Tiết 2: (Theo TKB)
Môn: TOÁN
Tiết 56 : NHÂN MỘT SỐ THẬP PHÂN VỚI 10, 100, 1000 .
I. Mục tiêu:
- Biết nhân nhẩm số thập phân với 10, 100, 1000.
- Chuyển đổi đơn vị đo cuả số đo độ dại dưới dạng số thập phân.
- Giáo dục học sinh say mê học toán, vận dụng dạng toán đã học vào thực tế cuộc sống để tính toán.
II. Chuẩn bị:
Bảng phụ ghi quy tắc
III. Các hoạt động dạy học:
Tg Hoạt động của GV Hoạt động của HS
3’
32’
3’
A. Mở bài:
1.Kiểm tra bài cũ:
- Học sinh sửa bài 1, 3 (SGK).
- Nêu qui tắc nhân 1 số thập phân với 1 số tự nhiên.
- Giáo viên nhận xét .
2. Giới thiệu bài mới:
Nhân số thập phân với 10, 100, 1000
B. Bài giảng:
3. Hình thành qui tắc nhân nhẩm 1 số thập phân với 10; 100 ; 1000
Ví dụ 1:
27,867 10 = ?
- Nêu nhận xét.
278,670
27,867 10 = 278,670
Ví dụ 2 :
53,286 100 = ?
- Nêu nhận xét.
- Yêu cầu học sinh nêu quy tắc
+ Muốn nhân 1 số thập phân với 10 ta làm ntn?
+ Muốn nhân 1 số thập phân với 100 ta làm ntn?
+Số 100 có mấy chữ số 0?
+ Hãy nêu qui tắc nhân nhẩm 1 số thập phân với 10 ; 100 ; 1000; ?.
- Gv chốt lại và dán ghi nhớ lên bảng.
4. Thực hành:
*Bài 1:
- Gọi 1 học sinh nhắc lại quy tắc nhẩm một số thập phân với 10, 100, 1000.
- GV giúp HS nhận dạng BT :
+Cột a : gồm các phép nhân mà các STP chỉ có một chữ số
+Cột b và c :gồm các phép nhân mà các STP có 2 hoặc 3 chữ số ở phần thập phân
*Bài 2:
- Yêu cầu HS nhắc lại quan hệ giữa dm và cm; giữa m và cm
- Yêu cầu HS làm bài.
- Nhận xét tuyên dương.
*Bài 3:
- Gọi HS đọc bài.
- GV hướng dẫn :
+Tính xem 10 l dầu hỏa cân nặng ? kg
+Biết can rỗng nặng 1,3 kg, từ đó suy ra cả can đầy dầu hỏa cân nặng ? kg
- Nhận xét chữa bài
C. Kết bài::
- Học sinh làm bài 3/ 57
- Chuẩn bị: “Luyện tập”.
- Nhận xét tiết học
- Lớp nhận xét.
Hoạt động nhóm đôi.
- 1 HS lên bảng làm ,dưới làm vở.
278,670
- kết luận chuyển dấu phẩy của số 27,867 sang bên phải 1 hàng chữ số ta được 278,670
- Học sinh thực hiện.
5328,600
- Chuyển dấu phẩy của số 53,286 sang bên phải 2 hàng chữ số ta được số 5328,600
- Ta chỉ việc chuyển dấu phẩy sang bên phải 1 hàng chữ số.
+ Số 10 có 1 chữ số 0.
+ Ta chỉ việc chuyển dấu phẩy sang bên phải 2 hàng chữ số.
+ 4 HS nối tiếp nhau nêu.
- Học sinh đọc đề.
- Học sinh làm bài.
- Học sinh nối tiếp nhau trình bày.
- Nhận xét đúng / sai.
- 2 HS nhắc lại bảng đơn vị đo độ dài và mối quan hệ giữa các đơn vị đo.
- 2 HS lên bảng làm , lớp làm vở. 10,4 dm = 104 cm
12,6 m = 1260 cm
5,75 dm= 57,5 cm
0,856 m = 85,6 cm
- Nhận xét đúng / sai.
- 1 HS đọc ,lớp theo dõi.
Học sinh phân tích đề.
- Nêu tóm tắt.
- Học sinh giải.
