Chính tả (nhớ -viết)
CỬA SÔNG
I.Mục tiêu bài học:
- Nhớ viết lại đúng chính tả 4 khổ thơ cuối của bài Cửa sông.
Tìm được các tên riêng trong 2 đoạn trích trong SGK, củng cố khắc sâu quy tắc viết hoa tên người tên địa lí nước ngoài (BT2)
- Rèn kĩ năng nhớ viết chính xác .
- GD ý thức rèn chữ, giữ vở sạch đẹp.
II .Đồ dùng và pp daỵ học chủ yếu:
1. Đồ dùng: Bút dạ và hai tờ phiếu kẻ bảng để HS làm BT 2.
2. PP dạy học chủ yếu: Đàm thoại, Luyện tập thực hành.
III.Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1. Kiểm tra bài cũ.
- HS nhắc lại quy tắc viết hoa tên ng¬ười, tên địa lý n¬ước ngoài.
2. Dạy bài mới:
a)Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
b) Các hoạt động học tập.
*H¬ướng dẫn HS nhớ – viết:
- Mời 1-2 HS đọc thuộc lòng bài thơ.
- Cho HS cả lớp nhẩm lại 4 khổ thơ để ghi nhớ.
- GV nhắc HS chú ý những từ khó, dễ viết sai
- Nêu nội dung chính của bài thơ?
- GV h¬ửớng dẫn HS cách trình bày bài:
+ Bài gồm mấy khổ thơ?
+ Trình bày các dòng thơ nh¬ư thế nào?
+ Những chữ nào phải viết hoa?
+ Viết tên riêng như¬ thế nào?
- Cho HS viết bài.
- GV yêu cầu HS soát bài.
- GV thu một số bài đánh giá, chữa bài.
- GV nhận xét.
c) Luyện tập thực hành
Bài tập 2/89:
- Mời một HS nêu yêu cầu.
- GV cho HS làm bài. Gạch d¬ưới trong VBT các tên riêng vừa tìm đ¬ược ; giải thích cách viết các tên riêng đó.
- GV phát phiếu riêng cho 2 HS làm bài.
-HS nối tiếp nhau phát biểu ý kiến. GV mời 2 HS làm bài trên phiếu, dán bài trên bảng lớp.
- Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại ý kiến đúng. - HS theo dõi, ghi nhớ, bổ sung.
- HS nhẩm lại bài.
- HS trả lời câu hỏi để nhớ cách trình bày.
- HS viết bài.
- HS soát bài.
- HS còn lại đổi vở soát lỗi
Lời giải:
Tên riêng
Tên ngư¬ời: Cri-xtô-phô-rô, A-mê-ri-gô Ve-xpu-xi, Et-mâm Hin-la-ri, Ten-sinh No-rơ-gay.
Tên địa lí: I-ta-li-a, Lo-ren, A-mê-ri-ca, E-vơ-rét, Hi-ma-lay-a, Niu Di-lân. Giải thích cách viết
Viết hoa chữ cái đầu của mỗi bộ phận tạo thành tên riêng đó. Các tiếng trong một bộ phận của tên riêng đư¬ợc ngăn cách bằng dấu gạch nối.
Tên địa lí: Mĩ, Ân Độ, Pháp. Viết giống nh¬ư cách viết tên riêng Việt Nam.
ường người đó đi được là: 12 x 2,5 = 30 (km) Đáp số: 30 km. - HS nêu yêu cầu - 1hs lên bảng làm bài- lớp làm nháp. Bài giải: Quãng đường ô tô đi được là: 15,2 x 3 = 45,6 (km) Đáp số: 45,6 km. - HS nêu yêu cầu. Bài giải: Cách 1: 15 phút = 0,25 giờ Quãng đường người đi xe đạp đi được là: 12,6 x 0,25 = 3,15 (km) Đáp số: 3,15 km. Cách 2: 1 giờ = 60 phút Vận tốc người đi xe đạp là: 12,6 : 60 = 0,21 (km/phút) Quãng đường người đi xe đạp đi được là: 0,21 x 15 = 3,15 (km) Đáp số: 3,15 km. - HS nêu yêu cầu. Bài giải: Xe máy đi hết số thời gian là: 11giờ - 8giờ 20 phút = 2giờ40 ph =160ph Vận tốc xe máy với đơn vị là km/ phút là: 42 : 60 = 0,7 (km/phút) Quãng đường AB dài là: 160 x 0,7 = 112 (km) Đáp số: 112 km. 3. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học - Nhắc HS về ôn các kiến thức vừa học. Âm nhạc - Tiết 27 ( GV bộ môn soạn - giảng) Kể chuyện KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA I. Mục tiêu bài học: - Tìm và kể được một câu chuyện có thực nói về truyền thống tôn sư trọng đạo của người Việt Nam hoặc một kỉ niệm với thầy, cô giáo. Biết sắp xếp các sự kiện thành một câu chuyện. Biết trao đổi với các bạn về ý nghĩa câu chuyện - Rèn kĩ năng kể chuyện lưu loát, hấp dẫn. - GD HS yêu thích đọc truyện. II. Đồ dùng và pp dạy học chủ yếu: 1, Đồ dùng: Tranh về thầy, trò... 2, PP dạy học chủ yếu: Luyện tập thực hành... II. Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1.Kiểm tra bài cũ: - HS kể lại một đoạn (một câu) chuyện đã nghe đã đọc về truyền thống hiếu học học truyền thống đoàn kết của dân tộc. 2. Dạy bài mới: a)Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học. b)Các hoạt động học tập. - Hướng dẫn học sinh hiểu yêu cầu của đề bài: - Cho 1 HS đọc đề bài. - GV gạch chân những từ ngữ quan trọng trong đề bài đã viết trên bảng lớp. - Cho 4 HS nối tiếp nhau đọc 4 gợi ý trong SGK. Cả lớp theo dõi SGK. - GV: Gợi ý trong SGK rất mở rộng khả năng cho các em tìm được chuyện ; mời một số HS nối tiếp nhau GT câu chuyện mình chọn kể. - GV kiểm tra HS chuẩn bị nội dung cho tiết kể chuyện. - HS lập dàn ý câu truyện định kể. *Đề bài: 1) kể một câu chuyện mà em biết trong cuộc sống nói về truyền thống tôn sư trọng đạo của ngời Việt Nam ta. 2) Kể một kỉ niệm về thầy giáo hoặc cô giáo của em, qua đó thể hiện lòng biết ơn của em với thầy cô. - HS lập nhanh dàn ý câu chuyện định kể. c)Luyện tập thực hành: + kể chuyện và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện: a) Kể chuyện theo cặp - Cho HS kể chuyện theo cặp, cùng trao đổi về ý nghĩa câu chuyện - GV đến từng nhóm giúp đỡ, hd. b) Thi kể chuyện trước lớp: - Các nhóm cử đại diện lên thi kể. Mỗi HS kể xong, GV và các HS khác đặt câu hỏi cho người kể để tìm hiểu về nội dung, chi tiết, ý nghĩa của câu chuyện. - Cả lớp và GV nhận xét sau khi mỗi + Nội dung câu chuyện có hay không? + Cách kể: giọng điệu, cử chỉ, + Cách dùng từ, đặt câu. - Cả lớp và GV bình chọn: + Bạn có câu chuyện ý nghĩa nhất. + Bạn kể chuyện hấp dẫn nhất. - HS kể chuyện trong nhóm và trao đổi với bạn về nội dung, ý nghĩa câu chuyện. - HS kể trong nhóm. - Đại diện các nhóm lên thi kể, khi kể xong thì trả lời câu hỏi của GV và của bạn. - Cả lớp bình chọn theo sự hướng dẫn của GV. 3. Củng cố - dặn dò: - GV nhận xét tiết học. Khuyến khích HS về kể lại câu chuyện cho người thân nghe. - Dặn HS chuẩn bị trước cho tiết KC tuần sau. Lịch sử (Tiết 27): LỄ KÍ HIỆP ĐỊNH PA RI I. Mục tiêu bài học: - Học sinh biết ngày 27/1/1973, Mĩ buộc phải kí hiệp định Pa-ri chấm dứt chiến tranh lập lại hoà bình ở Việt Nam. Những điểm cơ bản của hiệp định - ý nghĩa Hiệp định Pa- ri: Đế quốc Mĩ buộc phải rút quân khỏi Việt Nam, tạo điều kiện thuận lợi để nhân dân ta tiến tới thắng lợi hoàn toàn. - GDHS tình yêu lịch sử nước nhà. II. Đồ dùng và phương pháp dạy học chủ yếu: 1. Đồ dùng: Ảnh tư liệu về lễ kí hiệp định Pa- ri 2. Các PPDH chủ yếu: Thảo luận nhóm, thuyết trình III. Các hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ: - Mĩ có âm mưu gì khi ném bom huỷ diệt Hà Nội và các vùng phụ cận? 2. Dạy bài mới: a)Giới thiệu bài: b)Các hoạt động học tập: *Hoạt động 1: Vì sao Mĩ phải kí hiệp định Pa- ri? Khung cảnh lễ kí hiệp định Pa- ri? - Hiệp định Pa- ri được kí ở đâu? Vào ngày nào? - Vì sao tư thế lặt lọng không muốn kí Hiệp định Pa- ri, nay Mĩ buộc lại phải kí Hiệp định Pa- ri về việc chấm dứt chiến tranh, lập lại hoà bình ở Việt Nam? Hoạt động 2: Nội dung cơ bản và ý nghĩa của Hiệp định Pa- ri. - Trình bày nội dung chủ yếu nhất của Hiệp định Pa- ri. - Nội dung Hiệp định Pa- ri cho ta thấy Mĩ đã thừa nhận điều quan trọng gì? - Hiệp định Pa- ri có ý nghĩa thế nào với lịch sử dân tộc ta? - Bài học: SGK - Học sinh đọc SGK - trả lời. - được kí tại Pa- ri Thủ đô của nước Pháp vào ngày 27/1/1973. - Mĩ vấp phải những thất bại nặng nề trên chiến trường cả 2 miền Nam, Bắc (Mậu thân 1968 và Điện Biên phủ trên không 1972). Âm mưu kéo dài chiến tranh xâm lược Việt Nam của chúng bị đập tan nên Mĩ buộc phải kí Hiệp định Pa- ri. - Học sinh thảo luận theo nhóm, trình bày. + Mỹ phải tôn trọng độc lập, chủ quyền thống nhất và toàn vèn lãnh thổ của Việt Nam. + Phải rút toàn bộ quân Mĩ và quân đồng minh ra khỏi Việt Nam. + Pháp chấm dứt dính líu quân sự ở Việt Nam. + Phải có trách nhiệm trong việc làm gắn vết thương ở Việt Nam. - đã thừa nhận sự thất bại của chúng trong chiến tranh ở Việt Nam công nhận hoà bình và độc lập dân tộc, toàn vèn lãnh thổ của Việt Nam. - đánh dấu bước phát triển mới của cách mạng Việt Nam. Đế quốc Mĩ buộc phải rút quân khỏi nước ta, lực lượng cách mạng miền Nam chắc chắn mạnh hơn kẻ thù. Đó là thuận lợi lớn để nhân dân ta tiếp tục đẩy mạnh đấu tranh, tiến tới giành thắng lời hoàn toàn, giải phóng miền Nam thống nhất đất nước. - Học sinh nối tiếp đọc. 3. Củng cố - dặn dò: - Hệ thống nội dung. - Liên hệ - nhận xét Ngày soạn: 11/3 /2017 Ngày giảng: Thứ tư ngày 15 tháng 3 năm 2017 Tập đọc: ĐẤT NƯỚC - Nguyễn Đình Thi I. Mục tiêu bài học: - Biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng ca ngợi, tự hào. Hiểu ý nghĩa :Niềm vui, niềm tự hào về một đất nước tự do (trả lời được các câu hỏi trong sgk, thuộc lòng 3 khổ thơ cuối) - Rèn kĩ năng đọc diễn cảm cho học sinh, kĩ năng nhận biết. - GD tình yêu đất nước, với truyền thống bất khuất của dân tộc. II. Đồ dùng và pp dạy học chủ yếu: 1. Đồ dùng : Tranh minh hoạ SGK. 2. PP dạy học chủ yếu: Đàm thoại, luyện tập thực hành... II. Các hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ: - HS đọc bài Tranh làng Hồ và trả lời các câu hỏi về nội dung bài. 2. Dạy bài mới: a) Giới thiệu bài: - GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học. b) Các hoạt động học tập. +Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài: * Luyện đọc: - Mời 1 HS đọc. - Chia đoạn. - Cho HS đọc nối tiếp đoạn, GV kết hợp sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ khó. - GV đọc diễn cảm toàn bài. *Tìm hiểu bài: - Cho HS đọc khổ thơ 1, 2: + Những ngày thu đẹp và buồn được tả trong khổ thơ nào? - Cho HS đọc khổ thơ 3: + Nêu một hình ảnh đẹp và vui về mùa thu mới trong khổ thơ thứ ba? +Tác giả đã sử dụng biện pháp gì để tả thiên nhiên, đất trời trong mùa thu thắng lợi của cuộc K/ C? - Cho HS đọc 2 khổ thơ cuối: + Nêu một, hai câu thơ nối lên lòng tự hào về đất nước tự do, về truyền thống bất khuất của dân tộc trong khổ thơ thứ tư và năm? + Lòng tự hào về đất nước tự do được thể hiện qua các từ ngữ được lặp lại: đây, của chúng ta - Nội dung chính của bài là gì? - GV chốt ý đúng, ghi bảng. - Cho 1-2 HS đọc lại. c) Luyện tập thực hành. Hướng dẫn đọc diễn cảm: - Mời HS nối tiếp đọc bài. - Cho cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi khổ thơ. - Cho HS luyện đọc trong nhóm. - Cho HS luyện đọc thuộc lòng - Cả lớp và GV nhận xét. - Mỗi khổ thơ là một đoạn. - HS đọc nối tiếp đoạn, - HS đọc đoạn trong nhóm. -1 HS đọc toàn bài. - Ở khổ thơ 1 và 2. + Đẹp: sáng mát trong, gió thổi mùa thu hương cốm mới + Buồn: sáng chớm lạnh, những phố dài xao xác hơi may, thềm + Đất nước trong mùa thu mới rất đẹp: rừng tre phấp phới; trời thu thay áo + Sử dụng biện pháp nhân hoá- làm cho trời cũng thay áo cũng nói cười như - HS nêu những dòng thơ. - HS nêu. - HS đọc. - HS tìm giọng đọc DC cho mỗi đoạn. - HS luyện đọc diễn cảm. - HS thi đọc. 3. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học. - Nhắc học sinh về đọc bài và chuẩn bị bài sau. Toán (tiết 133) LUYỆN TẬP I. Mục tiêu bài học: - Biết tính quãng đường đi của một chuyển động đều. - Rèn luyện kĩ năng giải toán và kĩ năng tính toán. - GD HS thích học toán. II. Đồ dùng và pp dạy học chủ yếu: 1, Đồ dùng: Thước, SGK. 2, PP dạy học chủ yếu: Luyện tập thực hành... III.Các hoạt động dạy- học chủ yếu: 1. Kiểm tra bài cũ: - Cho HS nêu quy tắc và công thức tính quãng đường. 2. Dạy bài mới: a)Giới thiệu bài: - GV nêu mục tiêu của tiết học. b) Các hoạt động học tập. c)Luyện tập thực hành: Bài tập 1 (141): Viết số thích hợp vào ô trống. - Mời 1 HS nêu yêu cầu. - GV hướng dẫn HS làm bài. - Cho HS làm vào bảng nháp. Cả lớp và GV nhận xét. Bài tập 2 (141): - Cho HS làm vào nháp. 1 HS làm vào bảng nhóm. - HS treo bảng nhóm. - Cả lớp và GV nhận xét. Bài tập 3 (142): - Mời 1 HS nêu yêu cầu. - GV hướng dẫn HS làm bài. - Cả lớp và GV nhận xét Bài tập 4 (142): - Cho HS làm vào vở. - Cả lớp và GV nhận xét. -1 HS nêu yêu cầu. - 3 HS lên bảng làm.*Kết quả: Quãng đường ở cột 1 là: 130 km Quãng đường ở cột 2 là: 1470 m Quãng đường ở cột 3 là: 24 km - HS đọc yêu cầu. - HS làm vào nháp. 1 HS làm vào bảng nhóm. Bài giải: Thời gian đi của ô tô là: 12 giờ 15 phút – 7 giờ 30 phút = 4 giờ 45 phút 4 giờ 45 phút = 4,75 giờ Độ dài quãng đường AB là: 46 x 4,75 = 218,5 (km) Đáp số: 218,5 km. Bài giải: 15 phút = 0,25 giờ Quãng đường ong bay được là: 8 x 0,25 = 2 (km) Đáp số: 2 km. - HS nêu yêu cầu. - Cho HS làm bài vào nháp. - HS lên bảng chữa bài. - HS nêu cách làm. - HS làm vào bảng nhóm – trình bày. Bài giải: 1 phút 15 giây = 75 giây Quãng đường di chuyển của kăng-gu-ru là: 14 x 75 = 1050 (m) Đáp số: 1050 m. 3. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học - Nhắc HS về ôn các kiến thức vừa luyện tập. Tập làm văn ÔN TẬP VỀ TẢ CÂY CỐI I. Mục tiêu bài học: - Biết được trình tự tả.tìm được các hình ảnh so sánh, nhân hoá tác giả đã sử dụng để tả cây chuối trong bài văn.Viết được một đoạn văn ngắn tả một bộ phận của một cây quen thuộc. - Nâng cao kĩ năng làm bài tả cây cối. - GD ý thức chăm sóc và bảo vệ cây cối. II. Đồ dùng và pp dạy học: 1, Đồ dùng: - Bảng phụ hoặc giấy khổ to kẻ bảng nội dung BT1. 2, PP dạy học chủ yếu: Thảo luận , luyện tập thực hành... III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1. Kiểm tra bài cũ: HS đọc lại đoạn văn hoặc bài văn đã được viết lại sau tiết Trả bài văn tả đồ vật tuần trước. 2. Dạy bài mới: a)Giới thiệu bài: - GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học. b) Các hoạt động học tập. * Hướng dẫn HS làm bài tập: Bài tập 1/96: - Mời 2 HS đọc yêu cầu của bài. - GV dán lên bảng tờ phiếu ghi những kiến thức cần ghi nhớ về bài văn tả cây cối; mời 1 HS đọc lại. - Cả lớp đọc thầm lại bài, suy nghĩ làm bài cá nhân, GV phát phiếu cho 4 HS làm. - Mời những HS làm bài trên phiếu dán bài trên bảng lớp, trình bày. - Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung, chốt lại lời giải. Bài tập 2/97: - Mời 1 HS đọc yêu cầu của bài. - GV nhắc HS: + Đề bài yêu cầu mỗi em chỉ viết một đoạn văn ngắn, chọn tả chỉ một bộ phận của cây. + Khi tả, HS có thể chọn cách miêu tả khái quát rồi tả chi tiết hoặc tả sự biến đổi của bộ phận đó theo thời gian. Cần chú ý cách thức miêu tả, cách quan sát, so sánh, nhân hoá, - GV giới thiệu tranh, ảnh hoặc vật thật: một số loài cây, hoa, quả để HS quan sát, làm bài. - GV kiểm tra việc chuẩn bị của HS. - HS nối tiếp đọc đoạn văn - Cả lớp và GV nhận xét, đánh giá. - HS đọc yêu cầu của bài. - HS làm bài trên phiếu Lời giải: a) Cây chuối trong bài đợc tả theo trình tự từng thời kì phát triển của cây: cây chuối non , cây chuối to . - Còn có thể tả từ bao quát đến bộ phận. b) Cây chuối được tả theo ấn tượng của thị giác – thấy hình dáng của cây, lá, hoa, - Còn có thể tả bằng xúc giác, thính giác, vị giác, khứu giác. c) Hình ảnh so sánh: Tàu lá nhỏ xanh lơ, dài nh lưỡi mác/ Các tàu lá ngả ra như những cái quạt lớn, - Hình ảnh nhân hoá: Nó đã là cây chuối to đĩnh đạc/ chả được bao lâu nó đã nhanh chóng thành mẹ - HS đọc. - HS lắng nghe. - HS viết bài vào vở. - HS nối tiếp đọc. 3.-Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học. - Dặn HS ghi nhớ những kiến thức về văn tả cây cối vừa ôn luyện. Khoa học (tiết 53): CÂY CON MỌC LÊN TỪ HẠT I. Mục tiêu bài học: - Chỉ trên hình vẽ hoặc vật thật cấu tạo của hạt gồm: vỏ, phôi, chất dinh dưỡng dự trữ. - Nêu được điều kiện nảy mầm và quá trình phát triển thành cây của hạt. - GD học sinh yêu thích môn học. II. Đồ dùng và phương pháp dạy học chủ yếu: 1. Đồ dùng: - Ngọn mía, củ khoai - Theo cá nhân: Ươm một số hạt lạc (hoặc đậu xạnh, đậu đen ) vào bông ẩm. 2. Các PPDH chủ yếu: Thảo luận nhóm, quan sát mẫu, thực hành. III. Các hoạt động dạy - học: 1. Kiểm tra bài cũ: Sự chuẩn bị của học sinh. 2. Dạy bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Các hoạt động học tập: *Hoạt động 1: Thực hành tìm hiểu cấu tạo của hạt. - Giáo viên quan sát - thảo luận nhóm. - Cho lớp làm việc cả lớp. + Cho đại diện các lớp lên trình bày. Giáo viên chốt lại: Hạt gồm: vỏ, phôi và chất dinh dưỡng dự trữ. * Hoạt động 2: Thảo luận. - Nêu điều kiện để hạt nảy mầm. - Chọn ra những hạt nảy mầm tốt để giới thiệu với cả lớp. ( Ngọn mía, củ khoai ) - Giáo viên tuyên dương nhóm có nhiều hạt thành công. * Hoạt động 3: Quan sát. - Nêu quá trình phát triển thành cây của hạt. - Nhận xét. - Làm nhóm - Nhóm trưởng điều khiển nhóm tách hạt đã ươm ra làm đôi. Từng bạn chỉ rõ ra đâu là vỏ phôi, chất dinh dưỡng. 2- b 3- a 4- e 5- c 6- d - Làm nhóm + Là có độ ẩm và nhiệt độ thích hợp (không quá nóng, không quá lạnh) - Làm theo cặp - Đại diện các nhóm lên trình bày. - Nhận xét. 3. Củng cố - dặn dò: - Hệ thống bài. - Nhận xét giờ. Dặn chuẩn bị bài sau Đạo đức ( tiết 27) EM YÊU HOÀ BÌNH (tiết 2) I.Mục tiêu bài dạy: - Nêu được những điểm tốt đẹp do hoà bình đem lại cho trẻ em; trẻ em có quyền được sống trong hoà bình và có trách nhiệm tham gia các hoạt động bảo vệ hoà bình.Nêu được các biểu hiện hoà bình trong cuộc sống hàng ngày. - KNS: Xác định giá trị; hợp tác với bạn bè; đảm nhận trách nhiệm; tìm kiếm sử lí thông tin; trình bày suy nghĩ ý tưởng về hoà bình và bảo vệ hoà bình. - GD Yêu hoà bình,tích cực tham gia các hoạt động bảo vệ hoà bình. II. Đồ dùng và pp dạy học chủ yếu: 1, Đồ dùng: Tranh ảnh về cuộc sống của trẻ em và nhân dân nơi có chiến tranh. Thẻ màu. 2, PP dạy học chủ yếu:Thảo luận nhóm,động não, dự án,trình bày, hoàn tất một nhiệm vụ. III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu: 1. Kiểm tra bài cũ: - Tại sao chúng ta phải yêu quê hương? 2. Dạy bài mới: a) Giới thiệu bài. b) Các hoạt động học tập. *Hoạt động 1: Giới thiệu các tư liệu đã sưu tầm (BT4 – SGK) - Mục tiêu: HS biết được các hoạt động để bảo vệ hoà bình của nhân dân Việt Nam và nhân dân thế giới. - Cách tiến hành: - GV nhận xét, giới thiệu thêm một số tranh, ảnh và kết luận: +Thiếu nhi và nhân dân ta cũng nh các nước đã tiến hành nhiều hoạt động để bảo vệ hoà bình, chống chiến tranh. - Chúng ta cần tích cực tham gia các hoạt động bảo vệ hoà bình, chống chiến tranh do nhà trường hoăc địa phương tổ chức. *Hoạt động 2: Vẽ cây hoà bình - Mục tiêu: Củng cố lại nhận thức về giá trị của hoà bình và những việc làm để bảo vệ hoà bình cho học sinh. - Cách tiến hành: - GV hướng dẫn và cho HS vẽ tranh theo nhóm: - Mời đại diện các nhóm HS lên giới thiệu về tranh của nhóm mình. - GV nhận xét, khen các nhóm vẽ tranh đẹp và KL (SGV-trang 55). *Hoạt động 3: Triển lãm nhỏ về chủ đề Em yêu hoà bình. - Mục tiêu: Củng cố bài - Cách tiến hành: - GV yêu cầu HS trưng bày theo tổ. - GV nhận xét về tranh vẽ của HS. -Từng HS giới thiệu trước lớp các tranh, ảnh, băng hình, bài báo về các hoạt động bảo vệ hoà bình, chống chiến tranh mà các em đã sưu tầm được. +Rễ cây là các hoạt động bảo vệ hoà bình, chống chiến tranh, là các việc làm, các cách ứng xử thể hiện tình yêu hoà bình trong sinh hoạt hằng ngày. +Hoa, quả, lá cây là những điều tốt đẹp mà hoà bình đã mang lại cho trẻ em nói riêng và mọi người nói chung. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung - Cả lớp xem tranh và trao đổi. -HS hát, đọc thơ, về chủ đề Em yêu hoà bình. 3. Hoạt động nối tiêp: - Cho HS nối tiếp nêu phần ghi nhớ. - GV nhận xét giờ học Ngày soạn: 11/3 /2017 Ngày giảng: Thứ năm ngày 16 tháng 3 năm 2017 Thể dục ( Tiết 54) ( GV bộ môn soạn - giảng) Luyện từ và câu LIÊN KẾT CÁC CÂU TRONG BÀI BẰNG TỪ NỐI I. Mục tiêu bài học: Giúp học sinh: - Hiểu thế nào là liên kết câu bằng từ ngữ nối, tác dụng của phép nối. - Hiểu và nhận biết được những từ ngữ dùng để nối các câu và bước đầu biết sử dụng các từ ngữ nối để liên kết câu. - Thực hiện được yêu cầu của các BT ở mục III II. Đồ dùng và phương pháp dạy học chủ yếu: 1. Đồ dùng: - Bảng phụ viết đoạn văn ở bài 1 (Phần nhận xét) - Một tờ phiếu phô tô mẩu chuyện vui ở bài tập 2. 2. Phương pháp: Trao đổi thảo luận III. Các hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ: - Học sinn làm lại bài trong tiết luyện từ và câu và đọc thuộc lòng khoảng 10 câu ca dao, tục ngữ. - Nhận xét. 2. Dạy bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Các hoạt động học tập: * Phần nhận xét. Bài tập 1/97: - Giáo viên treo bảng phụ ghi nội dung bài. - Giáo viên chốt lại lời giải đúng. + Giáo viên nói: cụm từ “vì vậy” ở ví dụ trên giúp chúng ta biết được biện pháp dùng từ ngữ nối để liên kết câu. * Bài tập 2/97: * Phần ghi nhớ. c. Luyện tập – thực hành: *Bài 1/98: - Giáo viên phân việc: + 1/ 2 lớp tìm những từ ngữ có tác dụng nối trong 3 đoạn đầu. + Tìm những từ ngữ có tác dụng nối trong 4 đoạn cuối.(không làm) - Hướng dẫn đánh dấu câu. - Đại diện lên trình bày. - Nhận xét, đánh giá. * Bài 2/98: - Giáo viên nhận xét, chốt lại cách chữa. - Đọc yêu cầu bài. - Làm cá nhân- nối tiếp phát biểu. + Từ hoặc có tác dụng nối từ em bé với từ chú mèo trong câu 1. + Cụm từ vì vậy có tác dụng nối câu 1 với câu 2. - Đọc yêu cầu bài 2. - Học sinh phát biểu ý kiến. tuy nhiên, mặc dù, thậm chí, nhưng, cuối cùng, ngoài ra, mặt khác - 2, 3 học sinh đọc nội dung phần ghi nhớ của bài. - 1- 2 học sinh nhắc lại nội dung cần ghi nhớ. - Đọc yêu cầu bài 1. + Đoạn 1: nhưng nối câu 3 với câu 2. + Đoạn 2: - vì thế nối câu 4 với câu 3, nối đoạn 2 với đoạn 1. - rồi nối câu 5 với câu 4. + Đoạn 3: nhưng nối câu 6 với câu 5, nối đoạn 3 với đoạn 2. rồi nối câu 7 với câu 6. - Đọc yêu cầu bài 2. - Lớp đọc thầm mẩu chuyện vui. - Thay từ “nhưng” bằng vậy, vậy thì, thế thì, nếu thì, nếu vậy thì. 3. Củng cố - dặn dò: - Hệ thống bài. - Nhận xét giờ. Chuẩn bị bài sau. Toán: tiết 134 THỜI GIAN I. Mục tiêu bài học: Giúp học sinh: - Biết cách tính thời gian của một chuyển động đều. - Thực hành tính thời gian của một chuyển động. - Rèn tính cẩn thận chính xác. II. Đồ dùng và phương pháp dạy học chủ yếu: 1. Đồ dùng: thước kẻ 2. Phương pháp: Trao đổi thảo luận III. Các hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ: Gọi học sinh lên bảng làm bài 3 tiết trước. 2. Dạy bài mới: a) Giới thiệu bài: b)Các hoạt động học tập * Hình thành cách tính thời gian. +Bài toán1: - Cho học sinh trình bày lời giải. - Cho học sinh tính ra quy tắc tính thời gian của chuyển động. - Cho học sinh phát biểu rồi viết công thức. +Bài toán 2: - Cho học sinh trình bày lời giải. - Giáo viên ghi sơ đồ lên bảng. * Bài 1/143: Lên bảng * Bài 2/143: Làm nhóm - Đại diện lên trình bày. - Nhận xét. * Bài 3/143: Làm vở. - Nhận xét. - Đọc yêu cầu bài: Thời gian ô tô đi là: 170 : 42,5 = 4 (giờ) Đáp số: 4 giờ Quy tắc: Muốn tính thời gian ta lấy quãng đường chia cho vận tốc. t = s : v - Đọc yêu cầu bài. Thời gian đi của ca nô là: 42 : 36 = (giờ) = 1 giờ 10 phút Đáp số: 1 giờ 10 phút. v = s : t ; s = v x t ; t = s: v - Lưu ý học sinh có thể làm: 81 : 36 = 2 (giờ) = 2 (giờ) Hoặc: 81: 36 = 2,25 (giờ) 2 nhóm a).1.75 giờ ; b) 0,25 giờ Bài giải Thời gian máy bay đi là: 2150 : 860 = 2,5 (giờ) = 2 giờ 30 phút Thời gian đến nơi là: 2 giờ 30 phút + 8 giờ 45 phút = 11 giờ 15 phút Đáp số: 11 giờ 15 phút 3. Củng cố - dặn dò: - Hệ thống bài. - Nhận xét giờ. Chuẩn bị bài sau Địa lí - tiết 27: CHÂU MĨ I. Mục tiêu bài học: Học xong bài này, HS: - Mô tả sơ lược vị trí địa lí, giới hạn của châu Mĩ - Sử dụng quả địa cầu, bản đồ, lược đồ nhận biết vị trí giới hạn lãnh thổ Châu Mĩ. - Chỉ và đọc tên một số dãy núi, cao nguyên, sông, và đồng bằng lớn ở Châu Mĩ trên bản đồ (lược đồ). - Khai thác sử dụng tài nguyên thiên nhiên hợp lí, sử lì chất thải công nghiệp. II. Đồ dùng và phương pháp dạy học chủ yếu: 1. Đồ dùng: -Bản đồ tự nhiên châu Mĩ, quả địa cầu. -Tranh ảnh hoặc tư liệu về rừng A-ma-dôn 2. Phương pháp: Trao đổi thảo luận III. Các hoạt động dạy học: 1.Kiểm tra : Nêu đặc điểm chính của kinh tế châu Phi? 2.Dạy bài mới: a) Giới thiệu bài: - GV nêu mục đích của tiết học. b) Các hoạt động học tập. Giới thiệu bài: GV nêu Mục tiêu bài học của tiết học. *HĐ1: Vị trí địa lí và giới hạn: -HS dựa vào bản đồ, lược đồ và kênh chữ trong SGK, trả lời câu hỏi: + Tìm vị trí địa lý, giới hạn của châu Mĩ? +Châu Mĩ đứng thứ mấy về diện tích trong các châu lục trên thế giới ? -HS trả lời và chỉ lãnh thổ châu Mĩ trên bản đồ. -Cả lớp và GV nhận xét. -GV kết luận: - Là châu lục duy nhất nằm ở bán cầu Tây - Diện tích đứng thứ hai trên thế giới *HĐ2: Đặc điểm tự nhiên: +Quan sát hình 2, rồi tìm trên hình 1 các chữ cái a, b, c, d, đ, e và cho biết các ảnh đó chụp ở đâu? +Nhận xét về địa hình châu Mĩ. +Nêu tên và chỉ trên hình 1 : Các dãy núi cao ở phía tây châu Mĩ, hai đồng bằng lớn của châu Mĩ, các dãy núi thấp và cao nguyên ở phía đông châu Mĩ, hai con sông lớn của châu Mĩ -Mời đại diện một số nhóm trình bày kết quả thảo luận. -Cả lớp và G
Tài liệu đính kèm: