Tiết 3: CHÍNH TẢ ( Nghe-viết)
Tiết 2: Lương Ngọc Quyến. Cấu tạo của phần vần
I. Mục tiêu:
- Nghe - viết, trình bày đúng bài chính tả Lương Ngọc Quyến, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
- Ghi lại đúng phần vần của tiếng( từ 8 đến 10 tiếng)trong BT 2 ; chép đúng vần của các tiếng vào mô hình theo yêu cầu BT3.
II. Đồ dùng dạy học:
- VBT TV5, tập 1.
- Bảng phụ kẻ sẵn mô hình cấu tạo vần trong bài tập 3.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Ổn định: HĐTQ Cho lớp khởi động.
2. Kiểm tra bài cũ:
- Nêu quy tắc chính tả khi viết g/gh ; ng/ngh ; c/k ?
- GV nhận xét.
3. Bài mới:
*Giới thiệu bài:
3.1. Hướng dẫn HS nghe - viết:
- GV đọc bài chính tả.
- Giới thiệu về nhà yêu nước Lương Ngọc Quyến.
- GV nhắc nhở yêu cầu khi viết chính tả.
- Đọc từng câu (2 lượt/1 câu).
- Đọc chậm cả bài.
- GV chấm chữa 1/3 số vở của lớp.
- GV nhận xét, chữa lỗi chung.
3.2. Hướng dẫn HS làm bài tập:
* Bài 2:Ghi lại phần vần của những tiếng in đậm trong các câu sau:
- Hướng dẫn cách làm.
- GV nhận xét, chữa.
* Bài 3: Chép vần của từng tiếng vừa tìm được vào mô hình cấu tạo vần.
- GV treo bảng phụ vẽ mô hình cấu tạo vần. Hướng dẫn mẫu.
- GV nhận xét, chữa.
GV nhận xét, kết luận:
+ Phần vần của tất cả các tiếng đều có âm chính.
+ Ngoài âm chính, một số vần còn có thêm âm cuối, âm đệm. Các âm đệm được ghi bằng chữ cái o, u.
+ Có những vần có đủ cả âm đệm, âm chính và âm cuối.
- GV: Bộ phận quan trọng không thể thiếu là âm chính và thanh. Có tiếng chỉ có âm chính và thanh.
VD: A! Mẹ đã về.
4. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Yêu cầu về nhà viết lại những lỗi sai.
- Hát.
- 1, 2 em trả lời.
- Lớp viết nháp. cá nhân lên bảng viết chính tả.
- Theo dõi SGK.
- Lắng nghe.
- HS đọc thầm bài chính tả, chú ý những từ khó viết.
- HS nghe - viết chính tả vào vở.
- Soát lỗi.
- Những HS còn lại đổi vở soát lỗi.
- HS đọc yêu cầu BT 2.
- Lớp đọc thầm các câu văn.
- 1 HS đọc các từ in đậm.
- Lớp gạch chân phần vần trong VBT. Cá nhân lên bảng gạch chân trên giấy BT.
a. Trạng ; Hiền; khoa thi.
b. Mộ Trạch; huyện Bình
- Cá nhân đọc các vần.
- HS đọc yêu cầu BT 3.
- Lớp làm vào bảng nhóm
- Cá nhân tiếp sức lên bảng điền.
Tiếng Vần
Â.đệm Â.chính Â.cuối
Trạng a ng
Nguyên u yê n
. . . .
- HS nhận xét về vị trí các âm trong mô hình.
à một đất nước có nền văn hiến lâu đời. Dân tộc ta rất đáng tự hào vì có nền văn hiến lâu đời. - Việt Nam có truyền thống khoa cử lâu đời. Đó là một bằng chứng về nền văn hiến lâu đời của nước ta. - 3 HS đọc nối tiếp bài. - Luyện đọc diễn cảm theo cặp. - Cá nhân thi đọc diễn cảm ------------------------------------------------------- Ngày soạn: 09/9/2017 Ngày dạy: Thứ ba, ngày 12/ 9/ 2017 Tiết 2: TOÁN Tiết 7: Ôn tập: Phép cộng và phép trừ hai phân số. I. Mục tiêu: - Biết cộng, phép trừ hai phân số có cùng mẫu số, hai phân số không cùng phân số. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ chép yc BT2 III. Các hoạt động dạy học: 1. Ổn định: HĐTQ Cho lớp khởi động. 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: *Giới thiệu bài: 3.1. Ôn tập về phép cộng, phép trừ hai phân số: - GV nêu VD: - GV nhận xét, chữa. - Nêu cách thực hiện phép cộng, phép trừ hai phân số có cùng mẫu số? - GV nêu VD: - GV nhận xét, chữa. - Nêu cách thực hiện phép cộng (trừ) hai phân số khác mẫu số? 3.2. Thực hành: * Bài 1: Tính: a. b. c. d. - GV nhận xét, chữa. * Bài 2a,b: Tính. a. b. - GV nhận xét, chữa. * Bài 3: - GV hỏi phân tích đề bài toán. - Hướng dẫn cách giải bài toán. - Chia nhóm 4 Hs làm vào giấy khổ to. + Chú ý: là phân số chỉ số bóng cả hộp. 4. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Hướng dẫn ôn tập và chuẩn bị bài: Ôn tập phép nhân và phép chia hai phân số. - Hát . - Lớp làm vào nháp. 2 HS lên bảng chữa. - Ta cộng (trừ) hai tử số với nhau và giữ nguyên mẫu số. - Lớp làm vào nháp. 2 HS lên bảng chữa. - Ta quy đồng mẫu số rồi cộng (trừ) hai phân số đã quy đồng. - HS đọc yêu cầu. - Lớp làm bài vào nháp. Cá nhân lên bảng chữa. a. b. c. d. - Lớp tự làm bài rồi chữa bài. a. b. - HS đọc bài toán và phân tích đề. - Thảo luận nhóm, giải vào giấy. Bài giải Phân số chỉ số bóng màu đỏ và số bóng màu xanh là: (số bóng trong hộp) Phân số chỉ số bóng màu vàng là: (số bóng trong hộp) Đáp số: số bóng trong hộp. -------------------------------------------------------- Tiết 3: CHÍNH TẢ ( Nghe-viết) Tiết 2: Lương Ngọc Quyến. Cấu tạo của phần vần I. Mục tiêu: - Nghe - viết, trình bày đúng bài chính tả Lương Ngọc Quyến, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Ghi lại đúng phần vần của tiếng( từ 8 đến 10 tiếng)trong BT 2 ; chép đúng vần của các tiếng vào mô hình theo yêu cầu BT3. II. Đồ dùng dạy học: - VBT TV5, tập 1. - Bảng phụ kẻ sẵn mô hình cấu tạo vần trong bài tập 3. III. Các hoạt động dạy học: 1. Ổn định: HĐTQ Cho lớp khởi động. 2. Kiểm tra bài cũ: - Nêu quy tắc chính tả khi viết g/gh ; ng/ngh ; c/k ? - GV nhận xét. 3. Bài mới: *Giới thiệu bài: 3.1. Hướng dẫn HS nghe - viết: - GV đọc bài chính tả. - Giới thiệu về nhà yêu nước Lương Ngọc Quyến. - GV nhắc nhở yêu cầu khi viết chính tả. - Đọc từng câu (2 lượt/1 câu). - Đọc chậm cả bài. - GV chấm chữa 1/3 số vở của lớp. - GV nhận xét, chữa lỗi chung. 3.2. Hướng dẫn HS làm bài tập: * Bài 2:Ghi lại phần vần của những tiếng in đậm trong các câu sau: - Hướng dẫn cách làm. - GV nhận xét, chữa. * Bài 3: Chép vần của từng tiếng vừa tìm được vào mô hình cấu tạo vần. - GV treo bảng phụ vẽ mô hình cấu tạo vần. Hướng dẫn mẫu. - GV nhận xét, chữa. GV nhận xét, kết luận: + Phần vần của tất cả các tiếng đều có âm chính. + Ngoài âm chính, một số vần còn có thêm âm cuối, âm đệm. Các âm đệm được ghi bằng chữ cái o, u. + Có những vần có đủ cả âm đệm, âm chính và âm cuối. - GV: Bộ phận quan trọng không thể thiếu là âm chính và thanh. Có tiếng chỉ có âm chính và thanh. VD: A! Mẹ đã về. 4. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Yêu cầu về nhà viết lại những lỗi sai. - Hát. - 1, 2 em trả lời. - Lớp viết nháp. cá nhân lên bảng viết chính tả. - Theo dõi SGK. - Lắng nghe. - HS đọc thầm bài chính tả, chú ý những từ khó viết. - HS nghe - viết chính tả vào vở. - Soát lỗi. - Những HS còn lại đổi vở soát lỗi. - HS đọc yêu cầu BT 2. - Lớp đọc thầm các câu văn. - 1 HS đọc các từ in đậm. - Lớp gạch chân phần vần trong VBT. Cá nhân lên bảng gạch chân trên giấy BT. a. Trạng ; Hiền; khoa thi. b. Mộ Trạch; huyện Bình - Cá nhân đọc các vần. - HS đọc yêu cầu BT 3. - Lớp làm vào bảng nhóm - Cá nhân tiếp sức lên bảng điền. Tiếng Vần Â.đệm Â.chính Â.cuối Trạng a ng Nguyên u yê n ... ... ... ... - HS nhận xét về vị trí các âm trong mô hình. ------------------------------------------------------------------ Tiết 4: LUYỆN TỪ VÀ CÂU Tiết 3: Mở rộng vốn từ: Tổ quốc I. Mục tiêu: - Tìm được một số từ đồng nghĩa với từ Tổ quốc trong bài tập đọc hoặc chính tả đã học ( BT1).Tìm thêm được một số từ đồng nghĩa với từ Tổ quốc(BT2); Tìm sđược một số từ chứa tiếng quốc. - Đặt câu được với một trong những từ ngữ nói về Tổ quốc, quê hương ( BT4). ( HSKG có vốn từ phong phú, biết đặt câu với các từ ngữ nêu ở TB4) II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ BT4 III. Các hoạt động dạy học: 1. Ổn định: HĐTQ Cho lớp khởi động. 2. Kiểm tra bài cũ: - Thế nào là từ đồng nghĩa? Cho VD? 3. Bài mới: *Giới thiệu bài: 3.1. Hướng dẫn HS làm bài tập: Bài 1: Tìm trong bài “Thư gửi các HS” hoặc “Việt Nam thân yêu” những từ đồng nghĩa với từ “Tổ quốc”. - Yêu cầu thảo luận nhóm 2.Tìm trong bài vừa đọc những từ đồng nghĩa với từ Tổ quốc. - GV nhận xét, kết luận. + Bài Thư gửi các HS có từ: nước nhà, non sông. + Bài Việt Nam thân yêu có từ: đất nước, quê hương. Bài 2: Tìm thêm những từ đồng nghĩa với từ Tổ quốc - GV cùng lớp nhận xét, kết luận nhóm thắng cuộc. Bài 3: Trong từ Tổ quốc, tiếng “quốc” có nghĩa là nước. Tìm thêm những từ chứa tiếng “quốc” - GV nhận xét, kết luận. Bài 4: Đặt câu với một trong những từ ngữ. Quê hương; quê mẹ; quê cha đất tổ; nơi chôn rau cắt rốn. - GV giải thích nghĩa các từ trên. - GV nhận xét, đánh giá. 4. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Hướng dẫn ôn tập và chuẩn bị bài: Luyện tập về từ đồng nghĩa. - Hát. - 1, 2 em trả lời. - HS đọc yêu cầu BT 1. - Nửa lớp đọc thầm bài : “Thư gửi các HS”. Nửa lớp còn lại đọc thầm bài: “Việt Nam thân yêu”. - Thảo luận cặp. Viết ra nháp. - Cá nhân nêu ý kiến. Lớp nhận xét. - HS nêu yêu cầu BT. - Thảo luận nhóm 4(3’) - 3 nhóm thi tiếp sức: Viết từ đồng nghĩa với từ Tổ quốc lên bảng. - HS đọc yêu cầu. - Thảo luận nhóm 5 vào giấy A4. - Đại diện các nhóm đọc kết quả. Lớp nhận xét, bổ xung. - HS nêu yêu cầu. - Lớp tự đặt. - Cá nhân đọc kết quả. Lớp nhận xét. -------------------------------------------------------- Ngày soạn: 09/9/2017 Ngày dạy: Thứ tư, ngày 13/ 9/ 2017 Tiết 1: TOÁN Tiết 8 : Ôn tập: Phép nhân và phép chia hai phân số. I. Mục tiêu: - Biết thực hiện phép nhân và phép chia hai phân số. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ BT2; VBT Toán. III. Các hoạt động dạy học: 1. Ổn định: HĐTQ Cho lớp khởi động. 2. Kiểm tra bài cũ: - Tính: - Nêu quy tắc cộng, trừ hai phân số? - Nhận xét. 3. Bài mới: 1. Ôn tập về phép nhân, phép chia hai phân số : VD : - GV nhận xét, chữa. VD : - GV nhận xét, chữa. - Nêu cách thực hiện phép nhân và phép chia hai phân số? - GV nhận xét, kết luận. 4. Thực hành: * Bài 1: ( Cột 1,2) Tính a. ; b. ; - GV nhận xét, chữa. * Bài 2(a,b,c) Tính (Theo mẫu) - Hướng dẫn cách tính theo mẫu a. - GV nhận xét, chữa. * Bài 3: - GV hỏi phân tích đề bài toán. - Hướng dẫn cách giải bài toán. - GV nhận xét, chữa. 5. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Hướng dẫn ôn tập và chuẩn bị bài 9 - Hát. - 2 HS lên bảng tính. Cá nhân dưới lớp trả lời miệng quy tắc. - Lớp làm nháp. Cá nhân lên bảng chữa. - HS nêu quy tắc nhân hai phân số. - HS nêu quy tắc chia hai phân số. - 2, 3 HS nhắc lại. - HS nêu yêu cầu bài tập. - Lớp tự làm bài, chữa bài. - HS đọc yêu cầu. quan sát mẫu. - Thảo luận nhóm 3 vào PBT. b. c. - HS đọc bài toán. - Lớp giải vào vở. Cá nhân lên bảng chữa. Bài giải Diện tích của tấm bìa là: (m2) Diện tích của mỗi phần là: (m2) Đáp số:m2 -------------------------------------------------- Tiết 2: KỂ CHUYỆN Tiết 2: Kể chuyện đã nghe đã đọc I. Mục tiêu: - Chọn được một câu chuyện viết về các anh hùng, danh nhân của nước ta và kể lại được rõ ràng, đủ ý.( HSKG tìn được truyện ngoài sgk kể chuyện một cách tự nhiên, sinh động) - Hiểu nội dung chính và biết trao đổi ý nghĩa câu chuyện - GDQ&G: Quyền được tự hào về các anh hùng, danh nhân của dân tộc. II. Đồ dùng dạy học: - Một số chuyện, báo nói về các anh hùng danh nhân của đất nước. III. Các hoạt động dạy học: 1. Ổn định: HĐTQ Cho lớp khởi động. 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS kể chuyện: Lý Tự Trọng. - Nêu ý nghĩa câu chuyện? - GV nhận xét. 3 Bài mới: *Giới thiệu bài: 3.1. Hướng dẫn HS kể chuyện: a) Hướng dẫn hiểu yêu cầu của đề bài: - GV ghi bảng đề bài. - Gạch chân những từ cần chú ý. - Giúp HS xác định đúng yêu cầu của đề, tránh kể chuyện lạc đề. - Giải nghĩa: Danh nhân - Người có danh tiếng, có công trạng với đất nước, tên tuổi được người đời ghi nhớ. - GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS. b) HS tiến hành kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện: - Kể chuyện trong nhóm. - GV dán giấy ghi tiêu chuẩn đánh giá kể chuyện. - Thi kể chuyện trước lớp. - GV ghi tên HS kể và tên câu chuyện của từng em. - GV nhận xét, đánh giá theo tiêu chuẩn: + Nội dung có hay, có mới không? + Cách kể (Giọng điệu, cử chỉ) + Khả năng hiểu câu chuyện của người kể. * Qua bài hoc theo em chúng ta có quyền gì? 4 Củng cố, dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Yêu cầu tập kể chuyện ở nhà. Chuẩn bị bài kể chuyện cho tuần học sau - Hát. - 2 em lên bảng kể chuyện và nêu ý nghĩa. - HS đọc đề bài. - HS đọc tiếp nối 4 gợi ý (SGK.18) - Cá nhân tiếp nối nói tên câu chuyện sẽ kể (Là chuyện về anh hùng hoặc danh nhân nào) - HS kể chuyện và trao đổi ý nghĩa câu chuyện theo cặp. - HS đọc to tiêu chuẩn đánh giá. - Cá nhân lên kể chuyện. Nêu ý nghĩa câu chuyện. Đặt câu hỏi hoặc trả lời câu hỏi của bạn. - Lớp nhận xét theo tiêu chuẩn đánh giá. - Lớp bình chọn bạn có câu chuyện hay nhất, bạn kể chuyện diễn cảm nhất. * Quyền được tự hào về các anh hùng, danh nhân của dân tộc. ======================================================== Tiết 3: TẬP ĐỌC Tiết 4: Sắc màu em yêu I. Mục tiêu: - Đọc diễn cảm bài thơ với giọng nhẹ nhàng tha thiết. - Hiểu nội dung bài: Tình yêu quê hương, đất nước với những sắc màu, những con người và sự vật đáng yêu của bạn nhỏ. - Trả lời các câu hỏi SGK.Thuộc lòng một số khổ thơ em thích.( HSKG HTL cả bài thơ) - GDMT: GDHS ý thức yêu quí những vẻ đẹp của MTTN đất nước - GDQ&G: Quyền được tham gia bày tỏ ý kiến, tình cảm của mình. III. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ chép sẵn khổ thơ 7, 8. III. Các hoạt động dạy học: 1. Ổn định: HĐTQ Cho lớp khởi động. 2. Kiểm tra bài cũ: - Đọc bài: Nghìn năm văn hiến. Trả lời câu hỏi 3(SGK) 3. Bài mới: *Giới thiệu bài: 3.1. Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài: a) Luyện đọc: - GV sửa phát âm + giải nghĩa từ. - GV đọc diễn cảm toàn bài. b) Tìm hiểu bài: - Bạn nhỏ yêu những sắc màu nào? - Mỗi sức màu gợi ra những hình ảnh nào? - Vì sao bạn nhỏ yêu tất cả các màu sắc đó? - Bài thơ nói lên điều gì về tình cảm của bạn nhỏ với quê hương, đất nước? - Nêu nội dung chính của bài thơ? c) Luyện đọc diễn cảm và HTL: - GV treo bảng phụ. Đọc diễn cảm 2 khổ thơ làm mẫu. - Yêu cầu HTL 2 khổ thơ em thích. - Nhận xét, đánh giá. 4. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Yêu cầu HTLbài thơ. Chuẩn bị bài: Lòng dân. Qua bài các em có quyền gì? - Hát . - 1, 2 em đọc bài và TLCH. - 2 HS đọc tiếp nối bài thơ. - Cá nhân luyện đọc tiếp nối theo khổ. - Luyện đọc theo cặp. - Lớp đọc thầm cả bài. - HS đọc câu hỏi trong SGK. HS khác trả lời. - Bạn yêu tất cả các màu sắc: Đỏ, xanh, vàng, trắng, đen, tím, nâu. - Màu đỏ: Màu máu, màu cờ,... Màu xanh: Màu của đồng bằng,... - Vì các màu sắc đều gắn với những sự vật, những cảnh, những con người bạn yêu quý. - Bạn nhỏ yêu mọi màu sắc trên đất nước. Bạn yêu quê hương, đất nước. - Tình yêu quê hương, đất nước với những sắc màu, những con người và sự vật đỏng yờu của bạn nhỏ. - HS đọc tiếp nối bài thơ. - Lắng nghe. - Luyện đọc diễn cảm theo cặp. - Cá nhân thi đọc diễn cảm trước lớp. - HS nhẩm HTL 2 khổ thơ mình thích. - Cá nhân thi đọc thuộc lòng. - HS nhắc lại ý nghĩa của bài thơ. * Quyền được tham gia bày tỏ ý kiến, tình cảm của mình. ----------------------------------------------------------- Ho¹t ®éng ngoµi giê CHỦ ĐỀ: MÁI TRƯỜNG THÂN YÊU CỦA EM Tìm hiều về truyền thống nhà trường(Tiếp) I. Mục tiêu : Hiểu được truyền thống của lớp và của nhà trường. Học sinh thấy được nhiêm vụ và quyền lợi của HS tiểu học. Biết tự hào trân trọng những truyền thống tốt đẹp của nhà trường, từ đó có ý thức phấn đấu bảo vệ truyền thống tốt đẹp đó . II. Quy mô, địa điểm, thời lượng, thời điểm hoạt động: - Quy mô: tổ chức theo lớp. - Địa điểm: tại phòng học lớp 5B. - Thời lượng: 30-35 phút. - Thời điểm: Tuần 3 III. Tài liệu và phương tiện: - GV: 1 số ảnh chụp hoạt động của nhà trường. - HS: Một số tiết mục văn nghệ. IV. Các bước tiến hành: 1. Giới thiệu mục đích, ý nghĩa của hoạt động. 2. Phổ biến nội dung, cách thức, yêu cầu hoạt động. 4. HS thực hiện hoạt động: Hoạt động 1 : * Tên hoạt động: Thi tìm hiểu về truyền thống nhà trường . * Mục tiêu hoạt động: HS hiểu được truyền thống của nhà trường, * Cách tiến hành hoạt động: HS hoạt động theo nhóm 4 - GV nêu câu hỏi thảo luận: Trường ta thành lập ngày, tháng, năm nào? Hằng năm nhà trường có những phong trào, thành tích gì nổi bật? - Các nhóm thảo luận, trình bày – Nhận xét bổ sung. * Kết luận: .. .. Hoạt động 2 : * Tên hoạt động: Tìm hiểu một số thành viên trong nhà trường * Mục tiêu hoạt động: HS biết tên, chức vụ của các thầy, cô giáo trong trường, * Cách tiến hành hoạt động: HS hoạt động cá nhân. - GV nêu lần lượt từng câu hỏi: + Tên thầy Hiệu Trưởng . Tên cô Hiệu Phó . Tên cô Tổng phụ trách Đội TN. Tên Giáo viên Chủ Nhiệm lớp, - HS tự suy nghĩ ghi tên thầy Hiệu trưởng, cô –thầy Hiệu phó, cô Tổng phụ trách, cô Chủ nhiệm vào giấy nháp. * Kết luận: * Đánh giá: - Đánh giá kết quả tiết học. - HS bày tỏ nhu cầu, mong muốn về những hoạt động tiếp theo. V. Tư liệu tham khảo. - Tư liệu thông tin về nhà trường. 1 số ảnh chụp hoạt động của nhà trường. ---------------------------------------------------------------------------------- Ngày soạn: 09/9/2017 Ngày dạy: Thứ năm, ngày 14/ 9/ 2017 Tiết 1: TOÁN Tiết 9: Hỗn số I. Mục tiêu: - Biết đọc, viết hỗn số. - Biết hỗn số có phần nguyên và phần phân số. II. Đồ dùng dạy học: - Các tấm bìa cắt và vẽ như hình vẽ trong SGK. PHT BT 2. III. Các hoạt động dạy học: 1. Ổn định: HĐTQ Cho lớp khởi động. - Hát . 2. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra VBT của HS. 3. Bài mới: *Giới thiệu bài: 3.1. Giới thiệu bước đầu về hỗn số: - GV gắn lần lượt hai hình tròn và 3/4 hình tròn lên bảng.Hỏi. - Ghi số dưới các hình. - GV: Có 2 hình tròn và 3/4 hình tròn. Ta nói gọn là: “Có 2 và 3/4 hình tròn”. Và viết gọn là: 2 hình tròn. 2 gọi là hỗn số. - Hướng dẫn cách đọc: 2(hai và ba phần tư). - GV phân tích : 2 có phần nguyên là 2, phần phân số là . - Em có nhận xét gì về phần phân số của hỗn số ? - Hướng dẫn cách viết hỗn số :2 - GV kết luận về cách đọc, viết hỗn số. 3. 2. Thực hành : * Bài 1: Dựa vào hình vẽ để viết rồi đọc hỗn số thích hợp. - GV nhận xét, chữa. * Bài 2a: Viết hỗn số thích hợp vào chỗ chấm dưới mỗi vạch của tia số. - GV hướng dẫn cách làm. - GV nhận xét, chữa. 4. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Yêu cầu về nhà ôn bài và chuẩn bị bài: Hỗn số(tiếp). - Quan sát. - Có 2 hình tròn và 3/4 hình tròn. - Cá nhân đọc tiếp nối. - HS nhắc lại cấu tạo của hỗn số. - Phần phân số của hỗn số bao giờ cũng bé hơn đơn vị. - Lớp tập viết hỗn số ra nháp. - HS nhắc lại cách đọc, viết hỗn số. - HS đọc yêu cầu BT 1. Đọc mẫu. - Quan sát hình vẽ. - Cá nhân tiếp nối đọc các hỗn số. - Lớp viết các hỗn số vào nháp. Cá nhân lên bảng viết. - HS đọc yêu cầu BT 2. - Lớp làm bảng phụ. 2 HS lên bảng. --------------------------------------------- Tiết 3: TẬP LÀM VĂN Tiết 3: Luyện tập tả cảnh I Mục tiêu: - Biết phát hiện những hình ảnh đẹp trong hai bài văn tả cảnh: Rừng trưa và Chiều tối.(BT1) - Dựa vào dàn ý bài văn tả cảnh một buổi trong ngày đã lập trong tiết học trước, viết được một đoạn văn có các chi tiết và hình ảnh hợp lý(BT2) - GDMT: Giúp HS cảm nhận được vẻ đẹp của MTTN, có tác dụng giáo dục BVMT. II. Đồ dùng dạy học: - Vở bài tập. Bảng phụ chép yc BT2 III. Các hoạt động dạy học: 1. Ổn định: HĐTQ Cho lớp khởi động. 2. Kiểm tra bài cũ: - Trình bày dàn ý đã lập khi quan sát cảnh một buổi trong ngày (Tiết trước). - Nhận xét. 3. Bài mới: *Giới thiệu bài: 3.1. Hướng dẫn HS luyện tập: Bài 1: Tìm những hình ảnh em thích... - Gọi 2 HS đọc tiếp nối nội dung bài tập 1. - GV đánh giá, khen ngợi. Bài 2: Dựa vào dàn ý đã lập ở tuần 1, em hãy viết một đoạn văn tả cảnh một buổi sáng (trưa, chiều) trong vườn cây, cánh đồng,... - GV hướng dẫn HS viết một đoạn trong phần thân bài - GV nhận xét, chấm điểm. 4. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Yêu cầu về nhà viết lại đoạn văn. Quan sát cảnh trời mưa để chuẩn bị cho bài học sau. - Hát. - 1, 2 em trình bày miệng. - Mỗi em đọc một bài văn. - Lớp đọc thầm và tìm những hình ảnh mà mình thích. - Cá nhân tiếp nối nêu ý kiến. Giải thích lí do vì sao mình thích hìn ảnh đó - HS đọc yêu cầu BT 2. - HS đọc lại dàn ý đã lập ở tiết trước. Chỉ rõ ý sẽ chọn để viết đoạn văn. - Lớp làm vào vở. - Cá nhân đọc đoạn văn mình viết. Lớp nhận xét, sửa chữa. - Lớp bình chọn người viết đoạn văn hay nhất. Tiết 4: LUYỆN TỪ VÀ CÂU Tiết 4: Luyện tập về từ đồng nghĩa I. Mục tiêu: - Tìm được các từ đồng nghĩa trong đoạn văn( BT1), Xếp được các từ vào các nhóm từ đồng nghĩa ( BT2). - Viết một đoạn văn miêu tả khoảng 5 câu có sử dụng một số từ đồng nghĩa. - GDQ&G: Quyền có cha mẹ và được sống trong môi trường gia đình. Bổn phận phải ngoan ngoãn vâng lời cha mẹ. II. Đồ dùng dạy học: - VBT TV lớp 5, tập 2 ; Bảng phụ chép sẵn BT 1 III. Các hoạt động dạy học: 1. Ổn định: HĐTQ Cho lớp khởi động. 2. Kiểm tra bài cũ: - Tìm từ đồng nghĩa với từ Tổ quốc. Đặt câu với từ đó? - Nhận xét. 3. Bài mới: *Giới thiệu bài 3.1. Hướng dẫn HS làm bài tập: Bài 1: Tìm những từ đồng nghĩa rong đoạn văn sau. - GV treo bảng phụ. - GV nhận xét, kết luận: Mẹ, má, u, bu, bầm, mạ là các từ đồng nghĩa. Bài 2: Xếp các từ dưới đây thành nhóm từ đồng nghĩa. - GV giải thích yêu cầu của BT. - GV nhận xét, kết luận. Bài 3: Viết một đoạn văn tả cảnh khoảng 5 câu, trong đó có dùng một số từ đã nêu ở BT 2. - GV nhắc HS hiểu đúng yêu cầu của bài. - GV nhận xét, chữa. *Chúng ta có quyền có cha mẹ và được sống trong môi trường gia đình. Bổn phận phải ngoan ngoãn vâng lời cha mẹ. 4. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Yêu cầu về nhà làm lại BT 3. Chuẩn bị bài: MRVT - Nhân dân. - Hát - 1, 2 HS nêu miệng. - HS đọc yêu cầu bảng phụ 1. - Lớp đọc thầm đoạn văn. Làm bài vào bảng phụ. - Cá nhân lên bảng gạch chân từ đồng nghĩa trên bảng phụ. Lớp nhận xét, chữa. - Hs đọc yêu cầu BT 2. - Thảo luận nhóm 4 vào giấy. - Các nhóm dán bảng, trình bày kết quả. Lớp nhận xét. + Bao la, mênh, mông, bát ngát, thênh thang. + Lung linh, long lanh, lóng lánh, lấp loáng, lấp lánh. + Vắng vẻ, hiu quạnh, vắng teo, vắng ngắt, hiu hắt. - HS đọc yêu cầu. - Lớp làm bài vào Vở. - Cá nhân tiếp nối đọc đoạn văn mình viết. Lớp nhận xét. --------------------------------------------- Tiết 5: ĐẠO ĐỨC Tiết 2: Em là học sinh lớp 5 (Tiết 2) Đã soạn ở tiết 1 - Tuần 1 ------------------------------------------------------- Ngày soạn: 09/9/2017 Ngày dạy: Thứ sáu, ngày 15/ 9/ 2017 Tiết 1: TOÁN Tiết 10: Hỗn số (Tiếp theo) I. Mục tiêu: - Biết cách chuyển một hỗn số thành phân số và vận dụng các phép tính cộng, trừ, nhân, chia hai phân số để làm các bài tập. II. Đồ dùng dạy học: - Các tấm bìa cắt và vẽ như trong SGK. III. Các hoạt động dạy học: 1. Ổn định: HĐTQ Cho lớp khởi động. 2. Kiểm tra bài cũ -Gọi 1 HS đọc các hỗn số trong BT1(Tr.12). 1 em khác lên bảng viết. - Kiêm tra VBT của lớp. - GV nhận xét, đánh giá. 3. Bài mới: *Giới thiệu bài 3.1. Hướng dẫn cách chuyển một hỗn số thành phân số: - GV gắn các tấm bìa như hình vẽ trong SGK. - GV nêu: Tức là hỗn số có thể chuyển thành phân số nào? - Hướng dẫn: Ta viết gọn: - GV kết luận cách chuyển một hỗn số thành phân số. 3.2. Thực hành: * Bài 1( 3 hỗn số đầu): Chuyển các hỗn số sau thành phân số. - GV nhận xét, chữa. * Bài 2: (a,c)Chuyển các hỗn số thành phân số rồi thực hiện phép tính. M: - GV nhận xét, chữa. * Bài 3(a,c) Chuyển các hỗn số thành phân số rồi thực hiện phép tính. M: - GV nhận xét, chữa. 4. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Hướng dẫn về nhà ôn bài và chuẩn bị bài Luyện tập - Hát. - 2 HS lên bảng. - HS quan sát, nêu hỗn số: - Quan sát, lắng nghe. - HS rút ra cách chuyển thành . - Vài HS nhắc lại. - HS đọc yêu cầu BT 1. - Lớp làm BT vào nháp. Cá nhân lên bảng chữa. - Cá nhân nhắc lại cách chuyển một hỗn số thành phân số. - HS đọc yêu cầu BT 2. - Quan sát mẫu. - Lớp làm nháp. Đại diện 2 HS lên bảng chữa. - HS nêu yêu cầu BT 3. - Quan sát mẫu. - Thực hiện ra nháp. Chữa. a. c. ---------------------------------------------------- Tiết 2: TẬP LÀM VĂN Tiết 4: Luyện tập làm báo cáo thống kê. I. Mục tiêu: - Nhận biết được bảng số liệu thống kê , hiểu cách trình bày thống kê dưới hai hình thức : nêu số liệu và trình bày bảng. - Thống kê được số liệu HS trong lớp theo mẫu( BT2) - KNS: Thu thập xử lí thông tin, hợp tác cùng tìm số liệu, thuyết trình kết quả tự tin, xác định được giá trị của số liệu tìm được. II. Đồ dùng dạy học: - VBT ; PHT BT 2. III. Các hoạt động dạy học: 1. Ổn định: HĐTQ Cho lớp khởi động. 2. Kiểm tra bài cũ: - Đọc đoạn văn tả cảnh một buổi trong ngày (Bài tập tiết trước). - GV nhận xét. 3. Bài mới: *Giới thiệu bài: 3.1. Hướng dẫn HS luyện tập: * Bài 1: a. Nhắc lại các số liệu thống kê trong bài về: - Số khoa thi, số tiến sĩ của nước ta từ 10751919? - Số khoa thi, số tiến sĩ và số trạng nguyên của từng triều đại? - Số bia và số tiến sĩ có tên khắc trên bia còn lại đến ngày nay? b. C
Tài liệu đính kèm: