Tiết 3: Chính tả : Nghe – viết
TÀ ÁO DÀI VIỆT NAM.
I. MỤC TIÊU :
- Nghe và viết đúng chính tả bài : “Tà áo dài Việt Nam” .
- Viết hoa đúng tên các danh hiệu, giải thưởng, huy chương, kỉ niệm chương
(BT2a, 3a).
II. CHUẨN BỊ: - Bút dạ và một bảng phụ kẻ nội dung BT 2.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ:
- GV đọc HS viết tên những huân chương trong BT3 tiết trước.
2. Bài mới: Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
Hướng dẫn HS nghe – viết:
- GV đọc bài viết:
+ Chiếc áo dài tân thời có gì khác so với chiếc áo dài cổ truyền?
- Cho HS đọc thầm lại bài.
- GV đọc những từ khó, dễ viết sai cho 1 HS viết bảng .
- GV nhắc cách trình bày bài .
- GV đọc từng câu cho HS viết.
- GV đọc lại toàn bài .
- GV thu một số bài để chấm.
- Nhận xét chung.
2.3. HD HS làm bài tập chính tả:
Bài tập 2:
- 1 HS đọc nội dung bài tập.
- HS nhắc HS: các em cần xếp tên các danh hiệu, giải thưởng vào dòng thích hợp, viết lại các tên ấy cho đúng.
- HS làm bài cá nhân. GV phát phiếu cho một vài HS.
- HS làm bài trên phiếu dán bài trên bảng lớp, phát biểu ý kiến.
- Cả lớp và GV NX, chốt lại ý kiến đúng.
Bài tập 3:
- 1 HS nêu yêu cầu.
- GV gợi ý hướng dẫn HS làm bài.
- Cho HS làm bài theo nhóm 4.
- Mời một số nhóm trình bày.
- Cả lớp và GV NX, chốt lại ý đúng.
4. Củng cố dặn dò:
- GV nhận xét giờ học.
- HS theo dõi SGK.
+ Chiếc áo dài cổ truyền có hai loại: áo tứ thân và áo năm thân, áo tứ thân được may từ 4 mảnh vải Chiếc áo dài tân thời là chiếc áo dài cổ truyền được cải tiến
- ghép liền, khuy, tân thời,
- HS viết bài vào vở .
- HS soát bài.
*Lời giải:
a) - Giải nhất: Huy chương Vàng
- Giải nhì: Huy chương Bạc
- Giải ba: Huy chương Đồng
b) - Danh hiệu cao quý nhất: Nghệ sĩ Nhân dân
- Danh hiệu cao quý: Nghệ sĩ Ưu tú
c) - Cầu thủ, thủ môn xuất sắc nhất: Đôi giày Vàng, Quả bóng Vàng
- Cầu thủ, thủ môn xuất sắc: Đôi giày Bạc. Quả bóng Bạc
Lời giải:
a) Nhà giáo Nhân dân, Nhà giáo Ưu tú, Kỉ niệm chương Vì sự nghiệp giáo dục, Kỉ niệm chương Vì sự nghiệp bảo vệ và chăm sóc trẻ em Việt Nam
b) Huy chương Đồng, Giải nhất tuyệt đối, Huy chương Vàng, Giải nhất về thực nghiệm.
c làm bảo vệ tài nguyên thiên nhiên. - Đáp án : + Con người cần biết cách sử dụng tài nguyên thiên nhiên một cách hợp lí để phục vụ cho cuộc sống, không làm tổn hại đến thiên nhiên. - Có nhiều cách bảo vệ tài nguyên thiên nhiên. Các em cần thực hiện các biện pháp bảo vệ tài nguyên thiên nhiên phù hợp với khả năng của mình Thứ tư ngày 19 tháng 4 năm 2017 Tiết 1: Toán PHÉP NHÂN. I. MỤC TIÊU : - HS biết thực hiện phép nhân số tự nhiên, số thập phân, phân số và vận dụng để tính nhẩm, giải bài toán. - Làm được bài tập 1(cột 1), bài 2, bài 3, bài 4. II. CHUẨN BỊ: Bảng phụ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ : - Cho HS làm lại bài tập 1 tiết trước. 2. Bài mới : Giới thiệu bài : A. Kiến thức : - GV nêu biểu thức : a b = c. + Em hãy nêu tên gọi của các thành phần trong biểu thức trên ? + Nêu các tính chất của phép nhân ? Viết biểu thức và cho ví dụ ? B. Luyện tập : Bài tập 1 : - 1 HS nêu yêu cầu. - Cho HS làm vào vở. - Cả lớp và GV nhận xét. Bài tập 2: 1 HS đọc yêu cầu. - GV hướng dẫn HS làm bài. - Cho HS làm bài vào nháp, sau đó HS tiếp nối nhau trình bày miệng. - Cả lớp và GV nhận xét. Bài tập 3 : - 1 HS đọc yêu cầu. - GV hướng dẫn HS làm bài. - Cho HS làm bài vào nháp, sau đó đổi nháp chấm chéo. - Cả lớp và GV nhận xét. Bài tập 4 : - 1 HS nêu yêu cầu. - Mời HS nêu cách làm. - Cho HS làm vào vở. - Mời 1 HS lên bảng chữa bài. - Cả lớp và GV nhận xét. 4. Củng cố, dặn dò : Nhận xét giờ học, về nhà ôn các kiến thức vừa ôn tập. - a, b là thừa số ; c là tích. + Tính chất giao hoán, tính chất kết hợp, nhân một tổng với một số, phép nhân có thừa số bằng 1, phép nhân có thừa số bằng 0 Bài tập 1 : Tính. 4802 324 = 1 555 848 6120 205 =1254600 35,4 6,8 = 240,72 21,76 2,05 = 4,608 Bài tập 2 : Tính nhẩm Kết quả : a) 32,5 0,325 b) 41756 4,1756 c) 2850 0,285 Lời giải : 2,5 7,8 4 = (2,5 4) 7,8 = 10 7,8 = 78 b) 0,5 9,6 2 = (0,5 2) 9,6 = 1 9,6 = 9,6 Bài giải : Quãng đường ô tô và xe máy đi được trong 1 giờ là : 48,5 + 33,5 = 82 (km) 1 giờ 30 phút = 1,5 giờ. Độ dài quãng đường AB là : 82 1,5 = 123 (km) Đáp số : 123km. Tiết 2 : Kể chuyện KẾ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA I. MỤC TIÊU : - Tìm và kể được câu chuyện một cách rõ ràng về một việc làm tốt của bạn. - Biết nêu cảm nghĩ về nhân vật trong truyện. II. CHUẨN BỊ: Bảng lớp ghi sẵn đề bài III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ - 2 HS lên bảng kể lại câu chuyện đã nghe đã đọc về một nữ anh hùng hoặc phụ nữ có tài. - Cả lớp và GV nhận xét , đánh giá. 2. Dạy học bài mới a, Tìm hiểu đề bài : - Gọi HS đọc đề bài - GV dùng phấn màu ghạch chân dưới các từ ngữ : việc làm tốt, bạn em. - HS giới thiệu câu chuyện mà mình định kể trước lớp b, Kể trong nhóm : - 4 HS tạo thành một nhóm cùng kể chuyện, trao đổi với nhau - gợi ý các câu hỏi để hỏi bạn kể - Bạn có cảm nghĩ gì khi chứng kiến việc đó ? - Việc làm của bạn có gì đáng khâm phục ? - Tính cách của bạn ấy có gì đáng yêu ? - Nếu là bạn , bạn sẽ làm gì khi đó ? C, Kể chuyện trước lớp - 5-7 Học sinh thi kể và trao đổi với các bạn - Tổ chức cho HS nhận xét bình chọn. 3. Củng cố dặn dò : Dặn HS về nhà kể lại những câu chuyện các bạn kể cho người thân nghe ,chuẩn bị bài sau . - HS đọc đề bài - HS đọc phần gợi ý SGK Ví dụ: Tôi xin kể câu chuyện về bạn Minh – một bạn trai dũng cảm đuổi bắt tên cướp xe đạp của mình. Ví dụ: Tôi xin kể về bạn Nam. Bạn Nam là một tấm gương cho chúng ta học tập, gia đình bạn gặp rất nhiều khó khăn. Bố mẹ đã mất trong cơn b•o chan chu. Bạn sống với bà. Bạn rất chăm chỉ và học giỏi. - Phần b, c học sinh thực hiện theo yêu cầu của giáo viên . Tiết 3,4: Tin học (đ/c quỳnh) Thứ năm ngày 20 tháng 4 năm 2017 Tiết 1: Khoa học (đ/c quỳnh) Tiết 2: Toán LUYỆN TẬP. I. MỤC TIÊU : - Biết vận dụng ý nghĩa của phép nhân và quy tắc nhân một tổng với một số trong thực hành, tính giá trị của biểu thức và giải toán. Bài tập 1,2,3. II. CHUẨN BỊ: Bảng phụ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: - Cho 2 HS nêu các tính chất của phép nhân. 2. Bài mới: Giới thiệu bài *Bài tập 1: - 1 HS nêu yêu cầu. - Mời một HS nêu cách làm. - Cho HS làm vào bảng con. - Cả lớp và GV nhận xét. *Bài tập 2: - 1 HS đọc yêu cầu. - GV hướng dẫn HS làm bài. - Cho HS làm bài vào nháp, sau đó mời 2 HS lên bảng thực hiện. - Cả lớp và GV nhận xét. *Bài tập 3: - 1 HS đọc yêu cầu. - GV hướng dẫn HS làm bài. - Cho HS làm bài vào nháp, sau đó đổi nháp chấm chéo. - Cả lớp và GV nhận xét. *Bài tập 4: - 1 HS nêu yêu cầu. - Mời HS nêu cách làm. - Cho HS làm vào vở. - Mời 1 HS lên bảng chữa bài. - Cả lớp và GV nhận xét. 3. Củng cố, dặn dò: * 1: Chuyển thành phép nhân rồi tính. a) 6,75 kg + 6,75 kg + 6,75 kg = 6,75 kg 3 = 20,25 kg b, 7,14m2 + 7,14m2 + 7,14m2 3 = 7,14m2 2 + 7,14m2 3 = 7,14m2 (3 + 2) = 7,14m2 5 = 35,7 m2 c) 9,26 dm3 9 + 9,26 dm3 = 9,26 dm3 (9 + 1) = 9,26 dm3 10 = 92,6 dm3 *Bài tập 2: Tính. Bài giải a) 3,125 + 2,075 2 = 3,125 + 4,15 = 7,275 b) (3,125 + 2,075) 2 = 5,2 2 = 10,4 *Bài giải: Số dân của nước ta tăng thêm trong năm 2001 là: 77515000: 100 1,3 = 1 007 695 (người) Số dân nước ta tính đến cuối năm 2001 là: 77515000+ 1007695 = 78 522 695 (người) Đáp số: 78 522 695 người. *Bài giải: Vận tốc của thuyền máy khi xuôi dòng là: 22,6 + 2,2 = 24,8 (km/giờ) 1 giờ 15 phút = 1,25 giờ. Độ dài quãng sông AB là: 24,8 1,25 = 31 (km) Đáp số: 31 km. Tiết 2: Tập đọc BẦM ƠI I. MỤC TIÊU : - Biết đọc diễn cảm bài thơ; ngắt nhịp hợp lý theo thể thơ lục bát. - Hiểu nội dung, ý nghĩa: Tình cảm thắm thiết, sâu nặng của người chiến sĩ với người mẹ Việt Nam. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK, học thuộc lòng bài thơ). II. CHUẨN BỊ: Bảng phụ ghi nội dung đoạn thơ cần luyện đọc diễn cảm. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: - HS đọc bài : Công việc đầu tiên và trả lời các câu hỏi về nội dung bài. - Gv nhận xét. 2. Dạy bài mới: Giới thiệu bài: a) Luyện đọc: - 1 HS giỏi đọc và chia đoạn: - HS đọc nối tiếp đoạn. - GV kết hợp sửa lỗi phát âm - HS đọc chú giải. - HS đọc đoạn trong nhóm. - 1- 2 HS đọc toàn bài. - GV đọc diễn cảm toàn bài. b)Tìm hiểu bài: + Điều gì gợi cho anh chiến sĩ nhớ tới mẹ? Anh nhớ hình ảnh nào của mẹ? + Tìm những hình ảnh so sánh thể hiện tình cảm mẹ con thắm thiết, sâu nặng. +) Rút ý 1: + Anh chiến sĩ đã dùng cách nói như thế nào để làm yên lòng mẹ? + Qua lời tâm tình của anh chiến sĩ, em nghĩ gì về người mẹ của anh? + Qua lời tâm tình của anh chiến sĩ, em nghĩ gì về anh? +) Rút ý 2: + Nội dung chính của bài là gì? c) Hướng dẫn đọc diễn cảm: - HS 4 nối tiếp đọc bài thơ. - HS tìm giọng đọc ở mỗi khổ thơ. - HS luyện đọc thuộc lòng và diễn cảm bài, sau đó thi đọc. - Cả lớp và GV nhận xét. 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét giờ học. - HS đọc bài trả lời các câu hỏi về nội dung bài. - Mỗi khổ thơ là một đoạn. - HS đọc nối tiếp đoạn lần 1. - Rét. Gió núi, lâm... - HS đọc nối tiếp đoạn lần 2. * HS đọc khổ thơ 1, 2: + Cảnh chiều đông mưa phùn, gió bấc làm anh chiến sĩ thầm nhớ tới người mẹ nơi quê nhà. Anh nhớ hình ảnh mẹ lội ruộng cấy mạ non, mẹ run lên vì rét. + Tình cảm của mẹ đối với con: - Mạ non mấy lần -Tình cảm của con đối với mẹ: Mưa phùn...bấy nhiêu +) Tình cảm mẹ con thắm thiết, sâu nặng. * HS đọc khổ thơ 3, 4: + Anh đã dùng cách nói so sánh: Con đi sáu mươi. Cách nói ấy có tác dụng làm yên lòng mẹ: mẹ đừng lo lắng cho con, việc con đang làm không thể so sánh với những vất vả, khó nhọc của mẹ nơi quê nhà. + Người mẹ của anh chiến sĩ là một người phụ nữ Việt Nam điển hình: chịu thương, chịu khó, hiền hậu, đầy tình yêu thương con. + Anh là người con hiếu thảo, giàu tình yêu thương mẹ, một chiến sĩ yêu nước. +) Cách nói của anh chiến sĩ để làm yên lòng mẹ. + Tình cảm thắm thiết, sâu nặng của người chiến sĩ với người mẹ Việt Nam. - HS 4 nối tiếp đọc bài thơ. - HS luyện đọc thuộc lòng và diễn cảm bài, sau đó thi đọc. Tiêt 3: Tập làm văn ÔN TẬP VỀ TẢ CẢNH. I. MỤC TIÊU : - Liệt kê được một số bài văn tả cảnh đã học trong học kì I; lập dàn ý vắn tắt cho một trong các bài văn đó. - Biết phân tích trình tự miêu tả (theo thời gian) và chỉ ra được một số chi tiết thể hiện sự quan sát tinh tế của tác giả (BT2). II. CHUẨN BỊ: Bảng phụ. - Một tờ phiếu khổ to kẻ bảng liệt kê những bài văn tả cảnh đã học trong các tiết Tập đọc, LTVC từ tuần 1 đến tuần 11. ( Nếu có ). III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên . Hoạt động của học sinh . 1. Giới thiệu bài: - GV nêu mục đích, yêu cầu của bài. 2. Hướng dẫn HS luyện tập: *Bài tập 1: - 1 HS đọc bài. Cả lớp đọc thầm. - Nhắc HS chú ý 2 yêu cầu của bài tập: + Yêu cầu 1: Cho HS làm bài theo nhóm 4. Ghi kết quả vào bảng nhóm. - Đại diện các nhóm trình bày. - Cả lớp nhận xét, bổ sung. - GV chốt lời giải đúng bằng cách dán tờ phiếu đã chuẩn bị lên bảng. + Liệt kê các bài văn tả cảnh đã học trong học kì I. + Lập dàn ý vắn tắt cho 1 trong các bài văn đó. Tuần Các bài văn tả cảnh Trang 1 - Quang cảnh làng mạc ngày mùa - Hoàng hôn trên sông Hương - Nắng trưa - Buổi sớm trên cánh đồng 10 11 12 14 2 - Rừng trưa - Chiều tối 21 22 3 - Mưa rào 31 6 - Đoạn văn tả biển của Vũ Tú Nam - Đoạn văn tả con kênh của Đoàn Giỏi 62 62 7 - Vịnh Hạ Long 70 8 - Kì diệu rừng xanh 75 9 - Bầu trời mùa thu - Đất Cà Mau 87 89 + Yêu cầu 2:- HS làm việc cá nhân. - Một số HS nối tiếp trình bày. - Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung. *VD về một dàn ý, Bài Hoàng hôn trên sông Hương - Mở bài: Giới thiệu Huế đặc biệt yên tĩnh lúc hoàng hôn. - Thân bài: Tả sự thay đổi sắc màu của sông Hương và hoạt động của con người bên sông lúc hoàng hôn. Thân bài có hai đoạn: + Đoạn 1: Tả sự đổi sắc của sông Hương từ bắt đầu hoàng hôn đến lúc tối hẳn. + Đoạn 2: Tả hoạt động của con người bên bờ sông, trên mặt sông từ lúc hoàng hôn đến lúc thành phố lên đèn. - Kết bài: sự thức dậy của Huế sau hoàng hôn. *Bài tập 2: - 2 HS nối tiếp đọc yêu cầu của bài. - HS làm việc cá nhân. - Một số HS trình bày bài làm. - Cả lớp và GV nhận xét. 3. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học. - Dặn HS đọc trước nội dung của tiết ôn tập về tả cảnh, quan sát một cảnh theo đề bài đã nêu để lập được dàn ý cho bài văn. *Lời giải: + Bài văn miêu tả buổi sáng trên thành phố Hồ Chí Minh theo trình tự thời gian từ lúc trời hửng sáng đến lúc sáng rõ. + Những chi tiết cho thấy tác giả quan sát cảnh vật rất tinh tế, VD: Mặt trời chưa xuất hiện nhưng tầng tầng lớp lớp bụi hồng ánh sáng đã tràn lan khắp không gian như thoa phấn trên những toà nhà cao tầng của thành phố, khiến chúng trở nên nguy nga đậm nét. + Hai câu cuối bài: “Thành phố mình đẹp quá! Đẹp quá đi!” là câu cảm thán thể hiện tình cảm tự hào, ngưỡng mộ, yêu quý của tác giả với vẻ đẹp của thành phố. Thứ sáu ngày 21 tháng 4 năm 2017 Tiết 1: Toán PHÉP CHIA. I. MỤC TIÊU : - Biết thực hiện phép chia các số tự nhiên, số thập phân, phân số và vận dụng trong tính nhẩm. - Làm được bài tập 1, bài 2, bài 3. II. CHUẨN BỊ: Bảng phụ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: - Cho HS làm lại bài tập 1 tiết trước. 2. Bài mới: Giới thiệu bài: a) Trong phép chia hết: - GV nêu biểu thức: a : b = c + Em hãy nêu tên gọi của các thành phần trong biểu thức trên? + Nêu một số chú ý trong phép chia? b) Trong phép chia có dư: - GV nêu biểu thức: a: b = c (dư r) 3. Luyện tập: Bài tập 1: - 1 HS nêu yêu cầu. - Cho HS phân tích mẫu để HS rút ra nhận xét trong phép chia hết và trong phép chia có dư. - Cho HS làm vào nháp. Mời 2 HS lên bảng chữa bài. - Cả lớp và GV nhận xét. Bài tập 2: 1 HS nêu cách làm. - Cho HS làm bài vào bảng con. - Cả lớp và GV nhận xét. Bài tập 3:- 1 HS đọc yêu cầu. - GV hướng dẫn HS làm bài. - Cho HS làm bài vào nháp, sau đó đổi nháp chấm chéo. - Cả lớp và GV nhận xét. Bài tập 4 ( nếu còn thời gian) - 1 HS đọc yêu cầu. - Mời HS nêu cách làm. - Cho HS làm vào vở. - Mời 1 HS lên bảng chữa bài. - Cả lớp và GV nhận xét. 3. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa ôn tập. - Biểu thức: a : b = c + a là số bị chia; b là số chia; c là thương. + Không có phép chia cho số 0; a : 1 = a a : a = 1 (a khác 0) 0 : b = 0 (b khác 0) + r là số dư (số dư phải < số chia). Lời giải: a) 8192: 32 = 256 Thử lại: 256 32 = 8192 15335: 42 = 365 (dư 5) Thử lại: 365 42 + 5 = 15335 b) 75,95: 3,5 = 21,7 Thử lại: 21,7 3,5 = 75,95 97,65: 21,7 = 4,5 Thử lại: 4,5 21,7 = 97,65 Bài tập 2: Tính Bài tập 3: Tính nhẩm VD về lời giải: a) 250 4800 950 250 4800 7200 b) 44 64 150 44 64 500 Bài tập 4: Tính bằng hai cách. VD về lời giải: a, Cách 2: b)(6,24 + 1,26):0,75 = 7,5: 0,75 = 10 Cách 2: (6,24 + 1,26): 0,75 = 6,24: 1,26 + 1,26: 0,75 = 8,32 + 1,68 = 10 Tiết 2: Luyện từ và câu ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU (Dấu phẩy). I. MỤC TIÊU : - Nắm được ba tác dụng của dấu phẩy (BT1); biết phân tích và sửa những dấu phẩy dùng sai (BT2, 3.). II. CHUẨN BỊ: Bảng phụ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên . Hoạt động của học sinh . 1. Kiểm tra bài cũ: - HS làm lại BT 3 tiết LTVC trước. 2. Dạy bài mới: :Giới thiệu bài. *Bài tập 1: - 1 HS nêu yêu cầu. Cả lớp theo dõi. - HS nêu lại tác dụng của dấu phẩy. - GV phát phiếu học tập, hướng dẫn học sinh làm bài: - HS và GV nhận xét, chốt lời giải. + Từ những năm 30tân thời. + Chiếc áo tân thời đại, trẻ trung. + Trong tà áo dài thanh thoát hơn. + Những đợt sóng vòi rồng. + Con tàu chìm các bao lơn. Bài tập 2: GV dán lên bảng lớp 3 tờ phiếu kẻ bảng ND. - 3 HS lên bảng thi làm đúng, nhanh -GV chốt lại lời giải đúng. -Lời phê của xã thế nào ? -Anh hàng thịt đã thêm dấu câu gì vào chỗ nào...? - Lời phê trong đơn cần được viết như thế nào? Bài tập 3: 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu của bài. - GV lưu ý HS đoạn văn trên có 3 dấu phẩy bị đặt sai vị trí các em cần phát hiện và sửa lại cho đúng. - HS làm bài theo nhóm 4. - Đại diện trình bày kết quả. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV chốt lại lời giải đúng: 3. Củng cố, dặn dò: HS nhắc lại 3 tác dụng của dấu phẩy. - Cần phải đọc kĩ từng câu văn, chú ý các câu văn có dấu phẩy, suy nghĩ làm việc cá nhân. - Ngăn cách TN với CN và VN. - Ngăn cách bộ phận cùng chức vụ trong câu (định ngữ của từ phongcách). - Ngăn cách trạng ngữ với CN và VN; Ngăn cách chức vụ trong câu (VN). - Ngăn cách các vế câu trong câu ghép. - Ngăn cách các vế câu trong câu ghép. - 1 HS đọc ND BT 2, cả lớp theo dõi. - Bò cày không được thịt. - Bò cày không được, thịt. - Bò cày, không được thịt. Lời giải: - Sách Ghi- nét ghi nhận chị Ca- rôn là người phụ nữ nặng nhất hành tinh. (bỏ 1 dấu phẩy dùng thừa) - Cuối mùa hè năm 1994, chị phải đến cấp cứu tại một bệnh viện ở thành phố Phơ- lin, bang Mi- chi- gân, nước Mĩ. (đặt lại vị trí một dấu phẩy) - Để có thể đưa chị đến bệnh viện, người ta phải nhờ sự giúp đỡ của 22 nhân viên cứu hoả. (đặt lại vị trí một dấu phẩy). Tiết 3: Tập làm văn ÔN TẬP TẢ CẢNH . I. MỤC TIÊU : - HS lập được dàn ý một bài văn miêu tả. - Trình bày miệng bài văn dựa trên dàn ý đã lập tương đối rõ ràng. II. CHUẨN BỊ: Bảng phụ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Bài mới : a. Giới thiệu bài: b. Hướng dẫn HS luyện tập: Bài tập 1: - GV nhắc HS: + Các em cần chọn miêu tả một trong bốn cảnh đã nêu. + Dàn ý bài văn cần xây dựng theo gợi ý trong SGK, song ý phải là ý của mỗi em, thể hiện sự quan sát riêng, giúp các em có thể dựa vào dàn ý để trình bày miệng. - GV phát bút dạ bảng nhóm cho 4 HS (làm 4 đề khác nhau). - HS làm bài cá nhân, bảng nhóm. - HS làm bảng nhóm mang dán lên bảng lớp và lần lượt trình bày. Bài tập 2: HS tự sửa dàn ý của mình. - HS đọc yêu cầu của bài. - HS trình bày dàn ý trong nhóm 4. - Đại diện một số nhóm lên thi trình bày dàn ý trước lớp. - Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn người trình bày hay nhất. 4 HS nối tiếp đọc 4 đề bài. Cả lớp đọc thầm. - HS đọc phần gợi ý. - 4 HS (làm 4 đề khác nhau). - Cả lớp bổ sung, hoàn chỉnh dàn ý. - HS đọc yêu cầu của bài. - HS trình bày dàn ý. - Đại diện một số nhóm lên thi trình bày dàn ý trước lớp. VD về một dàn ý và cách trình bày (thành câu): Mở bài: Em tả cảnh trường thật sinh động trước giờ học buổi sáng. Thân bài: + Nửa tiếng nữa mới tới giờ học. Lác đác những học sinh đến làm trực nhật. Tiếng mở cửa, tiếng kê dọn bàn ghế + Thầy (cô) hiệu trưởng đi quanh các phòng học, nhìn bao quát cảnh trường + Từng tốp HS vai đeo cặp, hớn hở bước vào trường + Tiếng trống vang lên, HS ùa vào các lớp học. Kết bài: Ngôi trường, thầy cô, bạn bè, những giờ học với em lúc nào cũng thân thương. Mỗi ngày đến trường em có thêm niềm vui. 2. Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học. Tiết 4: Kĩ thuật LẮP RÔ BỐT ( tiết 2 ) . I. MỤC TIÊU : -Chọn đúng , đủ số lượng các chi tiết lắp rô bốt. - Biết cách lắp và lắp được rô-bốt theo mẫu. Rô-bốt lắp được tương đối chắc chắn. - Với HS khéo tay: Lắp được rô-bốt theo mẫu. Rô-bốt lắp chắc chắn. Tay rô- bốt có thể nâng lên, hạ xuống được. II. CHUẨN BỊ: Mẫu rô bốt đã lắp sẵn. Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A.Bài cũ: -KT sách, vở, bộ lắp ghép kĩ thuật. B.Bài mới: *Giới thiệu bài: Nêu tác dụng của rô bốt trong thực tế. Hoạt động 1:Quan sát. -G/v đưa mẫu rô bốt đã lắp sẵn cho H/s quan sát. -Hướng dẫn h/s quan sát kĩ từng bộ phận. -Để lắp được rô bốt, cần phải lắp mấy bộ phận? Kể tên các bộ phận đó? Hoạt động 2: -Hướng dẫn thao tác kĩ thuật: - Hướng dẫn chọn các chi tiết : gọi học sinh lên chọn từng loại chi tiết xếp vào nắp hộp. -Lắp từng bộ phận:Lắp chân rô bốt: +Yêu cầu học sinh quan sát hình 2a. +Để lắp được chân rô bốt, cần phải chọn các chi tiết nào và số lượng bao nhiêu? -Lắp thân rô bốt: +Để lắp được thân rô bốt cần phải chọn các chi tiết nào? +Gọi một h/s lên bảng trả lời câu hỏi lắp ráp. -Lắp đầu rô bốt: +Hướng dẫn h/s cách lắp. *Lắp các bộ phận khác: -Hướng dẫn lắp các bộ phận khác như: +Tay rô bốt: Cần lắp bao nhiêu bộ phận? Gọi 1 h/s lên lắp. +Ăng ten:Gọi 1 h/s lên trả lời câu hỏi, lắp ăng ten. +Trục bánh xe:H/s quan sát, trả lời câu hỏi - Lắp ráp rô bốt: -GV lắp ráp rô bốt theo các bước trong SGK d.Hướng dẫn tháo rời các chi tiết và xếp gọn vào hộp. 4.Củng cố-dặn dò: - Nhận xét giờ học. -Cả lớp. -HS quan sát . -HS lắng nghe ghi nhớ. -Cần lắp 5 bộ phận: chân rô bốt, thân rô bốt, đầu rô bốt, tay rô bốt, ăng ten, trục bánh xe. -Cả lớp quan sát. *1, 2 học sinh lên bảng chọn từng loại chi tiết bỏ vào nắp hộp. +H/s quan sát hình 2 ở SGK. +Chon 4 thanh thẳng 3 lỗ; 4 thanh chữ U dài; ốc; vít. -H/s quan sát hình 3 ở SGK. -Một h/s lên lắp mẫu. -Lần lượt 2 h/s lên bảng lắp mẫu. -H/s quan sát hình 5. -Một h/s lên bảng thực hiện lắp. -Thanh chữ L dài, tấm tam giác,thanh thẳng 3 lỗ, thanh L ngắn -H/s quan sát hình 5b ở SGK. - H/s quan sát hình 5c ở SGK. -Cả lớp thực hành lắp rô bốt. -Trưng bày sản phẩm. Tiết 5,6 Tiếng Anh (đ/c Hạnh) Tiết 7: Toán ÔN TẬP: PHÉP CỘNG I. MỤC TIÊU : - Giúp HS củng cố kĩ năng thực hành phép cộng các số tự nhiên, các số thập phân, phân số và ứng dụng tính nhanh trong giải bài toán. - GDHS tính cẩn thận tỉ mĩ. II. CHUẨN BỊ: Bảng phụ. Vở bài tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên . Hoạt động của học sinh. 1. Kiểm tra: - Nêu tính chất của phép cộng. 2. Củng cố kiến thức: 3. Thực hành vở bài tập: Bài 1: Tính a. + 295674 + 256,8 859706 397,4 + 89,17 + 869,577 267,89 97,845 b. Bài 2: Tính bằng cách thuận tiện: (976 + 865) + 135 = 16,88 + 9,76+ 3,12 = Bài 3: - Hướng dẫn HS phân tích đề toán. 4. Củng cố: Nhắc lại ghi nhớ. - HS trình bày. - Hoàn thành bài tập SGK. a. + 295674 + 256,8 859706 397,4 1155480 654,2 + 89,17 + 869,577 267,89 97,845 357,06 967,422 b. (976 + 865) + 135 = 976 + (865 + 135) = 976 + 1000 = 1 976 16,88+9,76+3,12= (16,88 + 3,12) + 9,76 = 20 + 9,76 = 29,76 Giải Trong 1 giờ cả 2 vòi nước chảy được là: (bể) Số nước chiếm phần %thể tích của bể là: 9 : 20 x 100 = 45 % Đáp số: 45 % Tiết 6 : Giáo dục kĩ năng sống KĨ NĂNG LẬP KẾ HOẠCH I. MỤC TIÊU : -Làm và hiểu được nội dung bài tập 1. -Rèn cho học sinh có kĩ năng lập kế hoạch trong các công việc. -Giáo dục cho học sinh có ý thức biết lập kế hoạch sao cho lịch trình phù hợp để tiến hành công viẹc được thuận lợi. II. CHUẨN BỊ: Vở bài tập thực hành kĩ năng sống lớp 5. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt động dạy Hoạt động học Kiểm tra bài cũ : - Trình bày ghi nhớ giờ trước. 2. Bài mới : -GV giới thiều bài : Bài tập 1: - Gọi một học sinh đọc tình huống của bài tập và các phương án lựa chọn để trả lời. - Học sinh thảo luận theo nhóm 2. - Đại diện các nhóm trình bày kết quả. - Các nhóm khác nhận xét và bổ sung. *Giáo viên chốt kiến thức: Phải có kế hoạch cụ thể cho công việc để thuận lợi trong khi làm 3. củng cố dặn dò. - vài hs trình bày. - HS lắng nghe. -Học sinh đọc bài. - hs thảo luận -Đại diện các HS trình bày kết quả. -Các HS khác nhận xét và bổ sung. - HS lắng nghe. - HS trình bày. Tiết 3: Mĩ thuật (đ/c Làn) Tiết 6: Khoa học ÔN TẬP: THỰC VẬT VÀ ĐỘNG VẬT. I. MỤC TIÊU : Ôn tập về. - Một số hoa thụ phấn nhờ gió, một số hoa thụ phấn nhờ côn trùng. - Một số loài động vật đẻ trứng, một số loài động vật đẻ con. - 1 số hình thức sinh sản của thực vật và động vật thông qua một số đại diện. II. CHUẨN BỊ: Hình trang 124, 125, 126 - SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: 2 Hs nêu về sự nuôi dạy con của hổ và hươu. - Gv nhận xét. 2. Bài mới: - GV giới thiệu bài, ghi đầu bài lên bảng. - Bước 1: Làm việc theo nhóm 4. + GV chia lớp thành 4 nhóm. + Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình quan sát
Tài liệu đính kèm: