Giáo án tổng hợp Lớp 5 - Tuần 6 - Năm học 2017-2018 - Nguyễn Ngọc Dung

BUỔI CHIỀU

Chính tả : (Nhớ- viết) Ê-MI-LI, CON.

I. Mục tiêu: - Nhớ -viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức thơ tự do.

- Nhận biết được các tiếng chứa ưa/ươ và cách ghi dấu thanh theo yêu cầu của

bài tập 2; tìm được tiếng chứa ưa/ươ thích hợp trong 2,3 câu thành ngữ, tục ngữ ở bài tập 3

- Giáo dục HS ý thức rèn luyện chữ viết

II. Đồ dùng dạy học : bảng phụ ghi nội dung các bài tập 3.

III. Các hoạt động dạy học:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh

1. Bài cũ:

- HS viết những tiếng có nguyên âm đôi uô / ua trên bảng

2. Bài mới :

a) Giới thiệu bài

b) Hướng dẫn viết chính tả:

- 2HS đọc thuộc 2 khổ thơ sẽ viết

- HS luyện viết một vài từ ngữ dễ viết sai : Oa-sinh-tơn, Ê-mi-li, sáng loà, dùm

- Lưu ý cho HS cách trình bày

- HS nhớ lại bài và tự viết

- Theo dõi, giúp đỡ HS chưa thuộc bài

- Chấm bài

- Nhận xét bài viết

c) Hướng dẫn HS làm bài tập

Bài 2:

- HS đọc yêu cầu bài tập 2, làm vào vở bài tập Tiếng Việt

- Cho HS trình bày kết quả

- GVnhận xét và chốt lại kết quả.

Bài 3 :

- Tương tự HS làm bài- 1 em chữa bài trên bảng phụ

- HS trình bày – GVchốt kết quả đúng.

3. Củng cố- dặn dò:

-Chuẩn bị bài “bài dòng kinh quê hương”

- GVnhận xét tiết học.

- Đọc thuộc lòng khổ thơ

- luyện viết từ ngữ trên bảng+ nháp

- Lắng nghe

- HS nhớ và viết lại đoạn chính tả

- soát lại bài.

- Theo dõi, chữa bài

Bài 2:

+ tiếng chứa ưa: lưa, thưa, mưa, giữa

+ tiếng chứa ươ: tưởng, nước, tươi, ngược.

- Trong tiếng không có âm cuối dấu thanh đặt chữ cái đầu của âm chính; Trong các tiếng có âm cuối dấu thanh đặt ở chữ cái thứ hai của âm chính.

Bài 3 : Các từ cần điền là.

 + Cầu được ước thấy.

 + Năm nắng mười mưa.

 + Nước chảy đá mòn.

 + Lửa thử vàng gian nan thử sức.

- HS thi đọc thuộc các câu trên.

 

doc 21 trang Người đăng hoanguyen99 Lượt xem 341Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án tổng hợp Lớp 5 - Tuần 6 - Năm học 2017-2018 - Nguyễn Ngọc Dung", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ác nhận xét, bổ sung 
Thứ ba ngày 10 tháng 10 năm 2017
Luyện từ và câu: MỞ RỘNG VỐN TỪ: HỮU NGHỊ, HỢP TÁC
I. Mục tiêu:
- Hiểu được nghĩa của các từ có tiếng hữu,tiếng hợp và biết xếp vào các nhóm thích hợp theo yêu cầu của bài tập 1,2
- Biết đặt câu với một từ, một thành ngữ theo yêu cầu BT3, BT4. 
- Giáo dục HS tình hữu nghị, biết hợp tác trong công việc và học tập
II. Đồ dùng dạy học : - Từ điển HS. - Bảng phụ – bảng nhóm
III. Các hoạt động dạy học: (Đ/C Không làm bài tập 4 )
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Bài cũ : 
? Em hãy cho biết thế nào là từ đồng âm ? Đặt câu để phân biệt nghĩa của từ đồng âm ? 
2. Bài mới : 
a) Giới thiệu bài
b) Hướng dẫn HS làm bài tập:
Bài 1 
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 1.
- GV Giúp HS hiểu nghĩa của một số từ.
- GV chốt lại kết quả đúng.
Bài 2.
- Cho HS làm bài cá nhân. 
- Kết luận
Bài 3. 
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 3.
- Khuyến khích HS đặt nhiều câu
- HS nối tiếp trình bày kết quả.
- GV chốt lại kết quả đúng
- Nhận xét khen những HS đặt câu đúng, câu hay. 
3. Củng cố - dặn dò : 
- GVnhận xét tiết học. 
- HS đọc yêu cầu bài tập 1.
- 2 em làm bảng – lớp làm bài vào VBT 
- HS trình bày kết quả.
- HS làm bài cá nhân – 2 em làm trên bảng nhóm- treo bảng đọc kết quả
 - nhận xét bổ sung.
- Mỗi em đặt hai câu.
+ Một câu với một từ bài tập 1.
+ Một câu với một từ bài tập 2.
- HS trình bày kết quả. 
 -------------------- ------------------ 
Toán HÉC – TA
I. Mục tiêu: Giúp HS 
- Biết tên gọi, kí hiệu, độ lớn của đơn vị đo diện tích héc ta, quan hệ giữa héc-ta. 
- Biết quan hệ giữa hécta và mét vuông.
- Chuyển đổi các đơn vị đo diện tích (trong mối quan hệ với hécta) 
- Giáo dục HS tính cẩn thận, tập trung chú ư.
II. Đồ dùng dạy học : SGK, vở bài tập.
III. Các hoạt động dạy học: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Bài cũ : Điền vào chỗ chấm 
2m2 =.dm2, 504dm2= m2dm2
2. Bài mới : 
a) Giới thiệu bài: 
 b) Hướng dẫn tìm hiểu bài:
* Giới thiệu đơn vị đo diện tích: héc ta.
GVgiới thiệu : ( Như ở SGK )
 1 ha = 1 hm2 = 10000 m2 
 c) Thực hành 
Bài 1 : HS đọc bài 1, làm vào vở.
- Gọi 4 em lên bảng làm 
a. Đổi từ lớn đến bé 
VD : Vì 1 km2 = 100hm2 nên 
km2 = 100 = 75 ha
b. Đổi từ đơn vị bé đến đơn vị lớn.
làm và yêu cầu HS nêu cách đổi 
 VD : 60000 m2 =... ha.
vì 1 ha = 10000 m2 nên ta thực hiện 60000 : 10000 = 6 vậy 
60000 m2 = 6 ha 
Bài 2 : HS nêu đề toán. Cho HS thực hiện cá nhân vào vở – 1 HS lên bảng.
Bài 3: 
1 HS lên bảng- lớp làm vở
 Nhận xét- chữa bài.
3. Củng cố-dặn dò: 
- HS nhắc lại bảng đơn vị đo diện tích.
- GVnhận xét tiết học.
- HS chú ý theo dõi
Bài 1 : a. 4 ha = 40000 m2 
20 ha = 200000 m2 
1 km2 = 100 ha (vì 1 km2 = 100 hm2) 
15 km2 = 1500 ha 
ha = 5000 m2 ; ha = 100 m2 
km2 =10 ha ; km2 = 75 ha 
b.60000 m2 = 6 ha ; 1800 ha = 18 km2
800000 m2 = 80 ha ; 27000 ha = 270 km2 
Bài 2 : 22200 ha = 222 km2 
( vì 1ha = 1 hm2 mà 100 hm2 = 1 km2 )
Bài 3 : 
a) 85 km2 < 850 ha ( S)
 b ) 51 ha > 60000 m2 ( Đ)
c) 4 dm2 7 cm2 = 4dm2 ( S ) 
 -------------------- ------------------ 
BUỔI CHIỀU
Khoa học : PHÒNG BỆNH SỐT RÉT.
I. Mục tiêu: Sau bài học HS có khả năng:
- Biết nguyên nhân và cách phòng tránh bệnh sốt rét.
- Có ý thức trong việc ngăn chặn không cho muỗi sinh sản và đốt người.
*KNS : Kĩ năng tự bảo vệ và đảm nhận trách nhiệm tiêu diệt tác nhân gây bệnh và phòng tránh bệnh sốt rét.
II. Đồ dùng dạy học : SGK
III. Các hoạt động dạy học: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Bài cũ : 
? Thế nào là dùng thuốc an toàn ?
? Khi mua thuốc chúng ta cần chú ý điều gì ?
? Để cung cấp vi ta min cho cơ thể chúng ta cần phải làm gì ?
2. Bài mới :
 a) Giới thiệu bài:
 b) Hướng dẫn tìm hiều bài:
Hoạt động1: Tác nhân gây bệnh sốt rét
- HS làm việc theo nhóm đôi quan sát và đọc lời thoại của nhân vật trong hình 1,2 trang 26sgk trả lời các câu hỏi
- Nhận xét KL
? Nêu dấu hiệu của bệnh sốt rét ?
? Bệnh sốt rét nguy hiểm như thế nào ?
? Tác nhân gây bệnh sốt rét là gì ?
? Bệnh sốt rét lây truyền như thế nào ?
Hoạt động2: Cách đề phòng bệnh sốt rét.
HS thảo luận theo nhóm.
? Mọi người trong hình đang làm 
gì ? Làm như vậy có tác dụng gì ?
? Muỗi a-nô-phen thường ẩn náu và đẻ trứngchỗ nào trong nhà và xung quanh 
nhà ?
? Khi nào muỗi bay ra để đốt người ?
? Bạn làm gì để diệt muỗi trưởng thành? 
? Bạn có thể làm gì để ngăn chặn không cho muỗi sinh sản ?
? Chúng ta phải làm gì để ngăn chặn không cho muỗi đốt người ?
3. Củng cố dặn dò:
- 2HS đọc mục bạn cần biết.
- GVnhận xét.
- H/S trả lời các H/S khác nghe, góp ý.
- Quan sát, thảo luận
- Đại diện trình bày kết qủa,mỗi nhóm trình bày một câu – nhóm khác bổ sung 
- Quan sát hình ảnh minh họa trang 27sgk và tiến hành thảo luận.
- Muỗi a-nô-phen thường ẩn náu nơi tối tăm ẩm thấp, bụi rậm, đẻ trứng những nơi nước đọng, ao tù..
- Vào ban đêm muỗi thường bay ra để đốt người.
- Phun thuốc trừ muỗi, tổng vệ sinh không cho muỗi ẩn nấp.
- Để ngăn chặn không cho muỗi sinh sản, chúng ta chôn kín rác thải dọn sạch nơi có nước đọng, thả cá vào những vũng nước ao hồ để cá ăn bọ gậy.
- Chúng ta cần ngủ màn, mặc quần áo dài tay vào buổi tối, ở một số nơi người ta còn tẩm màn bằng hóa chất phòng muỗi 
 -------------------- ------------------ 
 Kể chuyện: LUYỆN TẬP KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC
I. Mục tiêu: - Dựa vào yêu cầu đề nhớ lại câu chuyên đã nghe, đã đọc để kể.
 - Kể được một câu chuyện đã nghe, đã đọc ca ngợi hòa bình chống chiến tranh.
- GD HS tự tin, mạnh dạn trước tập thể.
II. Đồ dùng dạy học :
 Tranh ảnh nói về tình hữu nghị giữa nhân dân ta với nhân dân các nước khác.
III. Các hoạt động dạy học: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Bài cũ : Kiểm tra 1 HS.
Em hãy kể lại câu chuyện đã được nghe hoặc được đọc về chủ điểm hòa bình. 
2. Bài mới :
 a) Giới thiệu bài:
 b) Hướng dẫn HS kể chuyện:
Hoạt động 1 : hướng dẫn HS hiểu yêu cầu của đề bài 
- Gọi HS đọc đề bài
- Chép đề bài lên bảng lớp và gợi ý phân tích đề, gạch dưới những từ ngữ quan trọng.
- 2 HS đọc gợi ý SGK
- HS lần lượt nêu tên câu chuyện mà mình sẽ kể cho lớp nghe. 
c) Thực hành KC 
- HS luyện kể nhóm đôi
- Viết một số tên truyện lên bảng để HS theo dõi
- HS thi kể trước lớp.
- Gơi ý cách đánh giá: ND câu chuyện có phù hợp với đề không? Cách kể, giọng điệu, cử chỉ
 - GVnhận xét 
3. Củng cố - dặn dò : Yêu cầu HS về nhà kể chuyện cho người thân nghe hặc viết lại vào vở nội dung câu chuyện đó.
- GVnhận xét tiết học.
- Đọc đề
- Phát biểu, nhận xét
- Đọc gợi ý
- Nối tiếp nêu trước lớp nêu tên câu chuyện mình kể. 
- Luyện kể theo nhóm
- Nối tiếp kể – Nhận xét, giao lưu, bình chọn
 -------------------- ------------------ 
Lịch sử: QUYẾT CHÍ RA ĐI TÌM ĐƯỜNG CỨU NƯỚC
I. Mục tiêu: Học xong bài này HS biết :
- Biết ngày 5/6/1911 tại bến nhà Rồng(TP HCM) với lòng yêu nước thương dân sâu sắc Nguyễn Tất Thành (tên của Bác Hồ lúc đó) ra đi tìm đường cứu nước.
- Nhận biết đúng sự kiện lịch sử.
- HS thấy được lòng yêu nước của Bác Hồ kính yêu.
- BĐ: HS biết cảng Nhà Rồng nơi Bác Hồ ra đi tìm đường cứu nước và giáo dục HS lòng yêu nước, lòng yêu quê hương đất nước.
II. Đồ dùng dạy học : - Ảnh về quê hương Bác Hồ, bến cảng nhà Rồng đầu thế kỉ XX, tàu Đô đốc La-Tu-sơ tờ-rê-vin. Bản đồ hành chính Việt Nam.
III. Các hoạt động dạy học: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Bài cũ : 2 HS trả lời câu hỏi : 
- GV : Nhận xét.
2. Bài mới : 
a) Giới thiệu bài: 
 b) Hướng dẫn tìm hiểu bài:
* Nguyên nhân
?Vì sao Nguyễn Tất Thành ra đi tìm đường cứu nước.
? Hãy nêu một số phong trào chống Pháp cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX 
? Nêu kết quả của các phong trào trên. Theo em vì sao các phong trào lại có kết quả như vậy ? 
 ? Quê hương và thời niên thiếu của Nguyễn Tất Thành.
- GV hướng dẫn HS trả lời như SGV
- GV nhận xét chốt ý
* Mục đích: - HS thảo luận nhóm TLCH:
Nhóm 1 : Mục đích ra nước ngoài của Nguyễn Tất Thành là gì ? Nguyễn Tất thành quyết định đi đâu? 
?Vì sao Nguyễn Tất Thành không đi theo các bậc tiền bối yêu nước như Phan Bội Châu, Phan Châu Trinh ? 
Nhóm 2 : Nguyễn Tất Thành đã lường trước được những khó khăn nào khi ở nước ngoài ?
Nhóm 3 : Người đã định hướng giải quyết các khó khăn như thế nào ? 
- GV nhận xét chốt ý
* Ý nghĩa:. Ý chí quyết tâm ra đi tìm đường cứu nước của Người như thế nào ? Theo em vì sao Người có quyết tâm đó? 
- Nguyễn Tất Thành ra đi từ đâu ? Ngày nào ? Trên con tàu nào ?
GVKL: Năm 1911 với lòng yêu nước thương dân Nguyễn Tất Thành quyết chí ra đi tìm đường cứu nước 
3. Củng cố, dặn dò :
- HS đọc bài học SGK.
- GV Nhận xét tiết học 
- HS thảo luận theo nhóm.
- Các nhóm báo cáo 
- HS quan sát tranh, ảnh về quê hương Bác
- HS thảo luận theo nhóm các câu hỏi.
- Các nhóm báo cáo - nhận xét
- Người có quyết tâm cao, ý chí kiên định, dũng cảm, sẵn sàng đương đầu với khó khăn thử thách. Người có tấm lòng yêu nước, yêu đồng bào sâu sắc. 
- Ngày 5-6-1911 Nguyễn Tất Thành với cái tên mới Văn Ba – đã ra đi tìm đường cứu nước trên tàu Đô đốc La-tu-sơ Tờ-rê-vin. Xuất phát từ bến cảng Nhà Rồng. 
Thứ Tư ngày 11 tháng 10 năm 2017
Tập đọc: TÁC PHẨM CỦA SI LE VÀ TÊN PHÁT XÍT
I. Mục tiêu: 
- Đọc đúng các tên người nước ngoài trong bài: Si-le, Pa-ri, Hít-le, Vin-hem-ten,Mét-xi-na, I-ta-li-a, Oóc-lê-ăng. Bước đầu đọc diễn cảm, bài văn.
- Hiểu ý nghĩa : Cụ già người Pháp đã dạy cho tên sĩ quan Đức hống hách một bài học sâu sắc. (Trả lời được các câu hỏi 1,2,3).
II. Đồ dùng dạy học : SGK, chép sẵn đọn luyện đọc diễn cảm.
III. Các hoạt động dạy học: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Bài cũ : 
- 2 HS đọc và trả lời câu hỏi.
- GV nhận xét ghi điểm.
2. Bài mới :
a) Giới thiệu bài: 
 b) Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:
 * Luyện đọc :
- Gọi một HS đọc toàn bài 
- H/dẫn HS quan sát tranh minh hoạ
- GV hướng dẫn chia đoạn như SGV 
- đọc nối tiếp
- Luyện đọc từ, tiếng khó
- Gọi HS đọc nối tiếp
- Gọi HS đọc chú giải
- HS luyện đọc theo cặp
- GVđọc mẫu toàn bài.
* Hướng dẫn tìm hiểu bài 
? Câu chuyện xảy ra ở đâu, bao giờ ? Tên phát xít nói gì khi gặp những người trên tàu ? 
? Vì sao tên sĩ quan phát xít có thái độ bực tức vì ông cụ người Pháp ?
? Nhà văn Đức Si-le được ông cụ người Pháp đánh giá ra sao ? 
?Em hiểu thái độ của ông cụ đối với người Đức và tiếng Đức như thế nào ? 
? Lời đáp của ông cụ cuối truyện có ngụ ý gì? 
- GV chốt ý như SGV
- HS nêu nội dung của câu chuyện 
* Đọc diễn cảm :
- 3 HS đọc nối tiếp lại bài
- HS thi đọc diễn cảm. 
- Nḥận xét.
3. Củng cố- dặn dò
- GVnhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài “ Những người bạn tốt”.
- 1 HS Đọc bài, lớp theo dõi.
- Theo dõi trong sách giáo khoa.
- Phát biểu- nhận xét
- Nối tiếp đọc bài
- Đọc nối tiếp kết hợp giải nghĩa từ 
- Đọc theo cặp 
- Lắng nghe
- Chuyện xảy ra trên một chuyến tàu ở Pari, thủ đô nước Pháp bị phát xít Đức chiếm đóng. Tên sĩ quan phát xít bước vào toa tàu giữ thẳng tay hô to : Hít – le muôn năm 
- Vì cụ đáp lại lời hắn một cách lạnh lùng. Hắn càng bực khi hắn nhận ra ông cụ biết tiếng Đức một cách thành thạo đến mức đọc được truyện của nhà văn Đức nhưng không đáp lời hắn bằng tiếng Đức. 
- Cụ già người Pháp đánh giá Si- le là một nhà văn quốc tế. Ông cụ thông thạo tiếng Đức, ngưỡng mộ nhà văn Đức Si-le nhưng căm ghét tên phát xít Đức xâm lược.
 - Ông cụ không ghét người Đức, tiếng Đức mà chỉ căm ghét những tên phát xít. 
- Si-le xem các người là kẻ cướp. các ngươi là bọn kẻ cướp. Các người không xứng đáng với Si-le. 
- Đọc nối tiếp
- Luyện đọc diễn cảm –thi đọc diễn cảm
- Nhận xét, b́ình chọn bạn đọc đúng, hay.
 -------------------- ------------------ 
Toán: LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu: - Biết tên gọi, kí hiệu và mỗi quan hệ của các đơn vị đo diện tích đã học Vận dụng để chuyển đổi, so sánh số đo diện tích.
- Giải các bài toán có liên quan đến diện tích.
- Rèn HS có kĩ năng tính toán nhanh đúng chính xác.
II. Đồ dùng dạy học : SGK, vở bài tập
III. Các hoạt động dạy học: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Bài cũ :
Gọi 2 HS làm bài 4/sgk (trang 27)
2. Bài mới : 
a) Giới thiệu bài
b) Hướng dẫn HS làm bài tập:
Bài 1: 
- Gọi HS đọc y/cầu.
- Yêu cầu học sinh làm bài
- T/c chữa bài
+ Yêu cầu HS nêu cách làm à nhận xét
+ Giáo viên nhận xét, nêu kết quả đúng
- Chốt: Khi đổi đơn vị đo diện tích à xác định cách đổi à áp dụng đổi
Bài 2: >, <, =
- Gọi HS xác định yêu cầu
- Hướng dẫn HS đưa về cùng 1 đơn vị rồi S2
- Yêu cầu học sinh làm vào SGK
- Gọi học sinh đọc và trình bày cách làm
- Gọi học sinh nhận xét
- Giáo viên nhận xét và chốt
Bài 3
- Gọi học sinh đọc và xác định yêu cầu BT
- Yêu cầu học sinh làm bài à nhận xét
- Nhận xét, nêu lời giải đúng
- Chốt cách tính diện tích HCN
Bài 4: 
- Gọi học sinh đọc yêu cầu BT
- Yêu cầu học sinh làm bài cá nhân
-T/c chữa bài : nêu cách làm
- Gọi học sinh nhận xét
- Nhận xét, chốt cách tính diện tích HCN
3. Củng cố - dặn dò: 
- GV hệ thống nội dung bài, HS nhắc lại mỗi quan hệ của đơn vị đo diện tích.
- Dặn về nhà làm vở bài tập toán chuẩn bị bài tiết sau “ Luyện tập chung”.
- GVnhận xét tiết học.
- Đọc và xác định yêu cầu (có 3 dạng)
- Làm bài vào vở
- Trình bày cách làm
- Đối chiếu kết quả
- Nêu cách đổi đơn vị đo diện tích.
- Làm bài vào SGK
- Trình bày
- Nhận xét
- Đổi vở KT chéo
- 1 học sinh đọc to, cả lớp đọc thầm
- Làm bài vào vở
- Nêu cách làm
- Nhận xét
- Đọc và xác định yêu cầu
- Làm bài
- Nêu cách làm
- Nhận xét, nêu cách tính diện tích HCN
- Lắng nghe 
 -------------------- ------------------ 
Tập làm văn: LUYỆN TẬP LÀM ĐƠN
I. Mục tiêu:
- Biết cách viết một lá đơn đúng quy định về thể thức, đủ̉ nội dung cần thiết, trình bày lí do, nguyện vọng rõ ràng. 
- Giáo dục HS lựa chọn từ sát nghĩa, đặt câu ngắn gọn dễ hiểu khi viết đơn.
 *KNS : KN ra quyết định (làm đơn trình bày nguyện vọng).
 KN thể hiện sự thông cảm.
II. Đồ dùng dạy học: SGK, Vở bài tập.
III. Các hoạt động dạy học: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Bài cũ: Kiểm tra đoạn văn viết lại của một số em
 2. Bài mới :
a) Giới thiệu bài:
b) Hướng dẫn luyện tập:
Bài 1: HS đọc bài “ Thần chết mang tên 7 sắc cầu vòng ” TLCH : Chất độc màu da cam gây ra hậu quả gì đối với con người? 
- GVnhận xét bổ sung. 
? Chúng ta có thể làm gì để giảm bớt nỗi đau cho nạn nhân chất độc màu da cam ? 
Bài 2 : HS đọc phần chú ý SGK 
- HS đọc nội dung bài tập 2 
? Phần Quốc hiệu, tiêu ngữ ta viết vị trí nào trên trang giấy? Ta cần viết hoa chữ nào? 
- Lưu ý HS cách viết 
- HS tập viết đơn. 
- HS nối tiếp nhau trình bày kết quả.
- Nhận xét kĩ năng viết đơn của HS. 
3. Củng cố - dặn dò : 
- HS nhắc lại cách viết đơn.
- GVnhận xét tiết học.
- HS đọc yêu cầu bài 1 – cả lớp đọc thầm 
- Phá hủy hơn 2 ha rừng, làm xói mòn và khô cằn đất, diệt chủng các loài muôn thú, gây ra những bệnh nguy hiểm cho con người bị nhiễm chất độc này và con cái họ như ung thư, thần kinh, sinh quái dị... Hiện nay cả nước ta có khoảng 70000 người lớn và 200000 đến 300000 trẻ em bị nhiễm chất độc này. 
- Chúng ta thăm hỏi động viên, giúp đỡ, vận động mọi người gây quỹ ủng hộ nạn nhân chất độc màu da cam. Thể hiện sự cảm thông đối với họ. 
- Ta thường viết giữa trang giấy; Ta viết hoa các chữ : Cộng, Việt Nam, Độc, Tự, Hạnh.
- Phần lý do viết đơn là nội dung quan trọng cần viết ngắn gọn, rõ ràng thể hiện rõ nguyện vọng.
- HS nghe và nhận xét xem đơn viết có đúng thể thức hay không ? Trình bày có sáng tạo không ? Lý do, nguyện vọng có rõ ràng không 
 -------------------- ------------------ 
Địa lí : ĐẤT VÀ RỪNG
I. Mục tiêu: Học xong bài này, HS : 
- Biết các loại đất, rừng chính ở nước ta. Nêu được một số đặc điểm của đất phù sa và đất phe ra lít, phân biệt được rậm nhiệt đới và rừng ngập mặn.
 - Nhận biết nơi phân bố của đất phe ra lít, đất phù sa, rừng rậm nhiệt đới, rừng ngập mặn. Biết vai trò của đất, rừng đối với đời sống con người. 
 - Thấy được sự cần thiết phải bảo vệ và khai thác đất, rừng một cách hợp lí. 
- Ý thức bảo vệ rừng và tham gia trồng cây góp phần để phủ xanh đồi trọc.
II. Đồ dùng dạy học : Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam.
- Tranh ảnh động vật và thực vật của rừng Việt Nam. 
III. Các hoạt động dạy học: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Bài cũ : 2 HS trả lời câu hỏi.
? Nêu vị trí và đặc điểm của vùng biển nước ta ? 
2. Bài mới: 
a) Giới thiệu bài
b) Hướng dẫn tìm hiểu bài:
Hoạt động 1: Các loại đất chính của nước ta.
+ Kể tên và cho biết vùng phân bố hai loại đất chính của nước ta trên bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam.
-BĐKH: - Chặt phá rừng không chỉ làm cây không thể hấp thụ khí CO2 trong khí quyển mà còn giải phóng CO2 lưu trữ trong cây khi chết.
- Con người tạo ra CO2 bằng cách đốt nhiên liệu hóa thạch, thay đổi sử dụng đất (như khai hoang đất rừng cho các hoạt động nông nghiệp và phá rừng).
- Ý thức bảo vệ rừng và tham gia trồng cây góp phần để phủ xanh đồi trọc.
? Đất có phải tài nguyên vô hạn không ? Từ đó em rút ra kết luận gì về việc sử dụng khai thác đất ?
? Nếu chỉ sử dụng mà không cải tạo, bảo vệ đất thì gây cho đất tác hại gì ? 
? Nêu một số cách cải tạo và bảo vệ đất mà em biết.
- GV kết luận
Hoạt động 2: Các loại rừng ở nước ta 
- HS thảo luận theo nhóm đôi, quan sát hình 1, 2,3 đọc SGK và chỉ vùng phân bố của rừng rậm nhiệt đới và rừng ngập mặn trên lược đồ.
? Nêu các loại rừng ở nước ta ? và cho biết sự phân bố mỗi loại ?
? Nêu đặc điểm ?
- GV kết luận
Hoạt động 3: Vai trò của rừng 
? Vai trò của rừng đối với đời sống và sản xuất con người.
? Tại sao chúng ta phải sử dụng rừng và khai thác rừng hợp lí ? 
? Để bảo vệ rừng nhà nước và người dân phải làm gì ? 
GVKL: Trồng cây và bảo vệ rừng là nhiễm vụ của toàn dân. 
3. Củng cố -dặn dò : 
- Gọi HS đọc mục bạn cần biết SGK
- GVnhận xét tiết học, dặn chuẩn bị bài 7.
- Một số HS lên chỉ bản đồ.
a.Phe ra lít : đồi núi
+ Đặc điểm: Màu đỏ hoặc màu đỏ vàng 
thường nghèo mùn nên hình thành trên đất bazan thì tơi xốp, phì nhiêu
b. Phù sa : phân bố vùng đồng bằng
+ Đặc điểm: Do sông ngòi bồi đắp nên màu mỡ.
- Đất không phải là tài nguyên vô hạn mà là tài nguyên có hạn. Vậy phải sử dụng đất hợp lý. 
- Nếu sử dụng mà không cải tạo đất thì đất sẽ bạc màu, xói mòn, nhiễm phèn, nhiễm mặn... 
+ Bón phân hữu cơ, vi sinh; Làm ruộng bậc thang ở các vùng đồi núi để tránh xói mòn; Khử chua, rửa mặn ở vùng đất bị nhiễm phèn, nhiễm mặn. 
- Rừng rậm nhiệt đới ở vùng đồi núi, Rừng ngập mặn Vùng đất ven biển bị ngập mặn.
+ Rừng rậm nhiệt đới: Nhiều loại cây, rừng nhiều tầng có tầng cao, tầng thấp
+ Rừng ngập mặn : Chủ yếu là cây đước, sú, vẹt, cây mọc vượt lên mặt nước.
- Rừng cung cấp gỗ, điều hòa khí hậu, giữ đất không bị xói mòn, rừng đầu nguồn hạn chế lũ lụt, rừng ven biể chống bão biển, bão cát, bảo vệ đời sống các vùng ven biển 
- Tài nguyên rừng là có hạn, không được sử dụng khai thác bừa bãi, khai thác rừng làm ảnh hưởng đễn khí hậu, lũ lụt, hạn hán...
- Nhà nước ban hành luật bảo vệ rừng, tuyên truyền và hỗ trợ nhân dân trồng rừng. Nhân dân tự giác bảo vệ rừng, không phá rừng làm nương rẫy...
Thứ năm ngày 12 tháng 10 năm 2017
Luyện từ và câu: LUYỆN TÂP TỪ ĐỒNG ÂM.
I. Mục tiêu: Củng cố kiến thức về từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa, từ đồng âm.
II. Đồ dùng dạy học:
- Một số bài tập ôn luyện.
III. Các hoạt động dạy học: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Bài cũ : 
? Em hãy cho biết thế nào là từ đồng âm ? Đặt câu để phân biệt nghĩa của từ đồng âm ? 
2. Bài mới : 
a) Giới thiệu bài:
b) Hướng dẫn luyện tập:
Bài 1: Gạch bỏ những từ không thuộc nhóm từ đồng nghĩa trong dãy từ sau và nêu nội dung của mỗi nhóm:
a) Ngào ngạt, sực nức, thoang thoảng, thơm nồng, thơm ngát.
b) Rực rỡ, tươi thắm, tươi tỉnh, tươi tốt, thắm tươi.
c) Lung linh, long lanh, lấp lánh, lóng lánh, lung lay.
- Nhận xét đánh giá.
Bài 2: Điền cặp từ trái nghĩa thích hợp cho mỗi tục ngữ, thành ngữ sau:
	a) Đi........về.......
	b) Đất..........trời..........
	c) Nói...........quên.........
	d) Kẻ............người........
- Nhận xét thống nhất kết quả.
Bài 3: Đặt câu với từ hay được sử dụng với các nghĩa sau:
a) giỏi	
b) biết
c) hoặc 
d) thường xuyên
- GV nhận xét.
3. Củng cố - dặn dò : 
- GVnhận xét tiết học. 
- Hs nêu y/c.
- Hs thảo luận và nêu ý đúng.
- Gạch bỏ ý b và c.
- Hs nêu y/c.
- Làm bài vào vở.
a) Đi muộn về sớm.
b) Đất thấp trời cao
c) Nói trước quên sau.
d) Kẻ ở người đi.
- HS nêu y/c.
- Làm bài vào vở.
 -------------------- ------------------ 
Toán: LUYỆN TẬP CHUNG.
I. Mục tiêu: 
- Giúp HS củng cố về so sánh phân số, tính giá trị biểu thức của phân số.
- Biết cách giải bài toán liên quan đến tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó 
- Giáo dục HS tính cẩn thận, chính xác.
II. Đồ dùng dạy học : SGK, vở bài tập.
III. Các hoạt động dạy học: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Bài cũ: HS chữa bài VBT.
2. Bài mới : 
a) Giới thiệu bài:
b) Ôn công thức, quy tắc tính diện tích hình chữ nhật, diện tích hình vuông
GV nhận xét chốt lại quy tắc tính diện tích hình c/nhật và hình vuông.
c) Luyện tập
Bài 1: 
Gọi HS đọc bài
? Bài toán cho biết gì?
? Bài toán yêu cầu tính gì?
? Muốn tìm số viên gạch ta cần biết gì?
? Muốn tìm DT viên gạch ta làm gì?
- Giáo viên chốt lại:
Bài 2: Làm vở
GV hướng dẫn
Cho HS làm vở
- Giáo viên chốt lại bài giải.
Bài 3:
- Giáo viên gợi ý cho học sinh
1) Chiều dài thực sự
2) Tìm chiều rộng thực sự 
3) Tìm S thực sự
4) Đổi đơn vị diện tích đề bài cần hỏi
Bài 4: Tính DT miếng bìa và chọn đáp án đúng. C
4.Củng cố- dặn dò :
-HS nhắc lại Cách thực hiện các phép tính phân số.
- Nhận xét tiết học.
- HS lần lượt nêu công thức và quy tắc, bạn nhận xét. 
- HS nhắc lại
HS đọc bài
Dùng gạch men hình vuông cảnh 30 cm lát sàn nhà có CD 9m, CR 6m, 
Tính số viên gạch.
DT căn phòng x DT viên gạch
Cạnh x cạnh
1 HS lên bảng, lớp nhận xét
HS đọc bài
-1 HS lên bảng, lớp nhận xét
- Thi đua giải nhanh
- Hoạt động cá nhân
- Học sinh trả lời.
Thứ sáu ngày 13 tháng 10 năm 2017
Tập làm văn: LUYỆN TẬP TẢ CẢNH
I. Mục tiêu: - Nhận biết được cách quan sát khi tả cảnh trong hai đoạn văn trí

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao_an_Tuan_6_Lop_5.doc