Giáo án tổng hợp Lớp 5 - Tuần 20 - Năm học 2016-2017 - Trần Xuân Ngọc

Chính tả (Nghe - viết)

CÁNH CAM LẠC MẸ

I.Mục tiêu bài học:

 - Viết đúng chính tả, trình bày đúng hình thức bài thơ.

 - Tìm và điền đúng các chữ cái thích hợp (BT 2a).

 - Giáo dục Hs có tinh thần đoàn kết.

II. Đồ dùng và PP dạy - học chủ yếu:

 1. Đồ dùng: - Gv: Bảng phụ, vở bài tập.

 - Hs: Vở bài tập.

 2. Các PP dạy học chủ yếu: - PP động não, làm việc theo cặp ,cá nhân,

III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu:

1. Kiểm tra bài cũ:

 - Cho Hs làm bài 2 trong tiết chính tả trước.

 - Gv nhận xét.

2. Dạy bài mới:

a.Giới thiệu bài:

b.Các hoạt động học tập:

* Hướng dẫn Hs nghe - viết chính tả:

- Gv đọc bài viết.

+ Khi bị lạc mẹ cánh cam được những ai giúp đỡ? Họ giúp như thế nào?

*GV: Chúng ta phải biết yêu quý các loài vật sống trong môi trường tự nhiên ,có ý thức bảo vệ môi trường.

- Cho Hs đọc thầm lại bài.

- Gv đọc những từ khó, dễ viết sai cho Hs viết ra nháp: ran, khản đặc, giã gạo, râm ran,.

- Em hãy nêu cách trình bày bài?

- Gv đọc từng câu cho Hs viết.

- Gv đọc lại toàn bài.

- Gv thu một số bài nhận xét.

- Nhận xét chung.

c.Luyện tập- Thực hành;

* Hướng dẫn Hs làm bài tập chính tả:

* Bài tập 2/ a:

- Gọi một Hs nêu yêu cầu.

- Gv treo 2 bảng phụ lên bảng lớp, chia lớp thành 2 nhóm, cho các nhóm lên thi tiếp sức. Hs cuối cùng sẽ đọc toàn bộ câu chuyện.

- Cả lớp và Gv nhận xét, kết luận.

3. Củng cố- dặn dò:

 - Gv nhận xét giờ học.

 - Nhắc Hs về nhà luyện viết nhiều

-1 Hs làm bài.

- Hs theo dõi SGK.

- Bọ dừa dừng nấu cơm. Cào cào ngưng giã gạo. Xén tóc thôi cắt áo.

- Hs đọc thầm bài.

- Hs viết vào nháp.

- Hs nêu

- Hs viết bài.

- Hs soát bài.

- Hs còn lại đổi vở tự kiểm tra nhau.

- Hs đọc đề bài.

- Hs làm bài cá nhân vào vở bài tập.

Lời giải

 Các từ lần lượt cần điền là:

ra, giữa, dòng, rò, ra, duy, ra, giấu, giận, rồi.

 