-Nhận xét.
g đoạn văn: - Gọi HS đọc đoạn văn. + Em hãy nêu nội dung của đoạn văn? b, Hướng dẫn viết từ khó: - Y/c HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi viết. - Y/c HS đọc từ vừa tìm được. c, Viết chính tả: - GV đọc cho HS viết bài. - GV quan sát- uốn nắn. d, Thu bài chữa và nhận xét: - Thu nx chữa 6 bài. - Đánh giá- nhận xét tuyên dương. 2.3, Hướng dẫn làm bài tập chính tả: Bài 2 a: - Tổ chức cho HS làm việc theo nhóm 4. - Nhận xét – sửa sai. - 2 HS đọc thành tiếng. + Đoạn văn tả quá trình thảo quả nảy hoa, kết trái và chín đỏ làm cho rừng ngập hương thơm và vẻ đẹp đặc biệt - HS tìm các tiếng khó và viết: + sự sống, nảy mầm, lặng lẽ, mưa rây bụi, rực lên, chứa lửa, chứa nắng, đỏ chon chót. - HS viết bài vào vở. - 1 HS đọc y/c của bài tâp. - HS làm bài tập theo nhóm 4. Sổ – xổ Sơ - xơ su - xu sứ– xứ sổ sách- sổ số vắt sổ- xổ lồng sổ mũi- xổ chăn cửa sổ- chạy xổ ra sổ sách- xổ tóc sổ tay- xổ khăn sơ sài- xơ múi sơ lược- xơ mít sơ qua- xơ xác sơ sơ- xơ gan sơ sinh- xơ cua sơ suất – xơ hoá su su- đồng xu su hào- xu nịnh cao su – xu thời su sê- xu xoa bát sứ – xứ sở đồ sứ – tứ xứ sứ giả - biệt xứ hoa sứ - xứ đạo sứ quán - xứ uỷ 3’ Bài 3:a, - Y/c HS làm bài theo nhóm đôi + Nghĩa của mỗi dòng có gì giống nhau? + Nếu thay âm đầu s bằng x, trong số các tiếng trên, những tiếng nào có nghĩa? - Nhận xét- kết luận. C. Kết luận: 2’ - GV hệ thống nội dung bài. - Dặn HS chuẩn bị tốt cho bài sau. - 1 HS đọc y/c bài tập. - HS làm bài tập theo nhóm. + Dòng thứ nhất các tiếng đều chỉ con vật, dòng thứ hai các tiếng đều chỉ loài cây. a, xóc (xóc đồng xu, đòn xóc....) + xói (xói mòn, xói lở...) + xẻ (xẻ núi, xẻ gỗ...) + xáo (xáo trộn,...) + xít (ngồi xít vào nhau) + xam (ăn xam,...) + xán (xán lại gần...) b, xả (xả thân ...) + xi: ( xi đánh giầy.,.) + xung (nổi xung, xung trận, xung kích...) + xen (xen kẽ) + xâm (xâm hại, xâm phạm,...) + xắn (xắn tay áo...) + xấu (xấu xí, xấu xa...) ..................................&.................................... Tiết 3: (Theo TKB) Môn: Luyện từ và câu Tiết 23: MỞ RỘNG VỐN TỪ: BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG I. Mục tiêu: - HS hiểu được nghĩa của một số từ ngữ về môi trường theo yêu cầu của BT 1. - Biết ghép tiếng bảo (gốc Hán) với những tiếng thích hợp để tạo thành từ phức (BT2). Biết tìm từ đồng nghĩa với từ đã cho theo yêu cầu của BT3. - Giáo dục HS lòng yêu quý, ý thức bảo vệ môi trường, có hành vi đúng đắn với môi trường xung quanh. * HS khá, giỏi nêu được nghĩa của mỗi từ ghép được của bài tập 2. II. Đồ dùng dạy học: - Phiếu bài tập dành cho HS. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Tg Hoạt động dạy Hoạt động học 3’ 35 2 A.Mở đầu: 1, Kiểm tra bài cũ - GV nhận xét. 2, Giới thiệu bài: B.Giảng bài: Bài 1: a, Tổ chức cho HS làm việc theo nhóm để hoàn thành bài tập. b, Y/c HS tự làm. - Gọi HS nhận xét bài làm trên bảng. - Nhận xét- sửa sai. Bài 2: - Tổ chức cho HS làm việc theo nhóm 4. - Nhận xét- sửa sai. Bài 3: - Y/c HS tự làm. - Nhận xét- sửa sai. C.Kết luận: -Khu bảo tồn thiên nhiên là gì? -Liên hệ thực tế. - Chuẩn bị bài sau. - 2 HS nêu nội dung ghi nhớ về quan hệ từ. - 1 HS đọc thành tiếng. - 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, tìm nghĩa của các cụm từ đã cho. + Khu dân cư: khu vực dành cho nhân dân ăn, ở, sinh hoạt. + Khu sản xuất: Khu vực làm việc của nhà máy, xí nghiệp. + Khu bảo tồn thiên nhiên: Khu vực trong đó có các loài thực vật, động vật và cảnh quan thiên nhiên được bảo vệ, giữ gìn. - 1 HS làm trên bảng lớp, HS dưới lớp làm vào vở bài tập. + Sinh vật: Tên gọi chung các vật sống, bao gồm động vật, thực vật và vi sinh vật, có sinh ra, lớn lên và chết. + Sinh thái: Quan hệ giữa sinh vật (kể cả người) với môi trường xung quanh. + Hình thái: Hình thức biểu diễn ra bên ngoài của sự vật, có thể quan sát được. - 1 HS đọc Y/c và nội dung bài tập. - HS làm việc theo nhóm 4. - Đại diện các nhóm báo cáo. + Bảo đảm: Làm cho chắc chắn thực hiện được, giữ gìn được. + Bảo hiểm: Giữ gìn để phòng tai nạn, trả khoản tiền thoả thuận khi có tai nạn xảy ra với người đóng bảo hiểm. + Bảo quản: Giữ gìn cho khỏi hư hỏng hoặc hao hụt. + Bảo tàng: Cất giữ những tài liệu, hiện vật có ý nghĩa lịch sử. + Bảo toàn: Giữ cho nguyên vẹn, không để suy suyển, mất mát. + Bảo tồn: Giữ lại, không để cho mất. + Bảo trợ: Đỡ đầu và giúp đỡ. + Bảo vệ: Chống lại mọi sự xâm phạm để giữ cho nguyên vẹn. - 1 HS đọc Y/c và nội dung bài tập. - Hs nối tiếp nhau đọc câu đã đặt. VD: Chúng em giữ gìn (gìn giữ) môi trường sạch đẹp. -Khu bảo tồn thiên nhiên: Khu vực trong đó có các loài thực vật, động vật và cảnh quan thiên nhiên được bảo vệ, giữ gìn. ..................................&.................................... Tiết 4: (Theo TKB) Môn: Toán Tiết 57: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu Biết: - Nhân nhẩm một số thập phân với 10, 100, 1000, - Nhân một số thập phân với một số tròn chục, tròn trăm. - Giải bài toán có ba bước tính II. Đồ dùng dạy học GV: Phiếu bài tập III. Các hoạt động dạy học Tg Hoạt động của GV Hoạt động của HS 5 25 5 A. Mở bài - Giờ hôm nay chúng ta ôn: Nhân nhẩm một số thập phân với 10, 100, 1000, Nhân một số thập phân với một số tròn chục, tròn trăm. Giải bài toán có ba bước tính B Giảng bài Bài tập 1 - Gọi hs đọc yêu cầu a) - GV ghi bảng các phép tính - Gọi hs nêu kết quả, gv ghi bảng Bài tập 2 - Gọi hs đọc yêu cầu - Yêu cầu hs làm bài - Gọi hs nhận xét - GV nhận xét, chữa bài Bài tập 3 - Gọi hs đọc bài toán - Yêu cầu hs làm bài - Gọi hs làm trên phiếu dán bài lên bảng. - Gọi hs nhận xét - GV nhận xét, chữa bài C Kết luận - GV nhận xét tiết học - Dặn hs về học chuẩn bị bài sau. - HS nghe - HS đọc yêu cầu - HS nhẩm tính trong SGK - HS nêu kết quả 4,08 x 10 = 40,8 45,81 x 100 =4581 21,8 x 10 = 218 9,475 x100=947,5 2,6843 x 1000 = 2684,3 0,8341 x 1000 = 834,1 - HS đọc yêu cầu bài tập - 2 HS làm bài trên bảng, cả lớp làm vào vở. a) 12,6 b) 75,1 80 300 1008,0 22530,0 c) 25,71 d) 42,25 40 400 1028,40 16900,00 - HS nhận xét. - HS đọc bài toán - 1 hs làm trên phiếu, cả lớp làm vào vở Bài giải Quãng đường người đó đi được trong 2 giờ đầu là: 11,2 x 2 = 22,4 ( km ) Quãng đường người đó đi được trong 4 giờ sau là: 10,52 x4 = 42, 08 ( km ) Quãng đường người đó đi được là: 22,4 + 42,08 = 64,48 ( km ) Đáp số: 64,48 km - hs làm phiếu dán bài lên bảng. - HS nhận xét. ..................................&.................................... Thứ tư Ngày soạn: 15/11/2016 Tiết 1: (Theo TKB) Ngày giảng: 16/11/2016 Môn: Kể chuyện Tiết 12: KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC I. Mục tiêu: - HS kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc có nội dung bảo vệ môi trường; lời kể rõ ràng, ngắn gọn. - Biết trao đổi về ý nghĩa của câu chuyện đã kể; biết nghe và nhận xét lời bạn kể. - GDHS nâng cao ý thức bảo vệ môi trường. * Mục tiêu riêng: HSHN biết tập trung nghe bạn kể chuyện và nhớ được 1- 2 nhân vật trong các câu chuyện được nghe. II. Chuẩn bị: - Một số câu chuyện có nội dung bảo vệ môi trường. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Tg Hoạt động của GV Hoạt động của HS 4 32 2 A.Mở đầu: 1, Kiểm tra bài cũ - Y/c 5 HS tiếp nối nhau kể từng đoạn của truyện: Người đi săn và con nai. - Nhận xét- chữa bài. 2, Giới thiệu bài. B.Giảng bài: * Hướng dẫn HS kể chuyện a, Phân tích đề. - GV phân tích đề bài, dùng phấn màu gạch dưới các từ ngữ: đã nghe, đã đọc, bảo vệ môi trường. - Gọi HS giới thiệu những truyện em đã được đọc, được nghe có nội dung về bảo vệ môi trường. b, Kể trong nhóm: - Cho HS thực hành kể trong nhóm. - GV hướng dẫn những HS gặp khó khăn. + Giới thiệu tên chuyện. + Kể những chi tiết làm nổi bật hành vi của nhân vật bảo vệ môi trường. + Trao đổi về ý nghĩa của câu truyện. c, Kể trước lớp: - T/c cho HS thi kể. - Y/c HS nghe bạn kể và hỏi lại bạn kể những chi tiết về nội dung chuyện, ý nghĩa của chuyện. - Nhận xét, bình chọn bạn có câu chuyện hay nhất, bạn kể hấp dẫn nhất. - Nhận xét- tuyên dương. C.Kết luận: - GV hệ thống nội dung bài, liên hệ thực tế. - Dặn HS chuẩn bị tốt cho bài sau. - 5 HS tiếp nối nhau kể từng đoạn của truyện. - 2 HS đọc đề bài. - HS lắng nghe. - 3 HS đọc phần gợi ý. - HS lần lượt tự giới thiệu. - 2 HS ngồi cùng bàn kể chuyện, trao đổi với nhau về ý nghĩa của chuyện, hành động của nhân vật. - 5 đến 7 HS thi kể, trao đổi về ý nghĩa của truyện. - HS nhận xét bạn kể có nội dung câu chuyện hay nhất. .................................&.................................... Tiết 2: (Theo TKB) Môn:Tập đọc Tiết 24: HÀNH TRÌNH CỦA BẦY ONG I. Mục tiêu: - HS biết đọc diễn cảm bài thơ, ngắt nhịp đúng những câu thơ lục bát. - Hiểu những phẩm chất đáng quý của bầy ong: cần cù làm việc để góp ích cho đời. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK, thuộc hai khổ thơ cuối bài). - Hs khá, giỏi thuộc và đọc diễn cảm được toàn bài thơ. II. Đồ dùng. - Bảng phụ ghi sẵn đoạn thơ cần luyện đọc diễn cảm. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Tg Hoạt động của GV Hoạt động của HS 3 35 2 A.Mở đầu; 1, Kiểm tra bài cũ - Gv nhận xét, tuyên dương. 