Giáo án Lớp 4 - Tuần 10 - Năm học 2016-2017 - Võ Thị Cầm Thi

Tiết 2: TOÁN: LUYỆN TẬP CHUNG

I. MỤC TIÊU

- Thực hiện được cộng, trừ với các số đến sáu chữ số.

- Nhận biết được hai đường thẳng vuông góc.

- Giải được bài toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó liên quan đến hình chữ nhật.

- BTCL: 1a, 2a, 3b, 4.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Thước có vạch chia xăng-ti-mét và ê ke (cho GV và HS).

III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC

1. Kiểm tra bài cũ

- Em hãy nêu cách so sánh các góc đã học với góc vuông.

- Chữa bài, nhận xét.

2. Bài mới

- Giới thiệu bài

Bài 1a

- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập, sau đó cho HS tự làm bài.

- Yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng cả về cách đặt tính và thực hiện phép tính.

- Nhận xét.

Bài 2a

- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?

- Để tính giá trị của biểu thức a, b trong bài bằng cách thuận tiện chúng ta áp dụng tính chất nào?

- Yêu cầu HS nêu quy tắc về tính chất giao hoán, tính chất kết hợp của phép cộng.

- Yêu cầu HS làm bài.

- Nhận xét.

Bài 3 (làm việc cả lớp)

- Yêu cầu HS quan sát hình trong SGK.

- Hình vuông ABCD và hình vuông BIHC có chung cạnh nào?

- Cạnh HD vuông góc với những cạnh nào?

Bài 4

- Gọi 1 HS đọc đề bài trước lớp.

- Muốn tính được diện tích của hình chữ nhật chúng ta phải biết được gì ?

- Bài toán cho biết gì?

- Biết được nửa chu vi của hình chữ nhật tức là biết được gì ?

- Vậy có tính được chiều dài và chiều rộng không ? Dựa vào cách tính nào để tính?

- Yêu cầu HS làm bài.

- Nhận xét.

3. Củng cố - Dặn dò

- Hệ thống lại bài.

- Nhận xét tiết học.

- Dặn HS về chuẩn bị bài: Nhân với số có một chữ số.

- HS trả lời câu hỏi.

Góc nhọn < góc="">

Góc bẹt = 2 góc vuông

Góc tù > góc vuông.

- Nhắc lại tên bài học.

- HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở

 386 259 726 485

+ 260 837 - 452 936

 647096 273 549

- HS nhận xét.

- Tính giá trị của biểu thức bằng cách thuận tiện.

- Tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng.

- HS nêu.

- HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở

 6257 + 989 + 743

= (6257 + 743) + 989

= 7000 + 989

= 7989

- HS quan sát hình.

- Có chung cạnh BC.

- Cạnh HD vuông góc với AD; BC; IH.

- Biết được số đo chiều rộng và chiều dài của hình chữ nhật.

- Cho biết nửa chu vi là 16 cm, và chiều dài hơn chiều rộng là 4 cm.

- Biết được tổng của số đo chiều dài và chiều rộng.

- Dựa vào bài toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó ta tính được chiều dài và chiều rộng của hình chữ nhật.

- 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở

Bài giải

Chiều rộng hình chữ nhật là:

(16 – 4) : 2 = 6 (cm)

Chiều dài hình chữ nhật là:

6 + 4 = 10 (cm)

Diện tích hình chữ nhật là:

10 x 6 = 60 (cm2)

 Đáp số: 60 cm2

- HS nêu.

- Lắng nghe.

 

doc 26 trang Người đăng hoanguyen99 Lượt xem 528Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 10 - Năm học 2016-2017 - Võ Thị Cầm Thi", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 đạm lấy từ động vật, thực vật.
- Cần sử dụng muối i-ốt, không nên ăn quá mặn.
- Ăn tươi, không ôi thiu, cần phải bảo quản thức ăn có thể làm khô, ướp, đóng hộp,...Cần phải ăn thêm các loại thức ăn chứa vi-ta-min, chất xơ,...
- Các loại thức ăn tăng cường can-xi như: tôm, cua, cá,...
- Cơ thể luôn khỏe mạnh, ăn uống đầy đủ, hợp lý, Phòng một bệnh do ăn uống,...
- Học sinh lần lượt đọc 10 lời khuyên 
- Lắng nghe.
- HS thực hiện.
Tiết 5: SINH HOẠT ĐẦU TUẦN: SINH HOẠT DƯỚI CỜ
I. MỤC TIÊU
- HS biết tự giác xếp hàng nhanh trật tự.
- Im lặng lắng nghe nhận xét của thầy TPT và BGH nhà trường.
II. CHUẨN BỊ
- Ghế học sinh
III. HOẠT ĐỘNG DƯỚI CỜ
- Nhắc nhở HS xếp hàng: HS xếp hàng nhanh trật tự, không xô đẩy nhau, ngồi ngay ngắn.
- Nghe thầy TPT nêu kế hoạch tuần học.
- Nghe đại diện BGH nhắc nhở chuẩn bị cho tuần học mới.
- Nhắc tổ trực nhật thu dọn ghế.
-----------------------------------------------------------------
Thứ tư ngày 09 tháng 11 năm 2016
Tiết 1: TOÁN: KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I
Tiết 2: LUYỆN TỪ VÀ CÂU: ÔN TẬP GIỮA HKI - T2
I. MỤC TIÊU 
- Nghe viết đúng bài chính tả (tốc độ viết khoảng 75 chữ/15 phút), không mắc quá 5 lỗi trong bài; trình bày đúng bài văn có lời đối thoại. Nắm được tác dụng của dấu ngoặc kép trong bài chính tả.
- Nắm được quy tắc viết hoa tên riêng (Việt Nam và nước ngoài); bước đầu biết sữa lỗi chính tả trong bài viết.
- Học sinh trên chuẩn viết đúng và tương đối đẹp bài CT (tốc độ trên 75 chữ/15 phút); hiểu nội dung của bài.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Giấy khổ to kẻ sẵn bảng BT3 và bút dạ.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
1. Giới thiệu bài
2. Viết chính tả
- Đọc bài Lời hứa. HS đọc lại.
- Gọi HS giải nghĩa từ trung sĩ.
- Yêu cầu HS tìm ra các từ dễ lẫn khi viết chính tả và luyện viết.
- Hỏi HS về cách trình bày khi viết: dấu hai chấm, xuống dòng gạch đầu dòng, mở ngoặc kép, đóng ngoặc kép.
- Đọc chính tả cho HS viết.
- Soát lỗi, thu bài, chấm chính tả.
3. Hướng dẫn làm bài tập
Bài 1
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi và phát biểu ý kiến.
- Nhận xét và kết luận câu trả lời đúng.
a. Em bé được giao nhiệm vụ gì trong trò chơi đánh trận giả?
b.Vì sao trời đã tối, em không về?
c. Các dấu ngoặc kép trong bài dùng để làm gì?
d. Có thể đưa những bộ phận đặt trong dấu ngoặc kép xuống dòng, đặt sau dấu gạch ngang đầu dòng không? Vì sao?
- Viết các câu đã chuyển hình thức thể hiện những bộ phận đặt trong ngoặc kép để thấy rõ tính không hợp lí của cách viết ấy.
Bài 3
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Phát phiếu cho nhóm 4 HS. Nhóm nào làm xong trước dán phiếu lên bảng. Các nhóm khác nhận xét bổ sung.
- Kết luận lời giải đúng.
- Ôn tập kiểm tra giữa HKI
- 1 HS đọc, cả lớp lắng nghe.
- Đọc phần chú giải trong SGK.
- Các từ: Ngẩng đầu, trận giả, trung sĩ.
- HS viết bài.
- Nộp bài.
- HS đọc yêu cầu.
- HS ngồi cùng bàn trao đổi thảo luận.
- Em được giao nhiệm vụ gác kho đạn.
- Em không về vì đã hứa không bỏ vị trí gác khi chưa có người đến thay.
- Các dấu ngoặc kép trong bài dùng để báo trước bộ phận sau nó là lời nói của bạn em bé hay của em bé.
- Không được, trong mẫu truyện trên có 2 cuộc đối thoại - cuộc đối thoại giữa em bé với người khách trong công viên và cuộc đối thoại giữa em bé với các bạn cùng chơi trận giả là do em bé thuật lại với người khách, do đó phải đặt trong dấu ngoặc kép để phân biệt với những lời đối thoại của em bé với người khách vốn đã được đặt sau dấu gạch ngang đầu dòng.
- Sao lại là lính gác?
(Em bé trả lời):
- Có mấy bạn rủ em đánh trận giả.
Một bạn lớn bảo:
- Cậu là trung sĩ.
Và giao cho em đứng gác kho đạn ở đây.
Bạn ấy lại bảo:
- Cậu hãy hứa là đứng gác cho đến khi có người đến thay.
Em đã trả lời:
- Xin hứa.
- HS đọc yêu cầu trong SGK.
- HS trao đổi hoàn thành phiếu.
- Sửa bài
Các loại tên riêng
Quy tắt viết
Ví dụ
1. Tên riêng, tên địa lí Việt Nam.
Viết hoa chữ cái đầu của mỗi tiếng tạo thành tên đó.
Hồ Chí Minh.
Điện Biên Phủ.
Trường Sơn.
2. Tên riêng, tên địa lí nước ngoài.
Viết hoa chữ cái đầu của mỗi bộ phận tạo thành tên đó. Nếu bộ phận tạo thành tên gồm nhiều tiếng thì giữa các tiếng có gạch nối.
Lu-i Pa-xtơ.
Xanh Pê-téc-bua.
Tuốc-ghê-nhép.
Luân Đôn.
Bạch Cư Dị
3. Củng cố - dặn dò
- Dặn HS về nhà đọc các bài tập đọc và HTL để chuẩn bị tiết sau.
- Nhận xét tiết học.
- Lắng nghe.
Tiết 3: CHÍNH TẢ (Nghe viết): ÔN TẬP GIỮA HKI - T3
I. MỤC TIÊU 
- Đọc rành mạch, trôi chảy bài tập đọc đã học theo tốc độ qui định giữa học kì I (khoảng 75 tiếng/phút); bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung đoạn đọc.
- Nắm được nội dung chính, nhân vật và giọng đọc các bài tập đọc là truyện kể thuộc chủ điểm Măng mọc thẳng. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Giấy khổ to kể sẵn bảng BT2 và bút dạ.
- Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc, HTL từ tuần 1 đến tuần 9.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
1. Giới thiệu bài
- Nêu mục tiêu của tiết học.
2. Kiểm tra đọc
- Tiến hành tương tự như tiết 1.
3. Hướng dẫn làm bài tập
Bài 2
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Gọi HS đọc tên bài tập đọc là truyện kể ở tuần 4, 5, 6 đọc và số trang. Ghi nhanh lên bảng.
- Yêu cầu HS trao đổi, thảo luận để hoàn thành phiếu. Nhóm nào làm xong trước dán phiếu lên bảng. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- Kết luận lời giải đúng.
- Gọi HS đọc phiếu đã hoàn chỉnh.
- Tổ chức cho HS thi đọc từng đoạn theo giọng đọc các em tìm được.
- Nhận xét tuyên dương những em đọc tốt.
- Nhắc lại tên bài học.
- HS đọc.
- Các bài tập đọc
+ Một người chính trực trang 36.
+ Những hạt thóc giống trang 46.
+ Nỗi dằn vặt của An-đrây-ca trang 55.
+ Chị em tôi trang 59.
- HS hoạt động trong nhóm 4 HS.
- Chữa bài 
- HS tiếp nối nhau đọc (mỗi HS đọc một truyện).
Tên bài
Nội dung chính
Nhân vật
Giọng đọc
1. Một người chính trực
Ca ngợi sự chính trực, thanh liêm, tấm lòng vì dân vì nước của Tô Hiến Thành - vị quan nổi tiếng cương trực thời xưa.
- Tô HiếnThành
- Đỗ Thái hậu
Thong thả, rõ ràng. Nhấn giọng ở những từ ngữ thể hiện tính cách kiên định, khảng khái của Tô Hiến Thành.
2. Những hạt thóc giống
Ca ngợi chú bé Chôm trung thực, dũng cảm, dám nói lên sự thật.
-Cậu bé Chôm
-Nhà vua
Khoan thai, chậm rãi, cảm hứng ca ngợi. Lời Chôm ngây thơ, lo lắng. Lời nhà vua khi ôn tồn, khi dõng dạc.
3. Nỗi dằn vặt của An-đrây-ca
Nỗi dằn vặt của An-đrây-ca thể hiện trong tình yêu thương, ý thức trách nhiệm với người thân, lòng trung thực, sự nghiêm khắc với lỗi lầm của bản thân.
- An-đrây-ca
- Mẹ An-đrây-ca
Trầm buồn, xúc động.
4. Chị em tôi
Khuyên HS không nói dối vì đó là tính xấu làm mất lòng tin, sự tôn trọng của mọi ngườiđối với mình
- Cô chị
- Cô em
- Người cha
Nhẹ nhàng, hóm hỉnh, thể hiện đúng tính cách, cảm xúc của từng nhân vật. Lời người cha lúc ôn tồn, lúc trầm buồn. Lời cô chị khi lễ phép, khi tức bực. Lời cô em lúc hồn nhiên, lúc giả bộ ngây thơ.
4. Củng cố - dặn dò
+ Những truyện kể các em vừa đọc khuyên chúng ta điều gì?
- Dặn những HS chưa kiểm tra đọc phải chuẩn bị tốt tiết sau.
- Nhận xét tiết học.
- HS trả lời.
- Lắng nghe.
Tiết 4: KỂ CHUYỆN: ÔN TẬP GIỮA HKI - T4
I. MỤC TIÊU 
- Nắm được một số từ ngữ (gồm cả thành ngữ, tục ngữ và một số từ Hán Việt thông dụng) thuộc các chủ điểm đã học (Thương người như thể thương thân, Măng mọc thẳng, Trên đôi cánh ước mơ). 
- Nắm được tác dụng của dấu hai chấm và dấu ngoặc kép. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
- Phiếu kẻ sẵn nội dung và bút dạ.
- Phiếu ghi sẵn các câu tục ngữ thành ngữ.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
1. Giới thiệu bài
- Hỏi từ tuần 1 đến tuần 9 các em đã học những chủ điểm nào?
2. Hướng dẫn làm bài tập
Bài 1
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS nhắc lại các bài mở rộng vốn từ. GV ghi nhanh lên bảng.
- Phát phiếu cho nhóm 6 HS. Yêu cầu HS trao đổi, thảo luận và làm bài.
- Gọi các nhóm dán phiếu lên bảng và đọc các từ nhóm mình vừa tìm được.
- Gọi các nhóm lên chấm bài của nhau.
- Nhật xét tuyên dương nhóm tìm được nhiều nhất và những nhóm tìm được các từ không có trong sách giáo khoa.
Bài 2
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Gọi HS đọc các câu tục ngữ, thành ngữ.
- Dán phiếu ghi các câu tục ngữ, thành ngữ.
- Yêu cầu HS suy nghĩ để đặt câu hoặc tìm tình huống sử dụng.
+ Thương người như thể thương thân.
+ Măng mọc thẳng.
+ Trên đôi cánh ước mơ.
- HS đọc yêu cầu trong SGK.
- Các bài mở rộng vốn từ:
+ Nhân hậu đoàn kết trang 17 và 33.
+ Trung thực và tự trọng trang 48, 62.
+ Ước mơ trang 87.
- HS hoạt động trong nhóm, HS tìm từ của 1 chủ điểm, sau đó tổng kết trong nhóm ghi vào phiếu.
- Dán phiếu lên bảng, 1 HS đại diện cho 
nhóm trình bày.
- Chấm bài của nhóm bạn bằng cách:
+ Gạch các từ sai (không thuộc chủ điểm).
+ Ghi tổng số từ mỗi chủ điểm mà bạn tìm được.
- HS đọc thành tiếng,
- HS đọc, phát biểu.
- HS tự do phát biểu.
Thương người 
như thể thương thân
Măng mọc thẳng
Trên đôi cánh ước mơ
- Ở hiền gặp lành.
- Một cây làm chẳng nên non  hòn núi cao.
- Hiền như bụt.
- Lành như đất.
- Thương nhau như chị em ruột.
- Môi hở răng lạnh.
- Máu chảy ruột mềm.
- Nhường cơm sẻ áo.
- Lá lành đùm lá rách.
- Thẳng như ruột ngựa.
- Thuốc đắng dã tật.
- Giấy rách phải giữ lấy lề.
- Đói cho sạch, rách cho thơm.
- Cầu được ước thấy.
- Ước sao được vậy.
- Ước của trái mùa.
- Đứng núi này trông núi nọ.
- Nhận xét sửa từng câu cho HS .
Bài 3
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi về tác dụng của dấu ngoặc kép, dấu hai chấm và lấy ví dụ về tác dụng của chúng.
- Kết luận về tác dụng của dấu ngoặc kép và dấu hai chấm.
- Lớp em luôn thể hiện tốt tinh thần lá lành đùm là rách.
- Bạn em tính thẳng như ruột ngựa.
- Bà em luôn dặn con cháu phải biết giữ phẩm chất đói cho sạch, rách cho thơm.
- HS đọc thành tiếng.
- Trao đổi thảo luận ghi ví dụ ra vở nháp.
Dấu câu
Tác dụng
a. Dấu hai chấm
- Báo hiệu bộ phận câu đứng sau nó là lời nói của một nhân vật. Lúc đó, dấu hai chấm được dùng phối hợp với dấu ngoặc kép hay dấu gạch đầu dòng.
b. Dấu ngoặc kép
- Gọi HS lên bảng viết ví dụ.
- Dẫn lời nói trực tiếp của nhân vật hay của người, được câu văn nhắc đến.
Nếu lời nói trực tiếp là một câu trọn vẹn hay một đoạn văn thì trước dấu ngoặc kép cần phối hợp thêm dấu hai chấm.
- Đánh dấu với những từ được dùng với nghĩa đặc biệt.
- Ví dụ:
1. Cô giáo hỏi: “Sao trò không chịu làm bài?”
2. Mẹ em hỏi:
- Con đã học xong bài chưa?
3. Mẹ em đi chợ mua rất nhiều thứ: gạo, thịt, mía
4. Mẹ em thường gọi em là “cún con”
5. Cô giáo em thường nói: “Các em hãy cố gắng học thật giỏi để làm vui lòng ông bà cha mẹ”.
3. Củng cố - dặn dò
- Tiết sau; Ôn tập (Tiết 5).
- Nhận xét tiết học.
- Lắng nghe.
Tiết 5: KĨ THUẬT (GV Bộ môn)
-----------------------------------------------------------------
Thứ năm ngày 10 tháng 11 năm 2016
Tiết 1: TOÁN: NHÂN VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ
I. MỤC TIÊU
- Biết cách thực hiện phép nhân số có nhiều chữ số với số có một chữ số (tích có không quá sáu chữ số).
- BTCL: 1, 3a.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Bảng phụ.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
1. Kiểm tra bài cũ
- Muốn tính chu vi, diện tích hình vuông ta làm như thế nào?
- Chấm VBT của HS.
- Nhận xét. 
2. Bài mới
- Giới thiệu bài: Bài học hôm nay sẽ giúp các em biết cách thực hiện phép nhân số có sáu chữ số với số có một chữ số. 
* Hướng dẫn thực hiện phép nhân số có sáu chữ số với số có một chữ số
a) Phép nhân 241 324 × 2 (phép nhân không nhớ).
- Viết lên bảng phép nhân: 241324 × 2.
- Dựa vào cách đặt tính phép nhân số có năm chữ số với số có một chữ số, hãy đặt tính để thực hiện phép nhân 241 324 × 2.
- Khi thực hiện phép nhân này, ta phải thực hiện tính bắt đầu từ đâu ?
- Yêu cầu HS suy nghĩ để thực hiện phép tính trên. Nếu trong lớp có HS tính đúng thì GV yêu cầu HS đó nêu cách tính của mình, sau đó GV nhắc lại cho HS cả lớp ghi nhớ. Nếu trong lớp không có HS nào tính đúng thì GV hướng dẫn HS tính theo từng bước như SGK.
b) Phép nhân 136 204 × 4 (phép nhân có nhớ)
- Viết lên bảng phép nhân: 136 204 × 4.
- Yêu cầu HS đặt tính và thực hiện phép tính. 
- Nêu kết quả nhân đúng, sau đó yêu cầu HS nêu lại từng bước thực hiện phép nhân của mình.
* Luyện tập, thực hành
Bài 1
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Yêu cầu lần lượt từng HS đã lên bảng, trình bày cách tính của phép tính mà mình đã thực hiện.
- Nhận xét.
Bài 3a
- Nêu yêu cầu bài tập cho HS tự làm bài.
- Nhắc HS nhớ thực hiện các phép tính theo đúng thứ tự.
Bài 4 (dành cho HS trên chuẩn )
- Gọi một HS đọc đề bài toán.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
3. Củng cố - Dặn dò
- Tổng kết giờ học. 
- Chuẩn bị bài sau: Tính chất giao hoán của phép nhân.
- Nhận xét tiết học.
- HS trả lời.
- HS nghe GV giới thiệu bài.
- Nhắc lại tên bài học.
- HS đọc: 241 324 × 2.
- HS lên bảng đặt tính, cả lớp đặt tính vào bảng con, sau đó nhận xét cách đặt tính trên bảng của bạn.
- Ta bắt đầu tính từ hàng đơn vị, sau đó 
đến hàng chục, hàng trăm, hàng nghìn, hàng chục nghìn, hàng trăm nghìn (tính từ phải sang trái).
 241 324 * 2 nhân 4 bằng 8, viết 8.
× 2 * 2 nhân 2 bằng 4, viết 4.
 482 648 * 2 nhân 3 bằng 6, viết 6.
 * 2 nhân 1 bằng 2, viết 2.
 * 2 nhân 4 bằng 8, viết 8.
 * 2 nhân 2 bằng 4, viết 4.
 Vậy 241 324 × 2 = 482 648
- HS đọc: 136 204 × 4.
- 1 HS thực hiện trên bảng lớp, cả lớp làm bài vào bảng con.
- HS nêu các bước như trên.
- 2 HS lên bảng làm bài (mỗi HS thực hiện một phép tính). cả lớp làm bài vào vở.
×
×
a. 341231 214325
 2 4
 682 462 857300
b. 512130 ; 1231608
- HS trình bày cách thực hiện trước lớp. 
- 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở.
a. 321475 + 423507 × 2 
= 321475 + 847014
= 1168489
b. 843275 – 123568 × 5 
= 843 275 – 617 840
= 225 435
- HS đọc đề.
- 1 HS lên bảng làm bài 
Giải
Số sách của 7 trường là:
850 × 7 = 5950 (quyển)
Số sách của 8 trường là:
980 × 8 = 7840 (quyển)
Số sách huyện đó được cấp là:
5950 + 7840 = 13790 (quyển)
 Đáp số: 13790 quyển
- Lắng nghe.
Tiết 2: THỂ DỤC (GV Bộ môn)
Tiết 3: TẬP ĐỌC: ÔN TẬP GIỮA HKI - T5
I. MỤC TIÊU
- Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở tiết 1; nhận biết được các thể loại văn xuôi, kịch, thơ; bước đầu nắm được nhân vật và tính cách trong bài tập đọc là truyện kể đã học.
- Học sinh trên chuẩn đọc diễn cảm được đoạn văn (kịch, thơ) đã học; biết nhận xét về nhân vật trong văn bản tự sự đã học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
- Phiếu kẻ sẵn tên các bài tập đọc từ tuần 1 đến tuần 9.
- Phiếu kẻ sẵn BT2 và bút dạ.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
1. Giới thiệu bài
- Nêu mục tiêu tiết học.
2. Kiểm tra đọc
- Tiến hành tương tự như tiết 1.
3. Hướng dẫn làm bài tập
Bài 2
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Gọi HS đọc tên các bài tập đọc, số trang thuộc chủ điểm Trên đôi cánh ước mơ.
- Ghi nhanh lên bảng.
- Phát phiếu cho nhóm HS. Yêu cầu HS trao đổi, làm việc trong nhóm. Nhóm nào làm xong trước dán phiếu lên bảng. Các nhóm nhận xét, bổ sung.
- Kết luận phiếu đúng.
- Gọi HS đọc lại phiếu.
- Đọc yêu cầu trong SGK.
- Các bài tập đọc.
+ Trung thu độc lập trang 66.
+ Ở Vương quốc Tương Lai trang 70.
+ Nếu chúng mình có phép lạ trang 76.
+ Đôi giày ba ta màu xanh trang 81.
+ Thưa chuyện với mẹ trang 85.
+ Điều ước của vua Mi-đát trang 90.
- Hoạt động trong nhóm.
- Chữa bài 
- HS nối tiếp nhau đọc.
Tên bài
Thể loại
Nội dung chính
Giọng đọc
1. Trung thu độc lập
Văn xuôi
Tình thương yêu các em nhỏ của anh chiến sĩ ; mơ ước của anh về tương lai đẹp đẽ của các em và của đất nước.
Nhẹ nhàng thể hiện niềm tự hào tin tưởng.
2. Ở Vương quốc Tương Lai
Kịch
Ước mơ của các bạn nhỏ về một cuộc sống đầy đủ, hạnh phúc, có những phát minh độc đáo của trẻ em.
Hồn nhiên (lời Tin-tin, Mi-tin: háo hức, ngạc nhiên, thán phục, lời các em bé: tự tin, tự hào.)
3. Nếu chúng mình có phép lạ.
Thơ
Những ước mơ ngộ nghĩnh, đáng yêu của các bạn nhỏ bộc lộ khát khao về một thế giới tốt đẹp.
Hồn nhiên, vui tươi.
4. Đôi giày ba ta màu xanh
Văn xuôi
Chị phụ trách quan tâm tới ước mơ của cậu bé Lái, làm cho cậu xúc động và vui sướng đến lớp với đôi giày được thưởng.
Chậm rãi, nhẹ nhàng (đoạn 1 - hồi tưởng): vui, nhanh hơn (đoạn 2 - niềm xúc động vui sướng của cậu bé lúc nhận quà).
5. Thưa chuyện với mẹ
Văn xuôi
Cương ước mơ trở thành thợ rèn để kiếm sống giúp gia đình nên đã thuyết phục mẹ để mẹ thấy nghề nghiệp nào cũng đáng quý.
Giọng Cương: Lễ phép, nài nỉ, thiết tha. Giọng mẹ: lúc ngạc nhiên. Lúc cảm động, dịu dàng.
6. Điều ước của vua Mi-đát.
Văn xuôi
Những ước muốn tham lam không mang lại hạnh phúc cho con người.
Khoan thai.
Đổi giọng linh hoạt phù hợp với tâm trạng thay đổi của vua: từ phấn khởi, thoả mãn sang hoảng hốt, khẩn cầu, hối hận. Lời Đi-ô-ni-dốt phán: Oai vệ.
Bài 3
- Tiến hành tương tự bài 2
- HS thảo luận làm vào phiếu.
Nhân vật
Tên bài
Tính cách
- Nhân vật “tôi” -chị phụ trách.
- Lái
Đôi giày ba ta màu xanh
- Nhân hậu, muốn giúp trẻ lang thang. Quan tâm và thông cảm với ước muốn của trẻ.
- Hồn nhiên, tình cảm, thích được mang giày đẹp.
- Cương.
- Mẹ Cương
Thưa chuyện với mẹ
- Hiếu thảo, thương mẹ. Muốn đi làm để kiếm tiền giúp mẹ.
- Dịu dàng, thương con.
- Vua Mi-đát
- Thần Đi-ô-ni-dốt
Điều ước của vua Mi-đát.
- Tham lam nhưng biết hối hận.
- Thông minh, biết dạy cho vua Mi-đát một bài học.
4. Củng cố - dặn dò
- Các bài tập đọc thuộc chủ điểm Trên đôi cánh ước mơ giúp em hiểu điều gì?
- Chúng ta sống cần có ước mơ, cần quan tâm đến ước mơ của nhau sẽ làm cho cuộc sống thêm vui tươi, hạnh phúc. Những ước mơ tham lam, tầm thường, kì quặc, sẽ chỉ mang lại bất hạnh cho con người.
- Dặn HS ôn lại các bài: Cấu tạo của tiếng, Từ đơn từ phức, Từ ghép và từ láy, Danh từ, Động từ.
- Nhận xét tiết học.
- HS trả lời theo ý hiểu.
- Lắng nghe.
Tiết 4: TẬP LÀM VĂN: ÔN TẬP GIỮA HKI - T6
I. MỤC TIÊU 
- Xác định được tiếng chỉ có vần và thanh, tiếng có đủ âm đầu, vần và thanh trong đoạn văn; nhận biết được từ đơn, từ ghép, từ láy, danh từ(chỉ người, vật, khái niệm), động từ trong đoạn văn ngắn.
- Học sinh trên chuẩn phân biệt được sự khác nhau về cấu tạo của từ đơn và từ phức, từ ghép và từ láy.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Bảng lớp viết sẵn đoạn văn.
- Phiếu kẻ sẵn và bút dạ.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
1. Giới thiệu bài
- Nêu mục tiêu của tiết học.
2. Hướng dẫn làm bài tập
Bài 1
- Gọi HS đọc đoạn văn.
+ Cảnh đẹp của đất nước được quan sát ở vị trí nào?
+ Những cảnh của đất nước hiện ra cho em biết điều gì về đất nước ta?
Bài 2
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Phát phiếu cho HS. Yêu cầu HS thảo luận và hoàn thành phiếu. Nhóm nào làm xong trước dán phiếu lên bảng. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- Nhận xét, kết luận phiếu đúng.
- HS đọc.
+ Cảnh đẹp của đất nước được quan sát từ trên cao xuống.
+ Những cảnh đẹp đó cho thấy đất nước ta rất thanh bình, đẹp hiền hoà.
- HS đọc.
- HS ngồi cùng bàn trao đổi và hoàn thành phiếu.
- Chữa bài 
Tiếng
Âm đầu
Vần
Thanh
a. Tiếng chỉ có vần và thanh
ao
ao
Ngang
b. Tiếng có đủ âm đầu, vần và thanh
dưới
tầm
cánh
chú
chuồn
bay
giờ
là
d
t
c
ch
ch
b
gi
l
ươi
âm
anh
u
uôn
ay
ơ
a
sắc
huyền
sắc
sắc
huyền
ngang
huyền
huyền
Bài 3
- Gọi HS đọc yêu cầu.
+ Thế nào là từ đơn? cho ví dụ.
+ Thế nào là từ ghép? Cho ví dụ.
+ Thế nào là từ láy? Cho ví dụ.
- Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi và tìm từ.
- Gọi HS lên bảng viết các từ mình tìm được.
- Gọi HS bổ sung những từ còn thiếu.
- Kết luận lời giải đúng.
- HS trình bày yêu cầu trong SGK.
+ Từ đơn là từ gồm 1 tiếng có nghĩa. Ví dụ: ăn
+ Từ ghép là từ được ghép các tiếng có nghĩa lại với nhau. Ví dụ: Dãy núi, ngôi nhà
+ Từ láy là từ phối hợp những tiếng có âm hay vần giống nhau. Ví dụ: Long lanh, lao xao,
- HS ngồi cùng bàn thảo luận, tìm từ vào giấy nháp.
- HS lên bảng viết, mỗi HS viết mỗi loại 1 từ.
Từ đơn
Từ ghép
Từ láy
Dưới, tầm, cánh , chú, là, luỹ, tre, xanh, trong, bờ, ao, những, gió, rồi, cảnh, còn, tầng
Bây giờ, khoai nước, tuyệt đẹp, hiện ra, ngược xuôi, xanh trong, cao vút.
Chuồn chuồn, rì rào, thung thăng, rung rinh.
Bài 4
- Gọi HS đọc yêu cầu.
+ Thế nào là danh từ? Cho ví dụ?
+ Thế nào là động từ? Cho ví dụ.
- Tiến hành tương tự bài 3.
- HS đọc thành tiếng.
+ Danh từ là những từ chỉ sự vật (người, vật, hiện tượng, khái niệm, hoặc đơn vị). Ví dụ: Học sinh, mây, đạo đức.
+ Động từ là những từ chỉ hoạt động, trạng thái của sự vật. Ví dụ: ăn, ngủ, yên tĩnh,
Danh từ
Động từ
Tầm, cánh, chú, chuồn, tre, gió, bờ ao, khóm, khoai nước, cảnh, đất nước, cánh, đồng, đàn trâu, cỏ, dòng, sông, đoàn, thuyền, mây .
Rì rào, rung rinh, hiện ra, gặm, bay, ngược xuôi,.
3. Củng cố - dặn dò
- Dặn HS về ôn lại bài và chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét tiết học.
- Lắng nghe.
Tiết 5: LỊCH SỬ
CUỘC KHÁNG CHIẾN CHỐNG QUÂN TỐNG XÂM LƯỢC
LẦN THỨ NHẤT (Năm 981)
I. MỤC TIÊU 
- Nắm được những nét chính về cuộc kháng chiến chống quân Tống lần thứ nhất (năm 981) do Lê Hoàn chỉ huy:
+ Lê Hoàn lên ngôi vua là phù hợp với yêu cầu của đất nước và hợp với lòng dân.
+ Kể lại một số sự kiện về cuộc kháng chiến chống Tống lần thứ nhất: Đầu năm 981 quân Tống đi theo hai đường thuỷ, bộ tiến vào xâm lược nước ta. Quân ta chặn đánh địch ở Bạch Đằng và Chi Lăng. Cuộc kháng chiến thắng lợi. 
- Đôi nét về Lê Hoàn: Lê Hoàn là người chỉ huy quân đội nhà Đinh với chức Thập đạo tướng quân. Khi Đinh Tiên Hoàng bị ám hại, quân Tống sang xâm lược, Thái hậu họ Dương và quân sĩ đã suy tôn ông lên ngôi Hoàng đế (nhà Tiền Lê). Ông đã chỉ huycuộc kháng chiến chống Tống thắng lợi. 
Giảm tải: Không yêu cầu tường thuật. Chỉ kể lại một số sự kiện về cuộc kháng chiến chống quân Tống lần thứ nhất.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Hình trong SGK phóng to.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC 
1. Kiểm tra bài cũ
+ Đinh Bộ Lĩnh đã có công gì trong buổi đầu độc lập của đất nước? 
- Nhận xét.
2. Bài mới
- Giới thiệu bài
1. Tình hình nước ta trước khi quân Tống sang xâm lược
- Cho HS đọc SGK đoạn: “Năm 979 .sử cũ gọi là nhà Tiền Lê”.
- Đặt vấn đề
+ Lê Hoàn lên ngôi vua trong hoàn cảnh nào?
+ Lê Hoàn được tôn lên làm vua có được nhân dân ủng hộ không?
- Tổ chức cho HS thảo luận để đi đến thống nhất ý kiến thứ 2 đúng vì: khi lên ngôi, Đinh Toàn còn quá nhỏ; nhà Tống đem quân sang xâm lược nước ta; Lê Hoàn đang giữ chức Tổng chỉ huy quân đội; khi Lê Hoàn lên ngôi được quân sĩ ủng hộ tung hô “vạn tuế”.
2. Kết quả của cuộc kháng chiến chống qu

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 10.doc