hãy nêu trình tự kể một câu chuyện? 
-NX, tuyên dương
2. Bài mới
- GV chia HS theo nhóm 2 em kể chuyện cho nhau nghe sau đó trao đổi ý nghĩa của câu chuyện.
- Tổ chức cho đại diện nhóm thi kể trước lớp – GV định hướng cho HS nhận xét, tính điểm theo các tiêu chuẩn:
 + Nội dung câu chuyện có hay, mới và hấp dẫn không?
 + Cách kể (giọng điệu cử chỉ).
 + Khả năng hiểu câu chuyện của người kể.
- Khi mỗi HS kể xong chuyện, GV yêu cầu HS nêu ý nghĩa câu chuyện hoặc trao đổi cùng các bạn bằng cách: đặt câu hỏi cho bạn trả lời hay trả lời câu hỏi của bạn, hay câu hỏi của cô giáo.
- Tổ chức cho HS bình chọn bạn có câu chuyện hay; bạn kể chuyện hấp dẫn; bạn đặt câu hỏi thú vị.
3. Củng cố, dặn dò
- Yêu cầu HS nhắc lại một số câu chuyện mà các bạn đã kể .
- Tìm một câu chuyện em chứng kiến, hoặc em làm thể hiện tình hữu quốc tế
* Giới thiệu câu chuyện (tên câu chuyện, tên nhân vật chính trong chuyện, người đó làm gì?). 
 * Kể diễn biến câu chuyện (kể theo trình tự từ lúc bắt đầu đến lúc kết thúc, tập trung vào tình tiết yêu hòa bình, chống chiến tranh). 
 * Nêu suy nghĩ của em về câu chuyện (hay nhân vật chính trong chuyện).
- HS kể chuyện theo nhóm 2 em, trao đổi ý nghĩa của câu chuyện.
- HS thi kể chuyện trước lớp.
- HS bình chọn bạn có câu chuyện hay;kể chuyện hấp dẫn; bạn đặt câu hỏi thú vị.
- Lắng nghe
----------------***------------------
TIẾT 5: ĐỊA LÝ
ĐẤT VÀ RỪNG
I. Mục tiêu 
Học xong bài này , học sinh biết :
Chỉ trên bản đồ ( lược đồ ) vùng phân bố của đất phe-ra-lít , đất phù sa , rừng rậm nhiệt đới , rừng ngập mặn .
Nêu được một số đặc điểm của đất phe-ra-lít , đất phù sa , rừng rậm nhiệt đới , rừng ngập mặn .
Biết vai trò của đất rừng đối với đời sống con người .
II. Chuẩn bị
Bản đồ Địa lí Tự nhiên Việt Nam .
Bản đồ phân bố rừng Việt Nam ( nếu có )
Tranh ảnh thực vật và động vật của rừng Việt Nam ( nếu có )
Phiếu bài tập
III. Các hoạt động 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ 
2. Giới thiệu bài 
3. Bài mới 
a.Các loại đất chính ở nước ta 
*Hoạt động 1 : ( làm việc theo cặp )
-Yêu cầu học sinh đọc SGK và hoàn thành bài tập:
-Giáo viên sửa chữa và giúp học sinh hoàn thiện phần trình bày 
-Giáo viên: Đất là nguồn tài nguyên quý giá nhưng chỉ có hạn. Vì vậy việc sử dụng đất cần đi đôi với bảo vệ và cải tạo 
*Kết luận: Nước ta có nhiều loại đất , nhưng diện tích lớn hơn là đất phe-ra-lít màu đỏ hoặc đỏ vàng ở vùng đồi núi và đất phù sa ở đồng bằng 
-Trả lời các câu hỏi SGK bài học trước .
+Kể tên và chỉ vùng phân bố 2 loại đất chính ở nước ta trên bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam 
+Làm phiếu bài tập 
-Đại diện 1 số học sinh trình bày kết quả trước lớp 
-Một số học sinh lên bảng chỉ bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam vùng phân bổ 2 loại đất chính ở nước ta 
-Nêu 1 số biện pháp bảo vệ và cải tạo đất ở địa phương ? (bón phân hữu cơ, làm ruộng bậc thang, thau chua, rửa mặn)
b.Các loại rừng chính ở nước ta 
*Hoạt động 2 ( làm việc theo nhóm )
Bước 1 :
Bước 2 :
-Giáo viên sửa chữa và giúp học sinh hoàn thiện phần trình bày .
*Kết luận : Nước ta có nhiều loại rừng , đáng chú ý là rừng rậm nhiệt đới và rừng ngập mặn . Rừng rậm nhiệt đới chủ yếu tập trung ở vùng đồi núi và rừng ngập mặn thường thấy ở ven biển .
-Học sinh quan sát hình 1,2,3 , đọc SGK và hoàn thành bài tập sau : 
+Chỉ vùng phân bố của rừng rậm nhiệt đới và rừng ngập mặn trên lược đồ .
+Thực hành phiếu bài tập 2 .
-Trình bày kết quả làm việc trước lớp .
-Lên bảng chỉ trên bản đồ phân bố rừng ( nếu có ) vùng phân bố rừng rậm nhiệt đới và rừng ngập mặn .
*Hoạt động 3 ( làm việc cả lớp )
-Vai trò của rừng đối với đời sống con người .
-Để bảo vệ rừng nhà nước và người dân phải làm gì ?
-Địa phương em làm gì để bảo vệ rừng ?
Hướng dẫn thêm : Rừng nước ta đã bị tàn phá nhiều . Tình trạng mất rừng ( khai thác rừng bừa bãi , đốt rừng làm rẫy , cháy rừng . . . ) đã và đang mối đe dọa lớn đối với cả nước , không chỉ về mặt kinh tế mà còn ảnh hưởng không nhỏ tới môi trường sống của con người . Do đó việc trồng và bảo vệ rừng đang là nhiệm vụ cấp bách .
-Học sinh trưng bày và giới thiệu tranh ảnh về thực vật và động vật của rừng Việt Nam ( nếu có )
4. Củng cố, dặn dò
-Hỏi đáp lại các câu hỏi ở SGK .
-Chuẩn bị bài sau .
-------------------------------------------------***----------------------------------------------
Thứ năm ngày 12 tháng 10 năm 2017
TIẾT 1: KHOA HỌC
PHÒNG BỆNH SỐT RÉT
I. Mục tiêu
- HS biết nguyên nhân, và cách phòng tránh bệnh sốt rét. 	 
II. Chuẩn bị
- Hình vẽ trong SGK/26,27
- Tranh vẽ “Vòng đời của muỗi A-nô-phen” phóng to. 
III. Các hoạt động
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định
- Hát 
2. Bài cũ: “Dùng thuốc an toàn” 
- GV nêu câu hỏi:
+ Thuốc kháng sinh là gì? 
+ Để đề phòng bệnh còi xương ta cần phải làm gì ?
- 2 HS trả lời 
Ÿ GV nhận xét, cho điểm
3. Bài mới “Phòng bệnh sốt rét”
* Hoạt động 1: Trò chơi “Em làm bác sĩ”
Phương pháp: Đàm thoại, trò chơi, giảng giải, hỏi đáp 
- GV tổ chức cho HS chơi trò “Em làm bác sĩ”, dựa theo lời thoại và hành động trong các hình 1, 2 trang 26. 
- HS tiến hành chơi 
- Qua trò chơi, yêu cầu HS cho biết: 
- HS trả lời 
a) Một số dấu hiệu chính của bệnh sốt rét?
a) Dấu hiệu bệnh: 2-3 ngày xuất hiện cơn sốt. Lúc đầu là rét run, thường kèm nhức đầu, người ớn lạnh. Sau rét là sốt cao, người mệt, mặt đỏ, có lúc mê sảng, sốt kéo dài nhiều giờ. Sau cùng, người bệnh ra mồ hôi, hạ sốt. 
b) Bệnh sốt rét nguy hiểm như thế nào? 
b) Gây thiếu máu, bệnh nặng có thể gây chết người. 
c) Nguyên nhân gây ra bệnh sốt rét? 
c) Bệnh do một loại kí sinh trùng gây ra. 
d) Bệnh sốt rét được lây truyền như thế nào? 
d) Đường lây truyền: do muỗi A-no-phen hút kí sinh trùng sốt rét có trong máu người bệnh rồi truyền sang người lành. 
- GV nhận xét, chốt: 
Sốt rét là một bệnh truyền nhiễm, do kí sinh trùng gây ra. Ngày nay, đã có thuốc chữa và thuốc phòng sốt rét. 
* Hoạt động 2: Quan sát, thảo luận 
- Hoạt động nhóm, cá nhân 
Phương pháp: Thảo luận, trực quan, quan sát, đàm thoại 
- GV treo tranh vẽ “Vòng đời của muỗi A-no-phen” phóng to lên bảng. 
- HS quan sát 
- Mô tả đặc điểm của muỗi A-no-phen? Vòng đời của nó? 
- 1 HS mô tả đặc điểm của muỗi A-no-phen, 1 HS nêu vòng đời của nó (kết hợp chỉ vào tranh vẽ). 
- Để hiểu rõ hơn đời sống và cách ngăn chặn sự phát triển sinh sôi của muỗi, các em cùng tìm hiểu nội dung tiếp sau đây: 
- GV đính 4 hình vẽ SGK/27 lên bảng. HS thảo luận nhóm bàn “Hình vẽ nội dung gì?”
- Hoạt động nhóm bàn tìm hiểu nội dung thể hiện trên hình vẽ. 
- GV gọi một vài nhóm trả lời , các nhóm khác bổ sung, nhận xét. 
- HS đính câu trả lời ứng với hình vẽ. 
- GV nhận xét chung: Các phòng bệnh sốt rét tốt nhất là giữ vệ sinh nhà ở và môi trường xung quanh.
- Nhắc lại ghi nhớ SGK trang 27
3.Củng cố - dặn dò
- Học bài 
-Lắng nghe
-Chuẩn bị: “Phòng bệnh sốt xuất huyết” 
- Nhận xét tiết học 
-----------------***------------------
TIẾT 2: TẬP ĐỌC
TÁC PHẨM CỦA SI - LE VÀ TÊN PHÁT XÍT
I. Mục tiêu
- Đọc đúng các tên người nước ngoài trong bài: Si- le, Pa- ri, Hít- le, Vin- hem- ten,Mét- xi-na, I- ta- li-a, Oóc- lê-ăng . Bước đầu đọc diễn cảm được bài văn .
- Hiểu ý nghĩa : Cụ già người Pháp đã dạy cho tên sĩ quan Đức hống hách một bài học sâu sắc. ( Trả lời được các câu hỏi 1,2,3 ).
- Rèn kỹ năng đọc cho Hs (tất cả hs trong lớp đều được đọc), và rèn kĩ năng hợp tác trong nhóm, giải quyết vấn đề.
II. Chuẩn bị
- Tranh minh họa.
III. Các hoạt động 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Kiểm tra bài cũ
- Kiểm tra 2 học sinh đọc và trả lời câu hỏi bài Sự sụp đổ của chế độ a- pac- thai
- GV nhận xét.
2.Giới thiệu bài
3. Bài mới
a, Luyện đọc:
-Gọi một HS đọc toàn bài 
- H/dẫn HS quan sát tranh minh hoạ
- H/ dẫn chia đoạn 
Đoạn 1: Từ đầu đến “chào ngài”.
Đoạn 2: tiếp theo đến điềm đạm trả lời. 
Đoạn 3: còn lại. 
-Gọi HS đọc nối tiếp
- Luyện đọc từ, tiếng khó
- Gọi HS đọc nối tiếp
- Gọi HS đọc chú giải
- Giáo viên đọc mẫu toàn bài.
b. Hướng dẫn tìm hiểu bài 
- Cho HS đọc thầm, lướt suy nghĩ TLCH
H: Câu chuyện xảy ra ở đâu, bao giờ? Tên phát xít nói gì khi gặp những người trên tàu? 
H:Vì sao tên sĩ quan phát xít có thái độ bực tức vì ông cụ người Pháp ? 
H:Nhà văn Đức Si-le được ông cụ người Pháp đánh giá ra sao ? Em hiểu thái độ của ông cụ đối với người Đức và tiếng Đức như thế nào? 
H:Lời đáp của ông cụ cuối truyện có ngụ ý gì 
GV: Cụ già người Pháp biết rất nhiều tác phẩm của nhà văn Đức Si-le nên mượn ngay tên vở kịch “ Những tên cướp ” để ám chỉ bọn phát xít xâm lược . Cách nói ngụ ý rất tế nhị mà sâu cay này khiến tên sĩ quan Đức bị bẽ mặt, rất tức tối mà không làm gì được. 
- Gọi HS nêu nội dung của câu chuyện 
c/Đọc diễn cảm :
- Cho 3 HS đọc nối tiếp lại bài
- HD đọc kĩ đoạn từ Nhận thấy vẻ ngạc nhiên của tên sĩ quan đến hết
- Chú ý đọc đúng lời ông cụ : câu kết – hạ giọng , ngưng một chút trước từ vở và nhấn giọng cụm từ : Những tên cướp thể hiện rõ ngụ ý hóm hỉnh , sâu cay . 
- Đọc mẫu.
- Cho HS thi đọc diễn cảm. 
- Nḥận xét 
4. Củng cố, dặn dò
- GV hệ thống nội dung bài.
- 1 học sinh nhắc lại ý nghĩa của chuyện .
- Giáo viên nhận xét tiết học . Dặn chuẩn bị bài “ Những người bạn tốt”.
-2Hs lên bảng.
- Đọc bài- lắng nghe.
- Theo dõi trong sách giáo khoa.
- Quan sát.
- Nối tiếp đọc bài
- luyện đọc các từ khó 
- Đọc nối tiếp kết hợp giải nghĩa từ 
- Một HS đọc toàn bài
- Lắng nghe
- Đọc- t/lời- nhận xét, bổ sung
- Chuyện xảy ra trên một chuyến tàu ở Pari, thủ đô nước Pháp bị phát xít Đức chiếm đóng . Tên sĩ quan phát xít bước vào toa tàu giữ thẳng tay hô to: Hít – le muôn năm 
- Vì cụ đáp lại lời hắn một cách lạnh lùng . Hắn càng bực khi hắn nhận ra ông cụ biết tiếng Đức một cách thành thạo đến mức đọc được truyện của nhà văn Đức nhưng không đáp lời hắn bằng tiếng Đức. 
-Cụ già người Pháp đánh giá Si- le là một nhà văn quốc tế . Ông cụ thông thạo tiếng Đức, ngưỡng mộ nhà văn Đức Si-le nhưng căm ghét tên phát xít Đức xâm lược . Ông cụ không ghét người Đức, tiếng Đức mà chỉ căm ghét những tên phát xít. 
-Si-le xem các người là kẻ cướp. Các ngươi là bọn kẻ cướp. 
- Các người không xứng đáng với Si-le 
- Lắ

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao_an_Tuan_6_Lop_5_nam_hoc_2017_2018.doc