2, Giới thiệu bài. B.Giảng bài: a, Luyện đọc - Hướng dẫn HS chia đoạn. + Đoạn 1: Với đôi cánh ... ra sắc màu. + Đoạn 2: Tìm nơi... không tên... + Đoạn 3: Bầy ong.... vào mật thơm. + Đoạn 4: Còn lại. - Gv sửa phát âm kết hợp giải nghĩa một số từ ngữ. - GV đọc mẫu. b, Tìm hiểu bài - Y/c HS đọc thầm và TLCH. + Bầy ong bay đến tìm mật ở những nơi nào? + Những nơi ong đến có vẻ đẹp gì đặc biệt? + Em hiểu câu thơ “Đất nơi đâu cũng tìm ra ngọt ngào’’ như thế nào? + Qua hai dòng thơ cuối bài, tác giả muốn nối điều gì về công việc của bầy ong? + Nội dung bài nói lên điều gì? c, Luyện đọc diễn cảm - Hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm khổ thơ cuối. - Nhận xét- tuyên dương. C.Kết luận: - Hệ thống lại n.d bài, nhận xét giờ học. - Nhắc HS học bài và chuẩn bị bài sau. - 3 HS đọc bài Mùa thảo quả và trả lời câu hỏi về nội dung bài. - 1 Hs đọc bài. - 1 Hs chia đoạn đoạn. - HS nối tiếp nhau đọc bài (2- 3 lượt). - HS luyện đọc theo cặp. - 1 HS đọc lại toàn bài. - HS nghe. + Bầy ong tìm mật ở rừng sâu, biển xa, quần đảo. + Những nơi ong đến đều có vẻ đẹp đặc biệt của các loài hoa: Nơi rừng sâu: bập bùng hoa chuối, trắng màu hoa ban. Nơi biển xa: hàng cây chắn bão dịu dàng mùa hoa. Nơi quần đảo: Loài hoa nở như là không tên. + Câu thơ muốn nói đến bầy ong rất chăm chỉ, giỏi giang, đến nơi nào cũng tìm ra hoa để làm mật, đem lại hương vị ngọt ngào cho cuộc đời. + Hai dòng thơ cuối bài tác giả muốn ca ngợi công việc của bầy ong. Bầy ong mang lại những giọt mật cho con người để con người cảm nhận được những mùa hoa đã tàn phai còn lại trong mật ong. + Ca ngợi những phẩm chất đáng quý của bầy ong: cần cù làm việc để góp ích cho đời. - 4 HS đọc tiếp nối 4 khổ thơ, nêu cách đọc đúng. - HS luyện đọc diễn cảm và thuộc lòng hai khổ thơ cuối bài; HS khá, giỏi thuộc cả bài. - HS thi đọc diễn cảm trước lớp. .................................&.................................... Tiết 3: (Theo TKB) Môn: Toán Tiết 58: NHÂN MỘT SỐ THẬP PHÂN VỚI MỘT SỐ THẬP PHÂN I. Mục tiêu - Biết nhân một số thập phân với một số thập phân - Phép nhân hai số thập phân có tính chất giao hoán II. Đồ dùng dạy học GV: Phiếu bài tập III. Các hoạt động dạy học TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 5 25 A. Mở bài - Ghi bảng: 12,3 x 5 = + GV nhận xét - Giới thiệu bài B Giảng bài a) Ví dụ 1 - Gọi hs đọc bài toán - Muốn tính diện tích hình chữ nhật ta làm thế nào? - Làm thế nào để tính được 6,4 x 4,8 - GV nhận xét - Thông thường ta đặt tính rồi tính như sau: 6,4 4,8 512 ( Nêu như SGK ) 256 3072 b) Ví dụ 2 4,75 x 1,3= ? - Yêu cầu hs đặt tính rồi tính - Muốn nhân một số thập phân với một số thập phân ta làm thế nào? - Gọi hs đọc quy tắc trong SGK Thực hành Bài tập 1 - Gọi hs đọc yêu cầu - Yêu cầu hs làm ý a,c, hs khá giỏi làm thêm ý b,d - Gọi hs nhận xét bài trên bảng - GV nhận xét Bài tập 2 - Gọi hs đọc yêu cầu a) GV phát phiếu - Gọi hs làm trên phiếu to dán bài lên bảng. - Gọi hs nhận xét - GV nhận xét, chữa bài - HS thực hiện 12,3 x 5 = 61,5 - HS đọc - lấy chiều dài nhân chiều rộng Đổi: 6,4m = 64 dm; 4,8m = 4,8 dm 64 48 512 256 3072 ( dm2) 3072dm2= 30,72 m2 6,4 x 4,8 = 30,72 m2 - HS thực hiện 4,75 1,3 1425 ( Nêu như SGK ) 475 6,175 - HS trả lời ( Phần quy tắc ) - 3 hs đọc - HS đọc yêu cầu bài tập - 2 hs làm trên bảng, cả lớp làm vào vở a) 25,8 b) 16,25 1,5 6,7 1290 11375 258 9750 38,70 108,875 c) 0,24 b) 7,826 4,7 4,5 168 39130 96 31304 1,128 35,2170 - HS nhận xét - HS đọc yêu cầu bài tập - 1 hs làm trên phiếu to, cả lớp làm trên phiếu cá nhân - HS làm trên phiếu to trình bày kết quả - HS khác nhận xét a b a x b b xa 2,36 4,2 2,36 x 4,2 = 9,912 4,2 x 2,36 = 9,912 3,05 2,7 3,05 x 2,7 = 8,235 2,7 x 3,05 = 8,235 5 - Khi ta thay chữ bằng số thì giá trị của a x b và b x a thế nào so với nhau? - Phép nhân các số thập phân có tính chất gì? b) Viết ngay kết quả tính - Yêu cầu hs làm bài vào vở - GV nhận xét, chữa bài Bài tập 3 - Gọi hs đọc bài toán - Yêu cầu hs làm bài sau đó chữa bài. Dành cho khá, giỏi C Kết luận - Muốn nhân một số thập phân với một số thập phân ta làm thế nào? - GV nhận xét tiết học - Dặn hs học bài, chuẩn bị bài sau - Giá trị của biểu thức a xb luôn bằng b x a - Tính chất giao hoán - HS làm bài 4,34 x 36 = 15,624 3,6 x 4,34 = 15,624 9,04 x 16 = 144,64 16 x 9,04 = 144,64 - HS đọc - HS làm bài Bài giải Chu vi vườn cây là ( 15,62 + 8,4 ) x 2 = 48,04 ( m) Diện tích vườn cây đó là 15,62 x 8,4 = 131,208 ( m2) Đáp số: 48,04 m 131,208 m2 - Nhắc lại quy tắc .................................&.................................... Chiều không soạn lý do làm báo tường .................................&.................................... Thứ năm Ngày soạn: 16/11/2016 Tiết 3: (Theo TKB) Ngày giảng: 17/11/2016 Môn: Tập Làm văn: Tiết 23: CẤU TẠO CỦA BÀI VĂN TẢ NGƯỜI I. Mục tiêu: - HS nắm được cấu tạo ba phần (mở bài, thân bài, kết bài) của bài văn tả người (Nội dung ghi nhớ). - Lập được dàn ý chi tiết cho bài văn tả một người thân trong gia đình. II. Đồ dùng dạy, học - Phiếu bài tập dành cho HS. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Tg Hoạt động của GV Hoạt động của HS 3 32 2 A.Mở đầu: 1, Kiểm tra bài cũ - Nhận xét- bổ sung. 2,Giới thiệu bài. B.Giảng bài: 2. Phần nhận xét - Y/c HS quan sát tranh minh hoạ bài Hạng A Cháng. + Qua bức tranh, em cảm nhận được điều gì về anh thanh niên? - Y/c HS đọc bài Hạng A Cháng và trả lời câu hỏi: + Xác định phần mở bài và cho biết tác giả giới thiệu người định tả bằng cách nào? + Ngoại hình Hạng A Cháng có gì nổi bật? + Qua câu văn miêu tả hoạt động của A Cháng, em thấy A Cháng là người như thế nào? + Tìm phần kết bài và nêu ý nghĩa của nó? + Từ bài văn trên, em hãy nêu nhận xét về cấu tạo của bài văn tả người? 2.3, Ghi nhớ - Y/c HS đọc phần ghi nhớ sgk. 2.4, Luyện tập - GV hướng dẫn: + Em định tả ai? + Phần mở bài em nêu những gì? + Em cần tả được những gì về người đó trong phần thân bài? + Phần kết bài em nêu những gì? - Y/c HS làm bài. - Nhận xét- bổ sung. C.Kết luận: - GV hệ thống nội dung bài, nhận xét giờ học. - Nhắc HS chuẩn bị bài sau. - 2- 3 HS đọc lá đơn kiến nghị viết ở nhà. - HS quan sát tranh Hạnh A Cháng. + Qua bức tranh em thấy anh thanh niên là người rất khoẻ mạnh và chăm chỉ. - HS đọc toàn bài: Hạng A Cháng. + Mở bài: “Nhìn thân hình....khoẻ quá! Đẹp quá!’’ Nội dung: Giới thiệu về Hạng A Cháng. Giới thiệu bằng cách đưa ra lời khen về thân hình khoẻ đẹp của Hạng A Cháng. + Thân bài: Hình dáng của Hạng A Cháng: ngực nở vòng cung, da đỏ như lim, bắp chân, bắp tay rắn như trắc gụ, vóc cao, vai rộng, người đứng thẳng như cái cột đá trời trồng, khi đeo cày trông hùng dũng như một chàng hiệp sĩ cổ đeo cung ra trận. Hoạt động và tính tình: Lao động chăm chỉ, cần cù, say mê, giỏi; tập trung cao độ đến mức chăm chắm vào công việc. + Hạng A Cháng là một chàng thanh niên khoẻ mạnh và tràn trề sức lực. + Kết bài: Câu văn cuối bài: Ca ngợi sức lực tràn trề của A Cháng là niềm tự hào của dòng họ. + Bài văn tả người gồm có ba phần: Mở bài: Giới thiệu người định tả. Thân bài: Tả hình dáng và hoạt động của người đó. Kết bài: Nêu cảm nghĩ về người định tả. - 3 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm theo. - 1 HS đọc y/c của bài tập + Em tả mẹ, ông, bà, em bé.... + Phần mở bài giới thiệu về người định tả. + Phần thân bài: Tả hình dáng (tuổi tác, tầm vóc, nước da, mắt, má, chân tay, dáng đi, cách nói, ăn mặc) Tả tính tình (Những thói quen của người đó trong cuộc sống ....) + Phần kết bài: Nêu tình cảm, cảm nghĩ của mình với người đó . - Một số HS đọc bài. .................................&.................................... Tiết 3: (Theo TKB) Môn: Toán Tiết 59: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu - Biết nhân nhẩm một số thập phân với 0,1; 0,01, 0,001;... II. Đồ dùng dạy học GV: Phiếu bài tập III. Các hoạt động dạy học. TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 5 25 5 A. Mở bài - GV ghi bảng: 34,5 x 0,1 = - GV nhận xét. - Giới thiệu bài: B. Giảng bài Bài tập 1. a) Ví dụ: * GV nêu: đặt tính và thực hiện tính: 142,57 x 0,1 - Nếu chuyển dấu phẩy của số 142,57 sang trái một chữ số thì được số nào? Vậy: 142,57 x 0,1= 14,257 * GV ghi bảng: 531,75 x 0,01, yêu cầu hs thực hiện: - Nếu chuyển dấu phẩy của số 531,75 sang trái hai chữ số thì ta được số nào? Vậy: 531,75 x 0,01 = 5,3175. - Khi nhân một số thập phân với 0,1; 0,01; 0,001... ta làm thế nào? b) Tính nhẩm. - GV ghi các phép tính lên bảng. - Gọi hs nêu kết quả tính, gv nhận xét. Bài tập 2. - Gọi hs đọc yêu cầu. - GV hướng dẫn hs làm bài - 1ha = 0,01 km2 ta nhân số đó với 0,01. Yêu cầu hs làm trên bảng con giơ bảng, gv nhận xét. Bài tập 3. GV HD hs làm bài sau đó chữa bài. Dành cho hs khá, giỏi. C. Kết luận - Muốn nhân một số thập phân với 0,1; 0,01; 0,001... ta làm thế nào? - GV nhận xét tiết học. - Dặn hs học bài, chuẩn bị bài sau. - HS thực hiện. 34,5 x 0,1 = 3,45 - HS thực hiện: 142,57 0,1 14,257 - Được số 14,257 - HS thực hiện: 531,75 0,01 5,3175 - Ta được số 5,3175. - HS trả lời phần quy tắc. - HS nhẩm tính theo nhóm bàn. - HS nêu. 579,8 0,1 = 57,98 805,13 0,01 = 8,0513 362,5 0,001 = 0,3625 38,7 0,1 = 3,87 67,19 0,01 = 0,6719 20,25 0,001 = 0,02025 6,7 0,1 = 0,67 3,5 0,01 = 0,035 5,6 0,001 = 0,0056 - HS làm bài - HS làm trên bảng . 1000ha = 10km2; 125ha = 1,25km2 12,5ha=0,125km2; 3,2ha= 0,032km2 - HS làm bài. Bài giải Độ dài thật của quãng đường từ TPHCM đến Phan Thiết là: 19,8 x 1 000 000 = 19 800 000(cm) 19 800 000cm = 198 km. Đáp số: 198 km - HS nhắc lại phần quy tắc. .................................&.................................... Chiều Tiết 1: (Theo TKB) Môn: Luyện Tiếng Việt ÔN TẬP KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC I. Mục tiêu: - HS kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc có nội dung bảo vệ môi trường; lời kể rõ ràng, ngắn gọn. - Biết trao đổi về ý nghĩa của câu chuyện đã kể; biết nghe và nhận xét lời bạn kể. - GDHS nâng cao ý thức bảo vệ môi trường. II. Chuẩn bị: - Một số câu chuyện có nội dung bảo vệ môi trường. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Tg Hoạt động của GV Hoạt động của HS 4 32 2’ A.Mở đầu: 1, Kiểm tra bài cũ - Y/c 5 HS tiếp nối nhau kể từng đoạn của truyện: Người đi săn và con nai. - Nhận xét- tuyên dương. 2, Giới thiệu bài. B.Giảng bài: * Hướng dẫn HS kể chuyện a, Phân tích đề. - GV phân tích đề bài, dùng phấn màu gạch dưới các từ ngữ: đã nghe, đã đọc, bảo vệ môi trường. - Gọi HS giới thiệu những truyện em đã được đọc, được nghe có nội dung về bảo vệ môi trường. b, Kể trong nhóm: - Cho HS thực hành kể trong nhóm. - HD những HS gặp khó khăn. + Giới thiệu tên chuyện. + Kể những chi tiết làm nổi bật hành vi của n.vật bảo vệ môi trường. + Trao đổi về ý nghĩa của câu truyện. c, Kể trước lớp: - T/c cho HS thi kể. - Y/c HS nghe bạn kể và hỏi lại bạn kể những chi tiết về nội dung chuyện, ý nghĩa của chuyện. - Nxét, bình chọn bạn có câu chuyện hay nhất, kể hấp dẫn nhất. - Nhận xét- tuyên dương. C.Kết luận: - GV hệ thống nội dung bài, liờn hệ thực tế. - Dặn HS chuẩn bị tốt cho bài sau. - 5 HS tiếp nối nhau kể từng đoạn của truyện. - 2 HS đọc đề bài. - HS lắng nghe. - 3 HS đọc phần gợi ý. - HS lần lượt tự giới thiệu. - 2 HS ngồi cùng bàn kể chuyện, trao đổi với nhau về ý nghĩa của chuyện, hành động của nhân vật. - 5 đến 7 HS thi kể, trao đổi về ý nghĩa của truyện. - HS nhận xét bạn kể có nội dung câu chuyện hay nhất. .................................&.................................... Tiết 2: (Theo TKB) Môn: Luyện Toán LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: Biết: + Thực hiện phép cộng, trừ, nhân các số thập phân. + Vận dụng tính chất của phép nhân và nhân một số thập phân với một tổng, một hiệu hai số thập phân trong thực hành tính. II. Hoạt động dạy - học: Tg Hoạt động dạy Hoạt động học 5' 27' 8' 9' 11' 3' A. Mở bài: Gọi HS nhắc lại một số t/c của phép cộng, trừ và phép nhân. GV nhận xét kết luận. Giới thiệu bài B. Bài mới Hướng dẫn luyện tập Bài 1: Đặt tính rồi tính. a) 326,315 + 52, 742; b)44,23 - 36,632 c)12,173 x 41; d) 22, 61 x 2,4 GV gọi một số em nêu kq và nhận xét bài trên bảng. Kết luận kq đúng. Bài 2:Tính a) (0,5 + 1,25) x 4 b) 83,16 - (57, 13 +22, 87) c) 467- 214,89 - 93 GV gọi hs nêu kq. Nhận xét chốt lại kết quả đúng: Bài 3: tính bằng cách thuận tiện nhất a) 98,34 - 71,68 - 18,32 b) 4, 62 + 2, 63 + 2,38 + 1,37 c) 7,37 x 1,2 + 1,2 x 2,63 GV nhận xét chữa bài a) 98,34 - (71,68 + 18,32) = 98,34 - 90 = 8,34 b) (4, 62 + 2,38) + (2,63+ 1,37) = 7 + 4 = 11 c) (7,37 + 2,63) x 1,2 = 10 x 1,2 = 12 C. Kết bài: Gọi HS nhắc lại một số tính chất của phép tính GV nhận xét chốt lại một số tính chất. Nhận xét tiết học và giao BTVN HS nêu trước lớp. Em khác nhận xét bổ sung. HS đọc y/c bài tập. Cả lớp đặt tính rồi tính vào vở, lần lượt 2 em lên bảng đặt tính rồi tính. HS đọc y/c và tự làm bài vào vở 3 lên bảng tính. HS nêu kết quả và nhận xét. HS đọc y/c BT nêu cách làm
Tài liệu đính kèm: