Giáo án tổng hợp Lớp 5 - Tuần 5 - Năm học 2017-2018 - Nguyễn Ngọc Dung

 ÔN TẬP : BẢNG ĐƠN VỊ ĐO ĐỘ DÀI

I. Mục tiêu:

- Biết tên gọi, kí hiệu và quan hệ của các đơn vị đo độ dài thông dụng.

- Biết chuyển các số đo độ đà và giải các bài toán với các số đo độ dài.

II. Đồ dùng dạy học:

- Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 1.

III. Hoạt động dạy và học:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh

1. Kiểm tra bài cũ:

- Gọi một HS lên bảng làm bài 3(VBT), lớp làm vào giấy nháp.

- GV nhận xét ghi điểm.

2. Bài mới:

a) Giới thiệu bài:

b) H¬ướng dẫn ôn tập:

Bài 1: Ôn tập về mối quan hệ giữa các đơn vị đo độ dài:

- GV yêu cầu HS đọc bảng đơn vị đo độ dài; nêu đơn vị đo độ dài nhỏ hơn mét, lớn hơn mét.

- GV treo bảng có sẵn nội dung bài tập 1, yêu cầu HS đọc đề và trả lời:

H: 1m bằng bao nhiêu dm? 1m bằng bao nhiêu dam?

- GV nhận xét và viết vào cột mét:

 1m = 10dm = dam

- GV phát phiếu bài tập, yêu cầu HS hoàn thành các cột còn lại của bài 1.

- GV nhận xét bài HS làm chốt lại cách làm và yêu cầu HS trả lời:

? Dựa vào bảng hãy cho biết hai đơn vị đo độ dài liền nhau thì đơn vị lớn gấp mấy lần đơn vị bé, đơn vị bé bằng mấy phần đơn vị lớn?

- GV chốt lại: Hai đơn vị đo độ dài liền nhau thì đơn vị lớn gấp 10 lần đơn vị bé, đơn vị bé bằng đơn vị lớn.

Bài tập2 và 3:

- Yêu cầu HS đọc yêu cầu các bài tập 2, 3 –xác định yêu cầu đề bài và làm bàI.

- Yêu cầu và thứ tự từng em lên bảng làm, lớp làm vào vở – GV nhận xét và chốt lại cách làm đúng, hợp lí:

3. Củng cố- Dặn dò :

- Yêu HS đọc bảng đơn vị đo độ dài, nêu mối quan hệ giữa các đơn vị đo độ dài liền nhau.

- Nhận xét tiết học

- Về nhà làm bài ở vở BT toán, chuẩn bị bài sau.

- 1 HS lên bảng làm bài, lớp làm vào giấy nháp.

- HS đọc bảng đơn vị đo độ dài;

- HS trả lời, HS khác bổ sung.

- 2HS lên bảng điền vào bảng phụ.

- HS nhận xét bài trên bảng sửa sai.

- HS đọc đề bài, xác định cái đã cho, cái phải tìm của bài toán.

- HS làm bài vào vở, 1 em lên bảng làm.

- Nhận xét bài bạn sửa sai.

 

doc 23 trang Người đăng hoanguyen99 Lượt xem 598Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án tổng hợp Lớp 5 - Tuần 5 - Năm học 2017-2018 - Nguyễn Ngọc Dung", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ọc bài tập 1, nêu yêu cầu đề bàI. 
- HS làm vào vở bài tập 
- 1 em lên bảng làm.
- HS nhận xét bài bạn trên bảng.
- HS đọc bài tập 2, nêu yêu cầu đề bàI. 
- HS làm bài vào vở, 1 em lên bảng.
- Nhận xét bài bạn.
- HS xác định yêu cầu đề bàI. 
- HS viết đoạn văn vào vở, 2 em lên bảng viết đoạn văn.
- HS nhận xét đánh giá bài bạn.
 -------------------- ------------------ 
 Toán: ÔN TẬP : BẢNG ĐƠN VỊ ĐO KHỐI LƯỢNG
I. Mục tiêu:
- Biết tên gọi, kí hiệu và quan hệ của các đơn vị đo khối lượng thông dụng.
- Biết chuyển đổi các số đo độ đà và giái các bài toán với các số đo khối lượng.(BT1,2,4)
- HS có ý thức trình bày bài sạch đẹp khoa học.
II. Đồ dùng dạy học:
 GV: Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 1, phiếu bài tập bài 1a.
III. Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh 
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi một HS lên bảng làm bàI. 
Viết số hoặc phân số thích hợp vào chỗ chấm:
a) 12m =  cm b) 7cm =  m
 34dam =  m 9m =  dam
 600m =  hm 93m =  hm 
- GV nhận xét ghi điểm.
2. Bài mới:
 a. Giới thiệu bài:
 b. Hướng dẫn ôn tập:
Bài 1: 
- HS làm vào phiếu học tập (GV hướng dẫn tương tự như bài: bảng đơn vị đo độ dàI. )
Bài 2,3 :
- Gọi 1 em nêu đề nội dung đề bài 
- Lớp thực hiện vào vở. 
- Gọi hai em lên bảng sửa bàI. HS khác nhận xét bài bạn.
- Giáo viên nhận xét bài học sinh.
Bài 4:
- Gọi 1 em nêu đề nội dung đề bài 
- Lớp thực hiện vào vở. 
- Gọi hai em lên bảng sửa bàI. HS khác nhận xét bài bạn.
- Giáo viên nhận xét bài học sinh.
Bài giải:
Ngày thứ hai cửa hàng bán được là:
300 x 2 = 600 (kg)
Hai ngày đầu cửa hàng bán được là:
300 + 600 = 900 (kg)
1tấn = 1000 kg
Ngày thứ ba cửa hàng bán được là:
1000 – 900 = 100 (kg)
 Đáp số : 100kg
3. Củng cố- Dặn dò: 
- Gọi HS đọc bảng đơn vị đo khối lượng, nêu mối quan hệ giữa các đơn vị đo khối lượng liền nhau.
- Chuẩn bị bài tiếp theo.
- HS lên bảng làm bài, lớp làm vào giấy nháp 	
- 2 em làm phiếu bài tập, 2 em lên bảng điền vào bảng phụ.
- HS nhận xét bài trên bảng sửa saI. 
- Một em đọc đề bàI. 
- Lớp làm vào vở.
- Hai HS sửa bài trên bảng.
- HS khác nhận xét bài bạn.
- HS đọc đề bài, nêu cái đã cho và cái phải tìm rồi làm bàI. 
- HS nhận xét bài bạn sửa saI. 
 -------------------- ------------------ 
BUỔI CHIỀU
Khoa học 
THỰC HÀNH: NÓI “KHÔNG!” ĐỐI VỚI CÁC CHẤT GÂY NGHIỆN
I. Mục tiêu: 
- Nêu được một số tác hại của ma tuý, thuốc lá, rượu, bia.
- Từ chối sử dụng rượu, bia, huốc lá, ma tuý.
*GDKNS:- KN phân tích ,xử lí thông tin một cách hện thống từ các tư liệu của SGK của GV cung cấp về tác hại của chất gây nghiện.
- KN tổng hợp, tư duy hệ thống thông tin về tác hại của chất gây nghiện.
- KN giao tiếp ưng xử kiên quyếttừ chối sử dụng các chất gây nghiện.
- KN tìm kiếm sự giúp đỡ khi rơi vào hoàn cảnh bị đe doạ phải sử dụng các chất gây nghiện.
II. Đồ dùng dạy học: 
	- Hình trang 22, 23 SGK.
	- Phiếu ghi các tình huống, các câu hỏi về tác hại của chất gây nghiện.
III. Các hoạt động dạy và học chủ yếu 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh 
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS trả lời câu hỏi. 
- GV nhận xét ghi điểm.
2. Bài mới:
 a. Giới thiệu bài:
 b. Hướng dẫn thực hành:
* Hoạt động 3: Thực hành kỹ năng từ chối khi bị lôi kéo, rủ rê sử dụng chất gây nghiện:
- Yêu cầu HS quan sát hình trang 22, 23 SGK và trả lời câu hỏi: Hình minh họa các tình huống gì?
- Chia HS thành 3 nhóm. Yêu cầu thảo luận tìm cách từ chối cho mỗi tình huống trên, sau đó xây dựng thành một đoạn kịch đóng vai và biểu diễn trước lớp.
 + Tình huống 1: Trong một buổi liên hoan A ngồi cùng mâm với mấy anh lớn tuổi và bị ép uống rượu. Nếu em là A em sẽ xử lý thế nào?
 + Tình huống 2: B và anh họ đi chơI. Anh họ B nói rằng anh biết hút thuốc lá và rất thích vì khi hút thuốc lá có cảm giác phấn chấn, tỉnh táo. Anh rủ B hút thuốc cùng anh.Nếu em là B em sẽ xử lý thế nào?
 + Tình huống 3: Một lần có việc phải đi ra ngoài vào buổi tối, C gặp một nhóm thanh niên xấu dụ dỗ và ép làm thử hê- rô- in (một loại ma túy). Nếu là C bạn sẽ ứng xử ra sao?
- Tổ chức cho các nhóm biểu diễn trước lớp.
- GV nhận xét, khen ngợi nhóm có cách xử lí tình huống và đóng vai tốt.
- GV kết luận: Mỗi chúng ta đều có quyền từ chối, quyền tự bảo vệ và được bảo vệ. Đồng thời, chúng ta cũng phải tôn trọng những quyền đó của người khác.
 Mỗi người có một cách từ chối riêng, song cái đích cần đạt được là nói “Không!” đối với những chất gây nghiện.
* HĐ4: Tổ chức trò chơi “Chiếc ghế nguy hiểm”:
- GV phổ biến giải thích cách chơi.
- Cử 10 HS đứng quan sát, ghi lại những gì em nhìn thấy.
- GV nhận xét và kết luận.
3. Củng cố – dặn dò: 
- Gọi 1 HS đọc mục bạn cần biết SGK / 22.
- Nhận xét tiết học
- Quan sát hình minh họa.
 + Hình vẽ các tình huống các bạn học sinh bị lôi kéo sử dụng chất gây nghiện: rượu, thuốc lá, ma túy.
- Làm việc theo nhóm, xây dựng và đóng kịch theo hướng dẫn của giáo viên.
- Các nhóm lên diễn trước lớp; các nhóm khác nhận xét.
Theo dõi nắm bắt cách chơi
- HS tiến hành thực hiện theo yêu cầu của GV.
- HS trả lời. 
 -------------------- ------------------ 
Kể chuyện: KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC 
I. Mục tiêu 
- Kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc ca ngợi hoà bình, chống chiến tranh ; biết trao đổi về nội dung, ý nghĩa câu chuyện.
II. Đồ dùng dạy học : GV và HS: Sách, báo, truyện gắn với chủ điểm hòa bình.
III. Các hoạt động dạy và học 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh 
1. Kiểm tra bài cũ:
 - Gọi HS kể lại 2- 3 đoạn của câu chuyện: Tiếng vĩ cầm ở Mỹ Lai. 
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: – GV ghi đề lên bảng.
b. Tìm hiểu đề:
- Gọi 1 em đọc đề bài. 
? Đề bài yêu cầu gì? (kể chuyện). Câu chuyện đó ở đâu? (được nghe hoặc đã đọc).Câu chuyện nói về điều gì? (ca ngợi hòa bình, chống chiến tranh). 
- GV kết hợp gạch chân dưới các từ trọng tâm ở đề bài 
c. Thực hành kể chuyện và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
- Yêu cầu 1HS đọc gợi ý 1;2 SGK/48, cả lớp đọc thầm và nêu câu chuyện mà mình chọn 
- Yêu cầu HS đọc gợi ý 2. 
? Em hãy nêu trình tự kể một câu chuyện? 
- GV chốt: 
 + Giới thiệu câu chuyện (tên câu chuyện, tên nhân vật chính trong chuyện, người đó làm gì?). 
 + Kể diễn biến câu chuyện (kể theo trình tự từ lúc bắt đầu đến lúc kết thúc, tập trung vào tình tiết yêu hòa bình, chống chiến tranh). 
 + Nêu suy nghĩ của em về câu chuyện (hay nhân vật chính trong chuyện).
- GV chia HS theo nhóm 2 em kể chuyện cho nhau nghe sau đó trao đổi ý nghĩa của câu chuyện.
- Tổ chức cho đại diện nhóm thi kể trước lớp – GV định hướng cho HS nhận xét, tính điểm theo các tiêu chuẩn:
 + Nội dung câu chuyện có hay, mới và hấp dẫn không?
 + Cách kể (giọng điệu cử chỉ).
 + Khả năng hiểu câu chuyện của người kể.
- Tổ chức cho HS bình chọn bạn có câu chuyện hay; bạn kể chuyện hấp dẫn; bạn đặt câu hỏi thú vị.
3. Củng cố - Dặn dò:
- Yêu cầu HS nhắc lại một số câu chuyện mà các bạn đã kể.
 - Tìm một câu chuyện em chứng kiến, hoặc em làm thể hiện tình hữu quốc tế
- 1 HS đọc đề bài – cả lớp đọc thầm.
- HS trả lời các nhân, HS khác bổ sung.
- 1HS đọc gợi ý 1;2 SGK/48, cả lớp đọc thầm và nêu câu chuyện mà mình chọn.
- HS đọc gợi ý 2. Cả lớp đọc thầm và trả lời câu hỏi, HS khác bổ sung.
- HS kể chuyện theo nhóm 2 em, trao đổi ý nghĩa của câu chuyện.
- HS thi kể chuyện trước lớp.
- HS bình chọn bạn có câu chuyện hay;kể chuyện hấp dẫn; bạn đặt câu hỏi thú vị.
 -------------------- ------------------ 
Lịch sử: PHAN BỘI CHÂU VÀ PHONG TRÀO ĐÔNG DU
I. Mục tiêu:
- Biết Phan Bội Châu là một trong những nhà yêu nước tiêu biểu đầu thế kỉ XX (giới thiệu đôi nét về cuộc đời, hoạt động của Phan Bội Châu):
+ Phan Bội Châu sinh năm 1867 trong một gia đình nhà nho nghèo thuộc tỉnh Nghệ An. Phan Bội Châu lớn lên khi đất nước bị thực dân Pháp đô hộ, ông day dứt lo tìm con đường giải phóng dân tộc.
+ Từ năm 1905 - 1908 ông vận động thanh niên Việt Nam sang Nhật học để trở về đánh Pháp cứu nước. Đây là phong trào Đông du.
II. Đồ dùng dạy học: 
Bản đồ thế giới (để xác định vị trí Nhật Bản), phiếu học tập. 
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh 
1. Kiểm tra bài cũ: 
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: – GV ghi đề lên bảng.
b. Tìm hiểu bài:
HĐ1 : Giới thiệu về cụ Phan Bội Châu: 
? Phan Bội Châu là người như thế nào? 
? Tại sao Phan Bội Châu lại dựa vào Nhật đánh Pháp? 
HĐ2 :Tìm hiểu về: Phong trào Đông du.
Câu 1: Phan Bội Châu tổ chức phong trao đông du nhằm mục đích gì?
Câu 2: Thuật lại phong trào Đông Du ? 
Câu 3: Phong trào Đông Du kết thúc như thế nào? Vì sao?
+ Yêu cầu đại diện các nhóm trình bày từng nội dung - GV bổ sung và chốt lại.
? Mặc dù phong trào Đông du thất bại nhưng có ý nghĩa như thế nào? 
HĐ 3: Rút ra bài học. 
- GV nhấn mạnh những kiến thức cơ bản của bài học - rút ra ghi nhớ (như phần in đậm trong SGK).
3. Củng cố - dặn dò:
- GV nhận xét tiết học. 
- Chuẩn bị bài: Quyết chí ra đi tìm đường cứu nước.
HS trả lời câu hỏi: 
- HS đọc nội dung SGK, 
- Là người học rộng, tài cao, có ý chí đánh đuổi giặc Pháp xâm lược.
- Vì cụ nghĩ Nhật cũng là nước châu Á, hy vọng vào sự giúp đỡ của Nhật Bản để đánh Pháp.
- Nhóm 3 em thảo luận nội dung GV nêu, cử thư ký ghi. 
- Các đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét và bổ sung.
- Đã đào nhiều nhân tài cho đất nước, đồng thời cổ vũ, khơi dậy lòng yêu nước của nhân dân ta.
2- 3 em đọc phần ghi nhớ.
Thứ tư ngày 04 tháng 10 năm 2017
Tập đọc: Ê- MI- LI, CON
I. Mục tiêu: 
+ Đọc đúng tên riêng nước ngoài đọc diễn cảm bài thơ.
+ Ý nghĩa: Ca ngợi hành động dũng cảm của một công nhân Mỹ, dám tự thiêu mình để phản đối cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam. (TL câu 1,2,3,4 SGK)
II. Đồ dùng dạy học: GV: Bảng phụ chép 2 đoạn thơ cuối để HTL.
III. Các hoạt động dạy và học 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh 
1. Kiểm tra bài cũ: 
- Gọi HS đọc bài: Một chuyên gia máy xúc và TLCH
- GV nhận xét.
2. Bài mới:
a) Giới thiệu bài: 
b) Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài. 
* Luyện đọc:
+ Gọi 1 HS khá (hoặc giỏi) đọc cả bài trước lớp.
+ GV hướng dẫn HS cách đọc từng khổ thơ. 
+ Yêu cầu HS Đọc nối tiếp nhau từng khổ trước lớp. GV kết hợp giúp HS sửa lỗi phát âm.
- Gọi HS đọc chú giải.
- Tổ chức cho HS đọc theo nhóm đôi. 
- Gọi 1 HS đọc toàn bài. 
- GV đọc mẫu toàn bài. 
* Tìm hiểu bài:
- Yêu HS đọc thầm khổ thơ 1 và trả lời câu hỏi:
? Chú Mo- ri- xơn bế bé Ê- mi- li đến Lầu Ngũ Giác để làm gì? 
- Yêu cầu HS đọc diễn cảm khổ thơ đầu. 
- Yêu HS đọc thầm khổ thơ 2 và trả lời câu hỏi:
? Vì sao chú Mo- ri- xơn lên án cuộc chiến tranh xâm lược của chính quyền Mĩ?
- Yêu cầu HS đọc thầm khổ thơ 3 và trả lời câu hỏi:
? Chú Mo- ri- xơn nói với con điều gì khi từ biệt?
? Trong những lời từ biệt bé Ê- mi- li của chú câu nào đáng nhớ nhất? Tại sao?
? Em có suy nghĩ gì về hành động của chú Mo- ri- xơn?
? Bài thơ ca ngợi điều gì? – GV chốt và ghi :
Ca ngợi hành động dũng cảm của một công nhân Mỹ, dám tự thiêu mình để phản đối cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam.
* Luyện đọc diễn cảm:
- Gọi một số HS đọc từng khổ.- GV hướng dẫn.
- GV đọc mẫu bài thơ 
- Tổ chức HS đọc diễn cảm theo cặp khổ thơ 3.
- Yêu cầu HS thi đọc diễn cảm trước lớp.
c. Hướng dẫn học thuộc lòng:
- Tổ chức cho HS đọc thuộc khổ thơ 2 và 3.
- Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng
- GV nhận xét tuyên dương
3. Củng cố- Dặn dò: 	
- Gọi 1 HS đọc toàn bài nêu ý nghĩa.
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài tiếp theo.
- 1HS đọc, lớp đọc thầm theo.
- HS thực hiện đọc nối tiếp, phát âm từ đọc sai. 
- HS đọc chú giải.
- HS đọc theo cặp
- 1 HS đọc toàn bài. 
- HS lắng nghe.
- Tự thiêu vì hoà bình ở Việt Nam.
- HS đọc diễn cảm khổ thơ đầu.
- HS đọc thầm khổ 2. 
- vì đó là một cuộc chiến tranh phi và vô nhân.
- HS đọc thầm khổ 3. 
-  khi mẹ đến con hãy ôm hôn mẹ cho cha và nói với mẹ: cha đi vui xin mẹ đừng buồn
- Là câu: cha đi vui xin mẹ đừng buồn – Với câu này, chú muốn động viên vợ con bớt đau buồn, bởi chú ra đi thanh thản, tự nguyện)
- Em rất cảm phục và xúc động trước hành động cao cả đó
- HS trả lời, HS khác bổ sung.
- HS thảo luận nêu ND của bài. 
- HS đọc lại ý nghĩa
- HS đọc từng khổ thơ, 
- HS đọc diễn cảm theo cặp.
- HS thi đọc diễn cảm trước lớp
- HS đọc thuộc khổ thơ 2 và 3.
- HS thi đọc thuộc lòng.
 -------------------- ------------------ 
Toán : LUYỆN TẬP 
I. Mục tiêu:
- Biết tính diện tích một hình quy về tính diện tích hình chữ nhật, hình vuơng.
- Biết cách giải bài toán với các số đo độ dài, khối lượng.
Bài tập cần làm : BT1, BT3.
II. Đồ dùng dạy học: 	- GV: vẽ trước hình chữ nhật bài 3 vào giấy A3
 	- HS: Thước có chia xăng- ti- mét.
III. Hoạt động dạy và học 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh 
1. Kiểm tra bài cũ: 
- GV nhận xét ghi điểm.
2. Bài mới:
a) Giới thiệu bài: 
b) Hướng dẫn luyện tập: 
Bài 1:
- Yêu cầu HS đọc đề bài. 
- Tổ chức cho HS tìm hiểu đề.
- Yêu cầu HS làm bài, GV theo dõi HS làm và giúp đỡ các HS còn lúng túng. 
- GV nhận xét và chốt lại cách giải. 
Bài 3: 
- Yêu cầu HS đọc đề bài.
- Yêu cầu HS làm bài, GV theo dõi HS làm và giúp đỡ các HS còn lúng túng
- GV nhận xét và chốt lại cách giải. 
 3. Củng cố:- Dặn dò: 
- GV nhận xét tiết học.
- Về nhà làm bài 2 SGK, chuẩn bị bài tiếp theo.
- HS lên bảng làm bài.
- HS nêu yêu cầu của bài. 
- HS lên bảng làm, HS khác làm vào vở.
- Đối chiếu nhận xét bài trên bảng.
- Tìm hiểu yêu cầu đề bài. 
- 1HS lên bảng làm, lớp làm vào vở.
- Nhận xét bài bạn sửa sai. 
Tập làm văn : LUYỆN TẬP LÀM BÁO CÁO THỐNG KÊ
I. Mục tiêu :
- Biết thống kê theo hàng (BT1) và thống kê bằng cách lập bảng (BT2) để trình by kết quả điểm học tập trong tháng của từng thành viên và của cả tổ.
* GDKNS:- Tìm kiếm và xử lí thông tin
- Hợp tác(cùng tìm kiễm số liệu, thông tin) - Phản hồi/lắng nghe tích cực
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ ghi bảng thống kê kết quả học tập.
- Phiếu ghi điểm của từng HS, giấy khổ to, bút dạ.
III. Các hoạt động dạy học 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh 
1. Kiểm tra bài cũ: 
? Bảng thống kế đã lập ở tuần 2 có những cột nào, ghi những gì? 
2. Bài mới:
a) Giới thiệu bài: 
b) Hướng dẫn luyện tập: 
Bài tập 1: 
- Yêu cầu 1 em đọc bài tập 1.
- Yêu cầu từng HS xem kết quả các điểm của mình, hoặc lấy giấy nháp ghi lại tất cả các điểm theo mức điểm:
 a) Số điểm dưới 5.
 b) Số điểm từ 5 đến 6.
 c)Số điểm từ 7 đến 8.
 d)Số điểm từ 9 đến 10.
- GV gọi một số HS trình bày, GV nhận xét khen ngợi những HS làm nhanh.
- GV có thể hỏi thêm với HS khá, giỏi:
? Nhìn vào điểm đã thống kê, em hãy nói về kết quả học tập của mình trong tháng? (Em học như thế nào, đã cố gắng, đã chăm chưa?)
Bài tập 2:
- Gọi 1 em nêu yêu cầu của đề bài. 
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm :
- Gọi đại diện nhóm lên bảng trình bày thống kê học tập của tổ mình.
- GV nhận xét, đánh giá.
3. Củng cố - Dặn dò: 
- Nhận xét tiết học.
- Dặn về nhà viết lại bảng thống kê vào vở.
- 1 em đọc bài tập 1, lớp đọc thầm.
- HS thống kê ra giấy nháp, sau đó làm vào vở.
- HS trình bày số điểm của mình đạt được.
- HS nêu nhận xét kết quả học tập dựa vào số điểm đã đạt được.
- 1 em nêu yêu cầu của đề bài. 
- HS thảo luận nhóm (mỗi tổ 1 nhóm) lập bảng thống kê.
- Đại diện nhóm lên bảng trình bày thống kê học tập của tổ mình.
- HS nhận xét, đánh giá, so sánh kết quả học tập của từng bạn và cả tổ trong tháng.
 -------------------- ------------------ 
Địa lí: VÙNG BIỂN NƯỚC TA
I. Mục tiêu:
- HS nắm được một số đặc điểm chính của biển nước ta.
- HS trình bày được đặc điểm chính của biển nước ta, chỉ vị trí biển nước ta và một số điểm du lịch, bãi biển nổi tiếng trên bản đồ (hoặc lược đồ), nêu được vai trò của biển.
II. Đồ dùng dạy học: 	- GV:Lược đồ hình 1 SGK, phiếu học tập.
 	- HS: Sưu tầm một số tranh ảnh về du lịch, bãi tắm.
III. Các hoạt động dạy và học chủ yếu 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh 
1. Kiểm tra bài cũ: 
? Nêu đặc điểm sông ngòi nước ta? 
- GV nhận xét ghi điểm.
2. Bài mới:
a) Giới thiệu bài: 
b) Hướng dẫn tìm hiểu bài: 
HĐ 1: Vùng biển nước ta.
- GV cho HS quan sát lược đồ hình 1 và hoàn thành các gợi ý sau:
 + Chỉ vùng biển nước ta và cho biết biển nước ta tên gọi là gì?
 + Biển Đông bao bọc phần đất liền nước ta ở những phía nào?
- Gọi HS trả lời, yêu cầu một số HS khác bổ sung
- GV sửa chữa và giúp HS hoàn thiện phần trình bày.
HĐ 2: Đặc điểm của vùng biển nước ta.
- Yêu cầu HS đọc mục 2 SGK trả lời câu hỏi:
? Nêu đặc điểm của vùng biển nước ta?
- Yêu cầu HS hoạt động theo nhóm 2 em hoàn thành nội dung ở phiếu bài tập sau:
- Yêu cầu đại diện nhóm trình bày trước lớp
- GV sửa chữa và giúp HS hoàn thiện.
GV nói thêm: Thủy triều có sự khác nhau giữa các vùng: có vùng thủy triều mỗi ngày nước lên xuống 1 lần, có vùng thủy triều mỗi ngày lên xuống 2 lần.
HĐ 3: Vai trò của biển.
- Yêu cầu HS đọc nội dung SGK mục 3, kết hợp sự hiểu biết của mình trả lời câu hỏi:
? Biển có vai trò như thế nào đối với khí hậu, đời sống và sản xuất của nhân dân ta?
- GV sửa chữa và giúp HS chốt ND.
- GV chia HS thành 4 nhóm trưng bày tranh ảnh mình sưu tầm được về biển và thuyết trình về những bức tranh đó. 
- GV tổ chức cho HS nhận xét bình chọn nhóm sưu tầm nhiều ảnh và thuyết trình hay.
3. Củng cố – Dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà học bài, chuẩn bị bài tiếp theo.
- HS chỉ vùng biển nước ta và trả lời cá nhân, HS khác bổ sung..
- HS hoạt động theo nhóm 2 
- Đại diện nhóm trình bày.
Nhóm khác nhận xét bổ sung
- HS trả lời, HS khác bổ sung.
- HS trưng bày và thuyết trình về tranh mình sưu tầm được.
- HS nhận xét bình chọn nhóm sưu tầm nhiều ảnh và thuyết trình hay.
Thứ năm ngày 05 tháng 10 năm 2017
Luyện từ và câu : TỪ ĐỒNG ÂM 
I. Mục tiêu:
- Hiểu thế nào là từ đồng âm (ND Ghi nhớ).
- Biết phân biệt nghĩa của từ đồng âm (BT1, mục III) ; đặt được câu để phân biệt các từ đồng âm (2 trong số 3 từ ở BT2) ; bước đầu hiểu tác dụng của từ đồng âm qua mẩu chuyện vui và các câu đố.
II. Đồ dùng dạy học:
 Một số tranh ảnh về các sự vật, hiện tượng, hoạt động có tên gọi giống nhau
III. Các hoạt động dạy học .
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh 
1. Kiểm tra bài cũ: Gọi HS đọc đoạn văn miêu tả cảnh thanh bình của một miền quê hoặc thành phố (của tiết học trước). - GV nhận xét ghi điểm.
2. Bài mới:
a) Giới thiệu bài: 
b) Hướng dẫn tìm hiểu bài: 
- Gọi HS đọc phần nhận xét (bài 1 và bài 2).
? Tìm trong bài 2 dòng nào nêu đúng nghĩa của mỗi từ câu ở bài tập 1?
- Gọi HS trả lời cá nhân.
- GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng:
? Từ câu trên có gì giống và khác nhau (về âm và nghĩa)?
- GV giới thiệu: Chúng là những từ đồng âm.
- Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm đôi: 
? Thế nào gọi là từ đồng âm? Lấy ví dụ về từ đồng âm?
- Yêu cầu đại diện nhóm trình bày GV nhận xét và chốt lại:
Ghi nhớ: Từ đồng âm là từ giống nhau về âm nhưng khác hẳn nhau về nghĩa.
 c. Hướng dẫn HS làm bài tập.
Bài 1:
- Gọi HS đọc bài tập 1.
- Yêu cầu HS phát hiện ra từ đồng âm (chính là từ đồng) rồi sau đó mới giải nghĩa.
- Yêu cầu HS theo nhóm 2 em giải nghĩa để phân biệt nghĩa của từ.
- GV hướng dẫn HS nhận xét và chốt lời giải đúng:
+ Đồng trong cánh đồng: khoảng đất rộng và bằng phẳng, dùng để cày cấy, trồng trọt. Đồng trong tượng đồng: kim loại có màu đỏ, dễ dát mỏng và kéo sợi, thường dùng làm dây điện. Đồng trong một nghìn đồng: đơn vị tiền Việt Nam.
+ Đá trong hòn đá: chất rắn cấu tạo nên vỏ trái Đất, kết thành từng hòn, từng mảng. Đá trong đá bóng: môn thể thao đá bóng.
+ Ba trong ba và má: bố. Ba trong ba tuổi: số 3
Bài 2: 
- Yêu cầu HS đọc bài tập, xác định y/cầu đề bài.
- Tổ chức cho HS đặt câu: phân biệt các từ đồng âm: bàn, cờ, nước.
- GV nhận xét sửa sai. 
3. Củng cố - Dặn dò: 
- Gọi HS đọc lại phần ghi nhớ SGK.
- GV nhận xét tiết học- Dặn HS
- 2 HS đọc
- HS đọc phần nhận xét 
- HS trả lời, HS khác bổ sung.
HS trả lời, HS khác bổ sung.
(giống nhau về âm nhưng mỗi từ lại có nghĩa khác hẳn nhau)
- HS thảo luận theo nhóm đôi. 
- Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác bổ sung.
- HS đọc ghi nhớ.
- Gọi HS xác định yêu cầu đề bài. 
- HS theo nhóm 2 em giải nghĩa từ để phân biệt nghĩa của từ.
- Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét.
- HS đọc bài tập, xác định yêu cầu đề bài. 
- HS đặt câu vào vở, 1 em lên bảng làm.
- Nhận xét bài bạn.
 -------------------- ------------------ 
Toán: ĐỀ- CA- MÉT VUÔNG. HÉC- TÔ- MÉT VUÔNG.
I. Mục tiêu:
- Biết tên gọi, kí hiệu và quan hệ của các đơn vị đo diện tích : đề- ca- mét vuông, héc- tô- mét vuông.
- Biết đọc, viết số đo diện tích theo đơn vị đề- ca- mét vuơng, hc- tơ- mt vuơng.
- Biết mối quan hệ giữa đề- ca- mét vuông với mét vuông ; đề- ca- mét vuông với héc- tô- mét vuông.
- Biết chuyển đổi số đo diện tích (trường hợp đơn giản).
II. Đồ dùng dạy học:
Hình vẽ biễu diễn hình vuông có cạnh dài 1dam, 1hm (thu nhỏ).
Phiếu bài tập bài 1. 
III. Hoạt động dạy và học 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh 
1. Kiểm tra bài cũ: 
- Gọi một HS lên bảng làm bài.
- GV nhận xét.
2. Bài mới:
a) Giới thiệu bài: 
b) Hướng dẫn tìm hiểu bài: 
* Giới thiệu đơn vị đo diện tích: Đê- ca- mét vuông.
- Yêu cầu HS tự nêu cách đọc và kí hiệu đề- ca- mét vuông (dam2).
- GV cho HS quan sát hình vuông có cạnh dài 1dam (thu nhỏ), GV giới thiệu chia mỗi cạnh hình vuông thành 10 phần bằng nhau, nối các điểm chia để tạo thành các hình vuông nhỏ.  để tự rút ra nhận xét : Gồm có tất cả 100 hình vuông 1m1.
 Vậy: 1dam2 = 100m2
* Giới thiệu đơi vị đo diện tích héc- tô- mét vuông.
( GV hướng dẫn HS tương tự giới thiệu đơi vị đo diện tích đề- ca- mét vuông.)
 c) Thực hành luyện tập:
Bài 1 : 
- Tổ chức HS làm miệng đọc các số đo diện tích:
105dam2 ; 32 600 dam2 ; 492hm2 ; 180 350 hm2 .
Bài 2: 
- GV nhận xét và chốt lại. 
a. 271 dam2 ; b. 18 950 dam2; 
c. 603 hm2 ; d. 34 620 hm2
Bài 3 
a. Viết các số thích hợp vào chỗ chấm:
2 dam2 = 200 m2 3 dam2 15 m2 = 315 m2
30 hm2 = 3000 dam2 12 hm2 5 dam2 = 1205 dam2
200m2 = 2 dam2 760 m2 = 7 dam2 60m2
Viết các phân số thích hợp vào chỗ chấm:
1m2 = dam2 1 dam2 = hm2 
3m2 = dam2 8 dam2 = hm2 
27 m2 = dam2 15 dam2 = hm2
3. Củng cố- Dặn dò: 
- Về nhà làm bài ở vở BT toán.
- Chuẩn bị bài ti

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao_an_Tuan_5_Lop_5.doc