Môn: Toán
Tiết 66: CHIA MỘT SỐ TỰ NHIÊN CHO MỘT SỐ TỰ NHIÊN MÀ THƯƠNG TÌM ĐƯỢC LÀ MỘT SỐ THẬP PHÂN
I. Mục tiêu:
Biết chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà thương tìm được là một số thập phân và vận dụng vào giải toán có lời văn.
II. Chuẩn bị:
GV: Phấn màu, bảng phụ.SGK, Hệ thống bài tập.
HS: Vở, SGK, bảng con, ôn lại kiến thức cũ
III. Hoạt động dạy - học:
TG Hoạt động của thầy Hoạt động của trũ
5'
28'
8'
20'
6'
8
8'
2' A. Mở bài:
1 .Ổn định
2 .KTBC
- GV gọi HS lên làm bài
- GV nhận xét tuyên dương
3. Giới thiệu bài:
"Chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà thương tìm được là số t/phân"
- GV ghi tên bài lên bảng
B. Bài mới:
1.Hướng dẫn HS thực hiện phép chia.
VD1:GV nêu bài toàn VD trong SGK
- GV hướng dẫn hs thực hiện chia
? Để biết cạnh của cái sân hình vuông dài bao nhiêu mét chúng ta làm thế nào?
- Yêu cầu HS thực hiện phép tính: 27 : 4
? Ta có thể chia tiếp không ? Làm thế nào để có thể chia tiếp số dư 3 cho 4.
Nhận xét, nêu: Để chia tiếp ta viết dấu phẩy ở bên phải thương, rồi viết thêm số 0 vào bên phải số dư(3) thành 30 rồi chia tiếp, có thể làm như thế mãi.
VD2:GV nêu ví dụ: 43 : 53 = ?
Phép chia 43 : 52 có thực hiện như phép chia 27 : 4 được không ? Vì sao?
GV hướng dẫn HS đổi 43 thành số thập phân 43 = 43,0 mà giá trị không đổi
Chúng ta có thể thực hiện phép chia 43,0 : 52 mà kết quả không thay đổi
- Yêu cầu HS đặt tính và tính:
43,0 : 52.
-GV:Muốn chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà thương tìm được là số thập phân ta làm như thế nào?
2. Thực hành.
Bài 1 : Câu b HDHS khá,giỏi .
- GV gọi HS đọc đề.
- GV gọi HS lên bảng làm bài
- GV gọi HS nhận xét bài của bạn làm.
Bài 2:
- GV ghi đề lên bảng
- Gọi HS đọc đề bài
- Hướng dẫn HS phân tích đề.
- GV gọi HS lên bảng tóm tắt và 1 HS lên bảng giải.
- GV nhận xét 7 - 10 bài .
Bài 3 : HDHS khá,giỏi .
- GV yêu cầu HS nêu cách làm.
- GV y/c HS làm bài vào bảng con nhận xét và chữa bài trên bảng con
C. kết bài:
- Tổ chức cho HS thi đua làm toán
- Nhận xét tuyên dương.
- Chuẩn bị bài tiếp theo
- Nhận xét tiết học
Hát
- 2HSlàm bài
(5,75 + 4,25) 35,28
(9,45 - 6,45) 25,3
-HS mhắc lại
-HS nêu phép tính giải bài toán.
- Lấy chu vi hình vuông chia cho 4
27 : 4
- HS nêu: 27 : 4 = 6 (d¬ 3)
- HSthực hiện và thống nhất cách chia.
- HS thực hiện phép chia theo hướng dẫn trên
-Vài HS nêu lại cách thực hiện chia như SGK
- Không thực hiện được, vì phép chia
34 : 52 có số bị chia nhỏ hơn số chia
(43 < 52)="">
43,0 52
430 0,82
140
36
43 : 53 = 0,82 ( dư 0,36)
-HS nêu cách thực hiện
- HS nêu và rút ra quy tắc
1- 2 HS đọc quy tắc
- HS đọc đề bài
- 3 HS lên bảng làm, mỗi em làm một cột, cả lớp làm vào vở.
- HS nhận xét.
a, 12 : 5 = 2,4 ; 23 : 4 = 5,75 ;
882 : 36 = 24,5
- HS đọc đề.
- 1 HS lên bảng tóm tắt.
Tóm tắt: 25 bộ : 70 m vải
6 bộ : .?m vải
Giải
1 bộ quần áo cần số m vải là
70 : 25 = 2,8 ( m vải)
6 bộ quần áo cần số m vải là
2,8 6 = 16,8 (m vải)
Đáp số : 16,8 m vải
- HS nộp vở nhận xét
HS nêu cách làm(có hai cách làm:
C1: nhân với số tn đẻ có mẫu số là 10. 100, 1000,
C2 chia tử số cho mẫu số
- HS làm vào bảng
;
- 2 HS thi đua làm bài.
21 32
- Cả lớp bình chọn
g của đoạn đối thoại? -Cho HS đọc thầm, chú ý cách viết các câu đối thoại, các câu hỏi, câu cảm, các từ ngữ dễ viết sai -Hướng dẫn HS viết những từ mà HS dễ viết sai. -Viết chính tả: GV đọc rõ từng câu cho HS viết -GV đọc toàn bài cho HS soát lỗi . + Cho HS dùng SGK và bút chì tự rà soát lỗi . -Chữa bài -GV rút ra nhận xét và nêu hướng khắc phục lỗi chính tả cho cả lớp . 2. Hướng dẫn HS làm bài tập: * Bài tập 2a : -1 HS nêu yêu cầu của bài tập 2a .GV nhắc lại yêu cầu bài tập. -Cho HS hoạt động nhóm. GV chấm chữa bài. * Bài tập 3 : Treo bảng phụ. -Cho HS nêu yêu cầu của bài tập 3. -Cho HS đọc thầm “ Nhà môi trường 14 tuổi” -Làm việc cá nhân: điền vào ô trống phiếu học tập - Cho HS trình bày kết quả. -GV chữa bài. C.Kết luận: -N/xét tiết học biểu dương HS học tốt. -Nhớ cách viết chính tả những từ đã luyện tập ở lớp -Chuẩn bị tiết sau nghe viết : Buôn Chư Lênh đón cô giáo. - HS lên bảng viết: -HS theo dõi SGK và lắng nghe. -Chú Pi – e biết Gioan lấy hết tiền dành dụm để mua tặng chị chuỗi ngọc nên đã tế nhị gỡ giá tiền để cô bé vui vì mua được chuỗi ngọc tặng chị . -HS đọc thầm và thực hiện theo yêu cầu. - HS viết những từ mà HS dễ viết sai: trầm ngâm, ngac nhiên, Nô- en, lúi húi, rạng rỡ, Gioan -1 HS lên bảng viết , cả lớp viết giấy nháp -HS viết bài chính tả. - HS soát lỗi . -2 HS ngồi gần nhau đổi vở chéo nhau để chấm. -HS lắng nghe. -1 HS nêu yêu cầu của bài tập 2a. -Đại diện nhóm lên trình bày. -HS nêu yêu cầu của bài tập 3. -HS đọc thầm. -HS làm việc cá nhân : điền vào ô trống phiếu . KQ: (hòn) đảo,(tự) hào, (một) dạo,(trầm) trọng, tàu,(tấp) vào, trước (tình hình đó), (môi) trường, chở (đi), trả (lại). -HS lắng nghe. -HS lắng nghe. ..................................&.................................... Tiết 3: (Theo TKB) Môn: Luyện từ và câu Tiết 27: ÔN TẬP VỀ TỪ LOẠI I.- Mục tiêu: 1. Ôn tập những kiến thức đã học về từ loại: danh từ, đại từ. 2. Nâng cao một bước kỹ năng sử dụng danh từ, đại từ. 3. Giáo dục tính nhanh nhẹn,hợp tác với bạn. II.- Đồ dùng dạy học: -GV: SGK.Bút dạ + vài tờ giấy khổ to để HS làm BT. -HS: SGK III.- Các hoạt động dạy – học chủ yếu: Tg Hoạt động của GV Hoạt động của HS 3 34 3’ A.Mở đầu: 1.Kiểm tra bài cũ: -Gọi 2 (HSTB)đặt câu có cặp quan hệ từ vìnên ; nếu thì -GV nhận xét . 2.Giới thiệu bài: B.Giảng bài: Bài 1:Cho HS đọc toàn bộ bài tập1. +Tìm danh từ riêng, 3 danh từ chung trong đoạn văn. - Cho HS làm bài - Cho HS trình bày kết quả - GV nhận xét và chốt lại Bài 2: -Cho HS đọc YC BT và phát biểu. GV nhận xét và chốt lại: Bài tập 3:- Cho HS đọc yêu cầu của BT3 * Cho HS làm bài, 2 HS lên bảng làm bài. -GV nhận xét và chốt lại kết quả đúng. Bài 4:Cho HS đọc yêu cầu của BT4 -GV Cho hs đọc lại đoạn văn ở BT1 +Tìm danh từ hoặc đại từ làm chủ ngữ trong các kiểu câu: Ai –làm gì? Ai- thế nào? Ai- là gì? Cho HS làm bài (GV dán lên bảng 4 tờ phiếu)- GV nhận xét , chốt lại câu đúng: - Danh từ tham gia vị ngữ (từ chị trong 2 câu trên) phải đứng sau từ là. C.Kết luận: -GV nhận xét tiết học. -Yêu cầu HS về nhà hoàn chỉnh bài tập - Chuẩn bị:ÔN TẬP VỀ TỪ LOẠI (tt) -HS đặt câu; -1HS đọc to, cả lớp lắng nghe. -HS làm bài cá nhân, một số HS lên bảng viết các danh từ tìm được. *DT chung: Giọng, hành, nước mắt, vệt, má, cậu con trai, tay , mặt, phía, ánh đèn, tiếng đàn, tiếng hát, mùa xuân, năm. *Danh từ riêng là : Nguyên -Khi viết danh từ riêng, ta phải viết hoa chữ cái đầu tiên của mỗi bộ phận tạo thành danh từ riêng (tên riêng)đó. Đại từ chỉ ngôi có trong đoạn văn: chị, tôi, ba, cậu, chúng tôi -1HS đọc to, lớp đọc thầm. -2HS lên làm bài trên phiếu. Lớp làm trong SGK. a*Nguyên (danh từ) quay sang tôi giọng nghẹn ngào. *Tôi(đ.từ) nhìn em cười trong hai hàng nước mắt kéo vệt trên má. *Nguyên (danh từ) cười rồi đưa tay lên quệt má. *Tôi(đ.từ)chẳng buồn lau mặt nữa. *Chúng tôi (đại từ) đúng như vậy nhìn ra phía xa sáng rực b*Một năm mới (cụm dt) bắt đầu. c*Chị (đại từ gốc danh từ ) là chị gái của em nhé! *Chị (đại từ gốc danh từ) sẽ là chị của em mãi mãi. d) Danh từ tham gia bộ phận vị ngữ trong kiểu câu Ai là gì? *Chị là chị gái của em nhé! *Chị sẽ là chị của em mãi mãi. -Cả lớp nhận xét bài làm của 2 bạn trên lớp. ..................................&.................................... Tiết 4: (Theo TKB) Môn: Toán Tiết 67: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: Biết chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà thương tìm được là một số thập phân và vận dụng vào giải toán có lời văn. II. Chuẩn bị: GV: Phấn màu, bảng phụ.SGK, Hệ thống bài tập. HS: Vở, SGK, bảng con. III. Hoạt động dạy – học: TG Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 5' 3’ 2' A. Mở bài: Kiểm tra bài cũ - Yêu cầu HS nêu cách chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà còn dư và tính: 24 : 5 30 : 8 46 : 4 162 : 4 - Nhận xét, chữa bài Giới thiệu bài - 2 học sinh lên bảng - Nhận xét - Ghi tên bài vào vở 28' 6' B. Bài mới: * ) Hướng dẫn LT Bài 1: Tính a. 5,9 : 2 + 13,06 b. 35,04 : 4 – 6,87 c. 167 : 25 : 4 d. 8,76 x 4 : 8 - Yêu cầu HS tự làm bài vào vở - Gọi 1 HS lên bảng tính - Yêu cầu HS lên bảng nêu cách tính - Gọi HS nhận xét - GV nhận xét, nêu kết quả đúng - Yêu cầu HS nêu cách tính giá trị của biểu thức. - Cả lớp làm vào vở - 1 HS lên bảng - Trình bày cách làm - Nhận xét - Đối chiếu - 2 HS nêu 7' Bài số 2: Tính rồi so sánh kết quả a. 8,3 x 0,4 và 8,3 x 10 : 25 b. 4,2 x 1,25 và 4,2 x 10 : 8 c. 0,24 x 2,5 và 0,24 x 10 : 4 - GV yêu cầu HS đọc đề bài và làm bài. - GV gọi HS n.xét bài làm của bạn. - GV n.xét bài làm của HS.. -3 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở. - 1 HS nhận xét. 7' Bài số 3 : CD : 24m CR : 2/ 3 CD P = ...m ? S = ...m2 ? - GV gọi học sinh đọc đề bài toán - GV yêu cầu HS tóm tắt bài toán. - GV yêu cầu học sinh tự làm bài. - GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng. - GV yêu cầu HS nêu cách tính chu vi và diện tích hình chữ nhật - GV nhận xét và chữa bài. - 1 HS đọc đề bài trớc lớp, HS cả lớp đọc thầm đề bài trong SGK. - 1 HS tóm tắt bài toán. - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở. - 1 HS nhận xét. - 2 HS nêu. 8' Bài số 4 : Trong 3 giờ xe máy đi được 93 km. Trong 2 giờ ô tô đi được 103 km. Hỏi mỗi giờ ô tô đi nhiều hơn xe máy bao nhiêu km? - GV gọi 1 HS đọc đề bài toán - GV gọi HS tóm tắt bài toán. - GV yêu cầu HS tự làm bài. - GV nhận xét và cho điểm học sinh. -1 HS đọc đề bài trớc lớp, HS cả lớp đọc thầm đề bài trong SGK. - 1 HS tóm tắt bài toán. - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp vào vở. 5' 3’ C. Kết bài: - Yêu cầu HS nêu cách chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà còn dư. - 2 HS nêu 2’ - Nhận xét tiết học. - Bài sau : Chia một số tự nhiên cho một số thập phân. - Lắng nghe ..................................&.................................... Thứ tư Ngày soạn: 29 /11/2016 Tiết 1: (Theo TKB) Ngày giảng: 30/11/2016 Môn: Kể chuyện Tiết 14: PA – XTƠ VÀ EM BÉ I / Mục tiêu: - Dựa vào lời kể của GV và tranh minh hoạ , kể lại được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện Pa-xtơ và em bé bằng lời của mình . -Biết trao đổi ý nghĩa câu chuyện. II / Đồ dùng dạy học: GV : Tranh minh hoạ SGK; bảng phụ viết sẵn tên riêng , từ mượn nước ngoài , HS : chuẩn bị bài trước ở nhà. III / Các hoạt động dạy - học: Tg Hoạt động của GV Hoạt động của HS 3 32 3 A.Mở đầu: 1.Kiểm tra bài cũ: -Gọi 1HS kể lại câu chuyện mà em đã kể trong giờ học trước. -Nhận xét đánh giá. 2.Giới thiệu bài: B.Giảng bài: a, GV kể chuyện: -GV kể lần 1 – GV treo bảng phụ phụ viết sẵn tên riêng , từ mượn nước ngoài , ngày tháng đáng nhớ: Bác sỹ Lu-i Pa-xtơ , cậu bé Giô – dép, thuốc Vắc –xin , ngày 6/7/1885(ngày Giô-dép được đưa đến gặp bác sỹ Lu-i Pa-xtơ) , 7/7/1885 ( ngày những giọt vắc –xin chống bệnh dại đầu tiên được tiêm thử nghiệm trên cơ thể con người) -GV kể lần 2 , vừa kể vừa chỉ vào 6 tranh minh hoạ. b. HS kể chuyện: Các em nhớ vào lời thầy đã kể, quan sát vào các tranh, hãy kể lại từng đoạn câu chuyện . -Cho HS kể từng đoạn trong nhóm. -Cho HS thi kể chuyện toàn bộ câu chuyện trước lớp. d. Hướng dẫn HS trao đổi về ý nghĩa câu chuyện: -Cho HS trao đổi nhóm 6 để trả lời câu hỏi: +Vì sao Pa-xtơ phải suy nghĩ day dứt rất nhiều trước khi tiêm vắc –xin cho Giô-dep? +Câu chuyện muốn nói với chúng ta điều gì ? -GV nhận xét , tuyên dương. C.Kết luận: -Kể lại câu chuyện cho người thân nghe và chuẩn bị tiết kể chuyện hôm sau: nhớ lại 1 câu chuyện đã nghe, tìm đọc 1 câu chuyện nói về những người đã góp sức mình chống lại đói nghèo , lạc hậu, vì hạnh phúc của nhân dân. - HS kể lại 1 việc làm tốt ( Hoặc 1 hành động dũng cảm ) bảo vệ môi trường em đã làm hoặc đã chứng kiến . -HS lắng nghe. -HS lắng nghe và theo dõi trên bảng . -HS vừa nghe vừa kết hợp nhìn tranh . -Mỗi em trong nhóm kể 3 tranh sau kể hết câu chuyện. - HS thi kể câu chuyện trước lớp. -HS thảo luận để tìm hiểu câu chuyện. -Lớp nhận xét bạn kể hay, hiểu câu chuyện nhất . -HS lắng nghe ..................................&.................................... Tiết 2: (Theo TKB) Môn: Tập đọc Tiết 28: HẠT GẠO LÀNG TA (Trần Đăng Khoa) I. Mục tiêu: - Biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng nhẹ nhàng tình cảm. - Hiểu nôi dung ý nghĩa: Hạt gạo được làm nên từ công sức của nhiều người, là tấm lòng của hậu phương với tiền tuyến trong những năm chiên tranh. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK, thuộc 2 - 3 khổ thơ). II. Đồ dùng dạy học: - SGK, bảng phụ III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu: Tg Hoạt động của GV Hoạt động của HS 3 34 3’ A.Mở đầu: 1.Kiểm tra bài cũ: -Gọi 2 HS đọc bài và trả lời câu hỏi. - GV nhận xét. 2.Giới thiệu bài: B.Giảng bài: a. Luyện đọc: - Gọi 1HS đọc toàn bài. - Cho HS đọc nối tiếp bài thơ ,đọc chú giải. - GV đọc diễn cảm một lần toàn bài. b. Tìm hiểu bài: Hs thảo luận, báo cáo +Hạt gạo được làm nên từ những gì? +Những hình ảnh nói lên nỗi vất vả của người nông dân? GV: Hai dòng thơ cuối của khổ thơ vẽ hai h.ảnh trái ngược có tác dụng nhấn mạnh nỗi vất vả, sự chăm chỉ của người nông dân không quản nắng mưa, lăn lộn trên đồng ruộng để làm nên hạt gạo. +Tuổi nhỏ đã góp công sức như thế nào để làm ra hạt gạo. - Hình ảnh các bạn chống hạn vục mẻ miệng gầu,là những hình ảnh cảm động,nói lên nỗ lực của các bạn, dù nhỏ chưa quen lao động vẫn cố gắng đóng góp công sức để làm ra hạt gạo. + Vì sao tác giả gọi hạt gạo là “hạt vàng”? - Bài thơ nói lên điều gì? c. Đọc diễn cảm: -GV cho HS đọc thầm và tìm cách đọc bài thơ. - Cho HS luyện đọc theo cặp - Cho HS thi đọc diễn cảm. - Cho các nhóm thi đọc thuộc lòng. - GV nhận xét ,khen các bạn đọc hay. C. Kết luận: - Cho biết ý nghĩa của bài thơ ?(KG) - GV nhận xét tiết học, cho HS hát bài Hạt gạo làng ta. - Ôn bài, chuẩn bị bài sau. -Cả lớp theo dõi bạn đọc,trả lời rồi nhận xét. - HS lắng nghe. -HSK đọc,cả lớp đọc thầm. - Luyện đọc những từ ngữ khó : phù sa, trành, quết, tiền tuyến -Lắng nghe - HS cả lớp đọc thầm, thảo luận. báo cáo - Hạt gạo được làm nên từ sự tinh tuý của đất (có vị phù sa), của nước, của công lao con người. - Những hình ảnh đó là:“Giọt mồ hôi sa/ Những trưa tháng sáu / ) Ý1 : Nỗi vất vả của người nông dân làm ra hạt gạo - Tuổi nhỏ thay cha anh ở chiến trường gắng sức lao động, các bạn chống hạn, bắt sâu, gánh phân.. - Vì hạt gạo rất quý. Hạt gạo được làm nên nhờ đất, nhờ nước; nhờ mồ hôi, công sức của mẹ cha, của các bạn thiếu nhi. Hạt gạo đóng góp vào chiến thắng chung của dân tộc. Ý : Hạt gạo góp phần vào kháng chiến chống giặc - Hạt gạo được làm nên từ mồ hôi công sức của cha mẹ, của các bạn thiếu nhi. Hạt gạo là tấm lòng của hậu phương góp phần vào chiến thắng của tiền tuyến trong thời kì kháng chiến chống mĩ cứu nước. - Nhiều HS nêu cách đọc từng khổ thơ -HS đọc nối tiếp trong nhóm,trước lớp. - HS luyện đọc theo cặp - Thi đọc thuộc lòng. -Cả lớp chọn bạn đọc hay nhất - Hạt gạo được làm nên từ mồ hôi công sức của cha mẹ, của các bạn thiếu nhi. Hạt gạo là tấm lòng của hậu phương góp phần vào chiến thắng của tiền tuyến trong thời kì kháng chiến chống mĩ cứu nước. ..................................&.................................... Tiết 3: (Theo TKB) Môn: Toán Tiết 68: CHIA MỘT SỐ TỰ NHIÊN CHO MỘT SỐ THẬP PHÂN I. Mục tiêu: Biết: + Chia một số tự nhiên cho một số thập phân + Vận dụng trong giải toán có lời văn. II. Chuẩn bị: GV; Bảng phụ HS : VBT III. Hoạt động dạy - học: TG Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 5' 3’ 2’ A. Mở bài: Kiểm tra - Yêu cầu HS tính: 48 : 5 60 : 16 92 : 8 162 : 8 - Nhận xét, Giới thiệu bài - 2 học sinh lên bảng - Nhận xét - Ghi tên bài vào vở 30’ 10' B. Bài mới: 1. Hướng dẫn thực hiện chia một số tự nhiên cho một số thập phân a- Tính rồi so sánh kết quả tính - GV viết lên bảng các phép tính trong phần a) rồi yêu cầu HS tính và so sánh kết quả. - GV hướng dẫn HS nhận xét để rút ra kết luận. - GV hỏi: Khi ta nhân cả số bị chia và số chia với cùng một số khác 0 thì thương của phép chia sẽ như thế nào ? * GV chốt ( SGK trang 69 ) - 3 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào giấy nháp. - HS nhận xét theo hướng dẫn của GV. - HS trả lời. b. Ví dụ 1: * GV yêu cầu HS đọc ví dụ 1 - Hỏi: Để tính chiều rộng của mảnh vườn hình chữ nhật chúng ta phải làm thế nào? - Đây là một phép chia một số tự nhiên cho một số thập phân. - GV yêu cầu HS áp dụng tính chất vừa tìm hiểu về phép chia để tìm kết quả của 57 : 9,5 - HS đọc và tóm tắt bài toán - HS nêu: ta thực hiện phép chia 57 : 9,5 = ? - HS thực hiện. c. Ví dụ 2: 99 : 8,25 - Dựa vào cách thực hiện phép tính 57 : 9,5, em hãy đặt tính rồi tính 99 : 8,25 - GV gọi một số HS trình bày cách tính của mình - 2 HS ngồi cạnh nhau cùng trao đổi và tìm cách tính - Một số HS trình bày trước lớp, HS cả lớp trao đổi, bổ sung ý kiến d. Quy tắc chia một sô tự nhiên cho một số thập phân - GV hỏi : qua cách thực hiện 2 phép chia ví dụ, em hãy nêu cách chia một số tự nhiên cho một số thập phân - Gv nhận xét câu trả lời của HS, sau đó yêu cầu các em mở SGK và đọc phần quy tắc thực hiện phép chia trong SGK - 2 HS trình bày trước lớp, HS cả lớp cùng trao đổi, bổ sung ý kiến - 2 HS lần lượt đọc trước lớp, HS cả lớp theo dõi và học thuộc quy tắc ngay tại lớp 20' 2. Hướng dẫn luyện tập - Bài 1: Đặt tính rồi tính : a. 7 : 3,5 b. 702 : 7,2 c. 9 : 4,5 d. 2 : 1,25 - GV cho HS nêu yêu cầu của bài - GV yêu cầu HS cả lớp nhận xét bài làm của bạn trên bảng, sau đó chữa bài. - 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở. - HS nhận xét Bài 2: Tính nhẩm a. 32 : 0,1 b. 168 : 0,1 32 : 10 168 : 10 - ? Muốn chia nhẩm một số thập phân cho 0,1; 0,01; 0,001;.. ta làm thế nào? - GV yêu cầu HS tiếp nối nhau nêu kết quả của các phép tính - GV nhận xét và tuyờn dương HS - HS cả lớp trao đổi với nhau và nêu - HS tiếp nối nhau thực hiện tính nhẩm trước lớp Bài 3: 0, 8 m : 16kg 0,18m : ...kg ? - GV yêu cầu HS đọc đề bài. GV y/c giải BT vào vở, gọi 1 HS lên bảng giải BT. - GV lấy một số bài của HS nhận xét - 1 HS đọc bài toán và nêu cách giải( Rút về đơn vị ). - 1 HS lên bảng. Cả lớp làm bài vào vở. 3' 2’ 1' C. Kết bài: Gọi HS nêu cách chia một số tự nhiên cho một số thập phân. - Nhận xét tiết học. - HS nêu trước lớp - Lắng nghe ..................................&.................................... Chiều Không soạn lý do làm đồ dùng ..................................&.................................... Thứ năm Ngày soạn: 30/11/2016 Tiết 3: (Theo TKB) Ngày giảng: 01/12/2016 Môn: Tập làm văn: Tiết 27: LÀM BIÊN BẢN CUỘC HỌP I / Mục tiêu: -Học sinh hiểu được thế nào là biên bản cuộc họp , thể thức của biên bản , nội dung , tác dụng của biên bản ; trường hợp nào cần lập biên bản , trường hợp nào không cần lập biên bản . KNS * Giáo dục kĩ năng sống: - Ra quyết định / giải quyết vấn đề( hiểu trường hợp nào cần lập biên bản, trường hợp nào không cần lập biên bản). - Tư duy phê phán. II / Đồ dùng dạy học: -GV:SGK .Bảng phụ .Một tờ phiếu ghi bài tập 2. -HS :SGK III / Hoạt động dạy và học chủ yếu: Tg Hoạt động của GV Hoạt động của HS 5’ 27’ 3’ A.Mở đầu: 1.Kiểm tra bài cũ: -Cho HS đọc đoạn văn tả ngoại hình của 1 người em thường gặp. -Nhận xét. 2.Giới thiệu bài: B.Giảng bài: Bài tập 1: Cho HS đọc nội dung BT 1 toàn văn biên bản đại hội chi đội. Bài tập 2 : Cho HS đọc yêu cầu bài tập +GV : Mỗi em đọc lại biên bản, nhớ nội dung biên bản là gì ? Biên bản gồm có mấy phần? Trả lời 3 câu hỏi. -Cho HS làm bài và trả lời các câu hỏi. -GV nhận xét và chốt lại. 3 / Phần ghi nhớ: - Cho HS đọc ghi nhớ trong SGK. ( GV treo bảng phụ có ghi phần ghi nhớ ) 4/ Phần luyện tập : Bài tập 1: Cho HS đọc bài tập 1 . * Giáo dục kĩ năng sống: Phân tích mẫu: Ra quyết định / giải quyết vấn đề (hiểu trường hợp nào cần lập biên bản, trường hợp nào không cần lập biên bản). -Cho HS trao đổi nhóm đôi để trả lời câu hỏi trường hợp cần lập biên bản và trường hợp không cần lập biên bản. Vì sao? -GV dán tờ phiếu đã viết nội dung bài tập 1, cho khoanh tròn trường hợp cần ghi biên bản. -GV kết luận. Bài tập 2 :GV nêu yêu cầu bài tập 2. -Cho HS suy nghĩ đặt tên cho các biên bản ở bài tập 1 5 / Củng cố dặn dò: -Nhận xét tiết học. -Học thuộc ghi nhớ, nhớ lại nội dung 1 cuộc họp của tổ (lớp) để chuẩn bị ghi biên bản tiết TLV tới. -2 HS lần lượt đọc đoạn văn mình viết. -HS lắng nghe. -1 HS đọc, lớp theo dõi SGK. -1HS đọc yêu cầu bài tập 2, lớp theo dõi. -HS trao đổi theo cặp và trả lời các câu hỏi -1 số HS phát biểu,lớp nhận xét. - 3 HS đọc ghi nhớ. 1 HS đọc, lớp theo dõi SGK. -HS trao đổi theo nhóm và trả lời các câu hỏi. -1 số HS phát biểu ,lớp nhận xét. -1 HS lên bảng thực hiện. -HS lắng nghe. -HS làm việc cá nhân và nêu ý kiến. -HS lắng nghe. ..................................&.................................... Tiết 4: (Theo TKB) Môn: Toán Tiết 69: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu Biết: - Chia một số tự nhiên cho một số thập phân. - Vận dụng để tìm x và giải toán có lời văn II. Đồ dùng dạy học GV: Phiếu bài tập III. Các hoạt động dạy học Tg Hoạt động của GV Hoạt động của HS 5 25 5 A Mở bài: - GV viết bảng: 57 : 9,5, yêu cầu hs thực hiện. - GV nhận xét, - Giờ hôm nay chúng ta luyện lại cách chia một số tự nhiên cho một số thập phân qua tiết luyện tập. B .Giảng bài Bài tập 1 - Gọi hs đọc yêu cầu - Yêu cầu hs làm bài - Gọi hs nhận xét - GV nhận xét, chữa bài Bài tập 2 - Gọi hs đọc yêu cầu - Yêu cầu hs làm trên bảng con, giơ bảng, gv nhận xét. Bài tập 3 - Gọi hs đọc bài toán - Muốn biết có tất cả bao nhiêu chai dầu em làm thế nào? - Yêu cầu hs làm bài - Gọi hs làm trên phiếu dán bài lên bảng - Gọi hs nhận xét - GV chữa bài. Bài tập 4 - GV hướng dẫn hs làm bài sau đó chữa bài. Dành cho hs khá, giỏi C. Kết luận - GV nhận xét tiết học - HD học sinh tự học, dặn hs chuẩn bị bài sau - HS thực hiện: 57 : 9,5 570 9,5 0 6 - HS đọc yêu cầu - 2 hs làm trên bảng, cả lớp làm vào vở. a) 5 : 0,5 5 x 2 10 = 10 b) 52 : 0,5 52 x 2 104 = 104 c) 3 : 0,2 3 x 5 15 = 15 d) 18 : 0,25 18 x 4 72 = 72 - HS nhận xét - HS đọc yêu cầu bài tập - HS làm bài a) x 8,6 = 387 = 387 : 8,6 = 45 b) 9,5 x = 399 = 399 : 9,5 = 42 [[ơ- HS đọc bài toán - Tính xem 2 thùng có tất cả bao nhiêu lít dầu. Sau đó lấy tổng số lít dầu chia cho số dầu ở một chai - 1 HS làm trên phiếu, cả lớp làm vào vở. Bài giải Có tất cả số lít dầu là: 21 + 15 = 36 ( l ) Có số chai dầu là 36 : 0,75 = 48 ( chai ) Đáp số: 48 chai - HS làm trên phiếu trình bày kết quả - HS nhận xét - HS làm bài Bài giải Diện tích của hình vuông là: 25 x 25 = 625 ( m2) Chiều dài thửa ruộng là: 625 : 12,5 = 50 ( m ) Chu vi thửa ruộng hình chữ nhật là: (50 + 12,5 ) x 2 = 125 ( m ) Đáp số: 125 m ..................................&.................................... Chiều Tiết 1: (Theo TKB) Môn: Luyện Tiếng Việt: LUYỆN TẬP TẢ NGƯỜI I.Mục tiêu: Giúp HS ôn tập về cách viết bài văn tả một người(Tả hình dáng và hoạt động ) em yêu mến. II. Đồ dùng dạy học: Giấy khổ to, bút dạ. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: TG Hoạt động chủ yếu Hoạt động của HS 5 32 3 A.Mở đầu: 1.Kiểm tra bài cũ: -Nêu cấu tạo của bài văn tả người? 2.Giới thiệu bài: Giới thiệu trực tiếp. B. Giảng bài: Đề bài:Dựa theo dàn ý đã lập hãy viết đoạn văn tả hình dáng và hoạt động của một người mà em yêu mến. -Yêu cầu làm bài vào vở ,1 em làm bài vào giấy khổ to. GV Chữa bài và nhận xét. C.Kết luận: Y/c HS nêu lại cấu tạo của bài văn tả người. VN: ôn lại bài, chuẩn bị bài mới. Bài văn tả người gồm 3 phần. Mở bài: Giới thiệu người định tả. Thân bài: tả hoạt động, tả tính tình, hoạt động. Kết bài: Nêu cảm nghĩ về ngươi được tả. HS nêu y/c. HS phân tích đề bài. - Cả lớp làm bài vào vở và trình bày bài trước lớp. HS nhận xét, bổ sung. 2 HS nhắc lại. ..................................&.................................... Tiết 2: (Theo TKB) Môn: Luyện Toán LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: Biết thực hiện phép chia một số thập phân cho một số thập phân. Biết giải bài toán có liên quan đến phép chia số thập phân cho số thập phân. II. Chuẩn bị: Thầy: Các dạng BT, bảng phụ. Trò: VBT. III. Hoạt động dạy - học: TG Hoạt động dạy Hoạt động học 5' 24' 6' A. Mở bài: Kiểm tra bài cũ - Gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập" Đặt tính rồi tính" a)16,92:4,7(=3,6); b)12,48 : 3,2(=3,9) - GV nhận xét. Giới thiệu bài : B. Bài mới: Hướng dẫn luyện tập: Bài 1: Đặt tính rồi tính a. 26,5 : 2,5 ; b. 573,8 : 1,9 c) 10,854 : 1,62 (6,7) GV Nêu y/c và phép tính. GV n.xét chốt lại cách chia y/c cả lớp làm BT vào vở, giao phiếu cho 1 HS. Gọi một số em nêu KQ và nhận xét bài làm trên phiếu. GV n.xét kết luận y/c nhắc lại chia a. 26,5 2,5 b. 573,8 1,9 150 1,06 003 302 00 3 8 0 0 Bài 2: Tính a) 36,45 : 2,7 b) 365,4 : 1,8 c) 122,55 : 5,7 (Dành cho HS khá giỏi) d) 120,54 : (5,7 + 6,6); e) 12,6 - 11,52 : 1,2 GV nêu bài tập y/c HS TB làm ý a, b , HS khá giỏi làm ý d, e. Gọi HS nêu kq và nhận xét kq của các bạn GV nhận xét chốt lại KQ đúng và y/c nêu lại chia 1 số thập phân cho một số thập ph
Tài liệu đính kèm: