Giáo án tổng hợp Lớp 5 - Tuần 35 - Năm học 2016-2017 - Trần Xuân Ngọc

Tiếng Việt

ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II ( Ttết 2)

I. Mục tiêu bài học:

- Đọc trôi chảy lưu loát bài tập đọc đã học.Tốc độ khoảng 120 tiếng/ phút. Đọc diễn cảm được đoạn văn đoạn thơ đã học, thuộc 5-7 bài thơ, đoạn văn dễ nhớ; hiểu nội dung, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn

Tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc và học thuộc lòng.

Hoàn chỉnh được bảng tổng kết về trạng ngữ theo yêu cầu BT2

- Rèn kĩ năng đọc diễn cảm cho học sinh.

- GD học sinh ý thức học tập bộ môn tốt.

II. Đồ dùng và pp dạy học chủ yếu:

1. Đồ dùng: Phiếu viết tên từng bài tập đọc và học thuộc lòng.

 Giấy khổ to.

2. PP dạy học chủ yếu: Thực hành luyện tập.

III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:

1. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp rtong giờ

2. Dạy bài mới

a) Giới thiệu bài:

b) Các hđ học tập:

 Tiếp tục kiểm tra (1/ 4 số học sinh trong lớp)

Bài tập 2: - Học sinh đọc yêu cầu bài tập 2.

* Giáo viên dán lên bảng tở phiếu chép bảng tổng kết trong SGK rồi cho học sinh ôn lại những kiến thức về trạng ngữ:

- Trạng ngữ là gì?

- Nêu các loại trạng ngữ?

- Học sinh làm bài trên phiếu, trình bày kết quả.

¬- Cả lớp và giáo viên chốt lại lời giải đúng.

- GV NX một số vở của một số HS.

- Trạng ngữ là thành phần phụ của câu xác định thời gian, nơi chốn, nguyên nhân, mục đích, . của sự việc nêu trong câu.

1. Trạng ngữ chỉ nơi chốn trả lời câu hỏi: ở đâu?

2. Trạng ngữ chỉ thời gian trả lời câu hỏi: Bào giờ?

3. Trạng ngữ chỉ nguyên nhân trả lời cầu hỏi: Vì sao? Nhờ đâu? Tại sao?

4. Trạng ngữ chỉ mục đích và trả lời câu hỏi: Để làm gì? Nhằm mục đích gì?

5. Trạng ngữ chỉ phương tiện: Bằng cái gì? Với cái gì?

- Học sinh làm bài vào vở bài tập.

 

doc 17 trang Người đăng hoanguyen99 Lượt xem 611Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án tổng hợp Lớp 5 - Tuần 35 - Năm học 2016-2017 - Trần Xuân Ngọc", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiếng Việt
ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II (tiết 1)
I. Mục tiêu bài học: 
- Đọc trôi chảy lưu loát bài tập đọc đã học.Tốc độ khoảng 120 tiếng/ phút. Đọc diễn cảm được đoạn văn đoạn thơ đã học, thuộc 5-7 bài thơ, đoạn văn dễ nhớ; hiểu nội dung, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn.
- Biết lập bảng tổng kết về chủ ngữ, vị ngữ theo yêu cầu BT2.
- Kiểm tra kĩ năng đọc hiểu.
- Học sinh tự giác, tích cực trong giờ kiểm tra.
II. Đồ dùng và pp dạy học chủ yếu:
1. Đồ dùng: Phiếu viết tên bài tập đọc; học thuộc lòng từ tuần 19 - 34.
	 Bảng phụ.
2. PP dạy học chủ yếu: Kiểm tra đọc cá nhân.
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
1. Kiểm tra bài cũ: 
2. Dạy bài mới:	
 a) Giới thiệu bài:
 b) Hoạt động học tập:
* Kiểm tra 1/ 4 số học sinh.
Học sinh lên bốc thăm bài đọc.
- Giáo viên theo dõi, ra câu hỏi.
-  Giáo viên nhận xét, đánh giá.
c) Thực hành, luyện tập.
Bài 2: Hướng dẫn học sinh làm nhóm.
- GV nhận xét, đánh giá, treo bảng phụ:
- HS lên bốc thăm bài, chuẩn bị 1- 2 phút.
- Học sinh lên đọc bài, trả lời câu hỏi.
- Học sinh suy nghĩ - trả lời, trình bày vào phiếu lớn - Trình bày trước lớp.
a) Kiểu câu Ai thế nào?
Thành phần câu
Đặc điểm
Chủ ngữ
Vị ngữ
Câu hỏi
Ai (cái gì, con gì)
Thế nào
Cấu tạo
- Danh từ (cụm danh từ)
- Đại từ
- Tính từ (cụm tính từ)
- Động từ (cụm động từ)
b) Kiểu câu Ai là gì?
Thành phần câu
Đặc điểm
Chủ ngữ
Vị ngữ
Câu hỏi
Ai (cái gì, con gì)
Là gì (là ai, là con gì)
Cấu tạo
Danh từ (cụm danh từ)
Là + danh từ (cụm danh từ)
3. Củng cố - dặn dò: 	
 - Hệ thống nội dung bài.
 - Liên hệ - nhận xét – HD về nhà
Toán (Tiết 171)
LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu bài học: 
- Biết thực hành tính và giải toán có lời văn.
- Rèn kĩ năng làm toán nhanh.
- Học sinh chăm chỉ học toán.
II. Đồ dùng và pp dạy học chủ yếu:
- Đồ dùng: Phiếu học tập
- PP dạy học chủ yếu; Động não, thực hành.
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
1. Kiểm tra bài cũ: Bài tập 3 (176)
2.Dạy bài mới:
a) Giới thiệu bài:
b) Các hđ học tập:
Bài 1/176: Hướng dẫn học sinh làm cá nhân.
Bài 2/177: HD học sinh làm bài
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.
Bài 3/177: Gọi HS đọc y/c
Bài 4/177: Hướng dẫn học sinh làm cá nhân.
- Giáo viên nhận xét.
Bài 5/177: Hướng dẫn học sinh làm cá nhân.
- Giáo viên nhận xét.
a) 
b) 
c) 3,57 x 4,1 + 2,43 x 4,1
 = (3,57 + 2,43) x 4,1
 = 6 x 4,1 = 24, 6 
- HS tự làm và chữa bài.
 Bài giải
 Diện tích đáy của bể bơi là:
22,5 x 19,2 = 432 (m2)
Chiều cao của mực nước trong bể là:
414,72 : 432 = 0,96 (m)
 Chiều cao của bể bơi là:
0,96 x = 1,2 (m)
	Đáp số: 1,2 m
- Học sinh làm cá nhân.
a) Vận tốc của thuyền khi xuôi dòng là:
7,2 + 1,6 = 8,8 (km/ h)
Quãng sông thuyền xuôi dòng trong 3,5 giờ là:
8,8 x 3,5 = 30,8 (km)
b) Vận tốc thuyền đi ngược dòng là:
7,2 - 1,6 = 5,6 (km/ h)
Thời gian thuyền đi ngược dòng để đi được 30,8 km/ h là:
30,8 : 5,6 = 5,5 (giờ)
Đáp số: a) 30,8 km
	 b) 5,5 giờ. 
- HS làm bài 
 8,75 x x + 1,25 x x = 20
 ( 8,75 + 1,25 ) x x = 20
 10 x x = 20 : 10
 x = 2
3. Củng cố - dặn dò:	 
 - Hệ thống nội dung.
 - Nhận xét, đánh giá.
Tiếng Việt
ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II ( Ttết 2)
I. Mục tiêu bài học:
- Đọc trôi chảy lưu loát bài tập đọc đã học.Tốc độ khoảng 120 tiếng/ phút. Đọc diễn cảm được đoạn văn đoạn thơ đã học, thuộc 5-7 bài thơ, đoạn văn dễ nhớ; hiểu nội dung, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn
Tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc và học thuộc lòng.
Hoàn chỉnh được bảng tổng kết về trạng ngữ theo yêu cầu BT2
- Rèn kĩ năng đọc diễn cảm cho học sinh.
- GD học sinh ý thức học tập bộ môn tốt.
II. Đồ dùng và pp dạy học chủ yếu:
1. Đồ dùng: Phiếu viết tên từng bài tập đọc và học thuộc lòng.
	 Giấy khổ to.
2. PP dạy học chủ yếu: Thực hành luyện tập.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp rtong giờ 
2. Dạy bài mới
a) Giới thiệu bài:
b) Các hđ học tập:
 Tiếp tục kiểm tra (1/ 4 số học sinh trong lớp)
Bài tập 2: 	 - Học sinh đọc yêu cầu bài tập 2.
* Giáo viên dán lên bảng tở phiếu chép bảng tổng kết trong SGK rồi cho học sinh ôn lại những kiến thức về trạng ngữ:
- Trạng ngữ là gì?
- Nêu các loại trạng ngữ?
- Học sinh làm bài trên phiếu, trình bày kết quả.
- Cả lớp và giáo viên chốt lại lời giải đúng.
- GV NX một số vở của một số HS.
- Trạng ngữ là thành phần phụ của câu xác định thời gian, nơi chốn, nguyên nhân, mục đích, .. của sự việc nêu trong câu.
1. Trạng ngữ chỉ nơi chốn trả lời câu hỏi: ở đâu?
2. Trạng ngữ chỉ thời gian trả lời câu hỏi: Bào giờ?
3. Trạng ngữ chỉ nguyên nhân trả lời cầu hỏi: Vì sao? Nhờ đâu? Tại sao?
4. Trạng ngữ chỉ mục đích và trả lời câu hỏi: Để làm gì? Nhằm mục đích gì?
5. Trạng ngữ chỉ phương tiện: Bằng cái gì? Với cái gì?
- Học sinh làm bài vào vở bài tập.
3. Củng cố- dặn dò:
 - Nhận xét giờ học 
 - HD bài về nhà. 
 Ngày soạn: 12/5 /2017
 Ngày giảng: Thứ ba ngày tháng 5 năm 2017
Tiếng Việt 
 ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II (Tiết 3)
I. Mục tiêu bài học: Giúp học sinh:
- Đọc trôi chảy lưu loát bài tập đọc đã học.Tốc độ khoảng 120 tiếng/ phút.Đọc diễn cảm được đoạn văn đoạn thơ đã học, thuộc 5-7 bài thơ, đoạn văn dễ nhớ; hiểu nội dung, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn
 Biết lập bảng thống kê và nhận xét về bảng thống kê theo yêu cầu BT2, BT3. 
- Rèn kĩ năng đọc diễn cảm cho học sinh.
- GD học sinh yêu thích môn học.
II. Đồ dùng và PP dạy học chủ yếu:
1. Đồ dùng: Phiếu viết tên từng bài tập đọc.
	 Hai ba tờ phiếu ghi nội dung bài tập 3.
2. PP dạy học chủ yếu: Động não; Luyện tập 
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
1. Kiểm tra bài cũ: 
2. Dạy bài mới:
a) Giới thiệu bài:
b) Các hđ học tập:
* Kiểm tra tập đọc , học thuộc lòng: (1/ 4 học sinh trong lớp)
c) Thực hành luyện tập
Bài tập 2: 	- Học sinh đọc yêu cầu bài tập 2.
* Giáo viên hỏi:
- Các số liệu về tình hình phát triển giáo dục Tiểu học ở nước ta trong mỗi năm học được thống kê theo những mặt nào?
- Như vậy cần lập bảng thống kê gồm mấy cột dọc?
- Bảng thống kê có mấy hàng ngang?
* Giáo viên dán lên bảng 1 tờ phiếu đã kẻ sẵn mẫu rồi gọi học sinh lên bảng ghi bảng thống kê.
- Giáo viên và học sinh cùng nhận xét.
Bài 3: 
- Giáo viên phát bút dạ cho học sinh làm.
- Cả lớp và giáo viên nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
a) Số trường hằng năm tăng hay giảm?
b) Số học sinh hằng năm tăng hay giảm?
c) Số giáo viên hằng năm tăng hay giảm?
d) Tỉ số học sinh dân tộc thiểu số hằng năm tăng hay giảm?
- Thống ke theo 4 mặt: Số trường, số học sinh, số giáo viên, tỉ lệ học sinh dân tộc thiểu số...
- Gồm 5 cột dọc.
- Có 5 hàng ngang ghi số liệu của 5 năm học.
- Học sinh trao đổi rồi ghi trên giấy nháp.
- Học sinh đọc nội dung bài tập.
- Học sinh làm bài trên phiếu.
- Trình bày kết quả.
- Tăng 
- Giảm
- Lúc tăng lúc giảm.
- Tăng.
3. Củng cố- dặn dò: 
 - Nhận xét giờ học.
Toán (Tiết 172)
LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu bài học: 
 - Biết tính giá trị của biểu thức, tìm số trung bình cộng, giải các bài toán liên quan đến tỉ số phần trăm.
 - Rèn kĩ năng giải toán nhanh chính xác.
- GD học sinh thích học toán.
II. Đồ dùng và pp dạy học chủ yếu: 
- Đồ dùng: Sách giáo khoa, vở bài tập Toán 5
- PP dạy học chủ yếu; Động não, luyện tập.
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
1. Kiểm tra bài cũ: 
2. Dạy bài mới:
a) Giới thiệu bài:
b) Các hđ học tập:
Bài 1/177: 
- Giáo viên gọi học sinh lên bảng làm.
- Giáo viên nhận xét chữa bài.
Bài 2/177:
- Giáo viên cho học sinh ôn lại cách tìm số trung bình cộng của 3 hoặc 4 số.
Bài 3/177: 
- Giáo viên gọi học sinh lên chữa bài.
- Giáo viên nhận xét chữa bài.
Bài 4/178: Cho học sinh làm bài rồi chữa.
- Giáo viên gọi học sinh lên chữa.
- Giáo viên nhận xét chữa bài.
Bài 5/178: Giáo viên hướng dẫn học sinh giải loại bài toán chuyển động.
- Giáo viên gọi học sinh lên bảng chữa.
- Giáo viên nhận xét chữa bài.
- Học sinh làm rồi chữa bài.
a) 0,08
b) 8 giờ 99 phút = 9 giờ 39 phút
- Học sinh tự làm rồi chữa bài.
Kết quả là:
a) 33	b) 3,1
- Học sinh nêu yêu cầu bài tập.
Bài giải
Số học sinh gái của lớp đó là:
19 + 2 = 21 (học sinh)
Số học sinh của cả lớp là:
19 + 21 = 40 (học sinh)
 Tỉ số % của số học sinh trai và số học sinh của cả lớp là:
19 : 40 = 0,475 = 47,5%
Tỉ số % của học sinh gái và cố học sinh của cả lớp là:
21 : 40 = 0,525 = 52,5%
	Đáp số: 47,5% ; 52,5%
Bài giải
Sau năm thứ nhất số sách thư viện tăng thêm là:
6000 : 100 x 20 = 1200 (quyển)
Sau năm thứ nhất số sách thư viện có là:
6000 + 1200 = 7200 (quyển)
Sau năm thứ hai số sách thư viện tăng thêm là:
7200 : 100 x 20 = 1440 (quyển)
Sau năm thứ hai số sách thư viện có tất cả là:
7200 + 1440 = 8640 (quyển)
Bài giải
Vận tốc của dòng nước là:
(28,4 - 18,6) : 2 = 4,9 (km/ giờ)
Vận tốc của tàu thuỷ khi nước lặng là:
28,4 – 4,9 = 23,5 (km/ giờ)
Đáp số: 23,5km/ giờ
	 4,9 km/ giờ
3. Củng cố- dặn dò:
 - Nhận xét giờ.
Âm nhạc: (tiết 35)
(GV bộ môn dạy soạn- giảng )
Tiếng việt
ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II (tiết 4)
I. Mục tiêu bài học: 
- Lập được biên bản cuộc họp duúng thể thức, đầy đủ nội dung cần thiết.
- Rèn kĩ năng lập biên bản cuộc họp.
- GD học sinh ý thức học tập cho học sinh.
II. Đồ dùng và pp dạy học chủ yếu:
 - Đồ dùng: Bảng lớp, giấy khổ to.
 - PP dạy học chủ yếu:Động não, luyện tập 
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.
2. Dạy bài mới:	
a) Giới thiệu bài:
b) Các hđ học tập:
	2. Hướng dẫn học sinh đọc nội dung bài tập:
- GV cho học sinh đọc nội dung bài tập.
- Hướng dẫn học sinh trả lời câu hỏi.
+ Các chữ cái và dấu câu họp bàn việc gì?
+ Cuộc họp đề ra cách gì để giúp bạn Hoàng?
+ Nêu lại về cấu tạo của 1 biên bản?
- Giáo viên nhận xét bổ sung.
- Giáo viên và học sinh thống nhất mẫu biên bản cuộc họp của chữ viết.
- Giáo viên dán lên bảng tờ phiếu ghi mẫu biên bản.
- Giáo viên nhận xét một số biên bản.
- Giáo viên mời 1, 2 học sinh viết biên bản tốt trên phiếu, dán bài lên bảng và đọc kết quả.
- Học sinh đọc nội dung bài tập.
- Cả lớp đọc bài “Cuộc họp chữ viết”
- Giúp đỡ bạn Hoàng vì bạn không dùng dấu chấm câu nên đã viết những dấu câu rất kì quặc.
- Giao cho anh dấu chấm yêu cầu Hoàng đọc lại.
- Học sinh trả lời.
- Học sinh viết vào vở hoặc vở bài tập theo mẫu trên.
- Học sinh nối tiếp nhau đọc biên bản.
- Học sinh đọc kết quả.
- Cả lớp chọn thư kí viết biên bản giỏi nhất.
3. Củng cố- dặn dò:
 - Nhận xét giờ học.
Lịch sử (Tiết 35)
KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ II
(Đề và đáp án do nhà trường ra )
 Ngày soạn: 12/5 /2017
 Ngày giảng: Thứ tư ngày tháng 5 năm 2017
Tiếng việt
ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II (Tiết 5)
I. Mục tiêu bài học: 
- Đọc trôi chảy lưu loát bài tập đọc đã học. Tốc độ khoảng 120 tiếng/ phút. Đọc diễn cảm được đoạn văn đoạn thơ đã học, thuộc 5-7 bài thơ, đoạn văn dễ nhớ; hiểu nội dung, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn
 Đọc bài thơ Trẻ con ở Mỹ Sơn, tìm được những hình ảnh sống động trong bài thơ.
- Rèn kĩ năng đọc hiểu nội dung bài.
- GD học sinh yêu thích học tiếng việt.
II. Đồ dùng và pp dạy học chủ yếu:
1. Đồ dùng: Vở bài tập Tiếng Việt 5 Tập 2.
2. PP dạy học chủ yếu: Luyện tập
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
1. Kiểm tra bài cũ: 
2. Dạy bài mới:
a) Giới thiệu bài: 
b) Các hđ học tập:
Hoạt động 1: Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng (số học sinh còn lại)
- Gọi học sinh lên bảng bốc phiếu.
- Nhận xét, đánh giá.
Hoạt động 2: Bài tập.
- Giáo viên giải thích: Sơn Mỹ là 1 tỉnh, 1 xã thuộc huyện Sơn Tịnh, Quảng Ngãi.
- Giáo viên nhắc học sinh: Miêu tả 1 hình ảnh không phải là diễn lại bằng văn xuôi, câu thơ, đoạn thơ mà là nói tưởng tượng suy nghĩ mà hình ảnh thơ đó gợi ra.
- Mời 1 học sinh đọc trước lớp những câu thơ gợi ra những hình ảnh rất sống động về trẻ em.
- Mời 1 học sinh đọc những câu thơ tả cảnh buổi chiều tối và ban đêm ở vùng quê ven biển.
- Cho HS chọn hình ảnh mà em thích.
- Nhận xét, đánh giá.
- Học sinh thực hiện theo yêu cầu ghi trong phiếu.
- 2 học sinh đọc yêu cầu bài tập 2.
(1 học sinh đọc yêu cầu và bài thơ và 1 học sinh đọc các câu hỏi tìm hiểu bài)
- Lớp đọc thầm bài thơ.
“Tóc bết đầy nước mặn
................................................
Nắm cơm khoai ăn với cá chuồn”
Từ Hoa xương rang chói đỏ đến hết.
- Học sinh nối tiếp đọc đoạn văn của mình.
3. Củng cố- dặn dò: 
 - Hệ thống lại bài. Nhận xét giờ.
 - Chuẩn bị bài sau.
Toán (Tiết 173)
LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu bài học: 
- Biết tính Tỉ số phần trăm và giải toán về tỉ số phần trăm, tính diện tích, chu vi của 
hình tròn.
- Rèn khả năng phát triển trí tưởng tượng không gian của học sinh.
- GD học sinh thích học toán.
II. Đồ dùng và pp dạy học chủ yếu.
1. Đồ dùng: thước
2. PP dạy học chủ yếu: Luyện tập
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
1. Kiểm tra bài cũ:	
2. Dạy bài mới:	
a) Giới thiệu bài:
b) Các hđ học tập:
Phần I: Hướng dẫn học sinh khoanh vào trước câu trả lời đúng.
Bài 1/178: 	0,8% ?
Bài 2/178: Biết 95% của 1 số là 475 vậy của số đó là.
Bài 3/178: 
Phần II: Hướng dẫn học sinh cách giải các bài tập.
Bài 1/179: Hướng dẫn cách giải.
- Giáo viên gọi học sinh giải.
- Giáo viên nhận xét chữa bài.
Bài 2/179: 
- Giáo viên hướng dẫn học sinh vẽ sơ đồ.
120% = 
.
- Giáo viên gọi học sinh lên bảng chữa.
- Giáo viên nhận xét chữa bài.
	C. 
	C. 100
	Khoanh vào D.
- Học sinh nêu yêu cầu bài tập.
 Bài giải
a) Diện tích phần đã tô màu là:
10 x 10 x 3,14 = 314 (cm2)
b) Chu vi của phần không tô màu là:
10 x 2 x 3,14 = 62,8 (cm)
Đáp số: a) 314 cm2
	 b) 62,8 cm
Bài giải
Số tiền mua cá là:
88 000 : (5 + 6) x 6 = 48 000 (đồng)
	Đáp số: 48 000 đồng.
3. Củng cố- dặn dò: 
 - Nhận xét giờ học.
Tiếng Việt
 ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II (Tiết 6)
I. Mục tiêu bài học: 
- Nghe - viét đúng chính tả đoạn thơ trong bài Trẻ con ở Mỹ Sơn, tốc độ viết khoảng 100 chữ/ 15 phút, trình bày đúng thể thơ tự do.
 Viết đoạn văn khoảng 5 câu ( dựa vào ND và hình ảnh gợi ra từ bài thơ Trẻ con ở 
Mỹ Sơn
- Rèn kĩ năng viết đúng đẹp cho học sinh.
- GD ý thức rèn chữ giữ vở sạch đẹp.
II. Đồ dùng và pp dạy học chủ yếu:
1. Đồ dùng: Vở bài tập.
2. PP dạy học chủ yếu: Luyện tập	
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1. Kiểm tra bài cũ: Không
2. Dạy bài mới:
a) Giới thiệu bài: 
b) Các hđ học tập:
* Bài 2: Viết chính tả: 
- GV đọc mẫu 
- HD học sinh cách trình bày.
 - GV đọc cho học sinh viết vở 
- GV đọc lại 
* Bài 2:
Viết đoạn văn khoảng 5 câu dựa vào nội 
dung bài Trẻ con ở Mỹ Sơn. 
- GV theo dõi, giúp đỡ học sinh
- Gọi học sinh đọc bài viết 
- GV cùng lớp nhận xét.
3 Củng cố, dặn dò:
- Nhắc nội dung 
- Về ôn lại bài chuẩn bị kiểm tra học kì. 
- 1 HS đọc bài viết.
- HS viết bài vào vở.
- HS soát lỗi
- Đọc yêu cầu bài.
- HS viết bài.
- Đọc bài viết
Khoa học(tiết 69):
ÔN TẬP: MÔI TRƯỜNG VÀ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN
I. Mục tiêu bài học: 
 - Ôn tập kiến thức về nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường và một số biện pháp bảo vệ môi trường.
 - Bảo vệ cách thức làm nước sạch, tiết kiệm nước; bảo vệ bầu không khí.
 - GDHS ý thức giữ gìn và bảo vệ môi trường.
II. Đồ dùng và phương pháp dạy học chủ yếu:
Đồ dùng: 
 - Phiếu học tập.
Phương pháp: 
 - Quan sát và thảo luận, làm việc nhóm nhỏ
III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu:
1. Kiểm tra bài cũ: 
 Môi trường nước và không khí bị ô nhiễm gây tác hại gì?
2. Dạy bài mới:	
a) Giới thiệu bài:
b) Các hoạt động học tập:
 	- Giáo viên giúp học sinh hiểu khái niệm về môi trường.
+ Giáo viên cho học sinh chơi trò chơi: “Ai nhanh, ai đúng”
- Giáo viên đọc từng câu hỏi trong trò chơi “Đoán chữ” và câu hỏi trắc nghiệm.
Dòng 1: Tính chất của đất đã bị xói mòn.
Dòng 2: Đồi cây đã bị đốn hoặc đốt trụi.
Dòng 3: Là môi trường của nhiều 
Dòng 4: Của cải sẵn có trong 
Dòng 5: Hậu quả mà rừng phải chịu do việc đốt rừng làm nưng rẫy, 
+ Giáo viên hướng dẫn học sinh chọn câu trả lời đúng.
Câu 1: Điều gì đã xảy ra khi có quá nhiều khói, khí độc thải vào không khí?
Câu 2: Yếu tố nào nêu ra dưới đây có thể làm ô nhiễm nước?
Câu 3: Trong các biện pháp 
Câu 4: Đặc điểm nào là quan trọng nhất của nước sạch?
- Giáo viên nhận xét, chữa bài.
- Học sinh đọc SGK và chuẩn bị.
- Học sinh suy nghĩ trả lời.
Bạc màu
đồi trọc
Rừng
Tài nguyên
bị tàn phá
b) Không khí bị ô nhiễm.
c) Chất thải
d) Tăng cường dùng phân hoá học và thuốc trừ sâu.
e) Giúp phòng tránh được các bệnh về đường tiêu hoá, bệnh ngoài da, đau mắt, 
3. Củng cố, dặn dò:
 - Nội dung bài.
 - Hệ thống bài
Đạo đức (Tiết 35)
THỰC HÀNH CUỐI HỌC KÌ II VÀ CUỐI NĂM
I. Mục tiêu bài học:
- Hệ thống hoá những kiến thức cơ bản về các bài học môn đạo đức đã học ở lớp 1.
- Rèn kĩ năng hành vi đạo đức đúng cho học sinh.
- Áp dụng bài học vào trong cuộc sống.
II. Đồ dùng và pp dạy học chủ yếu:
1. Đồ dùng: Giấy khổ to để học nhóm.
2. PP dạy học chủ yếu: Thực hành, hoạt động nhóm.
III. Hoạt động dạy học chủ yếu: 
1. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.
2. Dạy bài mới: 
a) Giới thiệu bài:	
b) Các hđ học tập:
- Kể tên những bài đạo đức đã học trong	 	- Học sinh kể.
chương trình lớp 5?
- Giáo viên chia 5 nhóm Žhọc sinh bốc thăm	- Học sinh hoạt động theo nhóm.
Câu hỏi: Kể tên bài và nêu nội dung của bài đó.
	- Đại diện nhóm trình bày.
	- Lớp nhận xét và bổ sung.
- Giáo viên nhận xét, đánh giá Ž Tổng kết.
3. Hoạt động nối tiếp:
 - Nhận xét giờ.
 - Về nhà ôn tập bài chuẩn bị kiểm tra học kỳ II và cả năm.
 Ngày soạn: 12/5 /2017
 Ngày giảng: Thứ năm ngày tháng 5 năm 2017
Thể dục: (tiết 70)
(GV bộ môn dạy soạn- giảng )
Tiếng Việt
KIỂM TRA ĐỌC (Đọc hiểu, Luyện từ và câu)
(Đề, đáp do Phòng Giáo dục & Đào tạo ra)
Toán (Tiết 174)
LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu bài học: 
- Biết giải toán chuyển động cùng chiều, tỉ số phần trăm, tính thể tích hộp chữ nhật .
- Rèn kĩ năng giải toán nhanh thành thạo.
- GD học sinh yêu thích môn học.
II. Đồ dùng và pp dạy học chủ yếu:
1. Đồ dùng: Thước,Phiếu học tập.
2. PP dạy học chủ yếu: Luyện tập, 
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1.Kiểm tra bài cũ:
2 Dạy bài mới:
a) Giới thiệu bài: 
b) Các hđ học tập:
* Bài 1/179: Làm phiếu cá nhân.
- Phát phiếu cho từng học sinh.
- Học sinh chữa, báo cáo kết quả.
* Bài 2/179: Làm vở.
- Cho học sinh làm vở.
- Gọi lên chữa bài.
- Nhận xét, đánh giá, chữa bài.
* Bài 3/179: Làm vở.
- chấm vở.
- Nhận xét, đánh giá, chữa bài.
- Đọc yêu cầu bài 1, 2, 3.
1. Học sinh làm bài rồi nêu kết quả C.
2. Học sinh làm- trao đỏi phiếu kiểm tra A.
Vì: Thể tích của bể là:
60 x 40 x 40 = 96 000 (cm3) = 96 (dm3)
Nửa thể tích của bể cá là:
96 : 2 = 48 (dm3)
3.B: Vì cứ mỗi giờ Vừ tiến gần Lềnh được:
11 - 5 = 6 (km)
Thời gian Vừ đi để đuổi kịp Lềnh là:
8 : 6 = (giờ) = 80 (phút)
- Đọc yêu cầu bài 1.
Bài giải
Phân số chỉ tổng số tuổi của con gái và của con trai là:
 (tuổi của mẹ)
Tuổi của mẹ là:
 (tuổi)
- Đọc yêu cầu bài 2.
Bài giải
a) Số dân ở Hà Nội năm đó là:
2627 x 921 = 2 419 467 (người)
Số dân ở Sơn La năm đó là:
61 x 14210 = 866 810 (người)
Tỉ số phần trăm của số dân ở Sơn La và số dân ở Hà Nội là:
866 810 : 2 419 467 = 0,3582 = 35,82%
b) Nếu mật độ dân số của Sơn La là 100 người/ km2 thì trung bình mỗi km2 có thêm:
100 - 61 = 39 (người)
Khi đó dân số của tỉnh Sơn La tăng thêm là:
39 x 14210 = 554 190 (người)
Đáp số: a) Khoảng 35,82%
	 b) 554 190 người
3. Củng cố- dặn dò:
 - Hệ thống bài.
 - Nhận xét giờ. Về học bài
Địa Lí (Tiết 35)
KIỂM TRA ĐỊNH LÌ CUỐI NĂM
(Đề và đáp án do nhà trường ra )
Kỹ thuật ( tiết 35)
	LẮP GHÉP MÔ HÌNH TỰ CHỌN (TIết 3 )
I. Mục tiêu bài học: 
 - Chọn được các chi tiết để lắp ghép mô hình tự chọn , lắp được một mô hình tự chọn
 - Rèn đôi tay khéo léo, óc sáng tạo.
 - GD: Yêu thích lao động.Chọn loại xe tiết kiệm xăng dầu để sử dụng.
II. Đồ dùng và pp dạy học chủ yếu:
 1. Đồ dùng: Bộ lắp ghép.
 2. PP dạy học chủ yếu: Động não, luyện tập...
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
1. Kiểm tra bài cũ: 
2.Dạy bài mới:
 a) Giới thiệu bài:
 b) Các hđ học tập: 
* Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh tự lựa chọn mô hình để lắp ghép.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh lựa chọn chi tiết.
- Học sinh lựa chọn chi tiết.
* Hoạt động 3: Lắp ghép mô hình.
- HD học sinh lắp ghép mô hình.
- Giáo viên bao quát, giúp đỡ.
* Hoạt động 4: Trưng bày sản phẩm.
- Giáo viên tổ chức cho học sinh trưng bày sản phẩm.
- Giáo viên nhận xét, biểu dương.
* Hoạt động 5: Tháo cắt các chi tiết.
- Học sinh tháo dỡ cắt các chi tiết.
- Học sinh suy nghĩ lựa chọn.
- Học sinh nối tiếp nêu mô hình mình chọn lắp trước lớp.
- Học sinh lựa chọn chi tiết phù hợp để lắp ghép mô hình tự chọn.
- Sắp xếp các chi tiết đã lựa chọn.
- Học sinh lắp ghép mô hình mình đã lựa chọn theo đúng quy định.
- Giữ trật tự, đảm bảo an toàn khi thao tác lắp.
- Học sinh trưng bày sản phẩm.
- Bình chọn sản phẩm đẹp.
- Học sinh tháo các chi tiết.
- Kiểm tra các chi tiết.
- Cất giữ bảo quản các chi tiết.
3. Củng cố- dặn dò: 
 - Hệ thống nội dung.- Liên hệ- nhận xét.
 Ngày soạn: 12/5 /2017
 Ngày giảng: Thứ sáu ngày tháng 5 năm 2017
Tiếng Việt
KIỂM TRA VIẾT ( Chính tả, Tập làm văn)
(Đề và đáp án do Phòng Giáo dục & Đào tạo ra ) 
Mĩ thuật – tiết 35
Toán (Tiết 175)
KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ II
(Đề và đáp án do Phòng Giáo dục & Đào tạo ra )
Khoa học (tiết 70)
KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI NĂM
(Đề và đáp án do nhà trường ra )
Hoạt động Giáo dục tập thể:
TỔNG KẾT NĂM HỌC
I/ Mục tiêu:
- Học sịnh nắm được ưu, nhược điểm của mình trong tuần và trong học kì II.
- Biết được tình học tập của lớp ở học kì II và cuối năm.
- Từ đó học sinh biết tự giác để vươn lên trong học tập.
II/ Chuẩn bị:
- Đồ dùng cho múa hát tập thể.
III/ Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
* Hoạt động : Sơ kết tuần 35 
- GV nhận xét đánh giá các mặt hoạt động của tuần 35:
- GV tuyên dương một số em hoàn thành tốt nhiệm vụ học tập và rèn luyện; nhắc nhở một số em còn thực hiện chưa tốt về rèn luyện trong hè.
* Hoạt động 2: Tổng kết năm học
- Nhận xét chung 2 mặt hoạt động của lớp ở học kì II và cả năm : 
- Nhận xétvà đọc kết quả của từng cá nhân.
*Hoạt động 3: Văn nghệ 
- Giáo viên nhận xét, khen ngợi. 
 3. Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét giờ.
- Dặn HS về hoạt động hè thực hiện tốt. 
- Các tổ sinh hoạt 
- Sơ kết hoạt đ

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 35.doc