Giáo án Lớp 4 - Tuần 9 - Ngọc Hùng Thắng

I. Mục tiêu :

1. Kiến thức:

 - Hiểu những từ ngữ mới trong bài. Hiểu nội dung, ý nghĩa của bài : Cương mơ ước trở thành thợ rèn để kiếm sống giúp mẹ. Cương thuyết phục mẹ đồng tình với em, không xem thợ rèn là nghề hèn kém.

2. Kĩ năng:

 - Đọc trôi chảy toàn bài. Biết đọc diễn cảm, phân biệt lời các nhân vật trong đoạn đối thoại.

3. Thái độ:

 - Giáo dục HS biết tôn trọng nghề nghiệp của mọi người.

II. Đồ dùng dạy – học :

1. GV: - Bảng phụ viết câu văn cần hướng dẫn HS.

2. HS: - Thước kẻ, bút chì.

III. Các hoạt động dạy – học.

 

doc 40 trang Người đăng honganh Lượt xem 1565Lượt tải 2 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 9 - Ngọc Hùng Thắng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
huyện để kể lại cho rõ ý. Biết trao đổi với các bạn về ý nghĩa câu chuyện. 
2. Kĩ năng: 
 - Chọn được một câu chuyện về ước mơ đẹp của mình hoặc của bạn bè, người thân. Chăm chú nghe lời kể của bạn, nhận xét đúng lời kể của bạn.
3. Thái độ: 
 - Giáo dục HS có ý thức rèn luyện mình, tự giác trong học tập.
II. Đồ dùng dạy – học :
1. GV: - Bảng lớp viết sẵn đề bài, Truyện đọc lớp 4.
2. HS: - Thước kẻ, bút chì.
III. Các hoạt động dạy – học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của GV
1. ổn định :
2. Bài cũ : 
- Kiểm tra 1 HS kể một câu chuyện em đã nghe, đã đọc về những ước mơ đẹp.
3. Bài mới :
3.1. Giới thiệu bài.
3.2. Hướng dẫn HS hiểu yêu cầu của đề bài.
- Gọi HS đọc đề bài, hướng dẫn HS tìm hiểu đề.
- Giúp HS hiểu các hướng xây dựng cốt truyện.
- Hướng dẫn HS kể chuyện.
- GV cùng HS nhận xét, bình chọn bạn kể chuyện hay nhất.
4. Củng cố:
- Nhận xét tiết học. Biểu dương những HS tự giác, tích cực trong học tập.
5. Dặn dò: 
- Về nhà tiếp tục luyện kể chuyện và chuẩn bị bài sau.
- 1 HS kể.
- 1 HS đọc đề bài. Cả lớp theo dõi đọc thầm.
Đề bài : Kể chuyện về một ước mơ đẹp của em hoặc của bạn bè, người thân.
- 3 HS tiếp nối nhau đọc gợi ý 2 trong SGK.
- HS tiếp nối nhau nói về đề tài kể chuyện và hướng xây dựng cốt truyện của mình.
- Đặt tên cho câu chuyện :
+ 1 HS đọc gợi ý 3.
- HS thực hành kể chuyện :
+ HS kể chuyện theo cặp, trao đổi về nội dung, ý nghĩa câu chuyện.
+ Một vài HS thi kể chuyện trước lớp, trao đổi với các bạn về ý nghĩa câu chuyện.
Buổi chiều :
Tiết 1 : Luyện Tiếng Việt
Luyện đọc : Thưa chuyện với mẹ.
I. Mục tiêu :
1. Kiến thức: 
 - Hiểu những từ ngữ mới trong bài. Hiểu nội dung, ý nghĩa của bài : Cương mơ ước trở thành thợ rèn để kiếm sống giúp mẹ. Cương thuyết phục mẹ đồng tình với em, không xem thợ rèn là nghề hèn kém.
2. Kĩ năng: 
 - Đọc trôi chảy toàn bài. Biết đọc diễn cảm, phân biệt lời các nhân vật trong đoạn đối thoại.
3. Thái độ: 
 - Giáo dục HS biết tôn trọng nghề nghiệp của mọi người.
II. Đồ dùng dạy – học :
1. GV: - Bảng phụ viết câu văn cần hướng dẫn HS.
2. HS: - Thước kẻ, bút chì.
III. Các hoạt động dạy – học.
Hoạt động của GV
Hoạt động của GV
1. ổn định : 
- Kiểm tra sĩ số.
2. Bài cũ : 
- Kiểm tra 1HS đọc bài Đôi giày ba ta màu xanh. Trả lời câu hỏi nội dung bài
3. Bài mới :
3.1. Giới thiệu bài.
3.2. Luyện đọc
- GV tóm tắt nội dung bài.
- GV chia đoạn.
- GV chú ý sửa phát âm cho HS.
- GV nhận xét, tuyên dương.
- GV đọc diễn cảm toàn bài. Hướng dẫn cách đọc.
- Hát.
- 1 HS đọc bài
- 1 HS khá (giỏi) đọc toàn bài.
- Bài văn gồm 2 đoạn.
+ Đoạn 1: Từ đầu đến một nghề để kiếm sống.
+ Đoạn 2 : Phần còn lại
- Học sinh tiếp nối đoạn lần 1
- HS đọc nối tiếp đoạn lần 2.
- HS luyện đọc trong nhóm
- 1 HS đọc toàn bài
 3.3. Tìm hiểu bài.
- HS đọc lướt đoạn 1.
 - Đoạn 1 cho em biết điều gì? 
- Đoạn 2 cho em biết điều gì? 
- Nội dung của bài là gì ?
3.4 Đọc diễn cảm.
- GV đọc mẫu đoạn “Cương thấy... đốt cây bông.”
- Hướng dẫn cách đọc.
- GV nhận xét, ghi điểm.
4. Củng cố:
- Nhận xét giờ học. 
5. Dặn dò: 
- Về đọc lại bài và chuẩn bị bài giờ sau.
* Cương mơ ước trở thành thợ rèn để kiếm sống giúp mẹ. 
- HS đọc thầm đoạn 2.
* Cương đã thuyết phục và được mẹ ủng hộ em thực hiện nguyện vọng.
* Nội dung: Cương mơ ước trở thành thợ rèn để kiếm sống giúp mẹ. Cương thuyết phục mẹ đồng tình với em, không xem thợ rèn là nghề hèn kém.
+ 2 học sinh đọc nối tiếp bài và nêu lại cách đọc.
- HS theo dõi.
- HS đọc bài theo cặp.
- Thi đọc diễn cảm trước lớp.
Tiết 2 : Luyện Toán
 Luyện tập chung
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức :
 - Thực hiện các phép tính cộng, trừ với các số tự nhiên có nhiều chữ số.
2. Kĩ năng :
 - áp dụng tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng để tính giá trị của biểu thức bằng cách thuận tiện nhất.
3. Thái độ :
 - Giáo dục HS tự giác, tích cực học tập.
II. Đồ dùng dạy học:
1. GV : - Thước thẳng có chia vạch cm và ê ke.
2. HS : - Vở viết, thước kẻ, ê ke.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của GV
1. ổn định tổ chức:
2. KT bài cũ:
3. Bài mới:
3.1. Giới thiệu bài: 
3.2. Hướng dẫn HS luyện tập:
a. Bài số 1:
- Cho HS làm vào vở
- Nêu cách cộng trừ hai số có nhiều chữ số.
b. Bài số 2:
- Bài tập yêu cầu gì?
- Để tính giá trị biểu thức bằng cách thuận tiện ta áp dụng tính chất nào?
- Nêu tính chất giao hoán của phép cộng
- Tính chất kết hợp của phép cộng.
- GVcho HS chữa bài.
- GV nhận xét - đánh giá.
c. Bài số 3:
- Cho HS đọc yêu cầu
- Hình vuông ABCD và hình vuông BIHC có chung cạnh nào?
- Độ dài cạnh của hình vuông BIHC là bao nhiêu?
- Cho HS vẽ tiếp hình.
- Cạnh DH vuông góc với những cạnh nào?
- Tính chu vi hình chữ nhật AIHD.
- Cách tính chu vi hình chữ nhật.
4.Củng cố :
- Nêu cách cộng, trừ hai số có nhiều chữ số.
5. Dặn dò :
- Chuẩn bị bài sau.
 + 836 259 - 726 485 +528 946
 260 837 452 936 73 529
 1 097 096 273 549 602 475
 - Lớp nhận xét - bổ sung.
- Tính giá trị của biểu thức bằng cách thuận tiện.
* 6257 + 989 + 743 = (6257 + 743) + 989
 = 7000 + 989
 = 7989
5798 + 322 + 4678 = 5798 + (322 + 4678)
 = 5798 + 5000
 = 10798 
- Lớp đọc thầm
- Có chung cạnh BC
- Là 3cm
- HS thực hiện
- Cạnh DH vuông gócvới cạnh AD; BC; IH
 Chiều dài của hình chữ nhật AIHD là:
 3 x 2 = 6 (cm)
 Chu vi hình chữ nhật
 (6 + 3) x 2 = 18 (cm)
 Đáp Số: 18 cm
Tiết 3: Luyện Tiếng Việt
 Viết bài: Thưa chuyện với mẹ
I. Mục tiêu :
1. Kiến thức : - Biết viết bài Thưa chuyện với mẹ, đoạn từ Mẹ Cương như đẫ hiểu đến hết.
2. Kĩ năng : - Viết đúng, đẹp đoạn trích.
3. Thái độ : - Giáo dục HS có ý thức rèn chữ viết.
II. Đồ dùng dạy – học :
1. GV : - Vở luyện viết của HS
2. HS : - SGK, vở luyện viết
III. Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của GV
1. ổn định tổ chức:
2. Bài cũ:
- Không kiêm tra.
3. Bài mới:
3.1. Giới thiệu bài:
3.2. Hướng dẫn HS viết bài:
- Đọc mẫu
- Hướng dẫn HS viết bài
- Đọc bài cho HS viết
- Đọc lại bài
- Thu chấm bài
4. Củng cố :
- Nhận xét tiết học.
5. Dặn dò:
- Về xem lại bài viết. Chuẩn bị tiết sau.
- Hát
- Lắng nghe và xác định nhiệm vụ tiết học
- Nghe - theo dõi trong SGK
- Đọc lại bài, chú ý cách trình bày, cách viết các chữ khó.
- Nghe, viết bài vào vở
- Nghe, soát lại lỗi chính tả
Ngày soạn : 17/10/2011
Ngày giảng : Thứ tư ngày 19 tháng 10 năm 2011. 
Tiết 1 : Hát 
 (GV bộ môn dạy)
Tiết 2 : Tập đọc
Điều ước của vua Mi - đát.
I. Mục tiêu :
1. Kiến thức: 
 - Hiểu những từ ngữ mới trong bài. Hiểu nội dung của câu chuyện : Những ước muốn tham lam không mang lại hạnh phúc cho con người
2. Kĩ năng:
 - Đọc trôi chảy toàn bài. Bước đầu biết đọc diễn cảm phân biệt lời các nhân vật( lời xin, khẩn cầu của Mi - đát, lời phán bảo oai vệ của thần Đi-ô-ni-dốt).
3. Thái độ: 
 - HS biết ước mơ những điều giản dị mang lại hạnh phúc cho bản thân, cho mọi người.
II. Đồ dùng dạy – học :
1. GV : - Bảng phụ viết câu văn cần hướng dẫn HS.
2. HS : - Thước kẻ, bút chì.
III. Các hoạt động dạy – học.
HĐ của giáo GV
HĐ của HS
1. ổn định :
- Kiểm tra sĩ số.
2. Bài cũ :
+ Kiểm tra 1 HS đọc bài Thưa chuyện với mẹ, trả lời câu hỏi về nội dung của bài.
3. Bài mới :
3.1. Giới thiệu bài.
- GV cho HS quan sát tranh. Bức tranh vẽ gì?
- Tại sao ông vua lại khiếp sợ như vậy ? Câu chuyện Điều ước của vua Mi - đát sẽ cho các em biết điều đó.
3.2. Luyện đọc
- GV tóm tắt nội dung bài : Câu chuyện kể về một ông vua có tên là Mi - đát, ông được gặp một vị thần có tên là Đi- ô- ni - dốt. Vị thần này cho vua Mi- đát một điều ước. Vua Mi- dát đã ước mọi thứ ông chạm vào đều hoá thành vàng. Điều ước đã được thực hiện và thức ăn ông chạm vào cũng hoá thành vàng ông không thể nào ăn được đã phải xin thần lấy lại điều ước.
- GV chia đoạn.
- GV chú ý sửa phát âm cho HS
- GV kết hợp giảng từ mới
- Hướng dẫn học sinh đọc đúng : Mi - đát, Đi- ô- ni- dốt, Pác- tôn
- GV nhận xét, tuyên dương.
- GV đọc diễn cảm toàn bài. Hướng dẫn cách đọc : Toàn bài đọc với giọng khoan thai. Lời vua Mi- đát chuyển từ phấn khởi, thoả mãn sang hốt hoảng, khẩn cầu, hối hận. Lời phán của thần đọc với giọng điềm tĩnh, oai vệ.
- Hát
- 1 HS đọc bài.
- Bức tranh vẽ cảnh một cung điện nguy nga, tráng lệ. Trứơc mắt ông vua là đầy những thức ăn đủ loại đều loé lên ánh sáng rực rỡ của vàng. Vẻ mặt nhà vua hoảng hốt.
- 1 HS khá (giỏi) đọc toàn bài.
- Bài văn gồm 3 đoạn.
+ Đoạn 1 : Từ đầu đến không có ai trên đời sung sướng hơn thế nữa.
+ Đoạn 2 : Tiếp theo, lấy lại điều ước để cho tôi đựoc sống.
+ Đoạn 3 : Phần còn lại.
- Học sinh tiếp nối đoạn lần 1
- HS đọc nối tiếp đoạn lần 2.
+Từ mới : Phép mầu, quả nhiên
- 1 HS đọc, cả lớp đọc
- HS luyện đọc trong nhóm
- 2 nhóm đọc.
- 1 HS đọc toàn bài
3.3. Tìm hiểu bài 
- Để tìm hiểu xem điều ước của vua Mi - đát là gì ? Điều ước đó được thực hiện như thế nào chúng ta chuyển sang phần tìm hiểu bài
- Vua Mi-đát xin thần Đi- ô- ni- dốt điều gì ? cả lớp đọc thầm đoạn 1.
- Gọi HS đọc câu hỏi
- HS đọc thầm đoạn 1.
- 1 HS đọc câu hỏi, 1 HS trả lời.
- Vua Mi-đát xin thần Đi-ô-ni-dốt điều gì?
- Xin thần mọi vật mình chạm vào đều biến thành vàng.
- 1 HS nhận xét.
- Gọi HS đọc câu hỏi
- Thoạt đầu tiên điều ước được thực hiện tốt đẹp như thế nào?
- 1 HS đọc câu hỏi, 1 HS trả lời.
- Vua bẻ thử 1 cành sồi, ngắt thử 1 quả táo, nhà vua cảm thấy mình là người sung sướng nhất trên đời.
- Đoạn 1 cho em biết điều gì?
* Điều ước của vua Mi-đát được thực hiện
- Để biết vì sao vua Mi-đát phải xin thần Đi-ô-ni-dốt lấy lại điều ước? Cả lớp đọc thầm đoạn 2
- Gọi HS đọc câu hỏi
- Vì sao vua Mi-đát phải xin thần Đi-ô-ni-dốt lấy lại điều ước?
- HS đọc thầm đoạn 2.
- 1 HS đọc câu hỏi, 1 HS trả lời.
- Vì nhà vua đã nhận ra sự khủng khiếp của điều ước.
- 1 HS nhận xét.
- Đoạn 2 cho biết điều gì ?
- Để biết vua Mi-đát đã hiểu được điều gì? cả lớp đọc thầm đoạn 2
* Vua Mi-đát nhận ra sự khủng khiếp của điều ước.
- HS đọc thầm đoạn 3.
- Gọi HS đọc câu hỏi
- Vua Mi-đát đã hiểu được điều gì?
- 1 HS đọc câu hỏi, 1 HS trả lời.
 Hạnh phúc không thể xây dựng bằng lòng tham.
- 1 HS nhận xét.
- Đoạn 3 cho biết điều gì ?
- Gọi HS đọc lại ý các đoạn.
- Chúng ta đã đi tìm hiểu ý của từng đoạn . Em nào có thể rút ra nội dung chính của bài nào?
* Nêu nội dung chính của bài?
- Gọi HS nhắc lại nội dung
* Vua Mi-đát rút ra được bài học cho mình.
- 1 HS đọc.
- 1 HS trả lời.
* Nội dung: Những ước muốn tham lam không mang lại hạnh phúc cho con người
- 1 HS nhắc lại.
3.4. Đọc diễn cảm
- GV đọc mẫu đoạn “Mi-đát bụng đói cồn cào.. lòng tham.”Hướng dẫn cách đọc.
- Gọi HS đọc 
- Yêu cầu HS đọc phân vai.
- GV cùng HS nhận xét.
- HS theo dõi, nêu cách đọc
- 2 HS đọc
- HS luyện đọc theo phân vai.
4. Củng cố :
- Câu chuyện giúp em hiểu điều gì ?
- Liên hệ, giáo dục HS .
 - Nhận xét giờ học. 
5. Dặn dò : 
- Về đọc lại bài và chuẩn bị bài giờ sau.
- Người nào có lòng tham như Mi- đát không bao giờ hạnh phúc.
Tiết 3 : Toán
Vẽ hai đường thẳng vuông góc.
I. Mục tiêu :
1. Kiến thức: 
 - Biết vẽ một đường thẳng đi qua một điểm và vuông góc với một đường thẳng cho trước.
2. Kĩ năng: 
 - Vẽ được đường cao của hình tam giác. Làm được bài tập 1, 2.
3. Thái độ: 
 - Giáo dục HS tự giác, tích cực trong học tập.
II. Đồ dùng dạy- học : 
1. GV: - Ê- ke, thước kẻ. 
2. HS: - Ê- ke, thước kẻ, bút chì.
III. Các hoạt động dạy - học :
Hoạt động của giáo GV
Hoạt động của HS
1. ổn định :
2. Bài cũ : 
- Kiểm tra 3 HS lên vẽ : góc nhọn, góc tù, góc bẹt.
3. Bài mới :
3.1. Giới thiệu bài 
3.2. Vẽ đường thẳng CD đi qua điểm E 
 và vuông góc với đường thẳng AB cho trước.
- GV hướng dẫn và làm mẫu để HS theo dõi.
3.2. Giới thiệu đường cao của hình tam giác.
- GV vẽ hình tam giác ABC, sau đó qua đỉnh A vẽ đường thẳng vuông góc với BC, cắt BC tại H.
- GV giới thiệu về đường cao.
3.3. Thực hành.
Bài 1 (52) : Vẽ đường thẳng AB đi qua E và vuông góc với CD.
- Gọi 3 HS lên bảng vẽ , cả lớp vẽ vào vở nháp.
- GV nhận xét - ghi điểm.
Bài 2 : Vẽ đường cao AH của hình tam giác ABC trong mỗi trường hợp sau.
- Cho HS vẽ đường cao vào hình tam giác.
- Gọi HS lên bảng vẽ.
- GV chấm, chữa bài.
4. Củng cố:
- Nhắc lại ý chính của bài.
- Nhận xét tiết học. 
5. Dặn dò: 
- Về làm bài 3 và chuẩn bị bài sau .
- 3 HS lên vẽ.
* Trường hợp điểm E nằm trên đường thẳng AB.
 C
 A E B
 D
* Trường hợp điểm E nằm ngoài đường thẳng AB.
 C
 .
 A E B
 D
- HS theo dõi. 
 A
 B H C
- Đoạn thẳng AH là đường cao của tam
giác ABC.
- Một vài HS nhắc lại.
- 3 HS lên bảng vẽ , cả lớp vẽ vào vở nháp. A C
 E 
 C E D A B
 B D
- 3 HS lên bảng vẽ đường cao vào hình tam giác. Lớp vẽ vào vở.
 A B
 H
B H C C A
 C
 H
 A B
Tiết 4 : Tập làm văn
Ôn tập : Luyện tập phát triển câu chuyện.
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: 
 - Nắm được trình tự thời gian để kể lại đúng nội dung trích đoạn kịch ở Vương quốc Tương Lai.
2. Kĩ năng: 
 - Thực hành luyện tập phát triển câu chuyện theo trình tự không gian.
3. Thái độ: 
 - Giáo dục HS tự giác, tích cực trong học tập.
II. Đồ dùng dạy – học :
1. GV : - Bảng phụ
2. HS : - Thước kẻ, bút chì.
III. Các hoạt động dạy – học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. ổn định :
- Kiểm tra sĩ số.
2. Bài cũ : 
- Kiểm tra 1 HS kể lại câu chuyện em đã kể trong giờ TLV trước.
3. Bài mới :
3.1. Giới thiệu bài
3.2 Hướng dẫn HS làm bài tập.
Bài tập 2 :
- GV hướng dẫn HS hiểu đúng yêu cầu của bài.
- Cho HS tập kể chuyện theo trình tự không gian.
- Nhận xét, ghi điểm.
Bài tập 3 :
- Cách kể chuyện trong bài tập 2 có gì khác cách kể chuyện trong bài tập 1 ?
4. Củng cố:
- Nhận xét giờ học, khen ngợi những HS phát triển câu chuyện giỏi.
5. Dặn dò: 
- Về học bài và chuẩn bị bài sau.
- Hát 
- 1 HS đọc yêu cầu của bài.
- Bài tập 2 yêu cầu kể chuyện theo cách khác : Tin-tin đến thăm công xưởng xanh còn Mi-tin tới khu vườn kì diệu (hoặc ngược lại).
- HS kể chuyện theo cặp.
- Một số HS thi kể chuyện trước lớp.
- 1 HS đọc yêu cầu của bài.
- HS suy nghĩ, trả lời các câu hỏi.
Lời giải
a.Về trình tự sắp xếp các sự việc :Có thể kể đoạn Trong công xưởng xanh trước Trong khu vườn kì diệu hoặc ngược lại.
b.Từ ngữ nối đoạn 1với đoạn 2 thay đổi.
Tiết 5 : Mĩ Thuật
(GV bộ môn dạy)
Tiết 6 : Khoa học
Phòng tránh tai nạn đuối nước.
I. Mục tiêu:
	1. Kiến thức: 
 - Nêu được một số việc nên và không nên làm để phòng tránh tai nạn đuối nước. Không chơi đùa gần ao, hồ, sông, suối, giếng, chum vại, bể nước phải có nắp đậy.
	2. Kĩ năng: 
- Thực hiện được các quy tắc an toàn phòng tránh đuối nước.
 3. Thái độ:
- giáo dục HS có ý thức phòng tránh tai nạn đuối nước, vận động các bạn cùng thực hiện.
II. Đồ dùng dạy - học:
1. GV: - Hình trang 36, 37 SGK.
2. HS: - Thước kẻ, bút chì.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo GV
Hoạt động của HS
 1. ổn định :
2. Bài cũ: 
- Nêu chế độ ăn uống đối với người mắc bệnh thông thường?
3. Bài mới:
3.1. Giới thiệu bài :
3.2.Hoạt động 1: Các biện pháp phòng tránh tai nạn đuối nước.
*Mục tiêu: Kể tên một số việc nên và không nên làm để phòng tránh tai nạn đuối nước.
	* Cách tiến hành:
- Cho HS làm việc theo nhóm.
- Nên và không nên làm gì để phòng tránh đuối nước trong cuộc sống hàng ngày?
- 1 HS nêu
+ HS thảo luận nhóm 2.
- Đại diện nhóm trình bày:
- Không chơi đùa gần hồ, ao, sông, suối. Giếng nước phải được xây dựng thành cao, có nắp đậy. Chum vại, bể nước phải có nắp đậy.
- Hướng dẫn HS việc nào nên và không nên.
- Chấp hành tốt các quy định về an toàn khi tham gia các phương tiện giao thông đường thuỷ. Tuyệt đối không lội qua suối khi trời mưa lũ, dông bão.
* GV kết luận.
3.3.Hoạt động 2: Một số nguyên tắc khi tập bơi và đi bơi:
* Mục tiêu: Nêu một số nguyên tắc khi tập bơi và đi bơi.
* Cách tiến hành:
- Nên tập bơi và đi bơi ở đâu?
- ở bể bơi.
- Nơi có người lớn và phương tiện cứu hộ.
- Khi tập bơi hoặc đi bơi các em cần lưu ý điều gì?
+ Không xuống nước bơi lội khi đang ra mồ hôi.
+ Trước khi xuống nước phải vận động cơ thể để tránh cảm lạnh "chuột rút".
- Đến bể bơi phải tuân thủ điều gì?
- Phải tuân thủ nội quy của bể bơi: Tắm sạch trước và sau khi bơi để giữ vệ sinh chung và vệ sinh cá nhân.
- Để đảm bảo sức khoẻ khi đi bơi em cần làm gì?
- Không bơi khi vừa no hoặc quá đói.
* Nêu một số nguyên tắc khi tập bơi hoặc đi bơi.
3.4.Hoạt động 3: Thảo luận (hoặc đóng vai).
* Mục tiêu: Có ý thức phòng tránh tai nạn đuối nước và vận động mọi người cùng thực hiện.
* Cách tiến hành:
- GV chia lớp thành 2 nhóm thảo luận các tình huống.
a) Lan thấy em mình đánh rơi đồ chơi vào bể nước và đang cúi xuống để lấy. Nếu bạn là Lan bạn sẽ làm gì?
b) Trên đường đi học về trời đổ mưa to và nước suối chảy xiết. Mỵ và các bạn của Mỵ nên làm gì?
- GV nhận xét- chốt ý.
4. Củng cố: 
- Nên và không nên làm gì để phòng tránh tai nạn đuối nước trong cuộc sống?
- Nhận xét giờ học. 
5. Dặn dò: 
- Về nhà ôn bài và chuẩn bị bài sau.
* Chỉ tập bơi hoặc bơi ở nơi có người lớn và phương tiện cứu hộ, tuân thủ các quy định về bể bơi, khu vực bơi.
- HS thảo luận
- Các nhóm thảo luận và nêu ra mặt lợi và hại của các phương án để tìm ra các giải pháp an toàn phòng tránh tai nạn đuối nước.
- Lớp nhận xét - bổ sung.
Ngày soạn : 18/10/2011.
Ngày giảng : Thứ năm, ngày 20 tháng 10 năm 2011.
Tiết 1 : Luyện từ và câu
 Động từ.
I. Mục tiêu :
1. Kiến thức: 
- Hiểu thế nào là động từ : là từ chỉ hoạt động, trạng thái của người, sự vật, hiện tượng.
2. Kĩ năng: 
- Nhận biết được động từ trong câu hoặc thể hiện qua tranh vẽ.
3. Thái độ: 
- Giáo dục HS tự giác, tích cực trong học tập.
II.Đồ dùng dạy- học :
1. GV: - Bảng phụ ghi bài 2b.
2. HS: - Thước kẻ, bút chì.
III. Các hoạt động dạy- học :
Hoạt động của giáo GV
Hoạt động của HS
1. ổn định :
2. Bài cũ : 
- Kiểm tra 1 HS làm lại bài tập 4 trong tiết LTVC trước.
3. Bài mới :
3.1. Giới thiệu bài.
3.2. Nhận xét.
Bài tập 1, 2 :
- Yêu cầu HS thảo luận, sau đó trình bày kết quả trước lớp.
- Nhận xét, chốt lời giải đúng.
3.2. Ghi nhớ :
- Rút ra ghi nhớ.
3.3. Luyện tập :
Bài tập 1 (94) :
- Cho HS làm bài vào vở.
- GV chấm, chữa bài của HS. 
Bài tập 2 (94):
- Cho HS làm bài theo nhóm.
- Gọi đại diện nhóm trình bày kết quả.
- Nhận xét, tuyên dương.
Bài tập 3 : Trò chơi Xem kịch câm.
- Hướng dẫn HS chơi trò chơi.
- GV cùng HS nhận xét.
4. Củng cố:
- Nhắc lại ý chính của bài.
- Nhận xét tiết học. 
5. Dặn dò: 
- Về xem lại bài và chuẩn bị bài giờ sau.
- 1 HS lên bảng làm bài
- 2 HS tiếp nối nhau đọc yêu cầu của bài.
- HS thảo luận theo cặp và viết vào bảng nhóm.
- Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận.
Lời giải :
- Các từ chỉ hoạt động :
+ Của anh chiến sĩ : nhìn, nghĩ.
+ Của thiếu nhi : thấy.
- Từ chỉ trạng thái của các sự vật :
+ Của dòng thác : đổ (hoặc đổ xuống).
+ Của lá cờ : bay. 
- HS đọc ghi nhớ.
- 1 HS đọc yêu cầu của bài.
- HS làm bài vào vở bài tập.
- 2 HS lên bảng chữa bài.
+ Các hoạt động ở nhà : đánh răng, rửa mặt, trông em, quét nhà, ...
+ Các hoạt động ở trường : học bài, làm bài, nghe giảng, trực nhật lớp,...
- HS đọc yêu cầu của bài.
- HS trao đổi theo cặp và làm bài theo nhóm.
- Đại diện nhóm trình bày kết quả.
Lời giải: Các động từ trong đoạn văn :
a. ..đến - yết kiến -cho - nhận -xin -làm- dùi - có thể - lặn.
b. ...mỉm cười - ưng thuận- thử - bẻ - biến thành - ngắt - thành - tưởng - có
- HS đọc yêu cầu và xem tranh (SGK-94), nêu các hoạt động, trạng thái được các bạn thể hiện.
- HS thi biểu diễn các động tác kịch câm.
Tiết 2 : Toán
Vẽ hai đường thẳng song song.
I. Mục tiêu :
1. Kiến thức: 
- Biết vẽ một đường thẳng đi qua một điểm và song song với một đường thẳng cho trước. 
2. Kĩ năng: 
- Dùng thước kẻ và ê-ke vẽ đượcđường thẳng đi qua một điểm và song song với một đường thẳng cho trước. làm được bài 1, 3. 
3. Thái độ: 
- Giáo dục HS tự giác, tích cực trong học tập.
II. Đồ dùng dạy- học : 
1. GV: - Thước kẻ và ê- ke. 
2. HS: - Thước kẻ và ê- ke, bút chì.
III. Các hoạt động dạy - học :
Hoạt động của giáo GV
Hoạt động của HS
1. ổn định :
2. Bài cũ : 
- Kiểm tra 1 HS lên bảng làm bài 3 ý b.
3. Bài mới :
3.1. Giới thiệu bài 
3.2. Vẽ đường thẳng CD đi qua điểm E và song song với đường thẳng AB cho trước.
- GV hướng dẫn và thực hiện vẽ mẫu trên bảng.
3.2. Thực hành
Bài 1 (53) : 
- Cho HS vẽ đường thẳng AB đi qua điểm M và song song với CD.
- GV nhận xét - ghi điểm.
Bài 3:
- GV hướng dẫn HS vẽ vào vở.
- Gọi 1 em lên bảng vẽ.
- Chấm, chữa bài, ghi điểm.
4. Củng cố:
- GV nhắc lại ý chính của bài.
- Nhận xét tiết học. 
5. Dặn dò:
- Về làm bài 2 và chuẩn bị bài sau .
- 1 HS lên bảng làm
E
C
D
B
A
- HS theo dõi, quan sát
 . 
- Vẽ MN đi qua điểm E và vuông góc với AB.
- Vẽ CD đi qua E và vuông góc với MN ta được CD song song với AB.
- 2 HS lên bảng vẽ đường thẳng AB đi qua điểm M và song song với CD. Lớp vẽ vào nháp.
C
B
A
D
M
- HS vẽ hình vào vở. 1 Hs lên bảng vẽ.
 C
 B E
 A D
- HS dùng ê ke để kiểm tra góc E xem có là góc vuông hay không.
Tiết 3: Chính tả
Thợ rèn.
I. Mục tiêu :
1. Kiến thức: 
- Nghe - viết đúng chính tả, trình bày đúng bài Thợ rèn.
2. Kĩ năng: 
- Làm đúng các bài tập chính tả : Phân biệt các tiếng có phụ âm đầu l / n.
3. Thái độ: 
- Giáo dục HS ý thức viết chữ đẹp, giữ vở sạch.
II. Đồ dùng dạy – học :
1. GV: - Bảng phụ viết sẵn bài 2a.
2. HS: - Bảng con, phấn.
III. Các hoạt động dạy – học :
Hoạt động của giáo GV
Hoạt động của HS
1. ổn định :
2. Bài cũ: 
- Cho HS viết bảng con : đắt rẻ, chế giễu.
3. Bài mới :	
3.1. Giới thiệu bài
3.2. Hướng dẫn HS nghe - viết.
- GV đọc mẫu bài thơ Thợ rèn.
- Bài thơ cho các em biết những gì về nghề thợ rèn ?
- Cho HS viết từ khó vào bảng con.
- Nhận xét bảng của HS .
- GV đọc cho HS viết bài.
- GV đọc toàn bài chính tả.
- Thu vở chấm ( 5 - 7 bài)
3.3. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả.
Bài 2a :
- Hướng dẫn HS làm bài.
- Gọi HS lên chữa bài.
- Chấm , chữa bài của HS.
4. Củng cố:
- Nhận xét tiết học.
5. Dặn dò: 
- Về viết lại những từ sai lỗi chính tả.
- HS theo dõi trong SGK.
- Sự vất vả và niềm vui trong lao động của người thợ rèn.
- HS nêu nhận xét các hiện tượng chính tả.
- HS viết bảng con các từ : quệt, nực, quai, nghịch.
- HS nghe, viết vào vở.
- 

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 9.doc