Giáo án tổng hợp Lớp 5 - Tuần 5 - Năm học 2017-2018 - Siu Chi

TIẾT 4: KỸ THUẬT

MỘT SỐ DỤNG CỤ NẤU ĂN VÀ ĂN UỐNG TRONG GIA ĐÌNH

I. Mục tiêu

- Biết đặc điểm, cách sử dụng, bảo quản một số dụng cụ nấu ăn và ăn uống thông thường trong gia đình.

- Có ý thức bảo quản, giữ gìn vệ sinh, an toàn trong quá trình sử dụng dụng cụ đun, nấu, ăn uống.

- Yêu thích tìm hiểu về việc nấu ăn.

II. Chuẩn bị

- Một số dụng cụ đun, nấu, ăn uống thường dùng trong gia đình.

- Tranh một số dụng cụ nấu ăn và ăn uống thông thường.

- Một số loại phiếu học tập.

III. Các hoạt động

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh

1.Ổn định: Hát.

2. Bài cũ:

- Nêu lại ghi nhớ bài học trước .

3.Bài mới :

*Giới thiệu bài : “Một số dụng cụ nấu ăn và ăn uống trong gia đình”.

4.Phát triển các hoạt động :

*Hoạt động 1 : Xác định các dụng cụ đun , nấu , ăn uống thông thường trong gia đình .

MT : Giúp HS nhận diện được các dụng cụ nấu ăn trong nhà .

- Đặt câu hỏi gợi ý để HS kể tên các dụng cụ thường dùng để đun, nấu, ăn uống trong gia đình.

- Ghi tên các dụng cụ lên bảng theo từng nhóm.

- Nhận xét, nhắc lại tên các dụng cụ.

- Bếp đun: GDHS biết cách chọn các loại bếp đun ăn tiết kiệm năng lượng; Nấu ăn như thế nào để tiết kiệm năng lượng. Có thể dùng năng lượng mặt trời, khí bi-ô-ga để nấu ăn tiết kiệm năng lượng.

*Hoạt động 2 : Tìm hiểu đặc điểm, cách sử dụng, bảo quản một số dụng cụ đun, nấu, ăn uống trong gia đình.

MT : Giúp HS nắm đặc điểm, cách sử dụng, bảo quản một số dụng cụ đun, nấu, ăn uống trong gia đình.

- Sử dụng tranh minh họa để kết luận từng nội dung theo SGK. - Các nhóm đọc SGK, thảo luận, ghi kết quả vào phiếu học tập.

- Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận.

- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.

 5. Củng cố, dặn dò

- GV dùng câu hỏi cuối bài để đánh giá kết quả học tập của HS.

- Nêu lại ghi nhớ SGK.

- Giáo dục HS yêu thích tìm hiểu về việc nấu ăn.

- Nhận xét tiết học.

- Dặn HS sưu tầm tranh , ảnh về các thực phẩm thường được dùng trong nấu ăn hàng ngày để học tốt bài sau.

 

doc 33 trang Người đăng hoanguyen99 Lượt xem 548Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án tổng hợp Lớp 5 - Tuần 5 - Năm học 2017-2018 - Siu Chi", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
.
* Phát triển bài:
Giáo viên giao nhiệm vụ học tập cho học sinh :
+ Phan Bội Châu tổ chức phong trào Đông du nhằm mục đích gì ?
+Kể lại những nét chính về phong trào Đông du .
+Ý nghĩa của phong trào Đông du .
*Hoạt động 2 ( làm việc theo nhóm )
-Trả lời các câu hỏi SGK bài học trước .
-Thảo luận các ý nêu trên 
*Hoạt động 3 ( làm việc cả lớp )
*Hoạt động 4 ( làm việc cả lớp )
-Phong trào Đông du kết thúc như thế nào?
-Tại sao chính phủ Nhật bản thỏa thuận vơi Pháp chống lại phong trào Đông du , trục xuất Phan Bội Châu và những người du học ?
-Lo ngại trước sự phát triển của phong trào Đông du , thực dân Pháp đã cấu kết với Nhật chống lại phong trào . Năm 1908 , chính phủ Nhật ra lệnh trục xuất những người yêu nước Việt Nam và Phan Bội Châu ra khỏi Nhật Bản .
*Hoạt động 5 ( làm việc cả lớp )
Giáo viên nhắc lại những nội dung chính .
Nêu thêm một số vấn đề :
+Hoạt động của Phan Bội Châu có ảnh hưởng như thế nào tới phong trào cách mạng nước ta đầu thế kỉ XX ?
+Ở địa phương em có những di tích gì về Phan Bội Châu hoặc đường phố , trường học mang tên Phan Bội Châu không ?
3. Củng cố, dặn dò
-Hỏi đáp lại các câu hỏi ở SGK .
-Chuẩn bị bài sau .
-------------------***------------------
TIẾT 3: CHÍNH TẢ (Nghe - Viết)
MỘT CHUYÊN GIA MÁY XÚC
I. Mục tiêu
- Nghe và viết đúng bài chính tả .
- Tìm được các tiếng có chứa uô, ua trong bài văn và nắm được cách đánh dấu thanh: trong các tiếng có uô, ua(BT2); tìm được tiếng thích hợp có chứa uô, ua để điền vào 2 trong số 4 câu thành ngữ ở BT3. 
-GDKNS: Hợp tác;quản lý thời gian; giải quyết vấn đề
II. Chuẩn bị
- Bảng phụ viết sẵn mô hình cấu tạo vần.
III. Các hoạt động 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ
- Gọi 1 HS lên bảng đọc cho 1 HS viết lên bảng lớp, cả lớp viết vào vở các tiếng: tiến, biển, bìa, mía, theo mô hình cấu tạo vần.
-H: Em có nhận xét gì về cách đánh dấu thanh trong từng tiếng?
- GV nhận xét 
2. Giới thiệu bài:
3.Bài mới
* Hướng dẫn viết chính tả
a) Tìm hiểu nội dung đoạn văn
- HS đọc đoạn văn 
H: Dáng vẻ của người ngoại quốc này có gì đặc biệt?
 b) Hướng dẫn viết từ khó
- Yêu cầu HS tìm từ khó 
- Yêu cầu HS đọc và viết các rừ vừa tìm được
c) Viết chính tả
d) Soát lỗi, chấm bài
2. Hướng dẫn làm bài tập
Bài 2(lớp)
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập
- Yêu cầu HS tự làm bài
- Gọi HS nhận xét tiếng bạn vừa tìm trên bảng
H: Em có nhận xét gì về cách ghi dấu thanh trong mỗi tiếng em vừa tìm được?
- GV nhận xét
Bài 3( cặp đôi)
- Gọi HS đọc yêu cầu 
- HS làm bài tập theo cặp đôi (HS khá, giỏi làm đầy đủ BT): Tìm tiếng còn thiếu trong câu thành ngữ và giải thích nghĩa của thành ngữ đó.
- Gọi HS trả lời
-GV nhận xét 
4.Củng cố, dặn dò
- Nhận xét tiết học 
- Dặn HS ghi nhớ quy tắc đánh dấu thanh ở các tiếng chứa nguyên âm đôi và học thuộc lòng các câu thành ngữ trong bài tập 3
HS đọc từ, viết cấu tạo vần các tiếng vừa đọc
Tiếng
Vần
âm đêm
âm chính
âm cuối
tiến
Iê
n
biển
Iê
n
bìa
Ia
mía
Ia
-HS nhận xét: những tiếng có âm cuối dấu thanh được đặt ở chữ cái thứ 2 ghi nguyên âm đôi 
Những tiếng không có âm cuối dấu thanh được đặt ở chữ cái đầu ghi nguyên âm.
- HS đọc đoạn viết
- Anh cao lớn, tóc vàng ửng lên như một mảng nắng. Anh mặc bộ quần áo màu xanh công nhân, thân hình chắc và khoẻ, khuôn mặt to chất phát ... tất cả gợi lên những nét giản dị, thân mật.
- HS nêu :Khung cửa, buồng máy, ngoại quốc, tham quan, công trường khoẻ, chất phác, giản dị..
-HS viết bài.
- HS đọc yêu cầu bài
- 1 HS lên bảng làm bài còn HS cả lớp làm vào vở
- Lớp nhận xét bài bạn làm trên bảng
+ Các tiếng chứa uô: cuốn, cuộc, muôn, buôn,
+ Các tiếng chứa ua: của, múa.
+ Trong các tiếng chứa ua dấu thanh đặt ở chữ cái đầu của âm chính ua là chữ u
+ Trong các tiếng chứa uô dấu thanh đặt ở giữa chữ cái thứ 2 của âm chính uô là chữ ô
- HS nêu yêu cầu
- 2 HS thảo luận và trả lời:
+ Muôn người như một: mọi người đoàn kết một lòng.
+ Chậm như rùa: quá chậm chạp
+ Ngang như cua: tính tình gàn dở , khó nói chuyện, khó thống nhất ý kiến.
+ Cày sâu cuốc bẫm: chăm chỉ làm việc trên đồng ruộng.
-Lắng nghe;thực hiện.
-------------------***------------------
TIẾT 4: KHOA HỌC
THỰC HÀNH: NÓI “KHÔNG !” ĐỐI VỚI CÁC CHẤT GÂY NGHIỆN
I. Mục tiêu
- Nêu được một số tác hại của ma túy, thuốc lá, rượu bia.
- Từ chối sử dụng rượu bia, thuốc lá, ma túy.
II. Chuẩn bị
- Phiếu học tập, tranh SGK
III. Các hoạt động
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định
2. Bài cũ: Vệ sinh tuổi dậy thì 
Câu hỏi: Nêu những việc nên làm và không nên làm để bảo vệ sức khoẻ tuổi dậy thì
- 2 HS trả lời 
- Lớp nhận xét
Ÿ GV nhận xét
3. Bài mới: Thực hành: Nói “Không !” đối với các chất gây nghiện 
* Hoạt động 1: Thực hành xử lí thông tin
- Hoạt động nhóm, lớp 
Phương pháp: Thảo luận, đàm thoại 
+ Bước 1: Tổ chức, giao nhiệm vụ 
- GV chia lớp thành 6 nhóm
- Nhóm 1 + 2: Tìm hiểu và sưu tầm các thông tin về tác hại của thuốc lá.
- Nhóm 3 + 4: Tìm hiểu và sưu tầm các thông tin về tác hại của rượu, bia
- Nhóm 5 + 6: Tìm hiểu và sưu tầm các thông tin về tác hại của ma tuý.
- GV yêu cầu các nhóm tập hợp tài liệu thu thập được về từng vấn đề để sắp xếp, trình bày
- Nhóm trưởng cùng các bạn xử lí các thông tin đã thu thập trình bày theo gợi ý
+ Bước 2: Các nhóm làm việc 
Gợi ý:
- Tác hại đối với người sử dụng 
- Tác hại đối với người xung quanh. 
- Tác hại đến kinh tế. 
- Các nhóm dùng bút dạ hoặc cắt dán để viết tóm tắt lại những thông tin đã sưu tầm được trên giấy khổ to theo dàn ý trên. 
- Từng nhóm treo sản phẩm của nhóm mình và cử người trình bày. 
- Các nhóm khác hỏi, bổ sung ý 
* Hút thuốc lá có hại gì? 
1. Thuốc lá là chất gây nghiện. 
2. Có hại cho sức khỏe người hút: bệnh đường hô hấp, bệnh tim mạch, bệnh ung thư 
3. Tốn tiền, ảnh hưởng kinh tế gia đình, đất nước. 
Ÿ GV chốt: Thuốc lá còn gây ô nhiễm môi trường.
4. Ảnh hưởng đến sức khỏe người xung quanh. 
Ÿ GV chốt: Uống bia cũng có hại như uống rượu. Lượng cồn vào cơ thể khi đó sẽ lớn hơn so với lượng cồn vào cơ thể khi uống ít rượu. 
* Uống rượu, bia có hại gì? 
1. Rượu, bia là chất gây nghiện. 
2. Có hại cho sức khỏe người uống: bệnh đường tiêu hóa, bệnh tim mạch, bệnh thần kinh, hủy hoại cơ bắp 
3. Hại đến nhân cách người nghiện.
4. Tốn tiền ảnh hưởng đến kinh tế gia đình, đất nước. 
5. Ảnh hưởng đến người xung quanh hay gây lộn, vi phạm pháp luật 
* Sử dụng ma túy có hại gì? 
1. Ma túy chỉ dùng thử 1 lần đã nghiện.
2. Có hại cho sức khỏe người nghiện hút: sức khỏe bị hủy hoại, mất khả năng lao động, tổn hại thần kinh, dùng chung bơm tiêm có thể bị HIV, viêm gan B ® quá liều sẽ chết. 
3. Có hại đến nhân cách người nghiện: ăn cắp, cướp của, giết người. 
Ÿ GV chốt: 
- Rượu, bia, thuốc lá, ma túy đều là chất gây nghiện. Sử dụng, buôn bán ma túy là phạm pháp. 
- Các chất gây nghiện đều gây hại cho sức khỏe người sử dụng, ảnh hưởng đến mọi người xung quanh. Làm mất trật tự xã hội. 
4. Tốn tiên, ảnh hưởng đến kinh tế gia đình, đất nước. 
5. Ảnh hưởng đến mọi người xung quanh: tội phạm gia tăng. 
* Hoạt động 2: Trò chơi “Bốc thăm trả lời câu hỏi” 
- Hoạt động cả lớp, cá nhân, nhóm 
Phương pháp: Trò chơi, vấn đáp 
+ Bước 1: Tổ chức và hướng dẫn 
- Chuẩn bị sẵn 3 hộp đựng phiếu. Hộp 1 đựng các câu hỏi liên quan đến tác hại của thuốc lá, hộp 2 đựng các câu hỏi liên quan đến tác hại của rượu, bia, hộp 3 đựng các câu hỏi liên quan đến tác hại của ma túy. 
- HS tham gia sưu tầm thông tin về tác hại của thuốc lá sẽ chỉ được bốc thăm ở hộp 2 và 3. Những HS đã tham gia sưu tầm thông tin về tác hại của rượu, bia chỉ được bốc thăm ở hộp 1 và 3. Những HS đã tham gia sưu tầm thông tin về tác hại của ma túy sẽ chỉ được bốc thăm ở hộp 1 và 2.
- Đại diện các nhóm lên bốc thăm và trả lời câu hỏi.
+ Bước 2: 
- GV cho điểm 
- Tuyên dương nhóm thắng cuộc. 
4. Tổng kết - dặn dò
- Vẽ tranh chủ đề: “Nói không với chất gây nghiện”
-Lắng nghe
-Chuẩn bị: Nói “Không!” Đối với các chất gây nghiện (tt)
- Nhận xét tiết học 
-----------------***-----------------
TIẾT 5: THỂ DỤC
(Đ/c Lương)
-------------------------------------------------***----------------------------------------------
Thứ tư ngày 4 tháng 10 năm 2017
TIẾT 1: LUYỆN TỪ VÀ CÂU
MỞ RỘNG VỐN TỪ: HÒA BÌNH
I. Mục tiêu
 - Hiểu nghĩa của từ hoà bình(BT1); tìm được từ đồng nghĩa với từ hoà bình(BT2).
 - Viết được một đoạn văn miêu tả cảnh thanh bình của một miền quê hoặc thành phố(BT3).
 -GDKNS: Thuyết trình; thể hiện sự tự tin; tư duy sáng tạo.
II. Chuẩn bị
- Một số tờ phiếu viết nội dung của bài tập 1, 2.
III. Các hoạt động 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ
 - Tìm 2 cặp từ trái nghĩa mà em biết?
- GV nhận xét, tuyên dương.
2. Giới thiệu bài
3. Bài mới
Bài 1: Dòng nào dưới đây nêu đúng nghĩa của từ Hòa bình?
- Yêu cầu HS tự làm bài 
-H: Tại sao em chọn ý b mà không chọn ý c hoặc ý a?
-GV nhận xét chốt lại 
 Bài 2: Những từ nào dưới đây đồng nghĩa với từ Hòa bình?
- Yêu cầu HS làm theo cặp
- Gọi HS trả lời
-H: Nêu ý nghĩa của từng từ ngữ và đặt câu?
Bài tập 3:Em hãy viết một đoạn văn từ 5 đến 7 câu miêu tả cảnh thanh bình của một miền quê hoặc thành phố mà em biết.
- HS tự làm bài
- Gọi 1 HS làm vào giấy khổ to dán lên bảng GV và lớp nhận xét 
4. Củng cố, dặn dò
-Hòa bình là gì?
- Nhận xét tiết học
- Dặn HS hoàn thành bài văn của mình.
- HS nêu miệng.
- HS nêu y/c.
- HS tự làm bài và phát biểu 
+ ý b, trạng thái không có chiến tranh.
- Vì trạng thái bình thản là thư thái, thoải mái không biểu lộ bối rối. Đây là từ chỉ trạng thái tinh thần của con người. Trạng thái hiền hoà, yên ả là trạng thái của cảnh vật hoặc tính nết con người.
- HS đọc 
- HS thảo luận theo cặp
- Những từ đồng nghĩa với từ hoà bình: bình yên, thanh bình, thái bình.
+ Bình yên: yên lành không gặp điều gì rủi ro hay tai hoạ
+ Bình thản: phẳng lặng, yên ổn tâm trạng nhẹ nhàng thoải mái không có điều gì áy náy lo nghĩ.
+ Lặng yên: trạng thái yên và không có tiếng động.
+ Hiền hoà: hiền lành và ôn hoà 
+ Thái bình: yên ổn không có chiến tranh
+ Thanh bình: yên vui trong cảnh hoà bình.
- HS đọc yêu cầu
- HS tự làm bài 
- 1 HS làm 
- HS đọc đoạn văn của mìnVD : Quê tôi nằm bên con sông hiền hoà. Chiều chiều, đi học về chúng tôi cùng nhau ra bờ sông thả diều. Những cánh đồng lúa rộng mênh mông, xanh mướt. Đàn cò trắng rập rờn bay lượn...
-Hòa bình là trạng thái không có chiến tranh.
-Lắng nghe
----------------***------------------
TIẾT 2: TĂNG CƯỜNG TIẾNG VIỆT
(Học sinh lên thư viện đọc sách)
----------------***------------------
TIẾT 3: TOÁN
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu 
- Biết tính diện tích một hình quy về tính diện tích hình chữ nhật, hình vuông.
- Biết cách giải toán với các số đo độ dài, khối lượng.
- BTCL: 1, 3 
II. Chuẩn bị 
- Bảng nhóm
- Phiếu bài tập
III. Các hoạt động
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ
Điền số thích hợp vào chỗ chấm
a) 4kg 5g = .......... g
6 tấn 2 tạ = .......... yến
5hg 7dag = .......... g
b) 4576g = .......... kg ........g
1943kg = .......... tấn ....kg
6453g = ....kg.hg....dag ....g
- GV nhận xét và chữa bài.
2. Giới thiệu bài
3. Bài mới
Hướng dẫn luyện tập
Bài 1:
- GV yêu cầu HS đọc đề bài 
- GV yêu cầu các HS khá tự làm bài, sau đó đi hướng dẫn các HS kém.
- GV chữa bài của HS trên bảng lớp, sau đó nhận xét và chữa bài.
Bài 3:
- GV cho HS quan sát hình và hỏi : Mảnh đất được tạo bởi các mảnh có kích thước, hình dạng như thế nào ?
- GV : Hãy so sánh diện tích của mảnh đất với tổng diện tích của hai hình đó.
- GV yêu cầu HS làm bài.
- GV nhận xét chữa bài.
4. Củng cố, dặn dò
- Y/cầu HS nêu nội dung luyện tập.
- Nhận xét tiết học và giao BT VN cho HS.
-2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi và nhận xét.
- 1 HS đọc đề bài trước lớp.
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
Bài giải
Cả hai trường thu được là:
1 tấn 300kg + 2 tấn 700kg = 3 tấn 1000kg (giấy)
3 tấn 1000kg = 4 tấn
4 tấn gấp 2 tấn số lần là:
: 2 = 2 (lần)
Số quyển vở sản xuất được là:
50000 x 2 = 100000 (quyển)
	Đáp số: 100000 quyển vở
- Mảnh đất được tảo bởi hai hình :
- Hình chữ nhật ABCD có chiều rộng 6m, chiều dài 14m.
Hình vuông CEMN có cạnh dài 7m
- Diện tích mảnh đất bằng tổng diện tích của hai hình.
- HS cả lớp làm bài vào vở bài tập. Sau đó 1 HS đọc bài chữa trước lớp, HS cả lớp nhận xét và tự kiểm tra lại bài của mình.
Đáp số : 133 m2
- 2 HS nêu
----------------***------------------
TIẾT 4: KỂ CHUYỆN
KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC
I. Mục tiêu
- Dựa và lời kể của giáo viên, hình ảnh minh họa và lời thuyết minh, kể lại được câu chuyện đúng ý, ngắn gọn, rõ các chi tiết trong chuyện.
- Hiểu được ý nghĩa: ca ngợi người Mỹ có lương tâm dũng cảm đã ngăn chặn và tố cáo tội ác của quân đội Mỹ trong chiến tranh xâm lược Việt Nam.
* KNS: Thể hiệ sự thông cảm (cảm thông với những nạn nhân của vụ thảm sát Mĩ Lai, đồng cảm với hành động dũng cảm của những người Mĩ có lương tri)
II. Chuẩn bị
- Sách báo, truyện gắn với chủ điểm hoà bình
III. Các hoạt động
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ:
-Gọi HS kể lại 2-3 đoạn của câu chuyện: Tiếng vĩ cầm ở Mỹ Lai. 
-GV nhận xét tuyên dương
2. Giới thiệu bài
3. Bài mới
- Gọi 1 em đọc đề bài.
? Đề bài yêu cầu gì? Câu chuyện đó ở đâu? Câu chuyện nói về điều gì?
- GV kết hợp gạch chân dưới các từ trọng tâm ở đề bài 
- Yêu cầu 1HS đọc gợi ý 1;2 SGK/ 48, cả lớp đọc thầm và nêu câu chuyện mà mình chọn (nếu HS chọn chưa đúng câu chuyện GV giúp HS chọn lại chuyện phù hợp).
- Yêu cầu HS đọc gợi ý 3. Cả lớp đọc thầm và trả lời:
H: Em hãy nêu trình tự kể một câu chuyện? 
-GV chốt: 
 * Giới thiệu câu chuyện (tên câu chuyện, tên nhân vật chính trong chuyện, người đó làm gì?). 
 * Kể diễn biến câu chuyện (kể theo trình tự từ lúc bắt đầu đến lúc kết thúc, tập trung vào tình tiết yêu hòa bình, chống chiến tranh). 
 * Nêu suy nghĩ của em về câu chuyện (hay nhân vật chính trong chuyện).
- GV chia HS theo nhóm 2 em kể chuyện cho nhau nghe sau đó trao đổi ý nghĩa của câu chuyện.
- Tổ chức cho đại diện nhóm thi kể trước lớp – GV định hướng cho HS nhận xét, tính điểm theo các tiêu chuẩn:
 + Nội dung câu chuyện có hay, mới và hấp dẫn không?
 + Cách kể (giọng điệu cử chỉ).
 + Khả năng hiểu câu chuyện của người kể.
- Khi mỗi HS kể xong chuyện, GV yêu cầu HS nêu ý nghĩa câu chuyện hoặc trao đổi cùng các bạn bằng cách: đặt câu hỏi cho bạn trả lời hay trả lời câu hỏi của bạn, hay câu hỏi của cô giáo.
- Tổ chức cho HS bình chọn bạn có câu chuyện hay; bạn kể chuyện hấp dẫn; bạn đặt câu hỏi thú vị.
4. Củng cố, dặn dò
- Yêu cầu HS nhắc lại một số câu chuyện mà các bạn đã kể .
- Tìm một câu chuyện em chứng kiến, hoặc em làm thể hiện tình hữu quốc tế
- HS kể lại 2-3 đoạn của câu chuyện: Tiếng vĩ cầm ở Mỹ Lai. 
- 1 HS đọc đề bài cả lớp đọc thầm
- HS trả lời các nhân, nx bổ sung.
-Yc kể chuyện. được nghe hoặc đã đọc. ca ngợi hòa bình, chống chiến tranh.
- 1HS đọc gợi ý 1;2 SGK/48, cả lớp đọc thầm và nêu câu chuyện mà mình chọn.
- HS đọc gợi ý 3. Cả lớp đọc thầm và trả lời câu hỏi, HS khác bổ sung.
- HS kể chuyện theo nhóm 2 em, trao đổi ý nghĩa của câu chuyện.
- HS thi kể chuyện trước lớp.
- HS bình chọn bạn có câu chuyện hay; kể chuyện hấp dẫn; bạn đặt câu hỏi thú vị.
-Lắng nghe
----------------***------------------
TIẾT 5: ĐỊA LÝ
VÙNG BIỂN NƯỚC TA
I. Mục tiêu
- HS nắm được một số đặc điểm chính của biển nước ta.
- HS trình bày được đặc điểm chính của biển nước ta, chỉ vị trí biển nước ta và một số điểm du lịch, bãi biển nổi tiếng trên bản đồ (hoặc lược đồ), nêu được vai trò của biển.
II. Chuẩn bị
- GV: Lược đồ hình 1 SGK, phiếu học tập.
- HS: Sưu tầm một số tranh ảnh về du lịch, bãi tắm.
III. Các hoạt động
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh 
1. Kiểm tra bài cũ
? Nêu đặc điểm sông ngòi nước ta? 
- GV nhận xét ghi điểm.
2. Bài mới
a) Giới thiệu bài 
b) Hướng dẫn tìm hiểu bài
HĐ 1: Vùng biển nước ta.
- GV cho HS quan sát lược đồ hình 1 và hoàn thành các gợi ý sau:
 + Chỉ vùng biển nước ta và cho biết biển nước ta tên gọi là gì?
 + Biển Đông bao bọc phần đất liền nước ta ở những phía nào?
- Gọi HS trả lời, yêu cầu một số HS khác bổ sung
- GV sửa chữa và giúp HS hoàn thiện phần trình bày.
HĐ 2: Đặc điểm của vùng biển nước ta.
- Yêu cầu HS đọc mục 2 SGK trả lời câu hỏi:
? Nêu đặc điểm của vùng biển nước ta?
- Yêu cầu HS hoạt động theo nhóm 2 em hoàn thành nội dung ở phiếu bài tập sau:
- Yêu cầu đại diện nhóm trình bày trước lớp
- GV sửa chữa và giúp HS hoàn thiện.
GV nói thêm: Thủy triều có sự khác nhau giữa các vùng: có vùng thủy triều mỗi ngày nước lên xuống 1 lần, có vùng thủy triều mỗi ngày lên xuống 2 lần.
HĐ 3: Vai trò của biển.
- Yêu cầu HS đọc nội dung SGK mục 3, kết hợp sự hiểu biết của mình trả lời câu hỏi:
? Biển có vai trò như thế nào đối với khí hậu, đời sống và sản xuất của nhân dân ta?
- GV sửa chữa và giúp HS chốt ND.
- GV chia HS thành 4 nhóm trưng bày tranh ảnh mình sưu tầm được về biển và thuyết trình về những bức tranh đó. 
- GV tổ chức cho HS nhận xét bình chọn nhóm sưu tầm nhiều ảnh và thuyết trình hay.
3. Củng cố – dặn dò
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà học bài, chuẩn bị bài tiếp theo.
-HS nêu lại đặc điểm sông ngòi nước ta
-HS nhận xét
- HS chỉ vùng biển nước ta và trả lời cá nhân, HS khác bổ sung..
- HS hoạt động theo nhóm 2 
- Đại diện nhóm trình bày.
Nhóm khác nhận xét bổ sung
- HS trả lời, HS khác bổ sung.
- HS trưng bày và thuyết trình về tranh mình sưu tầm được.
- HS nhận xét bình chọn nhóm sưu tầm nhiều ảnh và thuyết trình hay.
-------------------------------------------------***----------------------------------------------
Thứ năm ngày 05 tháng 10 năm 2017
TIẾT 1: KHOA HỌC
BÀI 10 : THỰC HÀNH : NÓI “KHÔNG !”ĐỐI VỚI CÁC CHẤT GÂY NGHIỆN
I. Mục tiêu
-Nêu được một số tác hại của ma túy, thuốc lá, rượu bia.
-Từ chối sử dụng rượu bia, thuốc lá, ma túy.
II. Chuẩn bị
- GV: Phiếu HT-Tranh SGK
- HS: SGK
III. Các hoạt động
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định
2. Bài cũ: Thực hành: Nói “Không !” Đối với các chất gây nghiện 
Câu hỏi: 
- 2 HS trả lời 
- Lớp nhận xét
- Người nghiện thuốc lá có nguy cơ mắc những bệnh ung thư nào?
- Nêu tác hại của rượu, bia, đối với tim mạch?
- Nêu tác hại của ma túy đối với cộng đồng và xã hội?
Ÿ GV nhận xét và cho điểm
3. Bài mới
Thực hành: Nói “Không !” đối với các chất gây nghiện (tt)
* Hoạt động 1: Trưng bày tranh chủ đề: “Nói không với chất gây nghiện”
-HS trưng bày sản phẩm: Vẽ tranh chủ đề: “Nói không với chất gây nghiện”
-Nhiều HS trình bày ý nghĩa tác phẩm của mình
- GV nhận xét, đánh giá và tuyên dương HS vẽ tranh đẹp, có ý nghĩa
-Lớp đánh giá, bình chọn tranh đẹp, có ý nghĩa
- GV kết luận chung: Các chất gây nghiện đều gây hại cho sức khỏe người sử dụng, ảnh hưởng đến mọi người xung quanh. Chúng ta cần nói “Không!” với chất gây nghiện và vận động mọi người làm theo
* Hoạt động 2: Đóng vai
Phương pháp: Thảo luận, trò chơi 
+ Bước 1: Thảo luận
- GV nêu vấn đề: Khi chúng ta từ chối ai đó một đều gì, các em sẽ nói những gì?
+ Bước 2: Tổ chức, hướng dẫn, thảo luận
- GV chia lớp thành 3 nhóm hoặc 6 nhóm.
- Các nhóm nhận tình huống, HS nhận vai
+ Tình huống 1: Lân cố rủ Hùng hút thuốc. Nếu là Hùng bạn sẽ ứng sử như thế nào?
- Các vai hội ý về cách thể hiện, các bạn khác cũng có thể đóng góp ý kiến 
+ Tình huống 2: Trong sinh nhật, một số anh lớn hơn ép Minh uống bia. Nếu là Minh, bạn sẽ ứng sử như thế nào?
+ Tình huống 3: Tư bị một nhóm thanh niên dụ dỗ và ép hút thử hê-rô-in. Nếu là Tư, bạn sẽ ứng sử như thế nào?
- Các nhóm đóng vai theo tình huống nêu trên, lớp nhận xét.
- GV kết luận chung: chúng ta có quyền tự bảo vệ và được bảo vệ nên ta phải tôn trọng quyền đó của người khác. Cần có cách từ chối riêng để nói “Không !” với rượu, bia, thuốc lá, ma tuý.
4. Củng cố, dặn dò
- Xem lại bài và học ghi nhớ 
- Chuẩn bị:”Dùng thuốc an toàn “
- Nhận xét tiết học 
-----------------***------------------
TIẾT 2: TẬP ĐỌC
Ê- MI- LI, CON
I. Mục tiêu
+ Đọc đúng tên riêng nước ngoài đọc diễn cảm bài thơ.
+ Ý nghĩa: Ca ngợi hành động dũng cảm của một công nhân Mỹ, dám tự thiêu mình để phản đối cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam. (TL câu 1,2,3,4 SGK)
- Rèn kỹ năng đọc cho Hs (tất cả hs trong lớp đều được đọc), và rèn kĩ năng hợp tác trong nhóm, giải quyết vấn đề.
II. Chuẩn bị
- GV: Bảng phụ chép 2 đoạn thơ cuối để HTL.
III. Các hoạt động 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh 
1. Kiểm tra bài cũ
- Gọi HS đọc bài: Một chuyên gia máy xúc và TLCH
- GV nhận xét.
2. Bài mới
a) Giới thiệu bài: 
b) Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài. 
* Luyện đọc:
+ Gọi 1 HS khá (hoặc giỏi) đọc cả bài trước lớp.
+ GV hướng dẫn HS cách đọc từng khổ thơ. 
+ Yêu cầu HS Đọc nối tiếp nhau từng khổ trước lớp. GV kết hợp giúp HS sửa lỗi phát âm.
- Gọi HS đọc chú giải.
- Tổ chức cho HS đọc theo nhóm đôi. 
- Gọi 1 HS đọc toàn bài. 
- GV đọc mẫu toàn bài. 
* Tìm hiểu bài:
- Yêu HS đọc thầm khổ thơ 1 và trả lời câu hỏi:
? Chú Mo- ri- xơn bế bé Ê- mi- li đến Lầu Ngũ Giác để làm gì? 
- Yêu cầu HS đọc diễn cảm khổ thơ đầu. 
- Yêu HS đọc thầm khổ thơ 2 và trả lời câu hỏi:
? Vì sao chú Mo- ri- xơn lên án cuộc chiến tranh xâm lược của chính quyền Mĩ?
- Yêu cầu HS đọc thầm khổ thơ 3 và trả lời câu hỏi:
? Chú Mo- ri- xơn nói với con điều gì khi từ biệt?
? Trong những lời từ biệt bé Ê- mi- li của chú câu nào đáng nhớ nhất? Tại sao?
? Em có suy nghĩ gì về hành động của chú Mo- ri- xơn?
? Bài thơ ca ngợi điều gì? – GV chốt và ghi :
Ca ngợi hành động dũng cảm của một công nhân Mỹ, dám tự thiêu mình để phản đối cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam.
* Luyện đọc diễn cảm:
- Gọi một số HS đọc từng khổ.- GV hướng dẫn.
- GV đọc mẫu bài thơ 
- Tổ chức HS đọc diễn cảm theo cặp khổ thơ 3.
- Yêu cầu HS thi đọc diễn cảm trước lớp.
c. Hướng dẫn học thuộc lòng:
- Tổ chức cho HS đọc thuộc khổ thơ 2 và 3.
- Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng
- GV nhận xét tuyên dương
3. Củng cố - dặn dò	
- Gọi 1 HS đọc toàn bài nêu ý nghĩa.
- Nhận xét tiết học.
- Ch

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao_an_Tuan_5_Lop_5_nam_hoc_20172018.doc