Toán (Tiết 101)
LUYỆN TẬP VỀ TÍNH DIỆN TÍCH
I. Mục tiêu bài học:
- Tính được diện tích một số hình được cấu tạo từ các hình đã học.
- Rèn kĩ năng và thực hành tính diện tích các hình đã học.
- Phát huy tính tích cực của HS.
II. Đồ dùng và PP dạy học chủ yếu:
1. Đồ dùng: - Gv: Bảng phụ.
- HS: Dụng cụ học tập.
2. Các PP dạy học chủ yếu:
- PP động não, PP hỏi đáp, trao đổi nhóm đôi , làm vịêc cá nhân,
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
1. Kiểm tra bài cũ:
- Cho HS nêu quy tắc và công thức tính diện tích hình chữ nhật, hình vuông.
2. Dạy bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Các hoạt động học tập:
*Hướng dẫn HS ôn tập:
- Gv vẽ hình lên bảng.
- Có thể chia hình trên bảng thành những hình như thế nào?
- Em hãy xác định kích thước của mỗi hình mới tạo thành?
- Cho HS tính diện tích mỗi hình nhỏ.
- Tính diện tích cả mảnh đất như thế nào?
c. Luyện tập- thực hành:
Bài tập 1 (Tr. 104):
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu, nêu cách làm.
- Gv hướng dẫn HS cách làm.
- Cho HS làm vào nháp, 2 HS làm bảng phụ
- 2 HS treo bảng phụ.
- Cả lớp và Gv nhận xét.
* Bài tập 2 (Tr.104):
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu.
- Cho HS làm vào vở.
- Chấm bài và cho HS đổi vở, chấm chéo.
- Cả lớp và Gv nhận xét.
3. Củng cố- dặn dò:
- Gv nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa luyện tập.
- 2 HS nhắc lại.
-Thành 2 hình vuông và một HCN.
- HS xác định:
+ 2 hình vuông có cạnh 20 cm.
+ Chiều dài HCN:
25 + 20 + 25 = 70(m)
+ Chiều rộng HCN : 40,1 m.
- HS tính.
- HS nêu yêu cầu và cách làm
- HS làm bài vào nháp và bảng phụ
Bài giải
C1: Chia mảnh đất thành 2 HCN sau đó tính:
Diện tích HCN thứ nhất là:
(3,5 + 4,2 + 3,5) x 3,5 = 39,2 (m2)
Diện tích HCN thứ hai là:
6,5 x 4,2 = 27,3 (m2)
Diện tích cả mảnh đất là:
39,2 + 27,3 = 66,5 (m2)
Đáp số: 66,5 m2
- HS đọc yêu cầu, làm bài vào vở
Bài giải
C1: Diện tích hình chữ nhật to là:
(50 + 30) x (100,5 - 40,5)= 4800(m2)
Diện tích 2 hình chữ nhật bé là:
40,5 x 30 x 2 = 2430 (m2)
Diện tích cả mảnh đất là:
4800 + 2430 = 7230 (m2)
Đáp số : 7230 m2
hiện ý thức bảo vệ công trình công cộng, các di tích lịch sử văn hoá, hoặc một việc làm thể hiện ý thức chấp hành Luật GT đường bộ hoặc một việc làm thể hiện lòng biết ơn các thương binh liệt sĩ - Có ý thức bảo vệ các công tình công cộng, di tích lịch sử văn hóa, luật giao thông và nhớ ơn các thương binh liệt sĩ. II. Đồ dùng và PP dạy - học chủ yếu: 1. Đồ dùng: - Gv: chuyện kể, ttranh ảnh về các đề tài. - HS: SGK 2. Các PP dạy học chủ yếu: - PP động não, kể chuyện sáng tạo, trao đổi nhóm đôi , làm vịêc cá nhân, III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu: 1. Kiểm tra bài cũ: - HS kể lại một đoạn (một câu) chuyện đã nghe đã đọc về những tấm gương sống, làm việc theo pháp luật, theo nếp sống văn minh. 2. Dạy bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Các hoạt động học tập: *Hướng dẫn HS tìm hiểu yêu cầu của đề bài: - Cho 1 HS đọc đề bài. - Gv gạch chân những từ ngữ quan trọng trong đề bài đã viết trên bảng lớp. - Cho 3 HS nối tiếp nhau đọc 3 gợi ý trong SGK. Cả lớp theo dõi SGK. - Y/c HS lập dàn ý câu truyện định kể. - Gv kiểm tra, khen HS có dàn ý tốt. - Mời HS giới thiệu câu chuyện sẽ kể c.Luyện tập- Thực hành: *kể chuyện và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện: * Kể chuyện theo cặp - Cho HS kể chuyện theo cặp, cùng trao đổi về ý nghĩa câu chuyện - Gv đến từng nhóm giúp đỡ, hướng dẫn. * Thi kể chuyện trước lớp: - Các nhóm cử đại diện lên thi kể. Mỗi HS kể xong, Gv và các HS khác đặt câu hỏi cho người kể để tìm hiểu về nội dung, chi tiết, ý nghĩa của câu chuyện. - Cả lớp và Gv nhận xét. + Nội dung câu chuyện có hay không? + Cách kể: giọng điệu, cử chỉ, + Cách dùng từ, đặt câu. - Cả lớp và Gv bình chọn: + Bạn có câu chuyện thú vị nhất. + Bạn đặt câu hỏi hay nhất tiết học. 3. Củng cố- dặn dò: - Gv nhận xét tiết học. - Về huẩn bị bài sau. - 1 HS lên bảng kể + Đề bài: 1. Kể một việc làm của những công dân nhỏ thể hiện ý thức bảo vệ các công trình công cộng các di tích lịch sử - văn hoá. 2. Kể một việc làm thể hiện ý thức chấp hành Luật Giao thông đường bộ. 3. Kể một việc làm thể hiện lòng biết ơn các thương binh liệt sĩ. - 3 HS đọc gợi ý trong SGK - HS lập dàn ý - HS giới thiệu câu chuyện sẽ kể. - HS kể chuyện trong nhóm và trao đổi với bạn về nội dung, ý nghĩa câu chuyện. - Đại diện các nhóm lên thi kể, khi kể xong thì trả lời câu hỏi của Gv và của bạn. - Cả lớp bình chọn theo sự hướng dẫn của Gv. Lịch sử (Tiết 21) NƯỚC NHÀ BỊ CHIA CẮT I. Mục tiêu bài học: - Biết đôi nét về tình hình nước ta sau Hiệp định Giơ- ne-vơ năm 1954. - Chỉ giới tuyến quân sự tạm thời trên bản đồ. - Giáo dục HS có lòng yêu nước. II. Đồ dùng và PP dạy - học chủ yếu: 1. Đồ dùng: - Gv: Bản đồ hành chính Việt Nam - HS: SGK 2. Các PP dạy học chủ yếu: - PP động não, PP gợi tìm, trao đổi nhóm đôi , làm vịêc cá nhân, III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu: 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS lên bảng nêu các mốc lịch sử tiêu biểu từ năm 1945 đến năm 1954? - Gv nhận xét. 2. Dạy bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Các hoạt động học tập: *Hướng dẫn HS thực hiện: * Hoạt động 1: (Làm việc cả lớp) - Gv nêu đặc điểm nổi bật của tình hình nước ta sau khi cuộc kháng chiến chống Pháp thắng lợi * Hoạt động 2: (Làm việc theo nhóm) - Gv chia lớp thành 4 nhóm và thảo luận: - Hãy nêu các điều khoản chính của Hiệp định Giơ- le- vơ? - Gọi đại diện nhóm trình bày - Gv nhận xét, chốt ý đúng * Hoạt động 3: (Làm việc cả lớp) - Nguyện vọng của nhân dân ta là sau 2 năm, đất nước sẽ thống nhất, gia đình sẽ xum họp, nhưng nghuyện vọng đó có được thực hiện không? Tại sao? - Âm mưu phá hoại Hiệp định Giơ- le- vơ của Mĩ- Diệm được thể hiện qua những hành động nào? * Hoạt động 4: (Làm việc theo nhóm) - Gv cho HS thảo luận nhóm vào phiếu học tập - Vì sao nhân dân ta chỉ còn con đường duy nhất là đứng lên cầm súng đánh giặc? - Nếu không cầm súng đánh giặc thì đất nước, nhân dân sẽ ra sao? - Cầm súng đứng lên đánh giặc thì điều gì sẽ xảy ra? - Sự lựa chọn (cầm súng đánh giặc) của nhân dân ta thể hiện điều gì? - Gọi đại diện nhóm trình bày 3. Củng cố- dặn dò: - Nhận xét giờ. - VN học bài, chuẩn bị bài sau - 1 HS lên bảng trả lời - HS lắng nghe - HS thảo luận nhóm theo hướng dẫn của Gv - Đại diện nhóm trình bày - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung - Nguyện vọng đó không được thực hiện vì Mĩ tìm mọi cách phá hoại Hiệp định Giơ- le- vơ. - Mĩ dần thay chân Pháp xâm lược Miền Nam. Chúng đưa ngô Đình Diệm lên làm Tổng thống. Chúng gia sức chống phá Cách mạng, giết hại cán bộ và nhân dân vô tội hết sức dã man. - HS thảo luận nhóm theo hướng dẫn của Gv. - Đại diện nhóm trình bày Ngày soạn: 18/1/2017 Ngày giảng: Thứ tư ngày tháng năm 2017 Tập đọc: TIẾNG RAO ĐÊM (Theo Nguyễn Lê Tín Nhân) I. Mục tiêu bài học: - Biết đọc diễn cảm bài văn, giọng đọc thay đổi linh hoạt thể hiện được nội dung truyện - Hiểu ý nghĩa chuyện: Ca ngợi hành động dũng cảm cứu người của anh thương binh. Trả lời được câu hỏi 1, 2, 3. - GD HS học tập tấm gương của anh thương binh. II. Đồ dùng và PP dạy học chủ yếu: 1. Đồ dùng: - Gv: Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. Bảng phụ - HS: SGK 2. Các PP dạy học chủ yếu: - PP động não, PP gợi tìm, trao đổi nhóm đôi , làm vịêc cá nhân, III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu: 1. Kiểm tra bài cũ: - HS đọc và trả lời các câu hỏi về bài Trí dũng song toàn. - Nhận xét, đánh giá. 2. Dạy bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Các hoạt động học tập: *HD HS luyện đọc và tìm hiểu bài: + Luyện đọc: - Gọi 1 HS đọc toàn bài. - Yêu cầu HS chia đoạn. - Cho HS đọc nối tiếp đoạn, Gv kết hợp sửa lỗi phát âm,giải nghĩa từ khó. - Cho HS đọc thầm đoạn trong nhóm. - Mời 2 HS đọc toàn bài. - Gv đọc diễn cảm toàn bài. + Tìm hiểu bài: - Tác giả nghe thấy tiếng rao của người bán bánh giò vào những lúc nào? - Nghe tiếng rao, tác giả có cảm giác ntn? - Đám cháy xảy ra lúc nào? được tả ntn? - Cho HS đọc đoạn còn lại: - Người đã dũng cảm cứu em bé là ai? - Con người và hành động của anh có gì đặc biệt? - Chi tiết nào trong câu chuyện gây bất ngờ cho người đọc? - Câu chuyện trên em suy nghĩ gì về trách nhiệm công dân của mỗi người trong cuộc sống? - Nội dung chính của bài là gì? - Gv nhận xét, ghi bảng - Gọi 1 HS đọc lại ý nghĩa c. Luyện tập- thực hành: *Hướng dẫn HS đọc diễn cảm: - Gọi HS nối tiếp đọc bài. - Cho cả lớp tìm giọng đọc - Gv đọc mẫu - Cho HS luyện đọc diễn cảm. - Thi đọc diễn cảm. - Cả lớp và Gv nhận xét, bình chọn. 3. Củng cố- dặn dò: - Gv nhận xét giờ học. - Nhắc học sinh về đọc bài và chuẩn bị bài sau. - HS đọc và trả lời. - 1 HS đọc toàn bài - HS chia đoạn + Đoạn 1: Từ đầu đến buồn não ruột. + Đoạn 2: Tiếp cho đến bụi mịt mù + Đoạn 3: Tiếp cho đến cái chân gỗ! + Đoạn 4: Đoạn còn lại. - HS đọc bài nối tiếp theo đoạn - HS đọc thầm trong nhóm 2 - 2 HS đọc toàn bài - Cho HS đọc đoạn 1, 2: - Vào các đêm khuya tĩnh mịch. - Buồn não ruột. - Vào nửa đêm. Ngôi nhà bốc lửa ... - HS đọc đoạn còn lại - Người bán bánh giò. - Là một thương binh nặng, còn 1chân - Phát hiện ra một cái chân gỗ. Kiểm tra giấy tờ thì biết anh là một thương binh. - Mỗi công dân cần có ý thức giúp đỡ mọi người, cứu người khi gặp nạn. - HS nêu. *Ca ngợi hành động cao thượng của anh thương binh nghèo dũng cảm cứu một gia đình thoát khỏi đám cháy. - 1 HS đọc. - HS nối tiếp đọc bài - HS tìm giọng đọc diễn cảm cho mỗi đoạn. - HS nghe - HS luyện đọc diễn cảm. - HS thi đọc. Toán (Tiết 103). LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu bài học: HS biết : - Tìm một số yếu tố chưa biết của các hình đã học. - Rèn kĩ năng tính độ dài đoạn thẳng, tính diện tích các hình và tính chu vi hình tròn. - Vận dụng giải các bài toán có nội dung thực tế. II. Đồ dùng và PP dạy học chủ yếu: 1. Đồ dùng: - Gv: Thước, compa. - HS: SGK 2. Các PP dạy học chủ yếu: - PP động não, trao đổi nhóm đôi , làm vịêc cá nhân, III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu: 1. Kiểm tra bài cũ: - Cho HS nêu quy tắc và công thức tính diện tích hình thoi, tính chu vi hình tròn. 2. Dạy bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Các hoạt động học tập: *Hướng dẫn HS luyện tập: Bài tập 1 (Tr.106) - Gọi 1 HS nêu yêu cầu và nêu cách làm. - Gv HD HS giải. Cho HS làm vào nháp - Cả lớp và Gv nhận xét. Bài tập 2 (Tr.106) - Gọi 1 HS nêu yêu cầu.Cho HS làm vào nháp - Nhận xét, đánh giá, chữa bài. Bài tập 3(Tr.106) - Gọi 1 HS nêu yêu cầu. Gv hướng dẫn giải. - Cho HS làm vào vở, chữa bài - Nhận xét, đánh giá, chữa bài. 3. Củng cố- dặn dò: - Gv nhận xét giờ học. - Nhắc HS về ôn các kiến thức vừa đã học. - 2 HS nêu. - 1 HS đọc đề bài và nêu cách làm. - Làm bài vào vở nháp, chữa bài. Bài giải Độ dài đáy của hình tam giác là: ( 2) : = ( m). Đáp số: - HS đọc và nêu tóm tắt đề bài. Bài giải Diện tích khăn trải bàn là: 2 x 1,5 = 3 (m2) Diện tích hình thoi: (2 x 1,5) : 2 = 1,5 (m2) Đáp số: 3 m2; 1,5 m2. - HS đọc và tự tóm tắt bài. - Làm bài vào vở. Bài giải Chu vi của hình tròn có đường kính 0,35 m là: 0,35 x 3,14 = 1,099 (m) Độ dài sợi dây là: 1,099 + 3,1 x 2 = 7,299 (m) Đáp số: 7,299 m. Tập làm văn: LẬP CHƯƠNG TRÌNH HOẠT ĐỘNG I. Mục tiêu bài học: - Cùng với HS khác xây dựng được một chương trình hoạt động tập thể theo 5 hoạt động gợi ý trong SGK. (hoặc một hoạt động đúng chủ điểm đang học, phù hợp với thực tế địa phương) - Biết làm việc phải có kế hoạch cụ thể. - Có ý thức tích cực trong giờ học. - Rèn cho HS kĩ năng hợp tác, thể hiện sự tự tin, đảm nhận ý thức trách nhiệm trong cuộc sống. II. Đồ dùng và PP dạy học chủ yếu: 1. Đồ dùng: - Gv: Bảng phụ, vở bài tập. - HS: Vở bài tập 2. Các PP dạy học chủ yếu: - PP động não, PP gợi tìm, trao đổi nhóm đôi , làm vịêc cá nhân, III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu: 1. Kiểm tra bài cũ: - Hs nói lại tác dụng của việc lập chương trình hoạt động và cấu tạo của một chương trình hoạt động. 2. Dạy bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Các hoạt động học tập: *Hướng dẫn HS tìm hiểu yêu cầu của đề bài: - Gv nhắc HS lưu ý: Đây là một đề bài rất mở. Các em có thể lập chương trình hoạt động cho 1 trong 5 hoạt động mà SGK đã nêu hoặc lập chương trình hoạt động cho 1 hoạt động khác mà trường mình định tổ chức. - Một số HS nối tiếp nhau nói tên hoạt động các em chọn để lập chương trình hoạt động. - Gv treo bảng phụ đã viết cấu tạo 3 phần của một chương trình hoạt động. HS đọc lại * HS lập chương trình hoạt động: - Yêu cầu HS tự lập CTHĐ vào vở. Gv phát bút dạ và bảng nhóm - Gv nhắc HS nên viết vắn tắt ý chính , khi trình bày miệng mới nói thành câu. - Gv dán phiếu ghi tiêu chuẩn đánh giá chương trình hoạt động lên bảng. - Mời một số HS trình bày, sau đó những HS làm vào bảng nhóm trình bày. - Cả lớp và Gv nhận xét - Gv giữ lại trên bảng lớp chương trình hoạt động viết tốt hơn cả cho cả lớp bổ sung, hoàn chỉnh. HS tự sửa lại chương trình hoạt động của mình. - Cả lớp và Gv bình chọn người lập được bản chương trình hoạt động tốt nhất trong tổ chức công việc, tổ chức hoạt động tập thể. 3. Củng cố- dặn dò: - Gv nhận xét giờ học. - HD HS về nhà hoàn thiện chương trình hoạt động của mình . - 2 HS nói lại. - HS đọc đề bài. - HS chú ý lắng nghe. - Một HS đọc đề bài. Cả lớp theo dõi SGK. - HS nói tên hoạt động chọn để lập chương trình hoạt động. - HS đọc. - HS lập chương trình hoạt động vào vở. - HS trình bày. - Nhận xét. - HS sửa lại chương trình hoạt động của mình. - HS bình chọn. Khoa học (Tiết 41) NĂNG LƯỢNG MẶT TRỜI I. Mục tiêu bài học: - Nêu ví dụ về việc sử dụng năng lượng mặt trời trong đời sống và sản xuất. - Kể tên một số phương tiện, máy móc, hoạt động của con người SD năng lượng mặt trời. - HS biết được tác dụng của năng lượng mặt trời trong tự nhiên. - Vận dụng vào cuộc sống tốt. II. Đồ dùng và PP dạy - học chủ yếu: 1. Đồ dùng: - Gv: SGK. Máy tính bỏ túi chạy bằng năng lượng mặt trời. - HS: Vật mẫu sử dụng bằng năng lượng mặt trời. 2. Các PP dạy học chủ yếu: - PP động não, PPtrò chơi, trao đổi nhóm , làm vịêc cá nhân, III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu: 1Kiểm tra bài cũ: - Cho HS nêu mục “Bạn cần biết”tiết học trước. 2. Dạy bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Các hoạt động học tập: *Hướng dẫn Hs thực hiện: * Hoạt động 1: Thảo luận + Mục tiêu: HS nêu được ví dụ về tác dụng của năng lượng mặt trời trong tự nhiên. + Cách tiến hành: - Cho HS thảo luận nhóm theo các câu hỏi: - Mặt trời cung cấp năng lượng cho Trái Đất ở những dạng nào? - Nêu vai trò của năng lượng mặt trời đối với sự sống? - Nêu vai trò của năng lượng mặt trời đối với thời tiết, khí hậu? - Đại diện một số nhóm trình bày kết quả. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Gv kết luận như SGK. * Hoạt động 2: Quan sát và thảo luận + Mục tiêu: Hs kể được một số phương tiện, máy móc, hoạt động,...của con người sử dụng phương tiện mặt trời. +Cách tiến hành: + B1: Làm việc theo nhóm - Hs quan sát các hình 2,3,4 trang 84,85 SGK và thảo luận nhóm theo các nội dung: - Kể một số VD về việc sử dụng năng lượng mặt trời trong cuộc sống hằng ngày. - Kể tên một số công trình, máy móc sử dụng năng lượng mặt trời. Giới thiệu máy móc chạy bằng năng lượng mặt trời. - Kể một số VD về việc sử dụng năng lượng mặt trời ở gia đình và ở địa phương. + B2: Làm việc cả lớp - Đại diện một số HS báo cáo kết quả thảo luận nhóm. + Cả lớp và Gv nhận xét, bổ sung. * Hoạt động 3: Trò chơi +Mục tiêu: Củng cố cho HS những kiến thức đã học về vai trò của năng lượng mặt trời. +Cách tiến hành: (2 nhóm tham gia mỗi nhóm 5 HS). - Gv vẽ 2 hình mặt trời lên bảng. Từng thành viên của 2 nhóm lên ghi 1 vai trò, ứng dụng của mặt trời đối với sự sống trên Trái đất sau đó nối với hình mặt trời. - Sau thời gian 1 phút nhóm nào ghi được nhiều vai trò, ứng dụng thì nhóm đó thắng. - Cả lớp và Gv nhận xét, kết luận nhóm thắng cuộc. - Cho HS đọc phần bạn cần biết. *Trong thực tế năng lượng mật trời đã được sử dụng để thay thế năng lượng điện đó là góp phần vào việc tiết kiệm hiệu quả năng lượng điện. 3. Củng cố- dặn dò: - Gv nhận xét giờ học. -VN học bài và chuẩn bị bài sau - 1 HS lên bảng trả lời - HS thảo luận nhóm - Hai dạng đó là ánh sáng và nhiệt - HS nêu. - Đại diện các nhóm trình bày. - HS nhận xét. - HS quan sát các hình trong SGK và thảo luận theo nhóm. - Đại diện nhóm báo cáo kết quả - HS tham gia chơi trò chơi - HSđọc mục “Bạn cần biết” Đạo đức (Tiết 21) Bài 10: UỶ BAN NHÂN DÂN XÃ (PHƯỜNG) EM (T1) I. Mục tiêu bài học: + Học xong bài này, HS biết: - Cần phải tôn trọng UBND xã (phường) và vì sao phải tôn trọng UBND xã (phường). - Thực hiện các quy định của UBND xã (phường); tham gia các hoạt động do UBND xã (phường) tổ chức. - Giáo dục HS biết tôn trọng UBND xã (phường). II. Đồ dùng và PP dạy học chủ yếu: 1. Đồ dùng: - GV, HS: Tranh ảnh SGK. 2. Các PP dạy học chủ yếu: - PP động não, PP gợi tìm, trao đổi nhóm đôi , làm vịêc cá nhân, III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu: 1. Kiểm tra bài cũ: - Cho HS nêu phần ghi nhớ bài 9. 2. Dạy bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Các hoạt động học tập: *Hướng dẫn HS thực hiện: *Hoạt động 1: Tìm hiểu truyện Đến UBND phường. + Mục tiêu: HS biết một số công việc của UBND xã (phường) và biết được tầm quan trọng của UBND xã (phường). + Cách tiến hành: - Gọi một HS đọc truyện Đến UBND phường. - Gv chia nhóm và giao nhiệm vụ: Các nhóm thảo luận các câu hỏi trong phiếu. + Bố Nga đến UBND phường làm gì? + UBND phường làm công việc gì? + UBND xã (phường) có vai trò rất quan trọng nên mỗi người dân phải có thái độ như thế nào đối với UBND? - Mời đại diện các nhóm trình bày. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Gv kết luận: SGV- Tr. 46. * Hoạt động 2: Làm bài tập 1 SGK + Mục tiêu: HS biết một số việc làm của UBND xã (phường). +Cách tiến hành: - Mời 1 HS đọc yêu cầu bài tập 1. - Cho HS thảo luận nhóm . - Mời đại diện các nhóm HS trình bày. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Gv kết luận: UBND xã (phường) làm các việc b, c, d, đ, e, h, i. * Hoạt động 3: Làm bài tập 3, SGK + Mục tiêu: HS nhận biết được các hành vi, việc làm phù hợp khi đến UBND xã (phường). +Cách tiến hành: - Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài tập. - Cho HS làm việc cá nhân. - Mời 1 số HS trình bày. HS khác nhận xét. - Gv kết luận: b, c là hành vi, việc làm đúng. a là hành vi không nên làm. 3. Củng cố - dặn dò: - Về nhà tìm hiểu về UBND xã (phường) tại nơi mình ở; các công việc chăm sóc và bảo vệ trẻ em mà UBND xã (phường) đã làm. - HS nêu - 1 HS đọc truyện - HS thảo luận theo hướng dẫn của Gv. - Đại diện nhóm trình bày. - HS nhận xét. - 1 HS đọc yêu cầu bài tập 1 - HS thảo luận nhóm. - Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung - HS đọc yêu cầu. - HS trình bày. Ngày soạn: 18/1/2017 Ngày giảng: Thứ năm ngày tháng năm 2017 Thể dục ( Tiết 42) ( GV bộ môn soạn - giảng) Luyện từ và câu: NỐI CÁC VẾ CÂU GHÉP BẰNG QUAN HỆ TỪ I. Mục tiêu bài học: - Nhận biết được 1 số từ hoặc cặp quan hệ từ thường dùng chỉ nguyên nhân - kết quả cặp quan hệ từ nối với các vế câu . Điền được quan hệ từ thích hợp vào chỗ trống (BT III.3); thêm vế câu tạo câu ghép chỉ nguyên nhân - kết quả (chọn 2 trong 3 câu ở BT4) - Sử dụng các quan hệ từ hợp lí. - Có ý thức tốt trong giờ học. II. Đồ dùng và PP dạy học chủ yếu: 1. Đồ dùng: - Gv: SGK, bảng phụ. - HS: SGK, vở bài tập. 2. Các PP dạy học chủ yếu: - PP động não, PP gợi tìm, trao đổi nhóm đôi , làm vịêc cá nhân, III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu: 1. Kiểm tra bài cũ: - Cho HS làm BT 3 tiết trước. 2. Dạy bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Các hoạt động học tập: *Hướng dẫn HS thực hiện: * Phần nhận xét và Ghi nhớ( Không dạy -theo diều chỉnh): c. Luyện tâp- thực hành: * Bài tập 3: - Cho HS làm vào nháp. - Chữa bài, nhận xét. * Bài tập 4: - Cho HS làm vào vở rồi chữa bài. 3. Củng cố- dặn dò: - Cho HS nhắc lại nội dung ghi nhớ. - Gv nhận xét giờ học. - 1 HS chữa bài. - HS đọc yêu cầu, làm bài vào nháp Lời giải a) Nhờ thời tiết thuận lợi nên lúa tốt. b)Tại thời tiết không thuận lợi nên lúa xấu - HS làm bài vào vở Toán (Tiết 104). HÌNH HỘP CHỮ NHẬT, HÌNH LẬP PHƯƠNG I. Mục tiêu bài học: - Có biểu tượng về hình hộp chữ nhật, hình lập phương. - Nhận biết được các đồ vật trong thực tế có dạng hình hộp chữ nhật, hình lập phương. - Biết các đặc điểm của các yêu tố của hình hộp chữ nhật, hình lập phương. - GD HS cách phân biệt giữa hình hộp chữ nhật và hình lập phương. II. Đồ dùng và PP dạy học chủ yếu: 1. Đồ dùng: - Gv: Đồ dùng dạy học toán. - HS: SGK 2. Các PP dạy học chủ yếu: - PP động não, PP gợi tìm, trao đổi nhóm đôi , làm vịêc cá nhân, III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu: 1. Kiểm tra bài cũ: - Nêu quy tắc tính chu vi và diện tích hình tròn. - Nhận xét, chữa bài. 2. Dạy bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Các hoạt động học tập: *Hướng dẫn HS tìm hiểu: * Hình hộp chữ nhật: - Gv giới thiệu các mô hình trực quan về HHCN. - HHCN có mấy mặt? Các mặt đều là hình gì? Có những mặt nào bằng nhau? - HHCN có mấy đỉnh? Mấy cạnh? - Cho HS tự nêu các đồ vật trong thực tiễn có dạng hình hộp chữ nhật. * Hình lập phương: (Các bước thực hiện tương tự như phần a) c. Luyện tập- thực hành: * Bài tập 1 ( Tr.108): - Gọi 1 HS nêu yêu cầu, làm vào nháp. - Nhận xét, chữa bài. - Cả lớp và Gv nhận xét. * Bài tập 2 ( Tr.108): - Gọi 1 HS nêu yêu cầu, nêu cách làm. - Gv hướng dẫn Hs làm bài. - Cho HS làm vào vở, hai HS làm vào bảng nhóm. - Hai HS treo bảng nhóm. - Cả lớp và Gv nhận xét. * Bài tập 3 ( Tr. 108): - Gọi 1 HS nêu yêu cầu, làm vào nháp. - Mời một số HS nêu kết quả. - Cả lớp và Gv nhận xét. 3. Củng cố- dặn dò: - Gv nhận xét giờ học. - Nhắc HS về ôn các kiến thức vừa học. - 1 HS lên bảng nêu - Có 6 mặt, các mặt đều là HCN, các mặt đối diện thì bằng nhau. - Có 8 đỉnh, 12 cạnh. - Bao diêm, viên gạch, hộp phấn, - HS nêu yêu cầu, làm bài vào nháp Bài giải Hình Số mặt Số cạnh Số đỉnh Hình hộp chữ nhật 6 12 8 Hình lập phương 6 12 8 - HS nêu yêu cầu và cách làm - HS làm bài vào vở và bảng nhóm Bài giải a, AB = DC = QP = MN ; AD = BC = NP = MQ ; AM = BN = CP = DQ b, Diện tích mặt đáy MNPQ: 6 x 3 = 18 (cm2) Diện tích của mặt bên ABNM : 6 x 4 = 24 (cm2) Diện tích của mặt bên BCPN: 4 x 3 = 12 (cm2) - HS nêu yêu cầu, làm bài vào nháp Lời giải - Hình hộp chữ nhật là hình A. - Hình lập phương là hình C. Địa lí (Tiết 21). CÁC NƯỚC LÁNG GIỀNG CỦA VIỆT NAM I. Mục tiêu bài học: - Dựa vào lược đồ, bản đồ nêu được vị trí địa lý của Cam - pu - chia, Lào, Trung Quốc và đọc tên thủ đô của ba nước này. - Biết sơ lược đặc điểm tình hình và tên những sản phẩm chính của nền kinh tế Cam - pu-chia, Lào. - Biết Trung Quốc có số dân đông nhất thế giới, nền kinh tế đang phát triển mạnh với nhiều ngành công nghiệp hiện đại. - Biết đoàn kết giữa với các nước làng giềng. II. Đồ dùng và PP dạy học chủ yếu: 1. Đồ dùng: - Gv: SGK, phiếu học tập. - HS: SGK 2. Các PP dạy học chủ yếu: - PP động não, PP gợi tìm, trao đổi nhóm, làm vịêc cá nhân, III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu: 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS nêu kết luận bài trước - Gv nhận xét 2. Dạy bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Các hoạt động học tập: *Hướng dẫn HS thực hiện: 1) Cam-pu-chia: * Hoạt động 1: (Làm việc cá nhân) - Gv yêu cầu từng HS quan sát hình 3 ở bài 17 và hình 5 ở bài 18, đọc đoạn văn và NX: - Cam-pu-chia thuộc khu vực nào của châu á, giáp những nước nào? - Nêu đặc điểm chính về địa hình và các ngành sản xuất chính của Cam-pu-chia? - Gv bổ sung và kết luận: (SGV - trang 123). 2) Lào: * Hoạt động 2: (Trao đổi nhóm). - Lào thuộc khu vực nào của châu á, giáp những nước nào? - Nêu đặc điểm chính về địa hình và các ngành sản xuất chính của Lào? - Gv kết luận: (SGV - trang 123) 3) Trung Quốc * Hoạt động 3: (Làm việc theo nhóm ) + Bước 1: Cho HS quan sát hình 5 bài 18 và gợi ý trong SGK. -Trung Quốc có diện tích và số dân ntn? - Phía nào nước ta giáp với Trung Quốc? + Bước 2: Đại diện nhóm HS trình bày kết quả trước lớp. + Bước 3: GVNX. Bổ sung: SGV-Tr. 124. + Bước 4: Cho HS quan sát hình 3 và tìm hiểu về Vạn Lí Trường Thành. + Bước 5: Gv cung cấp thêm một số thông tin về
Tài liệu đính kèm: