Giáo án các môn học lớp 3 - Tuần số 14

Môn: ĐẠO ĐỨC

Bài: Quan tâm, giúp đỡ hàng xóm láng giềng.

I.MỤC TIÊU:

1.Giúp HS hiểu và khắc sâu kiến thức:

- Thế nào là quan tâm giúp đỡ hàng xóm, láng giềng.

- Sự cần thiết phải quan tâm, giúp đỡ hàng xóm, láng giềng.

2.Thái độ:

- Biết quan tâm giúp đỡ hàng xóm láng giềng trong cuộc sống hàng ngày.

3.Hành vi:

- Có thái độ tôn trọng, quan tâm tới hàng xóm láng giềng.

 II.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC.

-Vở bài tập đạo đức 3

- Câu ca dao, tục ngữ về chủ đề.

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU.

 

doc 26 trang Người đăng minhtuan77 Lượt xem 721Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn học lớp 3 - Tuần số 14", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 nào?
 1 kg = ... g ?
- Nhận xét cho điểm.
-Giới thiệu ghi đề bài.
- HD giải toá.
- Chấm chữa bài.
-Bài toán cho biết gì? Hỏi gì?
- Chấm chữa bài.
Yêu cầu:
- Nhận xét chữa bài sửa sai
- Yêu cầu;
Nhận xét:
Nhận xét tiết học.
- Dặn dò:
- 3 HS lên bảng thực hiện.
- 1 HS thực hành cân.
- Nhắc lại đề bài.
2 HS đọc đề bài. 1 HS lên bảng – lớp làm vào vở.
- Chữa bài bảng lớp.
744g ... 474g 305g ...350g
400g + 8g .... 480g ....
- 1 HS đọc đề bài.
4 Gói kẹo (1 gói: 130 g)
1 gói bánh: 175g
- 1 HS lên bảng giải, lớp làm bài vào vở.
- Đọc đề – ghi tóm tắt.
- Có 1 Kg đường – làm bánh 400 g.
- Còn ... g chia 3 túi – 1 túi: ...g
- Giải nháp – chữa bài.
Cân theo bàn – ghi số gam.
đọc lại.
So sánh.
- Về cân một số vật nhẹ ở nhà.
Thø ba ngµy 7 th¸ng 12 n¨m 2005
?&@
Môn: TOÁN
Bài: Bảng chia 9.
I.Mục tiêu.
 Giúp HS:
-Rèn luyện kĩ năng thực hiện phép tính.
-Rèn luyện kĩ năng giải bằng 2 phép tính.
II.Chuẩn bị
-Bảng phụ cho bài tập 3, 4.
III.Các hoạt động dạy – học chủ yếu.
ND – TL
Giáo viên
Học sinh
?&@
Môn: TỰ NHIÊN XÃ HỘI
Bài:Hoa
I.Mục tiêu:
	Sau bài học HS biết:
-Quan sát, so sánh tìm ra được sự khác nhau về màu sắc, hương thơm của các loài hoa.
-Xác định được các bộ phận thường có của một bông hoa.
-Nêu được chức năng và ích lợi của hoa trong cuộc sống.
II.Đồ dùng dạy – học.
-Các hình trong SGK .
-Ba bông hoa thật: hồng, cúc, li...
-Các loại hoa HS sưu tầm.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu.
ND – TL
Giáo viên
Học sinh
1.Khởi động.
Trò chơi :Ai thính mũi hơn.4’
2.Bài mới:GTB 1’
2.1Nội dung.
HĐ1:Quan sát và thảo luận .
-MT:Biết quan sát, so sánh để tìm ra sự khác nhau về màu sắc, mùi hương của một số loài hoa.Kể được tên các bộ phận thường có của một bông hoa.
10’
HĐ2:Các bộ phận của hoa.
10’
HĐ3:Thảo luận cả lớp.
MT:Nêu được vai trò và ích lợi của hoa.
10’
3. Củng cố, dặn dò.3’
-Giới thiệu trò chơi, sau đó yêu cầu:
-Bịt mắt HS, lần lượt cho các em ngửi 3 loại hoa và yêu cầu HS đoán xem đó là hoa gì?
-Cho HS nhận xét, sau đó đưa ra 3 bông hoa cho HS ngửi lại.
Từ đó GTB và ghi tên bài lên bảng.
-Tổ chức cho HS thảo luận nhóm:
-Yêu cầu HS:
-Theo dõi và giúp đỡ HS.
-Gọi HS lên bảng giới thiệu.
-Nhận xét, khen ngợi sự chuẩn bị của HS.
+Hoa có màu sắc như thế nào?
+Mùi hương của các loại hoa giống hay khác nhau?
+Hình dạng của các loại hoa khác nhau như thế nào?
+KL: Các loại hoa thường khác nhau về hình dạng...
_Cho HS quan sát 1 bông hoa thật có đủ các bộ phận.
_Chỉ vào các bộ phận và yêu cầu HS gọi tên,sau đó giới thiệu lại về tên các bộ phận cho Hs biết:Hoa thường có bộ phận là cuống hoa, đài hoa...
_Yêu cầu:
_Gọi một số HS lên bảng chỉ và gọi tên các bộ phận của 1 bông hoa bất kì.
-Yêu cầu HS làm việc cặp đôi.
-Sau 3’, gọi HS báo cáo kết quả làm việc.
-Yêu cầu HS kể thêm những ích lợi khác của hoa mà em biết.
-Nêu:Hoa có nhiều ích lợi, hoa dùng để trang trí...
-Hoa có hương thơm nhưng chúng ta có nên ngửi nhiều hương thơm hoa không?
-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS:
-2 HS lên bảng.
-2 HS bịt mắt được ngửi hoa và đoán tên hoa rồi ghi lên bảng.
-Các HS khác nhận xét đúng, sai.
-Nghe và nhắc lại tên bài học.
-Để ra trước mặt các bông hoa hoặc tranh vẽ hoa đã sưu tầm được,sau đó làm việc theo nhóm thực hiện theo yêu cầu của GV.
+Quan sát màu sắc hương thơm các bông hoa của mình và lần lượt giới thiệu cho các bạn trong nhóm nghe về hoa mình có.
+4 –5 HS lần lượt lên bảng giới thiệu với cả lớp
+Hoa có nhiều màu sắc khác nhau trắng, đỏ, hồng...
+Mùi hương của hoa khác nhau.
+Hoa có hình dạng rất khác nhau, có hoa to trông như cái kèn, có hoa tròn,...
-HS quan sát sau đó trả lời theo yêu cầu của GV.
+HS trả lời và lắng nghe GV giới thiệu.
_2 HS ngồi cạnh chỉ và giới thiệu cho nhau về các bộ phận của bông hoa mà mình đã sưu tầm được.
_HS lên bảng thực hiện yêu cầu. Các HS khác nhận xét, bổ sung.
-Từng cặp cùng quan sát các loại hoa trong hình 5,6,7,8 trang91 SGK và nói cho bạn bên cạnh biết là hoa đó để làm gì
_2-3 HS trả lời trước lớp về lợi ích của từng loại hoa trong hình minh hoạ.Hình 5-6 hoa để ăn.Hình 7-8 hoa để trang trí.
_HS dộng não để kể tên hoa và lợi ích của hoa đó.
-1-2 HS nhắc lại kết luận.
-Không nên ngửi nhiều hoa vì như thế sẽ không tốt cho sức khoẻ.
-Sưu tầm một số quả ...
?&@
Môn: CHÍNH TẢ (Nghe – viết)
	Bài. Đối đáp với vua
I.Mục đích – yêu cầu.
-Nghe – viết chính xác, trình bày đúng đẹp, đoạn 3 Bài: Đối đáp với vua.
-Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt X/S hoặc thanh hỏi/thanh ngã.
II.Đồ dùng dạy – học.
Chuận bị 4 khổ giấy to và bút dạ.
III.Các hoạt động dạy – học.
ND - TL
Giáo viên
Học sinh
Kiểm tra bài cũ.3’
2.Bài mới:
2.1.GTB: 1’
2.2. Hướng dẫn viết chính tả.
-Gọi HS đọc các từ cần chú ý phân biệt của tiết trước và 2 HS viết trên bảng lớp – cả lớp viết bảng con.
-Nhận xét cho điểm HS.
-Giới thiệu và ghi tên bài.
-Đọc đoạn văn1 lần.
-Vì sao vua bắt Cao Bá Quát đối?
-Hãy đọc câu đối của vua và vếù đối lại của Cao Bá Quát.
-Đoạn văn có mấy câu?
-Trong đoạn văn những chữ nào phải viết hoa?
-3 HS lên bảng thực hiện theo yêu cầu cuủa GV: lưỡi liềm, non nớt, lưu luyến, nóng nực.
-Nghe và nhắc lại tên bài học.
-Theo dõi Gv đọc, 1 HS đọc lại
-Vì nghe nói cậu là học trò.
-Nước trong leo lẻo cá đớp cá.
Trời nắng chang chang người trói người.
-Đoạn văn có 5 câu.
-Những chữ đầu câu,tên riêng...
-Viết cách lề 2 ô .
-Viết bảng con.1 HS lên bảng viết.
?&@
Môn: THỦ CÔNG.
Bài:Đan nong đôi (tiết 1)
I Mục tiêu.
HS biết cách đan nong đôi.
Đan được nong đôi đúng quy trình kĩ thuật.
Yêu thích sản phẩm đan nan.
II Chuẩn bị.
Tấm đan nan đôi bằng bìa.
Tấm đan nong mốt tiết trước để so sánh.
Tranh quy trình đan nan đôi.
Các nan đan mẫu 3 màu khác nhau.
Bìa màu hoặc giấy thủ công.
III Các hoạt động dạy học chủ yếu.
ND – TL
Giáo viên
Học sinh
1.Ổn định. 3’
2. Bài mới.
2.1 Giới thiệu bài.1’
2.2 Nội dung.
Hoạt động 1Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét.
10’
HĐ3.Thực hành:
24’
3. Nhận xét - dặn dò.2’
Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
Giới thiệu dán tiếp.
- Giới thiệu tấm đan nong đôi. Treo bảng tấm đan nong mốt và tấm đan nong đôi.
- Tấm đan nong mốt có gì gống và khác với tấm đan nong đôi?
- Nêu tác dụng của việc đan nong đôi trong thực tế?
- Treo quy trình:
- Hướng dẫn mẫu.
Bước 1: Kẻ, cắt các nan.
+ Kẻ các đường dọc cách đều nhau một ô đối với giấy không có đường kẻ
+ Cắt nan dọc.
+Cắt 7 nan ngang và 4 nan dán xung quanh
Bước 2: Đan nong đôi bằng giấy bìa.
+ Nhấc hai đè hai và lệch nhau một nan
. Nan1: Giống như đan nong mốt.
. Nan 2: Như quy trình trên bảng.
......
Bước 3: Dán nẹp xung quanh tấm đan:
+bôi hồ, dán lần lượt, 
- Tổ chức cho HS thực hành nháp.
- Theo dõi HD cho từng nhóm.
- Gợi ý cách đánh giá.
- Nhận xét tuyên dương.
- Nhận xét tiết học.
- Dặ dò:
- HS để đồ dùng lên bàn.
- Nghe GV giới thiệu và nhắc tên bài.
-Quan sát 2 nhận xét.
- 2 – 3 HS trả lời. Tấm đan nong mốt và đan nong đôi đều sử dụng bởi các nan đan khác nhau. Khác nhau ....
- Nan đôi được sử dụng trong việc làm rổ rá, trang trí hoa văn,...
- Quan sát quy trình và GV làm mẫu.
- Yêu cầu thảo luận nhóm tập nhìn quy trình phân tích và lám nháp sản phẩm.
- Trưng bày sản phẩm, lớp nhận xét đánh giá.
Chuẩn bị đồ dùng đan nong đôi
Tiết hai.
Thứ tư ngày 8 tháng 12 năm 2005
?&@
Môn: TẬP ĐỌC
Bài: Nhớ Việt Bắc.
I.Mục đích – yêu cầu:
Đọc thành tiếng:
Chú ý các từ: Aùnh nắng, thắt lưng, rừng phát,....
Ngắt nghỉ hơi đúng, linh hoạt theo nhịp 2/4, 2/2/4, 4/4. Biết nhấn giọng ở từ ngữ gợi cảm.
Đọc hiểu:
Hiểu nghĩa từ khó: Việt Bắc, đèo, dang, phách, ân tình, thủy chung, ...
Hiêu nội dung: Ca ngợi đất và người Việt Bắc đẹp và đánh giặc giỏi.
Học thuộc lòng bài thơ.
II. Chuẩn bị.
- Tranh minh họa bài tập đọc.
Bảng phụ ghi sẵn nội dung bài thơ để hướng dẫn học thuộc lòng.
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu.
ND – TL
 Giáo viên
Học sính
1. Kiểm tra bài cũ. 3’ 
2, Bài mới.
2.1 Giới thiệu bài. 1’
2.2 Luyện đọc.
Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ. 12’
2.3 Tìm hiểu bài.
 12’
2.4 Luyện học thuộc lòng.
3. Củng cố – dặn dò.
- Kiểm tra bài; Người liên lạc nhỏ.
- Anh Kim Đồng là người như thế nào?
- Nhận xét cho điểm.
- Giới thiệu – ghi đề bài.
Đọc mẫu:
- HD đọc câu.
- Theo dõi ghi từ phát âm sai.
- HD ngắt nghỉ 
- Câu 1: 2/4 2/ 2/ 4 ....
- Giải nghĩa thêm: ...
Yêu cầu.
- Người cán bộ về xuôi nhớ những gì ở Việt Bắc?
- Giảng thêm: Thể hiện tình cảm miên xuôi với ....
- Yêu cầu:
- Câu thơ nào cho thấy Việt Bắc rất đẹp, đánh giặc giỏi?
Tìm câuthơ thể hiện vẻ đẹp con người việt Bắc?
Giảng thêm.
- Treo bảng phụ.
- Xoá dần từ ngữ của bài.
Nhận xét tuyên dương.
Nhận xét tiết học
- Dặn dò:
3 HS lên bảng đọc bài 
Và trả lời câu hỏi SGK.
- Nhắc lại đề bài.
- Đọc thầm SGK.
- Nối tiếp đọc 2 câu.
- Sửa lỗi phát âm.
- đọc lại.
- Đọc từng khổ thơ.
- đọc lại theo yêu cầu GV.
- 2 HS đọc từ ngữ ở chú giải.
- Đọc trong nhóm.
-đọc đồng thanh cả bài.
Đọc thầm toàn bàithơ.
- Người các bộ về xuôi nhớ hoa, nhớ người.
- Đọc thầm bài và trao đổi theo cặp câu 2 
+ Đẹp: Rừng xanh ....
Ngày xuân ....
Ve kêu ....
Rừng thu ...
+ Đánh giặc giỏi:
Rừng cây ....
Núi giăng ...
Rừng che ...
Đèo cao nắng ánh ...
Nhớ người đan nón ...
Nhớ cô em gái ...
- Đọc toàn bài.
- Thi đọc học thuộc lòng.
Thi đọc.
- Về học thuộc bài và trả lời câu hỏi SGK.
?&@
Môn: LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Bài: Ôn từ chỉ đặc điểm – Câu: Ai thế nào?
I. Mục đích yêu cầu.
Ôn về từ chỉ đặc điểm: Tìm được các từ chỉ đặc điểm, vận dụng hiểu biết về từ chỉ đặc điểm, xác định đúng phương diện so sánh trong phép so sánh.
Tiếp tục ôn kiểu câu: Ai thế nào? Tìm đúng bộ phận trong câu trả lời câu hỏi Ai (cái gi, con gì) – thế nào?
II. Đồ dùng dạy – học.
Bảng phụ 
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu.
ND – TL
Giáo viên
 Học sinh
1. Kiểm tra bài cũ. 3’
2. Bài mới.
2.1 Giới thiệu bài 
2.2Giảng bài.
Bài 1: Tìm từ chỉ đặc điểm trong câu sau.
 12’
Bài 2: Tìm sự vật so sánh ... 11’
Bài 3: Tìm bộ phận của câu trả lời cầu hỏi Ai(cái gì,con gì) -Thế nào?10’
3. Củng cố – dặn dò: 2’
Kiểm tra bài tập ở tuần trước.
- Nhận xét cho điểm.
- Giới thiệu – ghi đề bài.
- Yêu cầu:
- Tre và lúa ở dòng 2 có đặc điểm gì?
-Gạch dưới chữ “xanh”
- Sông máng có đặc điểm gì?
Nhận xét chữa bài.
- Nêu yêu cầu:
- Tác giả so sánh sự vật nào với nhau?
- So sánh về đặc điểm gì?
- Nhận xét cho điểm.
- Yêu cầu:
Chấm nhận xét.
- Nhận xét tiết học,
- Dặn dò:
- 1 HS lên làm bài 2. Lớp nhận xét chữa bài.
- Nhắc lại đề bài.
- 1 HS đọc yêu cầu bài.
- 1 HS đọc 6 dòng thơ.
1 HS đọc 2 dòng thơ.
+ Xanh
- Đọc dòng 3 và 4
Xanh mát.
- Đọc thầm tiếp 2 dòng còn lại. Tìm từ chỉ đặc điểm.
- Nối tiếp nêu.Lớp nhận xét.
- Đọc lại các từ gạch chân.
- Làm bài vào vở bài tập.
- 2 HS đọc yêucầu.
1 HS đọc khổ thơ 1
Tiếng suối - Tiếng hát.
- Trong.
- tự làm tiếp phần còn lại VBT.
- 2 HS đọc bài làm. Lớp nhận xét.
- 1 HS đọc yêu cầu đề bài 
a, Anh Kim Đồng ...
b, Những hạt sương sớm ...
....
- Về nhà làm lại bài.
?&@
Môn: TOÁN
Bài: Luyện tập.
 I. Mục tiêu:
- Giúp HS thuộc bảng chia 9, vận dụng trong tính toán và giải toán.
II. Các hoạt động dạy – học chủ yếu.
ND – TL
Giáo viên
Học sinh
1. Kiểm tra bài cũ. 3’ 
2. Bài mới.
2.1 Giới thiệu bài 1’ 
2.2 Giảng bài.
Bài 1: Tính nhẩm 6’
Bài 2: Số 10’
Bài 3: 9’
Bài 4: Tìm số ô vuông của mỗi hình. 9’
3. Củng cố – dặn dò.
- Kiểm tra những bài đã giao về nhà ở tiết trước.
- Nhận xét cho điểm.
- Giới thiệu ghi đề bài.
Yêu cầu; 
- Nhận xét – sửa bài.
- Yêu cầu.
- Hướng dẫn giải.
- Nhận xét chữa bài.
Yêu cầu:
- Nhận xét chữa bài.
- Nhận xét tiết học.
- Dặn dò: 
- 3 HS lên bảng thực hiện theo yêu cầu của GV.
- Nhắc lại đề bài.
- Nối tiếp đọc từng phép tính.
9 x6 = 9 x7 = 9x 8 = ....
- 2HS đọc đề và tự làm vào vở.
- 2 HS đọc đề bài.
- 1 HS lên bảng tóm tắt và giải, lớp làm bài vào vở.
- 1 HS đọc đề bài.
Làm bài vào bảng con.
18 : 9 =2 ô
18 : 9 = 2 ô
- Ôn lại bảng chia đã học.
?&@
Môn: Mĩ thuật.
Bài: Vẽ theo mẫu: Vẽ con vật nuôi quen thuộc.
I. Mục tiêu.
HS tập quan sát và vẽ đặc điểm, một số con vật nuôi theo mẫu.
Biết vẽ và vẽ được hình con vật.
Yêu quý sản phẩm của mình làm ra.
II. Chuẩn bị.
Tranh hướng dẫn cách vẽ.
Tranh bài vẽ năm trước của HS.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu.
ND – TL
Giáo viên
 Học sinh
1. Kiểm tra bài cũ.
2. Bài mới.
2.1 Giới thiệu bài. 
2.2 Giảng bài.
Hoạt động 1; Quan sát và nhận xét. 5’
Hoạt động 2: Cách vẽ con vật. 
 5’
Hoạt động 3 : Thực hành. 15’
Hoạt động 4: Đánh giá.
3. Củng cố – dặn dò.
- Kiểm tra dụng cụ học tập của HS.
- Nhận xét chung.
- Giới thiệu – ghi đề bài.
- Kể tên một số con vật mà em biết?
- Treo tranh một số con vật.
- Nhận xét chốt ý ...
- Nêu cách vẽ:
+ Phác họa
+ Vẽ bộ phận chính trước,...
+ Vẽ chi tiết : chân, đuôi,...
+ Sửa lại cho giống mẫu.
+ Vẽ màu.
- Hướng dẫn nhắc nhở trước khi thực hành.	
- Gợi ý cách đánh giá.
- Nhận xét tuyên dương.
- Nhận xét tiết học.
Dặn dò:
- Để đồ dùng học tập lên bàn.
- Nhắc lại đề bài.
-Nối tiếp kể.
- Quan sát tranh- nhận xét.
+ Tên con vật.
+ Hình dáng (Đầu, mình,...)
+ Sự khác nhau.
- Kể đặc điểm một vài cin vật.
- Quan sát và nghe hướng dẫn.
- Thực hành theo sự hướng dẫn của GV.
- Giới thiệu bài vẽ theo nhóm.
- Nhận xét bình chọn bài vẽ đẹp.
Chuẩn bị cho giờ học sau.
Thứ năm ngày 9 tháng12 năm 2004
?&@
Môn: TẬP ĐỌC
Bài: Một trường tiểu học ở vùng cao.
I.Mục đích, yêu cầu:
1.Rèn kĩ năng đọc thành tiếng:
Chú ý các từ: Sùng thài, lặn lợi, liên đội trưởng,....
Phân biệt giọng của khách với giọng của Dìn.
2.Rèn kĩ năng đọc – hiểu:
Hiểu từ: Sủng thài, trường nội trú, cải thiện, ....
Hiểu tinh thần sinh hoạt và học tập ở vùng cao: Cuộc sống còn khó khăn nhưng các bạn chăm học, yêu trường và rất vui.
- Bước đầu mạnh dạn tự tin giới thiệu về trường học của mình.
II.Đồ dùng dạy- học.
- Tranh minh hoạ bài trong SGK.
- Bảng phụ.
III.Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
ND – TL
Giáo viên
Học sinh
1. kiểm tra bài cũ.
 3’
2. Bài mới.
2.1 Giới thiệu bài.
2.2 Luyện đọc.
Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ 
2.3 HD tìm hiểu bài. 
2.4 Luyện đọc lại.
3. Củng cố – dặn dò.
- kiểm tra bài “Nhớ việt Bắc”
- Bài thơ ca ngợi Việt Bắc như thế nào?
- nhận xét cho điểm.
- Giới thiệu – ghi đề bài.
Đọc mẫu.
- HD đọc câu.
- Theo dõi chỉnh sửa.
- HD đọc đoạn.
- Hãy đặt câu “Cải thiện”.
- HD đọc bài trong nhóm.
- Nhận xét tuyên dương.
- yêu cầu:
-Bài đọc có những nhânvật nào? 
- Ai dẫn khách đến thăm trường?
-Bạn Dìn giới thiệu những gì về trường mình? 
Em học được điều gì ở bạn Dìn?
- Giới thiệu vài nét về trường mình.
-Nhận xét tuyên dương.
- HD đọc.
Đọc đội thoại.
- Nhận xét tuyên dương.
- Nhận xét tiết học.
- Dặn dò:
- 3 HS đọc bài và trả lời câu hỏi SGK.
- 1 HS trả lời.
- Nhắc lại đề bài.
- Đọc thầm theo SGK.
- Nối tiếp mỗi HS đọc 2 câu.
- Sửa lỗi phát âm: Sủng thải, Sùng tờ Din,...
- Lần lượt đọc đoạn theo yêu cầu của GV.
- 2HS đọc từ ngữ ở chú giải.
- 2 HS đặt câu.
- Đọc bài trong nhóm.
- 2 Nhóm thi đọc.
- Lớp nhận xét.
- Lớp đọc đồng thanh.
- 1 HS đọc, lớp đọc thầm SGK.
- Phóng viên và Phùng Tờ Dìn.
-Liên đội trưởng Sùng Tờ Dìn.
1 HS đọc đoạn đối thoại.
- Dẫn khách đi thăm phòng học, phòng ăn, nhà ở, bếp, ...
- Kể cho khách về nếp sống ...
- Nối tiếp nêu: Tự tin, ....
- Nối tiếp đóng vai giới thiệu về trường mình.
- Lớp nhận xét.
Đọc theo yêu cầu GV.
- Đọc phân vai theo nhóm. 
- Đọc cả bài.
- Về tập giới thiệu về trường mình.
?&@
 Môn : CHÍNH TẢ (Nghe – viết).
	Bài: Nhớ việt Bắc.
I. Mục tiêu:
Nghe – viết đúng chính tả, trình bày đúng thể thơ lục bát của bài nhớ Việt Bắc.
Làm đúng bài tập phân biệt cặp vần dễ lẫn.au/ âu, l/ n.
II. Chuẩn bị:
- Bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
ND – TL
Giáo viên
Học sinh
1. Kiểm tra bài cũ.
 3’
2. Bài mới.
2.1 Giới thiệu bài. 1’
2.2 Giảng bài.
Hướng dẫn viết chính tả.
2.3 Luyện tập.
Bài 1. Au/ âu
Bài 2. L/n
3. Củng cố – dặn dò.
- Đọc những từ ngữ HS viết sai ở tiết trước.
- Nhận xét cho điểm.
- Giới thiệu – ghi đề bài.
- Đọc đoạn viết.
- Bài chính tả có mấy câu thơ?
- Đây là thể thơ gì? Viết thế nào?
-Trong bài những chữ nào viết hoa vì sao?
- Ghi nhanh lên bảng.
- Đọc từng từ:
- Nhận xét.
- Đọc từng dòng thơ.
-Đọc lại bài thơ.
- Chấm 7 bài nhận xét.
- Yêu cầu:
- Nhận xét chữa bài.
- Yêu cầu:
- Nhận xét cho điểm.
- Nhận xét tiết học.
- Dặn dò.
- 2 HS lên bảng, lớp viết bảng con: Giày dép, lo lắng, ...
- Nhắc lại đề bài.
- 2 HS đọc lại đoạn viết.
5 Câu.
- Thể thơ lục bát câu 6 câu 8
Câu 6 lùi vào 3ô câu 8 lùi vào 2 ô.
- Những chữ tên riêng, đầu mỗi dòng thơ, đầu bài.
- Nêu những từ khó viết và phân tích.
- 2 hS lên bảng, lớp viết bảng con.
- Viết bài vào vở.
- Đổi chéo vở soát lỗi.
- 1 HS đọc đề bài.
- 1 HS lên bảng làm, lớp làm bài vào vở.
-Nhận xét bài làm trên bảng.
- 1 HS đọc yêu cầu đề bài.
- Làm miệng.
Nhận xét bổ xung.
- Về viết lại những lỗi mà mình đã viết sai.
?&@
Môn: TẬP VIẾT
Bài: Ôn chữ hoa K.
I.Mục đích – yêu cầu:
Củng cố cách viết chữ hoa K (viết đúng mẫu, đều nét, nối đúng quy định) thông qua bài tập ứng dụng.
Viết tên riêng: Yết Kiêu
Câu: Khi nói cùng chung một dạ, khi xét cùng chung một lòng.
II. Đồ dùng dạy – học.
Mẫu chữ hoa K.
Tên riêng và câu ứng dụng ghi săn bảng phụ.
Vở tập viết 3, tập 2
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu.
ND – TL 
Giáo viên
Học sinh
1. Kiểm tra bài cũ.
2. Bài mới.
2.1 Giới thiệu bài.
2.2 Giảng bài.
a- Luyện viết chưa hoa Y, K.
b- Câu ứng dụng
c- HD viết vào vở.
d- Chấm chữa.
3. Củng cố – dặn dò.
- Đọc: Ông Khiêm, ...
-Nhận xét cho điểm.
- Giới thiệu – ghi đề bài.
- Tìm chữ viết hoa trong bài? 
- Đưa chữ mẫu.
- Viết mẫu mô tả (Bắt đầu từ ... dừng bút ...).
- Nhận xét sửa chữa.
(Viên tướng tài của Trần Hưng Đạo có tài bơi lặn ...)
- Viết mẫu + Mô tả.
- nhận xét sửa chữa.
+ Khuyên ta đoàn kết, khó khăn gian khổ có nhau.
- Nêu yêu cầu: 
K : 1 dòng
Kh, Y: 1 dòng.
Yết kiêu: 2 Dòng
Câu tực ngữ 2 lần
Theo dõi nhắc nhở.
Chấm chữa bài.
Nhận xét.
Nhận xét giờ học.
Chuẩn bị cho bài sau.
- 2 HS lên bảng viết, lớp viết bảng con.
- Nhắc lại đề bài.
- Đọc bài viết.
- Y, K.
- Quan sát nhận xét.
- Cao 2.5 li: Y, ...
- Quan sát nghe.
- Viết bảng con.
- Đọc lại.
- Quan sát phân tích.
+ Yết = Y +êt+’
+ Kiêu = k + iêu
+ Viết liền nét.
các chữ cắch bằng một thân chữ.
Quan sát nghe.
- Viết bảng.
- Sửa lại – đọc.
- Đọc.
- Viết bảng con.
- Ngồi đúng tư thế.
Viết bài vào vở.
?&@
Môn: TOÁN
Bài: Chia số có hai chữ số cho số có mộtchữ số.
I. Mục tiêu:
	Giúp HS:
Biết thực hiện phép chia số có hai chữ số (Chia hết, chia có dư).
Củng cố về tìm 1 trong các phần bằng nhau của một số và giải toán có liên quan đến phép chia.
II. Chuẩn bị.
- Bảng.
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu.
ND – TL
Giáo viên 
Học sinh
1. Kiểm tra bài cũ.
 3’
2. bài mới.
2.1 Giới thiệu bài. 1’ 
2.2 HD thực hiện phép chia 72 : 3
 10’
2.3 Thực hành.
Bài 1: 
 9’
Bài 2: 
 6’
Bài 3: 
 8’
3. Củng cố – dặn dò. 2’
- yêu cầu:
- Nhận xét cho điểm.
- Giới thiệu – ghi đề bài.
- Ghi bảng: 72: 3
- Nêu thứ tự thực hiện phépchia.
- Nêu lại: 7: 3 = 2 viết 2, ...
- vậy 72 : 3 = ?
- Ghi 65 : 2= ? 
- Ghi nhanh lên bảng.
HD làm bài tập.
- Yêu cầu: 
Nhận xét sửa chữa cho 

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 14.doc