Giáo án tổng hợp Lớp 5 - Tuần 13 - Năm học 2016-2017

Tiết 2: (Theo TKB)

Môn: TOÁN

Tiết 61: LUYỆN TẬP CHUNG

I. MỤC TIÊU:

- Biết thực hiện phép cộng, trừ, nhân số thập phân.

- Nhân số thập phân với một tổng hai số thập phân.

II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:

- GV: SGK.

- HS: SGK.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:

Tg Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1’

 4’

8’

7 ’

7’

6’

5’

 A. Mở bài:

1. Ổn định tổ chức :

2. Kiểm tra bài cũ

- Cho 3 HS lên bảng làm lại bài tập 1 tiết trước.

- GV nhận xét, tuyên dương

3. Giới thiệu bài :

B. Bài mới:

Bài 1 :

*Củng cố về phép cộng, phép trừ và phép nhân các số thập phân

* GV yêu cầu tất cả HS lần lượt thực hiện các phép tính cho trong VBT

GV kết luận.

Bài 2 :

* Củng cố quy tắc nhân nhẩm một số thập phân với 10, 100, 1000 và nhân nhẩm với 0,1; 0,01; 0,001

Gọi 1 HS đọc kết quả từng trường hợp, HS khác nhận xét, GV kết luận.

Bài 3 :

 (HS khá, giỏi)

Cho HS tự giải toán rồi chữa bài

Bài 4 :

- GV cho HS tự làm rồi chữa bài, GV nên vẽ bảng ( như trong SGK) lên bảng của lớp cho HS chữa bài. Khi HS chữa bài, GV nên hướng dẫn để tự HS nêu

C. Kết bài:

- Cho HS nhắc lại kiến thức đã luyện tập.

- GV nhận xét, đánh giá tiết học.

- Về nhà chuẩn bị bài sau.

- Lớp hát một bài .

- 3 HS làm bài tập trên bảng

- HS chú ý lắng nghe

- HS lắng nghe và ghi tên bài .

HS đổi vở kiểm tra, chữa chéo cho nhau. Có thể gọi 1 HS đọc kết quả từng trường hợp, HS khác nhận xét

HS tự làm sau đó đổi vở chữa chéo cho nhau.

Bài giải :

Giá tiền 1kg đường là :

38500 :5 = 7700 ( đồng )

Số tiền mua 3,5 kg đường :

7700 x 3,5 = 26950 ( đồng )

Mua 3,5 kg đường phải trả ít hơn mua 5 kg đường cùng loại là :

38500 – 26950 = 11550 ( đồng )

Đáp số: 11500 đồng

- HS tự làm trên bang và nêu.

( 2,4+3,8) x1,2

= 2,4 x 1,2 + 3,8 x 1,2

( 6,5 + 2,7 ) x 0,8

= 6,5 x 0,8 + 2,7 x 0,8

- HS chú ý lắng nghe

 

docx 30 trang Người đăng hoanguyen99 Lượt xem 454Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án tổng hợp Lớp 5 - Tuần 13 - Năm học 2016-2017", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu
- Biết:
+ Thực hiện phép cộng, trừ, nhân các số thập phân.
+ Vận dụng tính chất nhân một số thập phân với một tổng, một hiệu hai số thập phân trong thực hành tính.
 II. Đồ dùng dạy - học :
- Bảng phụ 
III. Hoạt động dạy học.
Tg
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
5'
3’
A. Mở bài:
Kiểm tra bài cũ
- Yêu cầu HS lên bảng tính và nêu cách làm :
9,3 x 6,7 + 9,3 x 3,3
7,8 x 0,35 + 0,35 x 2,2
- Nhận xét, chữa bài
- 2 học sinh lên bảng
- Nhận xét
2’
Giới thiệu bài
- Giới thiệu, ghi tên bài lên bảng
- Ghi tên bài vào vở
28'
7'
B. Bài mới
* Hướng dẫn LT
Bài 1: Tính :
a. 375,84 – 95,69 + 36.78
b.7,7 + 7,3 x 7,4
- Yêu cầu HS tự làm bài vào vở
- Gọi 1 HS lên bảng 
- Yêu cầu HS lên bảng đọc nêu cách làm 
- Gọi HS nhận xét
- GV nhận xét, nêu KL đúng và chốt cách +, - , x các số TP, cách tính giá trị của biểu thức. 
- Cả lớp làm bài vào vở, 1 học sinh lên bảng
- Trình bày CL 
- Nhận xét 
- Đối chiếu kết quả
- Nêu cách +, -, x số TP
7'
Bài 2: Tính bằng hai cách :
a. ( 6,75 + 3,25 ) x 4,2
b. ( 9,6 – 4,2 ) x 3,6
- Gọi học sinh đọc bài 2
- Yêu cầu học sinh tự làm bài
- Trình bày cách làm
- GV nhận xét, nêu đáp án
- Chốt tính chất nhân một tổng(hiệu) với một số.
- 1 học sinh đọc to
- Cả lớp làm vào vở
- 1 HS lên trình bày cách làm
- Nhận xét
- Đối chiếu
- Nêu t/c 
7'
Bài 3: 
a. Tính bằng cách thuận tiện nhất :
 0,12 x 400
 4,7 x 5,5 – 4,7 x 4,5
b. Tính nhẩm kết quả tìm x :
5,4 x = 5,4
9,8 x = 6,2 9,8
- Yêu cầu học sinh tự tính
- Gọi HS đọc KQ và nêu cách tính
- Nhận xét, chốt kiến thức: 
* T/c nhân một hiệu với 1 số
* Nhân số TP với số tròn chục.
* Cách tìm thừa số khi biết tích và thừa số kia bằng nhau
- Làm bài vào vở
- 1 HS đọc kết quả
- Nhận xét, đối chiếu
- Nêu tính chất ...
- Chữa theo hướng dẫn
7'
Bài 4: 
Mua 4m vải : 60 000 đồng.
Mua 6,8 m : đồng ?
- Gọi HS đọc BT 4
- Yêu cầu HS tự làm bài
- Gọi 1 HS lên bảng làm và nêu cách giải
- Nhận xét, chốt cách giải toán dạng quan hệ tỉ lệ
- 1 HS đọc
- Làm vào vở
- 1 HS lên bảng và trình bày cách làm
- Nghe
5'
3’
C. Kết bài:
- Yêu cầu HS nêu những kiến thức vừa luyện tập.
- 2 HS nêu
2’
- Nhận xét tiết học.
- Chia một số thập phân cho một số tự nhiên.
- Lắng nghe
..................................š&›....................................
Thứ tư
 Ngày soạn: 21 /11/2016
Tiết 1: (Theo TKB) Ngày giảng: 22/11/2016
Môn: Kể chuyện
Tiết 13: KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA
I.MỤC TIÊU.
- Học sinh kể lại một câu chuyện đã chứng kiến hoặc tham gia gắn với chủ điểm “Bảo vệ môi trường”, giọng kể tự nhiên, kể rõ ràng, mạch lạc.
- Kể một việc làm tốt hoặc hành động dũng cảm của bản thân hoặc người xung quanh để bảo vệ môi trường.
- Rèn kĩ năng nghe bạn kể, biết đánh giá lời bạn kể.
- Qua câu chuyện, học sinh có ý thức tham gia bảo vệ môi trường, có tinh thần phấn đấu noi theo những tấm gương dũng cảm bảo vệ môi trường.
II.CHUẨN BỊ: 
Bảng phụ 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC.
Tg
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
4
30
3
A.Mở đầu:
1 . KT bài cũ: 
-Gọi 2HS kể lại một câu chuyện em đã nghe, đã đọc về bảo vệ môi trường.
-Giáo viên nhận xét – cho điểm (giọng kể – thái độ).
2.Giới thiệu bài:
B.Giảng bài:
Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh tìm đúng đề tài cho câu chuyện của mình.
- Y/cầu h/s xác định dạng bài kể chuyện.
-Yêu cầu học sinh đọc đề và phân tích, tìm ra câu chuyện.
-Cho 1 HS đọc gợi ý SGK 
-GV: câu chuyện em kể là chuyện về một người, hoặc việc làm có thật mà em đã từng chứng kiến, hoặc tham gia, hoặc xem trên truyền hình về tấm gương có hành động dũng cảm để bảo vệ môi trường , những việc dù rất nhỏ.
- Cho HS giới thiệu về câu chuyện mình định kể.
Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh thực hành kể chuyện .
a) Cho HS thực hành kể trong nhóm,.
- GV theo dõi giúp đỡ. Gợi ý HS theo dõi bạn kể và đặt câu hỏi trao đổi.
b)Cho HS thực hành kể trước lớp.
-GV gọi đại diện các nhóm thi kể chuyện trước lớp.
- GV cho lớp nhận xét đánh giá, bình chọn bạn kể chuyện hay nhất.
- GV nhận xét.
C.Kết luận:
- Cho HS nêu lại nội dung bài học. 
- GV giáo dục HS có có ý thức tham gia bảo vệ môi trường, có tinh thần noi theo những tấm gương bảo vệ môi trường.
- Nhận xét tiết học.
2 Học sinh kể 
Lớp nhận xét.
Học sinh lần lượt đọc từng đề bài.
Đề bài 1: Kể lại việc làm tốt của em hoặc của những người xung quanh để bảo vệ môi trường.
Đề bài 2: Kể về một hành động dũng cảm bảo vệ môi trường.
Học sinh đọc lần lượt gợi ý 1 và gợi ý 2.SGK
- Học sinh lần lượt giới thiệu về câu chuyện mình định kể.
- HS thực hành kể trong nhóm..
- Theo dõi bạn kể và đặt câu hỏi trao đổi.
VD :
+ Bạn cảm thấy như thế nào khi tham gia vào việc này?
+ Theo bạn việc làm đó có ý nghĩa như thế nào?
+ Bạn có cảm nghĩ gì khi chứng kiến việc đó?...
- 5 HS thi kể chuyện trước lớp, các HS khác theo dõi bạn kể và đặt câu hỏi trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
-HS nêu lại nội dung bài học. 
..................................š&›....................................
Tiết 2: (Theo TKB) 
Môn: Tập đọc:
Tiết 26: TRỒNG RỪNG NGẬP MẶN
I.MỤC TIÊU.
-Đọc lưu loát toàn bài. Giọng đọc rõ ràng mạch lạc, phù hợp với nội dung văn bản khoa học mang tính chính luận.
- Hiểu từ ngữ: rừng ngập mặn, tuyên truyền.
- Nội dung: Nguyên nhân khiến rừng ngập mặn bị tàn phá, thành tích khôi phục rừng ngập mặn những năm qua. Tác dụng của rừng ngập mặn khi được khôi phục 
- Giáo dục học sinh ý thức bảo vệ rừng, yêu rừng.
II.CHUẨN BỊ:
+Tranh SGK., bảng phụ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC CHỦ YẾU:
Tg
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
3
33
3’
A.Mở đầu:
1.KTBC: Gọi HS lên bảng đọc bài Người gác rừng tí hon và trả lời các câu hỏi về nội dung bài.
-Giáo viên nhận xét 
2.Giới thiệu bài:
B.Giảng bài:
Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh luyện đọc.
-Gọi 1 HS khá, giỏi đọc bài. 
-Cho HS quan sát ảnh trong sgk
-Bài văn có thể chia làm mấy đoạn?
-Cho HS đọc nối tiếp theo đoạn.
Giáo viên rèn phát âm cho học sinh.
+ Yêu cầu học sinh giải thích từ:
+ Rừng ngập mặn, quai đê, phục hồi,. . .
-Giúp HS ngắt nghỉ những câu dài
-Giáo viên hướng dẫn cách đọc toàn bài, đọc mẫu.
Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu bài.
-Tổ chức cho học sinh thảo luận.
+Nêu nguyên nhân và hậu quả của việc phá rừng ngập mặn?
- Vì sao các tỉnh ven biển có phong trào trồng rừng ngập mặn?
-Nêu tác dụng của rừng ngập mặn khi được phục hồi.
-Bài văn muốn nói lên điều gì ?
Hoạt động 3: Hướng dẫn học sinh luyện đọc diễn cảm. 
-Gọi 3 HS tiếp nối nhau đọc 3 đoạn văn, tìm giọng đọc
-Nhận xét.
Giáo viên đọc diễn cảm đoạn 3.
-Yêu cầu học sinh lần lượt đọc diễn cảm từng câu, từng đoạn.
-Thi đua: Ai hay hơn? Ai diễn cảm hơn (3 dãy) – Mỗi dãy cử một bạn đọc diễn cảm một đoạn mình thích nhất?
Giáo dục – Ý thức bảo vệ môi trường thiên nhiên – Yêu mến cảnh đồng quê.
Giáo viên nhận xét, tuyên dương.
C. Kết luận:
-Bài tập đọc giúp ta hiểu được điều gì?
-Về nhà rèn đọc diễn cảm.
Chuẩn bị bài: Chuỗi ngọc lam.
Nhận xét tiết học. 
- Học sinh lần lượt đọc cả bài văn.
Học sinh trả lời câu hỏi.
-1 HS giỏi đọc
Đoạn 1: Trước đây  sóng lớn.
Đoạn 2: Mấy năm  Cồn Mờ(Nam Định).
Đoạn 3: Nhờ phục hồi đê điều.
Đọc nối tiếp từng đoạn.
- Học sinh phát hiện cách phát âm sai của bạn: trước, rừng, chiến tranh, sóng, tuyên truyền.
+ HS đọc chú giải trong SGK
-Học sinh theo dõi lấy bút chì gạch trong SGK.
-Lắng nghe.
-Các nhóm thảo luận – Thư kí ghi vào phiếu ý kiến của bạn.
Đại diện nhóm trình bày.
Nguyên nhân: do chiến tranh, các quá trình quai đê lấn biển – làm đầm nuôi tôm, làm mất đi một phần rừng ngập mặn.
Hậu quả: lá chắn bảo vệ đê biển không còn, đê điều dễ bị xói lở, bị vỡ khi có gió bão, sóng lớn.
-Vì các tỉnh này làm tốt công tác thông tin tuyên truyền để mọi người dân hiểu rõ tác dụng của rừng ngập mặn đối với việc bảo vệ đê điều.
Rừng ngập mặn được phục hồi đã phát huy tác dụng,bảo vệ vững chắc đê biển, tăng thu nhập cho người dân, nhờ lượng hải sản tăng nhiều.Các loại chim nước trở nên phong phú.
*/ Nội dung: Bài văn cho thấy: Nguyên nhân khiến rừng ngập mặn bị tàn phá, thành tích khôi phục rừng ngập mặn những năm qua. Tác dụng của rừng ngập mặn khi được khôi phục. 
-Lần lượt học sinh đọc.Học sinh nêu cách đọc diễn cảm ở từng đoạn: ngắt câu, nhấn mạnh từ, giọng đọc mạnh và dứt khoát.
- 3 em đọc 3 đoạn -Lớp nhận xét.
-Luyện đọc theo cặp đoạn 3.
-2, 3 học sinh thi đọc diễn cảm đoạn 3.
-Cả lớp nhận xét – chọn giọng đọc hay nhất.
-Học sinh 3 dãy đọc + đặt câu hỏi lẫn nhau.
..................................š&›....................................
Tiết 4: (Theo TKB
Môn: Toán
Tiết 63: CHIA MỘT SỐ THẬP PHÂN CHO MỘT SỐ TỰ NHIÊN
I. Mục tiêu:
- Biết thực hiện phép chia một số thập phân cho một số tự nhiên, biết vận dụng trong thực hành tính.
II. Đồ dùng dạy - học:
+ GV:	Quy tắc chia trong SGK. 
+ HS: Bài soạn, bảng con.
III. Hoạt động dạy - học:
Tg
 Hoạt động của thầy
 Hoạt động của trò
3’
A. Mở bài:
Kiểm tra bài cũ 
- Yêu cầu HS lên bảng tính
7.7 + 7.3 x 7.4 = ?
(9.6 x 4.2) x 3.6 = ?
- Nhận xét
- 2 học sinh lên bảng
- Nhận xét
2’
Giới thiệu bài
- Giới thiệu, ghi tên bài lên bảng
- Ghi tên bài vào vở
10’
B. Bài mới:
1. Hướng dẫn cách chia một số TP cho một số TN
- Gọi HS đọc, tóm tắt BT bằng hình vẽ
- Yêu cầu HS nêu cách tìm độ dài mỗi đoạn dây? (8.4 : 4)
- Yêu cầu HS tự trao đổi nhóm đôi và thực hiện phép chia (chuyển thành phép chia 2 số tự nhiên à đổi đơn vị)
- Hướng dẫn cách đặt tính và tính 
8.4 4 * Đặt tính
0 4 21 * Tính: GV vừa 
 0 nói vừa thực hiện
- Yêu cầu HS nêu cách tính
- GV chốt à ghi bảng
* VD 2: Yêu cầu HS tự làm và đọc KQ.
-Quan sát
- Nêu cách tính (chia phần nguyên trước)
- 2 học sinh nhắc lại 
- Cả lớp làm
20’
2. Luyện tập:
Bài 1: Đặt tính rồi tính :
a. 5,28 : 4 b. 95,2 : 68
c. 0,36 : 9 d. 75,52 : 32
- Yêu cầu HS tự áp dụng làm bài vào vở
- Gọi 1 học sinh lên bảng tính 
- Yêu cầu HS nêu cách làm
- GV nhận xét - nêu đáp án - hướng dẫn HS tự chữa bài.
- Nhận xét kết quả làm bài
- Cả lớp làm bài
- 1 HS lên bảng
- Nêu cách làm 
- Đối chiếu 
- Đổi vở, tự chấm
- Báo kết quả 
Bài 2: Tìm x :
a. x 3 = 8,4
b. 5 x = 0,25
- Yêu cầu HS áp dụng cách tìm thừa số, làm bài vào vở.
- 1 HS lên bảng
- Chữa bài - nhận xét - yêu cầu HS nêu cách tìm thừa số
- Cả lớp làm bài vào vở
- 1 HS lên bảng
- Nhận xét, đối chiếu
-Nêu cách tìm thừa số
Bài số 3: 
3 giờ : 126,54 km
TB 1 giờ : km ?
- Yêu cầu HS tự làm bài
- Chữa bài – GV nêu đáp án
TB mỗi giờ người đi xe máy đi được là: 
 126,54 : 3 = 42.18 (Km)
 Đ/s : 42,18 km
- Cả lớp làm bài
- Đối chiếu kết quả
- Đổi vở kiểm tra
3’
C. Kết bài:
- Y/c HS nêu cách chia số TP cho số TN.
- Nhận xét tiết học.
- 1 HS nêu
- Lắng nghe
..................................š&›....................................
Chiều
Tiết 1: (Theo TKB
Môn: LUYỆN TOÁN
LUYỆN TẬP CHUNG 
I. Mục tiêu
- Biết:
+ Thực hiện phép cộng, trừ, nhân các số thập phân.
+ Vận dụng tính chất nhân một số thập phân với một tổng, một hiệu hai số thập phân trong thực hành tính.
II. Đồ dùng dạy - học :
- Bảng phụ 
III. Hoạt động dạy học.
Tg
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
5'
3’
A. Mở bài:
Kiểm tra bài cũ
- HS lên bảng tính và nêu cách làm :
3,9 x 2,7 + 3,9 x 2,3
1,23x 0,25 + 0,25 x 8,77
- Nhận xét tuyên dương
- 2 học sinh lên bảng
- Nhận xét
2’
Giới thiệu bài
- Giới thiệu, ghi tên bài lên bảng
- Ghi tên bài vào vở
28'
7'
B. Bài mới
* Hướng dẫn LT
Bài 1: Tính :
a. 663,84 – 78,37 + 56.84
b.2,6 + 6,3 x 2,1
- Yêu cầu HS tự làm bài vào vở
- Gọi 1 HS lên bảng 
- Yêu cầu HS lên bảng đọc nêu cách làm 
- Gọi HS nhận xét
- GV nhận xét, nêu KL đúng và chốt cách +, - , x các số TP, cách tính giá trị của biểu thức. 
- Cả lớp làm bài vào vở, 1 học sinh lên bảng
- Trình bày CL 
- Nhận xét 
- Đối chiếu kết quả
- Nêu cách +, -, x số TP
7'
Bài 2: Tính bằng hai cách :
a. ( 18,43 + 1,57 ) x 4,2
b. ( 5,27 – 1,27 ) x 2,5
- Gọi học sinh đọc bài 2
- Yêu cầu học sinh tự làm bài
- Trình bày cách làm
- GV nhận xét, nêu đáp án
- Chốt tính chất nhân một tổng (hiệu) với một số.
- 1 học sinh đọc to
- Cả lớp làm vào vở
- 1 HS trình bày cách làm
- Nhận xét
- Đối chiếu
- Nêu t/c 
7'
Bài 3: Tính bằng cách thuận tiện nhất :
 0,12 x 400
 5,6 x 2,5 – 3,73 x 2,5
- Yêu cầu học sinh tự tính
- Gọi HS đọc KQ và nêu cách tính
- Nhận xét, chốt kiến thức: 
* T/c nhân một hiệu với 1 số
* Nhân số TP với số tròn chục.
- Yêu cầu HS đổi vở soát bài
- Làm bài vào vở
- 1 HS đọc kết quả
- Nhận xét, đối chiếu
- Nêu tính chất ...
- soát bài theo hướng dẫn
7'
Bài 4: 
Mua 4m vải : 160 000 đồng.
Mua 6,8 m : đồng ?
- Gọi HS đọc BT 4
- Yêu cầu HS tự làm bài
- Gọi 1 HS lên bảng làm và nêu cách giải
- Nhận xét, chốt cách giải toán dạng quan hệ tỉ lệ
- 1 HS đọc
- Làm vào vở
- 1 HS lên bảng và trình bày cách làm
- Nghe
5'
3’
C. Kết bài:
- Yêu cầu HS nêu những kiến thức vừa luyện tập.
- 2 HS nêu
2’
- Nhận xét tiết học.
- Bài sau : Chia một số thập phân cho một số tự nhiên.
- Lắng nghe
..................................š&›....................................
Tiết 2: (Theo TKB
Môn:Luyện Tiếng 
 LUYỆN TẬP VỐN TỪ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
I. MỤC TIÊU.
- Mở rộng vốn từ ngữ về môi trường và bảo vệ môi trường.
- Hiểu được những hành động có ý nghĩa bảo vệ môi trường. 
- Viết được đoạn văn có đề tài gắn với nội dung bảo vệ môi trường .
- Giáo dục học sinh yêu Tiếng Việt, có ý thức bảo vệ môi trường.
-Giáo dục lòng yêu quý, ý thức bảo vệ môi trường, có hành vi đúng dắn với môi trường xung quanh.
II.CHUẨN BỊ:
 + Bảng phụ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC CHỦ YẾU:
Tg
3
34
3
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
A.Mở đâu:
1. KT bài cũ: 
-Gọi 3HS lên bảng đặt câu với quan hệ từ: mà , thì, bằng 
- Giáo viên nhận xét. 
2.Giới thiệu bài:
B.Giảng bài:
Bài 1:
-Giáo viên chia nhóm thảo luận để tìm xem đoạn văn làm rõ nghĩa cụm từ “Khu bảo tồn đa dạng sinh học” như thế nào?
-Giáo viên chốt lại: Ghi bảng: khu bảo tồn đa dạng sinh học là nơi lưu giữ được nhiều động vật và thực vật.
	Bài 2:Gọi HS nêu yêu cầu của bài.
GV cho HS thảo luận nhóm xếp các từ ngữ chỉ hành động nêu trong ngoặc đơn vào nhóm thích hợp. Gọi đại diện các nhóm nêu kết quả, gv ghi kết quả lên bảng.
- Giáo viên chốt lại
Bài 3: Gọi HS đọc đề nêu yêu cầu
-Giáo viên gợi ý: viết về đề tài tham gia phong trào trồng cây gây rừng; viết về hành động săn bắn thú rừng của một người nào đó.. .
- Giáo viên theo dõi hs làm bài. 
- GV thu 1 số bài nhận xét .
C.Kết luận:
Nêu từ ngữ thuộc chủ điểm“Bvệ môi trường?”Đặt câu với 1 từ đã nêu.
GDHS có ý thức bảo vệ môi trường. 
Hướng dẫn HS làm bài trong VBT. Nhận xét tiết học.
- 3HS lên bảng đặt câu mỗi em đặt một câu.
-Học sinh đọc bài 1.
Cả lớp đọc thầm.
Tổ chức thảo luận nhóm – Đại diện nhóm trình bày.
 Vì rừng này có nhiều động vật–nhiều loại lưỡng cư ( 55 loài có vú, hơn 300 loài chim, 40 loài bò sát,. . .).
Thảm thực vật phong phú – hàng trăm loại cây khác nhau, nhiều loại rừng.
HS nêu: Khu bảo tồn đa dạng sinh học: nơi lưu giữ – Đa dạng sinh học: nhiều loài giống động vật và thực vật khác nhau.
- Xếp các từ ngữ chỉ hành động nêu trong ngoặc đơn vào nhóm thích hợp.
Học sinh đọc yêu cầu bài 2.
Đại diện nhóm trình bày k quả 
+ Hành động bảo vệ môi trường : trồng cây, trồng rừng, phủ xanh đồi trọc
+ Hành động phá hoại môi trường : phá rừng, đánh cá bằng mìn. Xả rác bừa bãi, đốt nương, săn bắn thú rừng, đánh cá bằng điện, buôn bán động vật hoang dã
- Cả lớp nhận xét.
- Chọn một trong các cụm từ ở BT 2 làm đề tài. Em hãy viết một đoạn văn khoảng 5 câu về đề tài đó.
- Hs đọc bài 3. Cả lớp đọc thầm.
-Mỗi em chọn 1 cụm từ làm đề tài, viết khoảng 5 câu
Học sinh đọc bài của mình.
VD: Vừa qua ở quê em, công an đã tạm giữ và xử phạt năm thanh niên đánh bắt cá bằng mìn. Năm thanh niên này đã ném mìn xuống hồ lớn của xã, làm cá, tô...
Cả lớp nhận xét.
- 1HS nêu lại các từ ngữ thuộc chủ điểm “Bảo vệ môi trường?”.
- 1HS Đặt câu với một từ đã nêu ở trên.
..................................š&›....................................
Thứ năm
 Ngày soạn: 23/11/2016
Tiết 3: (Theo TKB) Ngày giảng: 24/11/2016
Môn: Tập làm văn
Tiết 25: LUYỆN TẬP TẢ NGƯỜI (Tả ngoại hình)
I.MỤC TIÊU.
- Xác định được những chi tiết tả ngoại hình của nhân vật trong bài văn mẫu.
- Biết nhận xét để tìm ra mối quan hệ giữa các chi tiết miêu tả đặc trưng ngoại hình của nhân vật với nhau, giữa các chi tiết miêu tả ngoại hình với việc thể hiện tính cách nhân vật.
- Biết lập dàn ý cho bài văn tả ngoại hình của một người, em thường gặp. 
- Giáo dục học sinh lòng yêu mến mọi người xung quanh,say mê sáng tạo.
II.CHUẨN BỊ:
 - Bảng phụ 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC CHỦ YẾU:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
5’
30’
5’
A.Mở đầu:
1. KT bài cũ: 
- Gv gọi 2 vài HS nêu lại đặc điểm tả ngọai hình của người bà, tả người thợ rèn đang làm việc trong tiết trước.
- Nhận xét, tuyên dương.
2.Giới thiệu bài:
B.Giảng bài:
Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh biết nhận xét bài văn:
Bài 1: (Chọn một trong 2 bài)
-Gv chia lớp thành các nhóm thảo luận và cùng làm bài.
-Yêu cầu học sinh đọc lại bài Bà tôi 
+ Đoạn 1 tả đặc điểm gì ?
+ Tóm tắt các chi tiết được miêu tả ở từng câu?
- GV tóm lại các ý chính.
+ Các chi tiết đó quan hệ với nhau như thế nào ? 
+ Đoạn 2 còn tả những đặc điểm gì về ngoại hình của bà ?
+Các chi tiết đó quan hệ với nhau như thế nào? Chúng cho biết điều gì về tính tình của bà?
- Cho HS đọc bài văn chú bé vùng biển và thảo luận theo cặp tìm những đặc điểm ngoại hình của Thắng.
+ Đoạn văn trên tả những đặc điểm nào về ngoại hình của bạn Thắng?
- Những đặc điểm ấy cho biết điều gì về tính tình của Thắng?
- Khi tả ngoại hình nhân vật cần lưu ý điều gì ?
- GVKL: Cần chọn những chi tiết tiêu biểu của nhân vật ( sống trong hoàn cảnh nào – lứa tuổi – những chi tiết miêu tả cần quan hệ chặt chẽ với nhau) ngoại hình, nội tâm, tính tình của nhân vật.
Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh biết lập dàn ý cho bài văn tả ngoại hình của một người em thường gặp. 
Bài 2: Gọi HS đọc đề, nêu yêu cầu.
-Cho HS lần lượt đọc cấu tạo bài văn tả người.
- Hãy giới thiệu người em định tả ?
-Giáo viên yêu cầu học sinh lập dàn ý chi tiết cho bài văn tả một người mà em thường gặp với những gì em đã quan sát.
- Nhắc HS chọn những đặc điểm nổi bật, những từ ngữ, hình ảnh sao cho người đọc cảm nhận được người đó rất thật, gần gũi với em.
- Theo dõi HS làm.
C.Kết luận:
- GV chữa 1 số bài, nhận xét.
-Cho HS nêu lại cấu tạo bài văn tả người?
-Giáo dục HS lòng yêu mến mọi người xung quanh,say mê sáng tạo.
Về nhà lập dàn ý cho hoàn chỉnh.
- 2 HS trả lời.
+ Đoạn 1 tả mái tóc của người bà qua con mắt nhìn của đứa cháu là một cậu bé.
+ Câu 1: Mở đoạn : giới thiệu bà ngồi cạnh cháu chải đầu.
+ Câu 2: tả khái quát mái tóc của bà với đặc điểm: đen, dày, dài kì lạ.
+ Câu 3:Tả độ dày của mái tóc qua cách bà chải đầu và từng động tác ( nâng mớ tóc lên, ướm trên tay,đưa một cách khó khăn)
+ Các chi tiết quan hệ chặt chẽ với nhau, chi tiết sau làm rõ chi tiết trước.
Học sinh trao đổi theo cặp, trình bày từng câu hỏi đoạn 2.
Đoạn 2 tả giọng nói, đôi mắt, khuôn mặt của bà.
+ Câu1: Tả đặc điểm chung của giọng nói trầm bổng , ngân nga .
+ Câu 2 : Tả động tác của giọng nói vào tâm hồn cậu bé khắc sâu vào trí nhớ rực rỡ, đầy nhựa sống.
+ Câu 3 : Tả sự thay đổi của đôi mắt khi bà mỉm cười.
+ Câu 4: Tả khuôn mặt của bà: Hình như vẫn tươi trẻ, dù trên đôi má đã nhiều nếp nhăn.
+ Các đặc điểm về ngoại hình có quan hệ chặt chẽ với nhau. Chúng không chỉ khắc họa rõ nét về hình dáng của bà mà còn nói lên tính tình của bà.
Đọc đoạn văn, thảo luận theo cặp và trả lời 
+ Đoạn văn tả: thân hình, cổ, vai , ngực, bụng, tay, đùi, mắt, miệng, trán của bạn Thắng.
Câu 1: giới thiệu chung về Thắng 
Câu 2: tả chiều cao của Thắng 
Câu 3: tả nước da của Thắng 
Câu 4: tả thân hình Thắng 
Câu 5: tả cặp mắt to và sáng 
Câu 6: tả cái miệng tươi hay cười 
Câu 7: tả cái trán dô bướng bỉnh 
Cho biết Thắng là cậu bé thông minh, bướng bỉnh , gan dạ.
-Cần chọn những chi tiết tiêu biểu của nhân vật ( sống trong hoàn cảnh nào – lứa tuổi – những chi tiết miêu tả cần quan hệ chặt chẽ với nhau) ngoại hình , nội tâm, tính tình của nhân vật
- HS đọc đề, nêu yêu cầu.
 - HS lần lượt đọc cấu tạo bài văn tả người.
a) MB: Giới thiệu nhân vật định tả.
b) Thân bài:
+ Tả khuôn mặt: mái tóc – cặp mắt.
+ Tả thân hình: vai – ngực – bụng – cánh tay – làn da.
+ Tả giọng nói, tiếng cười.
-Vừa tả ngoại hình, vừa bộc lộ tính cách của nhân vật.
c) Kết luận: tình cảm của em đối với nhân vật vừa tả.
- Em tả ông em khi đang đọc báo.
- Em tả mẹ em khi đang nấu cơm.
- HS lập dàn ý theo yêu cầu vào vở, 
- 1 HS lên bảng lập, lớp nhận xét.
- HS nêu lại cấu tạo bài văn tả người.
..................................š&›....................................
Tiết 4: (Theo TKB) 
Môn: Toán
Tiết 64: LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
- Biết chia số thập phân cho số tự nhiên.
II. Đồ dùng dạy - học :
- Bảng phụ
III. Hoạt động dạy học.
Tg
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
5'
3’
A. Mở bài:
Kiểm tra bài cũ
- Yêu cầu HS nêu cách chia một số TP cho một số TN và tính:
5,38 : 4 = ?
75,52 : 32 = ?
- Nhận xét.
- 2 học sinh lên bảng
- Nhận xét
2’
Giới thiệu bài
- Giới thiệu, ghi tên bài lên bảng
- Ghi tên bài vào vở
30’
B. Bài mới :
Hướng dẫn LT:
Bài 1: Đặt tính rồi tính:
a. 67,2 : 7 b. 3,44 : 4
c. 42,7 : 7 d. 46, 827 : 9
- Yêu cầu HS tự làm bài vào vở
- Gọi 1 HS lên bảng tính
- Yêu cầu HS lên bảng nêu cách tính
- Gọi HS nhận xét
- GV nhận xét, nêu kết quả đúng
- Yêu cầu HS nêu cách chia một số TP cho một số TN
- Cả lớp làm vào vở
- 1 HS lên bảng
- Trình bày cách làm
- Nhận xét
- Đối chiếu
- 2 HS nêu
Bài 2: 
- Gọi HS nêu cách chia và thực hiện phép chia theo mẫu
- GV ghi lên bảng
- Yêu cầu HS quan sát kết quả phép chia và đọc kết quả
(22,44 : 18 = 1,24 và dư 0,12) -> Yêu cầu HS giải thích tại sao xác định được số dư là 0,12.
- GV chốt cách xác định số dư trong phép chia số TP cho một số TN.
 * VD2: 
- GV treo phép chia lên bảng
- Gọi HS xác định số dư
- GV nhận xét -> Chốt củng cố
- 2,3 HS vừa nói v

Tài liệu đính kèm:

  • docxGiao_an_Tuan_13_Lop_5.docx