doc 26 trang Người đăng hoanguyen99 Lượt xem 639Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án tổng hợp Lớp 5 - Tuần 20 - Năm học 2016-2017 - Trần Xuân Ngọc", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
heo cặp đôi. 
- Đại diện các cặp chữa bài.
- Gv nhận xét, đánh giá bài làm của Hs.
* Bài tập 3 (Tr.98): 
- Cho Hs nêu cách làm.
- Cho Hs làm vào vở.
- Mời 1 Hs lên bảng chữa bài. 
- Gv nhận xét.
3. Củng cố- dặn dò: 
- Cho Hs nhắc lại quy tắc và công thức tính diện tích hình tròn.
- Gv nhận xét giờ học, nhắc Hs về ôn lại các kiến thức vừa học.
- 1 Hs nêu lại.
- Hs nêu: S = r x r x 3,14
- Hs tính vào nháp
 Diện tích hình tròn là:
 2 x 2 x 3,14 = 12,56 (dm2)
 Đáp số: 12,56 dm2.
- Hs nêu yêu cầu.
- Hs làm bài vào nháp, chưã bài
thức,quy tắc rồi đọc.
Kết quả
 78,5 cm2 0,5024 dm2 1,1304 m2
- 1 Hs nêu yêu cầu, làm bài vào nháp theo cặp. Đại diện cawpfj chữa bài
Kết quả
 113,04 cm2 40,6944 dm2 0,5024 m2
- 1 Hs nêu yêu cầu. Nêu cách làm bài.
- Hs làm bài vào vở, chữa bài.
Bài giải
 Diện tích của mặt bàn hình tròn đó là:
 45 x 45 x 3,14 = 6358,5 (cm2)
 Đáp số: 6358,5 cm2
Kể chuyện:
KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC
I.Mục tiêu bài học:
 - Kể lại được cõu chuyện đó nghe, đó đọc về những tấm gương sống, làm việc theo pháp luật, theo nếp sống văn minh theo gợi ý của SGK và của Gv; biết trao đổi về nội dung, ý nghĩa câu chuyện.
 - Có ý thức sống và làm việc theo pháp luật.
II. Đồ dùng và PP dạy - học chủ yếu: 
 1. Đồ dùng: - Gv, Hs: Một số truyện, sách, báo liên quan.
 2. Các PP dạy học chủ yếu: - PP động não, làm việc theo cặp ,cá nhân,
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu:	
1. Kiểm tra bài cũ: 
- Gọi Hs kể lại chuyện Chiếc đồng hồ, trả lời câu hỏi về ý nghĩa câu chuyện.
- Gv nhận xét.
2. Dạy bài mới: 
a.Giới thiệu bài: 
b.Các hoạt động học tập:
*. Hướng dẫn Hs kể chuyện:
 - Hướng dẫn Hs hiểu đúng yêu cầu của đề:
- Mời một Hs đọc yêu cầu của đề.
- Gv gạch chân những chữ quan trọng trong đề bài ( đã viết sẵn trên bảng lớp )
- Mời 3 Hs đọc gợi ý 1, 2, 3 trong SGK. 
- Yêu cầu Hs đọc thầm lại gợi ý 1. Gv nhắc Hs: nên kể những câu chuyện đã nghe hoặc đã đọc ngoài chương trình.
- Gv kiểm tra việc chuẩn bị của Hs.
 - Y/c Hs nối tiếp nhau nói tên chuyện sẽ kể.
- Cho Hs gạch đầu dòng trên giấy nháp dàn ý sơ lược của câu chuyện.
c.Luyện tập- thực hành:
* kể truyện, trao đổi về nội dung câu truyện.
- Cho Hs kể chuyện theo cặp, trao đổi về nhân vật, chi tiết, ý nghĩa chuyện .
- Gv quan sát cách kể chuyện của Hs các nhóm, uốn nắn, giúp đỡ các em. Gv nhắc Hs chú ý kể tự nhiên, theo trình tự. 
- Cho Hs thi kể chuyện trước lớp:
+ Đại diện các nhóm lên thi kể.
+ Mỗi Hs thi kể xong đều trao đổi với bạn về nội dung, ý nghĩa truyện.
- Gv giáo dục Hs ý thức chấp hành nội quy của Bác trong câu chuyện “Bảo vệ như thế nào là tốt nhất”
- Cả lớp và Gv nhận xét, bình chọn: Bạn tìm được chuyện hay nhất. 
3. Củng cố- dặn dò: 
 *Gv: Sinh thời Bác Hồ là người luôn có ý thức chấp hành tốt nội quy, qua câu chuyện : “Bảo vệ như thế là rất tốt”..
 - nhận xét giờ học.
 - Dặn Hs về nhà kể lại câu chuyện các em đã tập kể ở lớp cho người thân nghe.
- 1 Hs lên bảng kể lại và TLCH
- Hs đọc đề.
Kể một câu truyện em đã nghe hay đã đọc về những tấm gương sống, làm việc theo pháp luật, theo nếp sống văn minh.
- 3 Hs đọc.
- Hs nói tên câu chuyện mình sẽ kể.
- Hs kể chuyện theo cặp. Trao đổi với với bạn về nhận vật, chi tiết, ý nghĩa câu chuyện.
- Hs thi kể chuyện trước lớp.
-Trao đổi với bạn về nội dung ý nghĩa câu chuyện.
- Hs nhận xét, bình chọn
Lịch sử - Tiết 20
ÔN TẬP: CHÍN NĂM KHÁNG CHIẾN GIÀNH ĐỘC LẬP DÂN TỘC 
( 1945- 1954)
I.Mục tiêu bài học 
- Biết sau CMT8 nhân dân ta phải đương đầu với 3 thứ giặc : “giặc đói”, giặc dốt”, giặc ngoại xâm”.
- Thống kê những sự kiện lịch sử tiêu biểu nhất trong chín năm kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược :
+ 19 - 12 - 1946 : toàn quốc kháng chiến chống thực dân Pháp.
+ Chiến dịch Việt Bắc thu - đông 1947.
+ Chiến dịch Biên giới thu - đông 1950.
+ Chiến dịch Điện Biên Phủ.
II. Đồ dùng và PP dạy - học chủ yếu: 
 1. Đồ dùng: - Gv, Hs: Một số truyện, sách, báo liên quan.
 2. Các PP dạy học chủ yếu: - PP động não, làm việc theo cặp ,cá nhân,
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
1. Kiểm tra bài cũ: 
- Gọi Hs TLCH
- Gv nhận xét.
2. Dạy bài mới: 
2. Dạy bài mới: 
a.Giới thiệu bài: 
b.Các hoạt động học tập:
Hoạt động 1: Thảo luận nhóm
 Ôn tập : chín năm kháng chiến bảo vệ độc lập dân tộc ( 1945 – 1954 )
 -GV yc học sinh đọc câu hỏi SGK
- GV cho hs thảo luận theo nhóm và phát phiếu học tập cho các nhóm, yêu cầu mỗi nhóm thảo luận 4 câu hỏi trong SGK.
- Cho các nhóm làm việc, sau đó cử đại diện trình bày kết quả, thảo luận, cho các nhóm khác bổ sung.
- Lớp chia 4 nhóm, nhận phiếu. 
- Các nhóm thảo luận câu hỏi của nhóm mình trong phiếu.
- Các nhóm cử đại diện trình bày kết quả thảo luận nhóm mình.
- Các nhóm khác bổ sung.
Hoạt động 2: Trò chơi theo chủ đề “ tìm địa chỉ đỏ”
- Tổ chức cho HS chơi trò chơi theo chủ đề 
“ tìm địa chỉ đỏ”
* Cách thực hiện: GV dùng bảng phụ có đề sẵn các địa danh tiêu biểu, cho HS dựa vào kiến thức đã học kể lại sự kiện, nhân vật lịch sử ứng với những địa danh đó.
- Cho HS chơi.
- Lắng nghe GV hướng dẫn.
- Chơi trò chơi như hướng dẫn.
( HS dưới lớp có thể nhận xét, bổ sung cho bạn ).
- Lắng nghe và thực hiện theo yêu cầu.
3/ Củng cố – dặn dò: 
-Tóm tắt nội dung bài. 
-Dặn HS về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
Ngày soạn: 9/1/2017
Ngày giảng: Thứ tư ngày 18 tháng 1 năm 2017
Tập đọc:
NHÀ TÀI TRỢ ĐẶC BIỆT CỦA CÁCH MẠNG
 (Theo Phạm Khải)
I.Mục tiêu bài học:
 - Biết đọc diễn cảm bài văn, nhấn giọng khi đọc các con số nói về sự đóng góp tiền của của ông Đỗ Đình Thiện cho Cách mạng.
 - Hiểu nội dung: Biểu dương nhà tư sản yêu nước Đỗ Đình Thiện ủng hộ và tài trợ tiền của cho Cách mạng. (Trả lời được các câu hỏi 1, 2)
 - Giáo dục Hs có lòng yêu nước.
 II. Đồ dùng và PP dạy - học chủ yếu: 
 1. Đồ dùng: - Gv: Ảnh chân dung nhà tư sản Đỗ Đình Thiện SGK. Bảng phụ
 - Hs: SGK
 2. Các PP dạy học chủ yếu: - PP động não, PP gợi tìm, trao đổi nhóm đôi , làm vịêc cá nhân,
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu:	
1. Kiểm tra bài cũ: 
 - Hs đọc và trả lời các câu hỏi về bài Thái sư Trần Thủ Độ.
 - Gv nhận xét.
2. Dạy bài mới: 
a.Giới thiệu bài: 
b.Các hoạt động học tập:
- Hs đọc bài và TLCH
*. Hướng dẫn Hs luyện đọc và tìm hiểu bài:
* Luyện đọc:
- Gọi 1 Hs đọc và yêu cầu chia đoạn.
- Cho Hs đọc nối tiếp đoạn, Gv kết hợp sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ khó.
- Cho Hs đọc đoạn trong nhóm.
- Gọi 2 Hs đọc toàn bài.
- Gv đọc diễn cảm toàn bài.
* Tìm hiểu bài:
- Kể lại những đóng góp to lớn và liên tục của ông Thiện qua các thời kì:
- Trước Cách mạng.
- Khi Cách mạng thành công.
- Trong kháng chiến.
- Sau khi hoà bình lập lại
- Cho Hs đọc đoạn còn lại và trả lời câu hỏi:
- Việc làm của ông Thiện thể hiện những phẩm chất gì?
- Từ câu chuyện trên, em suy nghĩ như thế nào về trách nhiệm của công dân với đất nước?
- Nội dung chính của bài là gì?
- Gv chốt ý đúng, ghi bảng.
- Cho 2 Hs đọc lại.
c.Luyện tập- Thực hành:
* Hướng dẫn đọc diễn cảm:
- Gọi Hs nối tiếp đọc bài.
- Cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi đoạn.
- Gv treo bảng phụ đoạn 3. Đọc mẫu
- Cho Hs luyện trong nhóm
- Thi đọc diễn cảm.
- Gv nhận xét.
3. Củng cố- dặn dò: 
- Gv nhận xét giờ học. 
 - HD HS về đọc bài và chuẩn bị bài 
- Hs Đọc bài và chia đoạn.
+ Đoạn 1: Từ đầu đến tỉnh Hoà Bình.
+ Đoạn 2: Tiếp cho đến 24 đồng.
+ Đoạn 3: Tiếp cho đến phụ trách quỹ.
+ Đoạn 4: Tiếp cho đến cho Nhà nước.
+ Đoạn 5: Đoạn còn lại.
- Hs đọc nối tiếp theo đoạn
- Luyện đọc từng đoạn trong nhóm.
- 2 Hs đọc cả bài.
- 4 Hs đọc nối tiếp 4 đoạn đầu, trả lời:
- Năm 1943, ông ủng hộ quỹ Đảng 3 vạn ...
- Năm 1945, ông ủng hộ 64 lạng vàng, 10 ...
- GĐ ông ủng hộ hàng trăm tấn thóc.
- Ông hiến toàn bộ đồn điền Chi Nê cho ....
+Hs đọc đoạn còn lại và TLCH
-Thể hiện ông là một công dân yêu nước, có tấm lòng vì đại nghĩa, sẵn sàng hiến tặng...
- Người công dân phải có trách nhiệm đối với vận mệnh đất nước.
- Hs nêu
* Bài văn là lời biểu dương nhà tư sản yêu nước Đỗ Đình Thiện ủng hộ và tài trợ tiền cho Cách mạng.
- 2 Hs đọc lại.
- Hs đọc.
- Hs tìm giọng đọc cho mỗi đoạn.
- Hs luyện đọc diễn cảm.
- Hs thi đọc.
Toán (Tiết 98)
LUYỆN TẬP
I.Mục tiêu bài học:
 - Biết tính diện tích hình tròn khi biết : Bán kính của hình tròn. Chu vi của hình tròn.
 - Rèn kĩ năng tính chu vi, diện tích hình tròn.
 - Vận dụng trong thực tế.
II. Đồ dùng và PP dạy - học chủ yếu: 
 1. Đồ dùng: - Gv: Thước, compa.
 - Hs: SGK.
 2. Các PP dạy học chủ yếu: 
 PP động não, Trao đổi nhóm đôi,làm vịêc,cá nhân,
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu:	
1. Kiểm tra bài cũ: 
 - Cho Hs nêu quy tắc và công thức tính chu vi, diện tích hình tròn?
 - Gv nhận xét.
2. Dạy bài mới: 
a.Giới thiệu bài: 
b.Các hoạt động học tập:
*Hướng dẫn Hs làm bài tập:
* Bài tập 1 (Tr.100): Tính diện tích hình tròn
- Gv hướng dẫn Hs cách làm. Cho Hs làm vào nháp.
- Gv gọi Hs chữa bài và nhận xét.
* Bài tập 2 (Tr.100): 
- Gv hướng dẫn Hs làm bài:
- Cho Hs làm vào nháp, chữa bài.
- Cả lớp và Gv nhận xét.
*Bài tập 3 (Tr.100): 
- Cho Hs thảo luận cặp tìm cách làm.
- Cho làm vào vở - chữa bài. 
- Gv nhận xét.
3. Củng cố- dặn dò: 
- Gv nhận xét giờ học, nhắc Hs về ôn các kiến thức vừa luyện tập.
- 2 Hs nhắc lại.
- Nêu yêu cầu của đề bài.
- Hs làm bài vào nháp
- Hs chữa bài, nhận xét
Kết quả
a, 113,04 cm2 b, 0,38465 dm2
- 1 Hs nêu yêu cầu.
- Hs làm bài vào nháp, chữa bài
Bài giải
 Bán kính của hình tròn là:
 6,28 : (2 x 3,14) = 1 (cm)
 Diện tích hình tròn đó là:
 1 x 1 x 3,14 = 3,14 (cm2)
 Đáp số: 3,14 cm2 
- 1 Hs nêu yêu cầu.
- Trao đổi tìm cách làm.
- Hs làm bài vào vở, chữa bài
Bài giải
Diện tích của hình tròn nhỏ (miệng giếng) là:
 0,7 x 0,7 x 3,14 = 1,5386 (m2)
Bán kính của hình tròn lớn là:
 0,7 + 0,3 = 1 (m)
Diện tích của hình tròn lớn là:
 1 x 1 x 3,14 = 3,14 (m2)
Diện tích thành giếng (phần tô đậm) là:
 3,14 - 1,5386 = 1,6014 (m2)
 Đáp số: 1,6014 m2.
Tập làm văn:
 TẢ NGƯỜI (Kiểm tra viết)
I.Mục tiêu bài học:
 - Viết được bài văn tả người bố cục rõ ràng, có đủ ba phần: mở bài, thân bài, kết bài; đủ ý, dùng từ, đặt câu đúng. 
 - Rèn kĩ năng dùng từ, đặt câu và viết thành bài văn.
 - Yêu quý người lao động.
II. Đồ dùng và PP dạy - học chủ yếu: 
 1. Đồ dùng: - Gv: Một số tranh, ảnh minh hoạ nội dung kiểm tra. Giấy kiểm tra.
 - Hs: Giấy kiểm tra.
 2. Các PP dạy học chủ yếu: - PP động não, làm việc cá nhân,
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu:	
1. Kiểm tra bài cũ:
 - Gv kiểm tra sự chuẩn bị của Hs
2. Dạy bài mới:
a.Giới thiệu bài: 
b.Các hoạt động học tập:
* Hướng dẫn Hs làm bài kiểm tra:
- Gọi Hs nối tiếp nhau đọc đề kiểm tra GV viết trên bảng 
- Đề bài: Em hãy tả một người nông dân đang lao động. 
( Đề phù hợp với địa phương- theo nội dung điều chỉnh)
- Các em cần suy nghĩ để tìm ý, sắp xếp ý thành dàn ý. Dựa vào dàn ý viết bài văn tả người hoàn chỉnh.
* Hs làm bài kiểm tra:
- Yêu cầu Hs viết bài vào vở TLV.
- Gv yêu cầu Hs làm bài nghiêm túc.
- Hết thời gian Gv thu bài.
3. Củng cố- dặn dò: 
 - Gv nhận xét tiết làm bài.
- Dặn Hs về đọc trước bài tiết học sau.
- Hs nối tiếp đọc đề bài.
- Hs chú ý lắng nghe.
- Hs viết bài vào vở.
- Hs nộp bài.
Khoa học (Tiết 39)
SỰ BIẾN ĐỔI HOÁ HỌC (Tiếp)
I.Mục tiêu bài học:
 - Nêu được một số ví dụ về sự biến đối hoá học xảy ra do tác dụng của ánh sáng. Phân biệt sự biến đổi hóa học và sự biến đổi lí học.
 - Rèn kĩ năng quản lí thời gian,kĩ năng ứng phó trước những tình huống không mong đợi xảy ra khi tiến hành thí nghiệm để hoàn chỉnh thí nghiệm về sự biến đổi hoá học
 - Làm thí nghiệm an toàn, hợp lí.
II. Đồ dùng và PP dạy - học chủ yếu: 
 1. Đồ dùng: - Gv: Nến, giấm, giấy nháp. Phiếu học tập.
 - Hs: SGK.
 2. Các PP dạy học chủ yếu: - PP động não, trò chơi thí nghiệm,làm việc theo nhóm, cá nhân,
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu:	
1. Kiểm tra bài cũ: 
 - Thế nào là sự biến đổi hoá học? cho ví dụ? 
- Gv nhận xét.
2. Dạy bài mới: 
a.Giới thiệu bài: 
b.Các hoạt động học tập:
* Hướng dẫn Hs thực hành.
* Hoạt động1: Trò chơi “Chứng minh vai trò của nhiệt trong biến đổi hoá học”
* Mục tiêu: Hs thực hiện một số trò chơi có liên quan đến vai trò của nhiệt trong biến đổi hoá học.
* Cách tiến hành:
+ Bước 1: Làm việc theo nhóm:
- Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình chơi trò chơi theo hướng dẫn ở trang 80 SGK 
+ Bước 2: Làm việc cả lớp
- Từng nhóm giới thiệu các bức thư của nhóm mình với các bạn nhóm khác.
- Gv kết luận: Sự biến đổi hoá học có thể sảy ra dưới tác dụng của nhịêt.
* Hoạt động 2: Thực hành xử lí thông tin trong SGK.
* Mục tiêu: Hs nêu được ví dụ về vai trò của ánh sáng đối với sự biến đổi hoá học.
* Cách tiến hành: 
+ Bước 1: Làm việc theo nhóm .
- Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình đọc thông tin, quan sát các hình vẽ trang 80, 81 SGK và trả lời các câu hỏi ở mục đó.
+ Bước 2: Làm việc cả lớp
 - Mời đại diện các nhóm trả lời, mỗi nhóm trả lời một câu hỏi .
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- Gv kết luận: Sự biến đổi hoá học có thể xảy ra dưới tác dụng của ánh sáng.
 - Cho Hs nối tiếp nhau đọc phần “Bạn cần biết”. 
3. Củng cố- dặn dò: 
 - Gv nhận xét giờ học
 - Nhắc học sinh chuẩn bị bài sau.
- Hs lên bảng trả lời
- Hs chơi trò chơi theo nhóm 
- Các nhóm giới thiệu bức thư của nhóm mình.
- Hs làm việc theo nhóm.
- Hs đoc, quan sát tranh để trả lời các câu hỏi.
- Đại diện các nhóm trình bày
- Các nhóm khác nhận xét.
- Hs đọc mục “Bạn cần biết”
Ngày soạn: 9/1/2017
Ngày giảng: Thứ năm ngày 19 tháng 1 năm 2017
Thể dục (T40): 
(GB bộ môn soạn – giảng)
Luyện từ và câu:
NỐI CÁC VẾ CÂU GHÉP BẰNG QUAN HỆ TỪ
I.Mục tiêu bài học:
 - Nắm được cách nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ (ND chính)
 - Nhận biết được các quan hệ từ, cặp quan hệ từ được sử dụng trong câu ghép (BT1); biết dựng các quan hệ từ để nối các vế câu ghép (BT3)
 - Biết yêu quý công việc của mình.
 II. Đồ dùng và PP dạy - học chủ yếu: 
 1. Đồ dùng: - Gv: Bảng phụ, phiếu bài tập
 - Hs: Vở bài tập
 2. Các PP dạy học chủ yếu: 
 PP động não, Trao đổi nhóm đôi, làm việc cá nhân,
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu:	
1. Kiểm tra bài cũ: 
 - Thế nào là câu ghép ? Cho ví dụ?
 - Gv nhận xét
2. Dạy bài mới: 
a.Giới thiệu bài: 
b.Các hoạt động học tập:
*Hướng dẫn Hs thực hiện:
*. Phần nhận xét:
* Bài tập 1:
- Mời 2 Hs đọc nối tiếp toàn bộ nội dung các bài tập. Cả lớp theo dõi.
- Cho cả lớp đọc thầm lại đoạn văn. Tìm câu ghép trong đoạn văn.
- Mời học sinh nối tiếp trình bày.
- Cả lớp và Gv nhận xét. Chốt lời giải đúng.
* Bài tập 2: 
- Cho Hs đọc yêu cầu.
-Yêu cầu Hs làm bài cá nhân, dùng bút chì gạch chéo, phân tách các vế câu ghép, khoanh tròn các từ và dấu câu ở ranh giới giữa các vế câu.
- Mời 3 Hs trình bày, nhận xét.
* Bài tập 3:
- Mời một số Hs phát biểu ý kiến.
- Cả lớp và Gv nhận xét, chốt ý đúng.
* Ghi nhớ:
c. Luyện tâp- Thực hành:
* Bài tập 1:
- Cho Hs trao đổi nhóm 2.
- Mời một số học sinh trình bày.
- Cả lớp và Gv nhận xét chốt lời giải đúng.
* Bài tập 2:
- Cho Hs làm bài theo nhóm vào bảng nhóm.
- Mời đại diện một số nhóm trình bày.
- Cả lớp và Gv nhận xét.
*Bài tập 3: 
- Cho Hs làm vào vở.
- Gv nhận xét
- Cho HS nhắc lại nội dung ghi nhớ.
3. Củng cố- dặn dò: 
 - Gv nhận xét giờ học.
 - VN chuẩn bị bài sau
- 1 Hs lên bảng trả lời
- 1Hs đọc đề bài
- 2 hs đọc.
- Hs đọc thầm lại đoạn văn, tìm câu ghép trong đoạn văn. Trình bày
Lời giải (bài 1, 2 và 3)
- Câu 1: ..., anh công nhân I-va-nốp đang chờ tới lượt mình / thì cửa phòng lại mở, /một người nữa tiến vào.
- Câu 2: Tuy đồng chí không muốn làm mất trật tự,/ nhưng tôi có quyền nhường chỗ và đổi chỗ cho đồng chí.
- Câu 3: Lê-nin không tiện từ chối,/ đồng chí cảm ơn I-va-nốp và ngồi vào chiếc ghế cắt tóc.
- Hs đọc yêu cầu và trao đổi nhóm đôi.
- 3 Hs trình bày, nhận xét
- Hs đọc yêu cầu
- Hs phát biểu ý kiến
- Hs đọc lại nội dung ghi nhớ.
- 1 Hs nêu yêu cầu. Trao đổi nhóm 2
- Một số Hs trình bày
Lời giải
Câu 1 là câu ghép có hai vế câu. Cặp quan hệ từ trong câu là: nếu - thì, ....
- 1 Hs đọc yêu cầu, làm bài nhóm.
- Đại diện nhóm trình bày
+ Cặp QHT là : nếu- thì . 
-Tác giả lược bớt các từ trên để câu văn gọn, thoáng, tránh lặp. Lược bớt nhưng người đọc vẫn hiểu đầy đủ, hiểu đúng.
- Hs đọc yêu cầu và làm bài vào vở
Lời giải
Các QHT lần lượt là: còn, nhưng, hay
- Hs nhắc lại ghi nhớ
Toán (Tiết 99)
LUYỆN TẬP CHUNG
I.Mục tiêu bài học:
 - Biết tính chu vi, diện tích hình tròn và vận dụng để giải các bài toán liên quan đến chu vi , diện tích của hình tròn, hình chữ vuông.
 - Rèn kĩ năng tính chu vi, diện tích các hình tròn.
 - Phát huy tính tích cực của Hs.
 II. Đồ dùng và PP dạy - học chủ yếu: 
 1. Đồ dùng: - Gv, Hs: Thước, compa 
 2. Các PP dạy học chủ yếu: - PP động não, trao đổi nhóm đôi, làm việc cá nhân,
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu:	
1. Kiểm tra bài cũ: 
 - Cho Hs nêu quy tắc và công thức tính chu vi, diện tích hình tròn?
 - Gv nhận xét.
2. Dạy bài mới: 
a.Giới thiệu bài: 
b.Các hoạt động học tập:
*Hướng dẫn Hs làm bài tập:
* Bài tập 1 (Tr.100): 
 Tính diện tích hình tròn
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- Gv hướng dẫn Hs cách làm.
- Cho Hs làm vào nháp.
- Cả lớp và Gv nhận xét.
* Bài tập 2 (Tr.100): 
- Mời 1 Hs nêu yêu cầu và cách làm. 
- Gv hướng dẫn Hs làm bài:
+Tính bán kính hình tròn lớn.
+Tính chu vi hình tròn lớn, hình tròn bé
- Cho Hs làm vào vở, chữa bài
- Gv nhận xét
* Bài tập 3 (Tr.101): 
- Mời 1 Hs nêu yêu cầu.
- Cho Hs thảo luận nhóm 2 tìm cách làm. Hs nêu cách làm, làm vào nháp.
- Cho Hs đổi nháp, kiểm tra chéo.
- Cả lớp và Gv nhận xét.
* Bài tập 4 (101): 
- Mời 1 Hs nêu yêu cầu, khoanh bằng bút chì vào SGK.
- Cả lớp và Gv nhận xét.
3. Củng cố- dặn dò: 
 - Gv nhận xét giờ học, nhắc Hs về ôn các kiến thức vừa luyện tập.
- 2 Hs lên bảng nêu
- 1 Hs nêu yêu cầu
- Hs làm bài vào nháp, chữa bài
Bài giải
 Độ dài của sợi dây thép là:
(7 x 2 x 3,14) +(10 x 2 x 3,14) = 106,76 (cm)
 Đáp số: 106,76 cm.
- Hs nêu yêu cầu và cách làm
- Hs làm bài vào vở, chữa bài
Bài giải
 Bán kính của hình tròn lớn là: 
 60 + 15 = 75 (cm)
 Chu vi của hình tròn lớn:
 75 x 2 x 3,14 = 471 (cm)
 Chu vi của hình tròn bé là:
 60 x 2 x 3,14 = 376,8 (cm)
Chu vi hình tròn lớn dài hơn chu vi hình tròn bé là: 471 - 376,8 = 94,2 (cm)
 Đáp số: 94,2 cm.
- Hs nêu yêu càu
- Hs làm bài vào nháp, chữa bài
 Bài giải
 Chiều dài hình chữ nhật là:
 7 x 2 = 14 (cm)
 Diện tích hình chữ nhật là:
 14 x 10 = 140 (cm2)
 Diện tích hai nửa hình tròn là:
 7 x 7 x 3,14 = 153, 86 (cm2)
 Diện tích hình đã cho là:
 140 + 153,86 = 293,86 (cm2)
- Hs nêu yêu cầu, nêu cách giải
- Hs trình bày
Bài giải
Diện tích phần đã tô màu là hiệu của diện tích hình vuông và diện tích hình tròn có đường kính là 8 cm.
 Khoanh vào A.
Địa lí (Tiết 20)
CHÂU Á(Tiếp)
I.Mục tiêu bài học:
 - Nêu được một số đặc điểm về dân cư châu á. Nêu một số đặc điểm về hoạt động sản xuất của cư dân châu á. Nêu một số đặc điểm của khu vực Đông Nam á.
 - Sử dụng tranh, ảnh, bản đồ, lược đồ để nhận biết một số đặc điểm của cư dân và hoạt động sản xuất của người dân châu á.
 - Biết đoàn kết giữa các dân tộc trên thế giới.
II. Đồ dùng và PP dạy - học chủ yếu: 
 1. Đồ dùng: - Gv: Bản đồ tự nhiên châu á. 
 - Hs: SGK
 2. Các PP dạy học chủ yếu: 
 - PP động não, pp quan sát,làm việc theo nhóm ,cá nhân,
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu:	
1. Kiểm tra bài cũ:
2. Dạy bài mới:
a.Giới thiệu bài: 
b.Các hoạt động học tập:
*Hướng dẫn Hs thực hiện:
3. Cư dân châu Á:
* Hoạt động 1: (Làm việc cả lớp)
- Cho hs quan sát bản đồ châu Á
+ Bước 1:Cho Hs đọc bảng số liệu ở bài 17 để so sánh
- Dân số Châu á với dân số các châu lục khác.
- Dân số châu á với châu Mĩ.
- Cả lớp và Gv nhận xét.
+ Bước 2: Hs đọc đoạn văn ở mục 3:
- Người dân châu á chủ yếu là người có màu da gì? Địa bàn cư trú chủ yếu của họ ở đâu?
- Nhận xét về màu da và trang phục của người dân sống trong các vùng khác nhau.
- Gv kết luận: (SGV - trang 119).
4. Hoạt động kinh tế:
* Hoạt động 2: (Làm việc theo nhóm)
+ B1:Cho Hs quan sát hình 5, đọc bảng chú giải
+ B2: Cho Hs lần lượt nêu tên một số ngành sản xuất: trồng bông, trồng lúa mì, lúa gạo, nuôi bò, khai thác dầu mỏ,...
+ B3: Hs làm việc nhóm nhỏ với hình 5.
- Cho biết sự phân bố của một số ngành sản xuất chính của châu á?
+ B4: Gv bổ sung thêm một số hoạt động SX khác
- Gv kết luận: (SGV - trang 120)
* Hoạt động 3: (Làm việc cả lớp)
+ Bước 1:Cho Hs QS hình 3 bài 17 và hình 5 bài 18.
- Đông Nam á có đường xích đạo chạy qua vậy khí hậu và rừng Đông Nam á có gì nổi bật?
- Cho Hs đọc tên 11 quốc gia trong khu vực.
+ Bước 2: Nêu địa hình của Đông Nam á
+ Bước 3: Cho Hs liên hệ với hoạt động sản xuất và các sản phẩm công nghiệp, nông nghiệp.
- Gv nhận xét. Kết luận: SGV-Tr. 121.
- Cho Hs nối tiếp nhau đọc phần ghi nhớ.
3. Củng cố- dặn dò: 
 *GV:Sự gia tăng dân số ở châu Á với việc khai thác môi trường là sức ép của dân đối với môi trường.
 - Châu Á là một trong các châu lục có lượng dầu mỏ lớn trên TG vì vậy việc khai thác dầu mỏ ở một số nước cần khai thác, sử dụng 1cách có hiệu quả và tíêt kiệm.
 - Gv nhận xét giờ học.
 - Vn học bài và chuẩn bị bài giờ sau.
- Hs đọc bảng số liệu so sánh.
- Hs trình bày kết quả so sánh.
- Hs đọc đoạn văn ở mục 3
- Màu da vàng . Họ sống tập trung đông đúc ở các vùng châu thổ màu mỡ.
- Người dân sống ở các vùng khác nhau có màu da và trang.
- Hs quan sát H5, đọc bảng chú giải
- Hs thảo luận nhóm.
- Đại diện các nhóm trình bày.
- Hs làm việc theo sự hướng dẫn của Gv.
- Hs đọc ghi nhớ
Kĩ thuật (Tiết 20)
CHĂM SÓC GÀ
I.Mục tiêu bài học:
 - Nêu được mục đích, tác dụng của việc chăm sóc gà.
 - Biết cách chăm sóc gà. 
 - Biết liên hệ thực tế để nêu cách chăm sóc gà ở gia đình hoặc địa phương.
II. Đồ dùng và PP dạy - học chủ yếu: 
 1. Đồ dùng: - Gv: Tranh minh hoạ SGK, phiếu học tập.
 - Hs : SGK.
 2. Các PP dạy học chủ yếu: - PP động não, làm việc theo cặp ,cá nhân,
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu:	
1. Kiểm tra bài cũ:
- Nêu cách nuôi dưỡng gà?
2. Dạy bài mới: 
a.Giới thiệu bài: 
b.Các hoạt động học tập:
*Hướng dẫn Hs thực hiện:
 *Hoạt động 1: Mục đích, tác dụng của việc chăm sóc gà
- Yêu cầu Hs đọc bài và trả lời.
Nêu mục đích, tác d

Tài liệu đính kèm:

  • docTUẦN 20.doc