Chính tả(Nghe - viết):
NHÀ YÊU NƯỚC NGUYỄN TRUNG TRỰC
I/ Mục tiêu bài học:
- Nghe- viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi.
- Làm được BT2, BT(3)a/b.
- GD ý thức rèn chữ, giữ vở cho HS.
II/ Đồ dùng và phương pháp dạy học chủ yếu:
1. Đồ dùng: - GV: SGK.
- HS: SGK, vở Chính tả
2. Phương pháp dạy học chủ yếu: Quan sát, hỏi đáp, thực hành.
III/ Các hoạt động dạy - học:
1. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
2. Dạy bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Các hoạt động học tập:
*Hướng dẫn HS nghe - viết:
- Đọc bài viết.
+Tìm những chi tiết cho thấy tấm lòng yêu nước của Nguyễn Trung Trực?
- Nhắc HS chú ý những từ khó, dễ viết sai trong bài.
- Em hãy nêu cách trình bày bài?
- Đọc từng câu (ý) cho HS viết.
- Đọc lại toàn bài.
- Thu một số bài để nhận xét, đánh giá.
- Nhận xét chung.
c. Luyện tập – thực hành:
Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả.
Bài tập 2:
- Nhắc học sinh:
+Ô 1 là chữ r, d hoặc gi.
+Ô 2 là chữ o hoặc ô.
- Nhận xét, chốt lại: Thứ tự từ cần điền giấc, trốn, dim, gom ,rơi, giêng, ngọt.
Bài tập 3: ( chọn BT 3b)
- Cho HS làm vào bảng nhóm theo nhóm
- Mời một số nhóm trình bày.
- Nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
- Cho HS đọc lại.
3. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Nhắc HS về nhà luyện viết nhiều
- 2HS.
- HS theo dõi SGK.
- HS trả lời.
- Đọc thầm lại bài.
- 1,2 HS nêu.
- HS viết bài.
- HS soát bài.
- 1HS nêu yêu cầu.
- Trao đổi theo cặp.
- Báo cáo, nhận xét.
- 1HS đọc yêu cầu.
- Làm bài theo nhóm.
- Đại diện nhóm trình bày.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- 1HS đọc lại.
Các tiếng cần điền lần lượt là:
hồng, ngọc, trong, trong, rộng .
Gv nhận xét. 3.Củng cố- dặn dò: - Gv nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa luyện tập. - Về nhà chuẩn bị bài sau. - 1 HS lên bảng làm bài. - 1 HS nêu yêu cầu cầu của bài. - HS làm bài vào nháp - 3 HS lên bảng chữa bài Kết quả: a, 70 cm2 b, 2 - 1 HS đọc đề bài. Bài giải Độ dài đáy bé là: 120 : 3 x 2 = 80 (m) Chiều cao của thửa ruộng là: 80 - 5 = 75 (m) Diện tích của thửa ruộng đó là: (120 + 80) x 75 : 2 = 7500 (m2) Thửa ruộng đó thu được số kg thóc là: 7500 : 100 x 64,5 = 4837,5 (kg) Đáp số: 4837,5 kg thóc. - HS nêu yêu cầu và cách làm. - HS làm bài vào nháp, chữa bài. Bài giải a, Đúng b, Sai Kể chuyện: CHIẾC ĐỒNG HỒ I/ Mục tiêu bài học: - Kể được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện dựa vào tranh minh hoạ SGK; kể đúng và đầy đủ nội dung câu chuyện. - Biết trao đổi về ý nghĩa của câu chuyện. - Hiểu: Bác hồ muốn khuyên cán bộ: nhiệm vụ nào của cách mạng cũng cần thiết, quan trọng: do đó cần làm tốt việc được phân công, không nên suy bì, chỉ nghĩ dến việc riêng của mìnhMở rộng ra có thể hiểu:Mỗi người lao động trong xã hội đều gắn bó với một công việc, công việc nào cũng quan trọng cũng đáng quý. - GD ý thức học tập của HS. II/ Đồ dùng và phương pháp dạy học chủ yếu: 1. Đồ dùng: - Tranh minh họa . 2. Phương pháp dạy học chủ yếu: Quan sát, hỏi đáp, thực hành. III/ Các hoạt động dạy - học chủ yếu: 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Dạy bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Các hoạt động học tập: * GV kể chuyện: - Kể lần 1, giọng kể hồi hộp xúc động - GV kể lần 2, Kết hợp chỉ 4 tranh minh hoạ. * Hướng dẫn HS kể chuyện và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. - Mời HS đọc yêu cầu trong SGK. - Cho HS nêu nội dung chính của từng tranh. * KC theo nhóm: - Cho HS kể chuyện trong nhóm 2 ( HS thay đổi nhau mỗi em kể một tranh, sau đó đổi lại ) - Cho HS kể toàn bộ câu chuyện, cùng trao đổi với bạn về ý nghĩa câu chuyện * Thi KC trước lớp: - Cho HS thi kể từng đoạn chuyện theo tranh trước lớp. - Nhận xét, đánh giá. - Cho HS thi kể toàn bộ câu chuyện và trao đổi với bạn về ý nghĩa câu chuyện. 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Dặn HS về kể cho người thân nghe và chuẩn bị bài sau. - HS quan sát tranh minh hoạ. - Đọc thầm các yêu cầu của bài KC - 1HS đọc yêu cầu. - HS nêu nội dung chính của từng tranh: - HS kể chuyện trong nhóm lần lượt theo từng tranh. - HS kể toàn bộ câu chuyện sau đó trao đổi với bạn trong nhóm về ý nghĩa câu chuyện. - HS thi kể từng đoạn theo tranh trước lớp. - Các HS khác nhận xét, bổ sung. - HS thi kể chuyện và trao đổi với bạn về ý nghĩa câu chuyện. * Bác hồ muốn khuyên cán bộ: nhiệm vụ nào của cách mạng cũng cần thiết, quan trọng: do đó cần làm tốt việc được phân công, không nên suy bì, chỉ nghĩ dến việc riêng của mình. Lịch sử (Tiết 19): CHIẾN THẮNG LỊCH SỬ ĐIỆN BIÊN PHỦ I. Mục tiêu bài học: - Kể lại sơ lược chiến dịch Điện Biên Phủ. - Trình bày sơ lược ý nghĩa của chiến thắng Điện Biên Phủ: Là mốc son chói lọi, góp phần kết thúc thắng lợi cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược. - Biết tinh thần chiến đấu anh dũng của bộ đội ta trong chiến dịch: tiêu biểu là anh hùng Phan Đình Giót lấy thân mình ra lấp lỗ châu mai. - GDHS yêu lịch sử nước nhà và biết ơn các anh hùng lịch sử. II. Đồ dùng và phương pháp dạy học chủ yếu: 1. Đồ Dùng: Ảnh tư liệu về hậu phương ta sau chiến thắng Biên giới. Phiếu học tập. 2. PPDH chủ yếu: Vấn đáp, quan sát, thực hành. III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu: 1. Kiểm tra bài cũ: Nhận xét, công bố điểm bài KTKI. 2. Dạy bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Các hoạt động học tập: * Hoạt động 1( làm việc cả lớp ) - GV tóm lược tình hình địch sau thất bại ở chiến dịch Biên giới 1950 đến năm 1953. Nêu nhiệm vụ học tập. * Hoạt động 2 (làm việc theo nhóm) - GV chia lớp thành 4 nhóm mỗi nhóm thảo luận một nhiệm vụ: - Nhóm 1: Chỉ ra những chứng cứ để khẳng định rằng “tập đoàn cứ điểm ĐBP” là “pháo đài” kiên cố nhất của Pháp tại chiến trường Đông Dương (1953-1954)? - Nhóm 2: Tóm tắt những mốc thời gian quan trọng trong chiến dịch ĐBP ? Nhóm 3: Nêu những sự kiện, nhân vật tiêu biểu trong chiến dịch ĐBP? Nhóm 4: Nêu nguyên nhân thắng lợi của chiến dịch Điện Biên Phủ ? - Mời đại diện các nhóm HS trình bày. - GV nhận xét, chốt ý đúng rồi ghi bảng. *Hoạt động 3 (làm việc theo nhóm) - GV chia lớp thành 2 nhóm mỗi nhóm thảo luận một nhiệm vụ: - Nhóm 1: Nêu diễn biến sơ lược của chiến dịch Điện Biên Phủ: +Đợt 1, bắt đầu từ ngày 13 – 3 +Đợt 2, bắt đầu từ ngày 30 – 3 +Đợt 3, bắt đầu từ ngày 1 – 5 và đến ngày 7 – 5 thì kết thúc thắng lợi. - Nhóm 2: Nêu ý nghĩa lịch sử của chiến thắng Điện Biên Phủ ? Gợi ý: Chiến thắng lịch sử ĐBP có thể ví với những chiến thắng nào trong lịch sử chống ngoại xâm của dân tộc ta mà em đã học ở lớp 4 ? - Học sinh thảo luận nhóm theo hướng dẫn của GV. - Đại diện các nhóm trình bày. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. *Diễn biến: - Ngày 13 – 3 - 1954, quân ta nổ súng mở màn chiến dịch ĐBP. - Ngày 30 – 3 – 1954, ta tấn công lần 2. - Ngày 1 – 5 – 1954, ta tấn công lần 3. * Ý nghĩa: Chiến thắng ĐBP là mốc son chói lọi, góp phần kết thúc thắng lợi chín năm kháng chiến chống thực dân Pháp XL. 3. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học. - Dặn HS về nhà học bài. Ngày soạn: 8/1/2017 Ngày giảng: Thứ tư ngày 11 tháng 1 năm 2017 Tập đọc : NGƯỜI CÔNG DÂN SỐ MỘT (tiếp theo ) I/ Mục tiêu bài học: - Biết đọc đúng một văn bản kịch, phân biệt được lời các nhân vật , lời tác giả. - Hiểu nội dung, ý nghĩa: Qua việc Nguyễn Tất Thành quyết tâm đi tìm đường cứu nước, cứu dân, tác giả ca ngợi lòng yêu nước, tầm nhìn xa và quyết tâm cứu nước của người thanh niên Nguyễn Tất Thành. Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3 (không cần giải thích lý do). - Học tập tinh thần yêu nước của Bác Hồ. - GD ý thức học tập cho HS. II/ Đồ dùng và phương pháp dạy học chủ yếu: 1. Đồ dùng: Tranh minh họa SGK. 2. Phương pháp dạy học chủ yếu: Quan sát, vấn đáp, thực hành. III/ Các hoạt động dạy - học chủ yếu: 1. Kiểm tra bài cũ: - Cho HS đọc diễn cảm đoạn kịch phần1 2. Dạy bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Các hoạt động học tập: * Luyện đọc: - Chia đoạn. - Cho HS đọc nối tiếp đoạn, kết hợp sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ khó. - Cho HS đọc đoạn trong nhóm. - Mời HS đọc toàn bài. - Đọc diễn cảm toàn bài. * Tìm hiểu bài: + Anh Lê, anh Thành đều là những thanh niên yêu nước, nhưng giữa họ có gì khác nhau? + Quyết tâm của anh Thành đi tìm đường cứu nước được thể hiện qua lời nói, cử chỉ nào? + Người công dân số Một trong đoạn kịch là ai? Vì sao có thể gọi như vậy? - Nội dung chính của phần hai, của toàn bộ đoạn trích là gì? - GV chốt ý đúng, ghi bảng. c. Luyện tập thực hành: * Hướng dẫn đọc diễn cảm: - Mời HS đọc phân vai. - Lớp tìm giọng đọc cho mỗi nhân vật. - Cho HS luyện đọc phân vai trong nhóm 4 đoạn hai. - Từng nhóm HS thi đọc diễn cảm. - Nhận xét, kết luận nhóm đọc hay nhất. 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Nhắc học sinh về đọc bài và chuẩn bị bài sau. - 2HS. - 1 HS đọc. + Đoạn 1: Từ đầu đến sóng nữa + Đoạn 2: Phần còn lại. - HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn . - Luyện đọc theo cặp. - 1,2 đọc toàn bài. - Theo dõi. + Anh Lê: có tâm lí tự ti, cam chịu cảnh + Anh Thành: không cam chịu, ngược lại, rất tin tưởng - Lời nói: Để giành lại non sông, chỉ có. - Cử chỉ: Xoè hai bàn tay ra: “Tiền đây ...” - Người công dân số Một là Nguyễn Tất Thành có thể gọi như vậy là vì ý thức công dân - 1,2HS nêu. - 1HS đọc. - 4HS đọc phân vai. - Tìm giọng đọc diễn cảm cho mỗi đoạn. - HS luyện đọc diễn cảm. - HS thi đọc. - Lớp nhận xét, bình chọn. Toán (Tiết 93): LUYỆN TẬP CHUNG I/ Mục tiêu bài học: - Biết tính diện tích hình tam giác vuông, hình thang. - Giải toán liên quan đến diện tích và tỉ số phần trăm. - HS tích cực học Toán. II/ Đồ dùng và phương pháp dạy học chủ yếu: 1. Đồ dùng: Thước. 2. Phương pháp dạy học chủ yếu: Động não, luyện tập thực hành. III/ Các hoạt động dạy - học chủ yếu: 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Dạy bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Các hoạt động học tập: Bài tập 1 ( 95): - Cho HS làm vào nháp. - Mời HS lên bảng chữa bài. - Nhận xét, chốt lại kết quả đúng. Bài tập 2 (95): - Cho HS làm vào vở. - Nhận xét, đánh giá, chữa bài. Bài tập 3 (95): - Mời HS nêu cách làm. - Kết luận, hướng giải. - Cho HS làm phần a, HS có thể làm cả bài vào nháp. - Cho HS đổi nháp - Nhận xét, đánh giá, chữa bài. - Nhận xét, chốt kết quả đúng. 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Nhắc HS về ôn các kiến thức vừa luyện tập và chuẩn bị bài sau. - 1 HS nêu yêu cầu. - Tự làm bài ra nháp. - 3HS lên bảng chữa bài. a) 6 cm2 b)2m2 c) dm2 - 1HS nêu yêu cầu. - Làm bài vào vở. Bài giải Diện tích của hình thangABED là: (1,6 + 2,5) x 1,2 : 2 = 2,46 (dm2) Diện tích của hình tam giácBEC là: 1,3 x 1,2 : 2 = 0,78(dm2) Diện tích hình thangABED lớn hơn diện tích của hình tam giácBEC là: 2,46 - 0,78 = 1,68 (dm2) Đáp số: 1,68 dm2 - 1HS lên bảng chữa bài. - 1HS nêu yêu cầu. - 2HS nêu cách làm. - Làm bài ra nháp. - Đổi nháp, chấm chéo. - 2HS lên bảng chữa bài. Bài giải a) Diện tích mảnh vườn hình thang là: (50 + 70) x 40 : 2 = 2400 (m2) Diện tích trồng đu đủ là: 2400 : 100 x 30 = 720 (m2) Số cây đu đủ trồng được là: 720 : 1,5 = 480 (cây) b) Diện tích trồng chuối là: 2400 : 100 x 25 = 600 (m2) Số cây chuối trồng được là: 600 : 1 = 600 (cây) Số cây chuối trồng được nhiều hơn số cây đu đủ là: 600 - 480 = 120 (cây) Đáp số: a) 480 cây b) 120 cây. Tập làm văn: LUYỆN TẬP TẢ NGƯỜI ( Dựng đoạn mở bài ) I/ Mục tiêu bài học: - Nhận biết được hai kiểu mở bài: (trực tiếp và gián tiếp) trong bài văn tả người(BT1) - Viết được đoạn mở bài theo kiểu trực tiếp cho 2 trong 4 đề ở BT2 - HS ham học bộ môn. II/ Đồ dùng và phương pháp dạy học chủ yếu: 1. Đồ dùng: - GV: Bảng phụ viết kiến thức về hai kiểu mở bài trực tiếp và gián tiếp. - HS: SGK, vở. 2. Phương pháp dạy học chủ yếu: Thảo luận, vấn đáp, thực hành. III/ Các hoạt động dạy - học chủ yếu: 1. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. 2. Dạy bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Các hoạt động học tập: * Hướng dẫn HS luyện tập: Bài tập 1 (12) - Có mấy kiểu mở bài? đó là những kiểu mở bài nào? - Cho HS đọc thầm 2 đoạn văn, suy nghĩ, nối tiếp nhau phát biểu. - Nhận xét, kết luận Bài tập 2 (12): - Hướng dẫn HS làm bài. - Cho HS viết đoạn văn vào vở. - Mời một số HS đọc. - Nhận xét, đánh giá, chữa bài. 3. Củng cố, dặn dò: - Cho HS nhắc lại kiến thức về hai kiểu mở bài trong văn tả người. - Nhận xét giờ học. - 1HS đọc nội dung bài tập. - Có hai kiểu mở bài: + Mở bài trực tiếp: Giới thiệu ngay đối tượng được tả. + Mở bài gián tiếp: Nói chuyện khác để dẫn vào chuyện. - Đọc thầm 2 đoạn văn, suy nghĩ. - 3HS nối tiếp nhau phát biểu ý kiến. - Lớp nhận xét, bổ sung. a) Kiểu mở bài trực tiếp: giới thiệu ngay người bà trong gia đình. b) Kiểu mở bài gián tiếp: giới thiệu hoàn cảnh, sau đó mới giới thiệu bác nông đân đang cày ruộng. - 1HS đọc yêu cầu. - HS viết đoạn văn vào vở. - HS đọc. - Lớp nhận xét. - 1,2 HS nhắc lại. Khoa học (Tiết 37): DUNG DỊCH I/ Mục tiêu bài học: - Nêu được một số ví dụ về dung dịch. - Biết tách các chất ra khỏi một dung dịch. - GDHS ham học bộ môn. II/ Đồ dùng và phương pháp dạy học chủ yếu: 1. Đồ dùng: - GV: Một ít đường hoặc muối, nước sôi để nguội, một cốc (li) thuỷ tinh, thìa nhỏ có cán dài. - HS: SGK. 2. Phương pháp dạy học chủ yếu: Quan sát, thảo luận, vấn đáp. III/ Các hoạt động dạy - học chủ yếu: 1. Kiểm tra bài cũ : - Nêu phần Bạn cần biết? 2. Dạy bài mới : a. Giới thiệu bài: b. Các hoạt đông học tập: - 1,2HS nêu. + Ho¹t ®éng 1: Thùc hµnh. “Tạo ra một dung dịch” * Mục tiêu: HS biết cách tạo ra một dung dịch, kể được tên một số dung dịch. * Cách tiến hành: - Cho HS thảo luận nhóm 4 theo ND: +Tạo ra một dung dịch đường (hoặc dung dịch muối) tỉ lệ nước và đường do từng nhóm quyết định: + Để tạo ra dung dịch cần có những điều kiện gì? + Dung dịch là gì? - Mời đại diện các nhóm trình bày. * Kết luận: sgk - HS thực hành và thảo luận theo nhóm . - Đại diện nhóm trình bày. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. + Ho¹t ®éng 2: Thùc hµnh t¸ch c¸c chÊt ra khái dung dịch. * Mục tiêu: HS biết cách tách các chất trong dung dịch. * Cách tiến hành: - Bước 1: Làm việc theo nhóm . - Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình lần lượt làm các công việc sau: + Đọc mục Hướng dẫn thực hành trang 77 SGK và thảo luận, đưa ra dự - Bước 2: Làm việc cả lớp + Mời đại diện một số nhóm trình bày kết quả làm thí nghiệm và thảo luận. * Kết luận: KL chung 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Nhắc học sinh chuẩn bị bài sau. + Làm thí nghiệm. + Các thành viên trong nhóm đều nếm thử những giọt nước đọng trên đĩa, rút ra nhận xét. So sánh với kết quả dự đoán ban đầu. - Đại diện nhóm trình bày. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - 3HS nối tiếp nhau đọc mục " Bạn cần biết " Đạo đức (Tiết 19): EM YÊU QUÊ HƯƠNG (tiết 1) I. Mục tiêu bài học: - Biết làm những công việc phù hợp với khả năng để góp phần tham gia xây dựng quê hương. - Yêu mến tự hào về quê hương mình, mong muốn góp phần xây dựng quê hương. - GDHS yêu quê hương, giữ gìn tryền thống tốt đẹp của quê hương và bảo vệ quê hương. II. Đồ dùng và phương pháp dạy học chủ yếu: 1. Đồ dùng: Trang trong SGK. 2. PPDH chủ yếu: Vấn đáp, quan sát, thực hành. III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu: 1- Kiểm tra bài cũ: Cho HS nêu phần ghi nhớ bài 7. 2- Dạy bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Các hoạt động học tập: Hoạt động 1: Tìm hiểu truyện Cây đa làng em (trang 28-SGK) * Mục tiêu: HS biết được một biểu hiện cụ thể của tình yêu quê hương. * Cách tiến hành: - Mời 1 HS đọc truyện Cây đa làng em. Các nhóm thảo luận các câu hỏi trong SGK. - GV kết luận: SGV-Tr. 43. - HS thảo luận theo hướng dẫn của GV. - Đại diện nhóm trình bày. - Nhận xét. Hoạt động 2: Làm bài tập 1 SGK * Mục tiêu: HS nêu được những việc cần làm để thể hiện tình yêu quê hương. * Cách tiến hành: - Cho HS thảo luận nhóm 4. - GV kết luận: trường hợp a, b, c, d, e thể hiện tình yêu quê hương. - HS thảo luận nhóm 4. - HS trình bày. - HS nối tiếp nhau đọc phần ghi nhớ. Hoạt động 3: Liên hệ thực tế. * Mục tiêu: HS kể được những việc mà em đã làm thể hiện tình yêu quê hương của mình. * Cách tiến hành: - GV yêu cầu học sinh trao đổi với nhau theo gợi ý sau: + Quê bạn ở đâu? Bạn biết những gì về quê hương mình? + Bạn đã làm được việc gì để thể hiện tình yêu quê hương? - HS thảo luận theo nội dung Gv hướng dẫn. - Một số HS trình bày. - HS khác trao đổi. 3. Củng cố- dặn dò: - Nhắc lại nội dung bài. - Nhận xét giờ. Ngày soạn: 8/1/2017 Ngày giảng: Thứ năm ngày 12 tháng 1 năm 2017 Thể dục(Tiết 38): (GV bộ môn soạn - giảng) Luyện từ và câu: CÁCH NỐI CÁC VẾ CÂU GHÉP I/ Mục tiêu bài học: - Nắm được cách nối các vế câu ghép bằng các quan hệ từ và nối các vế câu ghép không dùng từ nối (ND ghi nhớ). - Nhận biết được câu ghép trong đoạn văn (BT1, mục III); viết được đoạn văn theo yêu cầu của BT2. - GDHS ham học bộ môn. II/ Đồ dùng và phương pháp dạy học chủ yếu: 1. Đồ dùng: GV: SGK; Bảng nhóm. 2. Phương pháp dạy học chủ yếu: Quan sát, thảo luận, thực hành. III/ Các hoạt động dạy - học chủ yếu: 1. Kiểm tra bài cũ: - Thế nào là câu ghép ? Cho ví dụ? 2. Dạy bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Các hoạt động học tập: + Phần nhận xét: Bài tập 1:( Tr 12) - Cho cả lớp đọc thầm lại các câu văn, đoạn văn. - Yêu cầu HS dùng bút chì gạch chéo để phân tách hai vế câu ghép ; gạch dưới những từ và dấu câu ở ranh giới giữa các vế câu. - Nhận xét. Chốt lời giải đúng. + Ghi nhớ: - Có mấy cách nối các vế câu trong câu ghép? - Cho HS đọc phần ghi nhớ c. Luyện tâp thực hành: Bài tập 1: ( Tr 13) - Nhận xét, chốt lại lời giải đúng. * Bài tập 2: ( Tr 14) - Giúp HS hiểu rõ yêu cầu của đề bài. - Cho HS làm bài vào vở. - Mời một số HS trình bày. - Nhận xét, đánh giá, chữa bài. 3. Củng cố dặn dò: - Nhắc lại nội dung bài. - Nhận xét giờ học. - 2HS nêu. - 2HS đọc nối tiếp toàn bộ ND các bài tập. - Cả lớp theo dõi. - Lớp đọc thầm. - Làm bài cá nhân. - 4HS lên bảng mỗi HS phân tích 1câu. Câu 1: Từ thì đánh dấu ranh giới giữa 2 vế câu. Câu 2: Dấu phẩy đánh dấu ranh giới giữa 2 vế câu. Câu 3: Dấu hai chấm đánh dấu ranh giới giữa 2 vế câu. Câu 4: Các dấu chấm phẩy đánh dấu ranh giới giữa 3 vế câu. - Lớp nhận xét, bổ sung. - 1, 2HS trả lời. - 3HS nối tiếp nhau đọc ghi nhớ. - 1HS đọc yêu cầu. - Cả lớp đọc thầm lại các câu văn, tự làm bài vào VBT. - Nối tiếp nhau phát biểu ý kiến. - Cả lớp nhận xét. * Lời giải: - Đoạn a có một câu ghép, với 4 vế câu: 4 vế câu nối với nhau trực tiếp, giữa các vế câu có dấu phẩy. - Đoạn b có một câu ghép, với 3 vế câu: 3 vế câu nối với nhau trực tiếp, giữa các vế câu có dấu phẩy. - Đoạn c có một câu ghép, với 3 vế câu: vế 1 và vế 2 nối với nhau trực tiếp, giữa 2 vế câu có dấu phẩy. Vế 2 nối với vế 3 bằng quan hệ từ rồi. - 1HS đọc yêu cầu. - HS làm bài vào vở. - 3,4 HS trình bày. - Cả lớp nhận xét, bình chọn người có đoạn văn hay nhất. Toán (Tiết 94): HÌNH TRÒN. ĐƯỜNG TRÒN I/ Mục tiêu bài học: - Nhận biết được về hình tròn, đường tròn và các yếu tố của hình tròn - Biết sử dụng com pa để vẽ hình tròn. - HS tích cực học bộ môn. II/ Đồ dùng và phương pháp dạy học chủ yếu: 1. Đồ dùng: - GV: Các dụng cụ học tập, hình tròn bằng tấm xốp. - HS : SGK, vở Toán, com pa, thước kẻ. 2. Phương pháp dạy học chủ yếu: Quan sát, hỏi đáp, luyện tập thực hành. III/Các hoạt động dạy - học chủ yếu: 1. Kiểm tra bài cũ: - Cho HS nêu công thức tính diện tích hình tam giác, hình thang. 2. Dạy bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Các hoạt động học tập: * Giới thiệu về hình tròn, đường tròn - Đưa ra một tấm bìa hình tròn, chỉ tay lên tấm bìa và nói: “ Đây là hình tròn”. + Mời một số HS lên chỉ và nói. - Dùng com pa vẽ trên bảng một hình tròn rồi nói: “Đầu chì của com pa vạch ra một đường tròn”. + Cho HS dùng com pa vẽ trên giấy một hình tròn. - Giới thiệu cách tạo dựng một bán kính hình tròn.. + Cho HS tự tạo dựng các bán kính khác. - Các bán kính của một hình tròn như thế nào với nhau? - Tương tự như vậy GV hướng dẫn HS tạo dựng đường kính. +Trong một hình tròn đường kính gấp mấy lần bán kính? c. Luyện tập thực hành: + Bài tập 1 (96): Vẽ hình tròn - Cho HS làm vào nháp. - Nhận xét. Chữa bài. + Bài tập 2 (96): - Cho HS tự làm vào vở. - Cho HS đổi vở kiểm tra. - Thu bài - Nhận xét, * Bài tập 3 (96): - Cho HS vẽ vào nháp. - Nhận xét, chữa bài. 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Nhắc HS về chuẩn bị bài sau. - 2HS nêu. - Theo dõi. - HS vẽ hình tròn. - Theo dõi. - HS vẽ bán kính. - Trong một hình tròn các bán kính đều bằng nhau. - HS vẽ đường kính. - Trong một hình tròn đường kính gấp 2 lần bán kính. - 1HS nêu yêu cầu. - HS vẽ vào nháp. - 2HS lên bảng vẽ. - 1HS nêu yêu cầu. - HS vẽ vào vở. - HS đổi vở kiểm tra chéo. - 2HS lên bảng vẽ. - Cả lớp nhận xét. - 1HS đọc đề bài. - Tự vẽ ra nháp . - 2HS lên bảng vẽ. - Lớp nhận xét . Địa lí - Tiết 19: CHÂU Á I/ Mục tiêu bài học: - Biết tên các châu lục và đại dương trên thế giới. - Nêu được vị trí giới hạn của châu á. - Nêu được một số đặc điểm về địa hình, khí hậu của châu Á. - Sử dụng quả địa cầu, bản đồ, lược đồ để nhận biết vị trí địa lí, giới hạn lãnh thổ châu Á. - Đọc tên và chỉ vị trí một số dãy núi, cao nguyên, đồng bằng, sông lớn của châu Á trên bản đồ (lược đồ). - GD ý thức học tập của học sinh. II/ Đồ dùng và phương pháp dạy học chủ yếu: 1. Đồ dùng: - GV: Quả địa cầu; Bản đồ tự nhiên châu Á. - HS: SGK; Tranh, ảnh về một số cảnh thiên nhiên của châu Á. 2. Phương pháp dạy học chủ yếu: Quan sát, thảo luận, vấn đáp. III/ Các hoạt động dạy - học chủ yếu: 1. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. 2. Dạy bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Các hoạt động học tập: +Vị trí địa lí và giới hạn: * Hoạt động 1: (Làm việc theo cặp ) - Cho HS quan sát hình 1-SGK, trả lời câu hỏi: +Em hãy cho biết các châu lục và đại dương trên Trái Đất? +Em hãy cho biết các châu lục và đại dương mà châu á tiếp giáp? - Mời 1 số HS trình bày kết quả thảo luận + Kết luận: Châu Á nằm ở bán cầu Bắc; có ba phía giáp biển và đại dương. * Hoạt động 2: ( Làm việc nhóm 4 ) - Cho HS đọc bảng số liệu trang 103- SGK, trả lời câu hỏi: +Dựa vào bảng số liệu, so sánh diện tích châu á với diện tích của các châu lục khác? - Mời đại diện một số nhóm trình bày kết quả thảo luận. + Kết luận: Châu Á có diện tích lớn nhất trong các châu lục trên thế giới. + Đặc điểm tự nhiên: * Hoạt động 3: (Làm việc cá nhân sau đó làm việc theo nhóm) - B1: Cho HS quan sát H 3, nêu tên theo kí hiệu a, b, c, d, đ của H2, rồi tìm chữ ghi tương ứng ở các khu vực trên H3. - B2: HS trong nhóm kiểm tra lẫn nhau. - B3: Mời đại diện nhóm báo cáo kết quả. - B4: HS nhắc lại tên các cảnh thiên nhiên. + Em có NX gì về thiên nhiên châu Á? + KL: Châu Á có nhiều cảnh thiên nhiên. * Hoạt động 4: ( Làm việc cá nhân) - Cho HS quan sát hình 3, nhận biết kí hiệu núi, đồng bằng và ghi lại tên chúng ra giấy. - Mời một số HS đọc. + Kết luận: Châu Á có nhiều dãy núi và đồng bằng lớn. Núi và cao nguyên chiếm phần lớn diện tích. - Cho HS nối tiếp nhau đọc phần ghi nhớ 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Nhắc HS về học bài và chuẩn bị bài sau. - Quan sát và thảo luận. - HS đọc 6 châu lục, 4 đại dương. - Phía Bắc giáp Bắc Băng Dương, Phía đông giáp TBD - 3HS trình bày . - Lớp nhận xét. - Đọc và thảo luận nhóm. - Đại diện các nhóm trình bày. - Lớp nhận xét. - HS làm việc theo sự HD của GV. - HS làm việc cá nhân. - 3HS trình bày. - 1,2 HS nhắc lại. - 1,2 HS nêu. - Làm bài cá nhân. - 2, 3 HS đọc. - 2HS nối tiếp nhau đọc. Kỹ thuật (Tiết 19): NUÔI DƯỠNG GÀ I/ Mục tiêu bài học: - Biết mục đích của việc nuôi dưỡng gà. - Biết cách cho gà ăn, cho gà uống. Biết liên hệ thực tế để nêu cách cho gà ăn uống ở gia đình hoặc địa phương. - Có ý thức nuôi dưỡng chăm sóc gà. II/ Đồ dùng và phương pháp dạy học chủ yếu: 1. Đồ dùng: Hình ảnh trong SGK. 2. Phương pháp dạy học chủ yếu: Quan sát, thảo luận, vấn
Tài liệu đính kèm: