Giáo án tổng hợp Lớp 4 - Tuần 6 - Năm học 2016-2017 - Trần Đức Huân

Tiết 3 Tập đọc: (tiết 11) NỖI DẰN VẶT CỦA AN-ĐRÂY-CA

 I. Mục tiêu:

- Biết đọc với giọng kể chậm rãi, tình cảm, bước đầu biết phân biệt lời nhân vật với lời người kể chuyện.

- Hiểu ND: Nỗi dằn vặt của An- đrây- ca thể hiện tình cảm yêu thương và ý thức trách nhiệm với người thân, lòng trung thực, sự nghiêm khắc với lỗi lầm của bản thân. (trả lời được các CH trong SGK).

- KNS: Kĩ năng ứng xử lịch sự trong giao tiếp; biết thể hiện sự thông cảm với người khác.

II. Phương pháp, phương tiện dạy học:

- Phương pháp: Trải nghiệm, thảo luận nhóm, đọc theo vai.

- Phương tiện: Tranh minh hoạ trong SGK.

III. Tiến trình dạy học

TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh

5’

30’

3’ A. Mở đầu:

1. Kiểm tra bài cũ:

- Gọi 3 HS đọc thuộc 10 dòng thơ và trả lời câu hỏi:

- Câu chuyện khuyên ta điều gì?

- Nhận xét, tuyên dương

B. Hoạt động dạy học:

1. Khám phá:

- GV giới thiệu bài và ghi bảng.

2. Kết nối:

2.1. Luyện đọc:

- Gọi HS đọc bài trước lớp

- Chia đoạn

Đoạn 1: An- đrây- ca. .mang về nhà

Đoạn 2: Bước vào. . ít năm nữa

- Y/c HS đọc nối tiếp đoạn.

- Luyện đọc từ khó

- HS đọc nối tiếp đoạn lần 2

- Y/c HS đọc chú giải và luyện đọc câu văn khó

- Yêu cầu HS đọc bài theo nhóm đôi

- Nhận xét, nhắc HS đọc bài cho đúng.

2.2. Tìm hiểu bài:

- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1 và TLCH.

+ Khi câu chuyện xảy ra, An- đrây- ca mấy tuổi? Hoàn cảnh gia đình em lúc đó thế nào?

+ Khi mẹ bảo đi mua thuốc cho ông, thái độ cậu bé ra sao?

+ An- đrây- ca đã làm gì trên đường đi mua thuốc?

+ Nêu nội dung đoạn 1

- Gọi 1 HS đọc to và hỏi:

+ Chuyện gì xảy ra khi An-đrây-ca mang thuốc về nhà?

+ Thái độ của An- đrây-ca lúc đó thế nào?

+ Khi nghe con kể mẹ An-đrây-ca có thái độ như thế nào?

+ An-đrây-ca tự dằn vặt mình như thế nào?

+ Qua câu chuyện em thấy An- đrây-ca là một cậu bé như thế nào?

- Nêu nội dung đoạn 2

- Nêu nội dung chính của bài

3. Thực hành:

- HDHS đọc diễn cảm

- Cho HS thi đọc diễn cảm đoạn 2

- Hướng dẫn HS đọc phân vai

- Nhận xét, tuyên dương

C. Kết luận:

- Đặt lại tên cho truyện theo ý nghĩa.

- Nói lời của em với An-đây-ca.

- Nhận xét tiết học

- Liên hệ, giáo dục

- 3 HS đọc và trả lời:

- 1HS đọc, lớp theo dõi trong sgk

- 2 HS nối tiếp đọc từng đoạn

+ Luyện đọc cá nhân

 - HS đọc nối tiếp đoạn, kết hợp giải nghĩa từ

 - Đọc chú giải trong SGK, luyện đọc câu văn dài

- HS đọc bài trong nhóm

- Các nhóm thi đọc trước lớp

- HS đọc thầm bài

- An- đrây-ca lúc đó 9 tuổi. Em sống với mẹ và ông đang bị ốm

- An-đrây-ca nhanh nhẹn đi ngay

- Cậu gặp mấy bạn đang đá bóng và rủ chơi. Mải chơi cậu quên lời mẹ dặn. Sau mới nhớ ra, cậu vội chạy mua thuốc mang về nhà.

- Vài HS nêu

- 1 HS đọc, lớp đọc thầm

- Cậu hoảng hốt khi thấy mẹ đang khóc nấc lên vì ông đã qua đời.

- Cậu ân hận vì mình mải chơi, đem thuốc về chậm mà ông mất.

 - Bà đã an ủi An-đrây-ca và nói rõ cho em biết là ông đã mất khi em mới ra khỏi nhà.

- Rất yêu thương ông, cậu không thể tha thứ cho mình vì chuyện .

- Cậu bé An-đrây-ca rất yêu thương ông, có ý thức trách nhiệm với người thân. Cậu rất trung thực và nghiêm khắc với bản thân về lỗi lầm của mình

- HS nêu: An-đrây-ca ân hận vì đã mải chơi mang thuốc về muộn .

- HS nêu

- 3 đến 5 HS thi đọc

- 4 HS đọc 4 vai.

- Chú bé trung thực/ Tự trách mình

- Bạn đừng ân hận nữa. Ông bạn chắc rất hiểu tấm lòng của bạn.

 

docx 28 trang Người đăng hoanguyen99 Lượt xem 479Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án tổng hợp Lớp 4 - Tuần 6 - Năm học 2016-2017 - Trần Đức Huân", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ục tiêu:
- Nghe-viết đúng và trình bày bài chính tả sạch sẽ; trình bày đúng lời đối thoại của nhân vật trong bài.
- Làm đúng BT2, BT 3a.
II. Phương pháp, phương tiện dạy học: 
- Phương pháp: Thực hành, làm việc cá nhân
- Phương tiện: Bảng nhóm.
III. Tiến trình dạy học:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
5’
30’
3’
A. Mở đầu:
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 1 em lên bảng đọc các từ ngữ cho 3 em khác viết lên bảng.
- Nhận xét bài viết của HS.
B. Hoạt động dạy học:
1. Khám phá: 
- GV giới thiệu bài và ghi bảng. 
2. Kết nối: 
2.1. Hướng dẫn viết chính tả:
 - Gọi HS đọc truyện .
+ Nhà văn Ban-dắc có tài gì?
+ Trong cuộc sống ông là người như thế nào?
- Hướng dẫn viết từ khó:
 - Cho HS tìm và ghi lại những từ khó trong truyện vào giấy nháp.
- Quan sát, nhận xét, chỉnh sửa.
- Gọi HS nhắc lại cách trình bày lời thoại
2.2. Viết bài
- Đọc cho HS viết bài vào vở
- Đọc lại bài, yêu câu HS soát lỗi
- Thu nhận xét bài.
3. Thực hành:
Bài 2: Y/c HS tập phát hiện và sửa lỗi trong bài chính tả của em
- Yêu cầu HS đọc đề bài.
- Yêu cầu HS ghi lỗi và chữa lỗi vào sổ tay tiếng Việt
- Nhận xét.
Bài 3: Tìm các từ láy
+ Từ láy có tiếng chứa âm s hoặc x là từ láy như thế nào?
- Y/c HS hoạt động theo nhóm 4
- Nhóm xong trước dán phiếu lên bảng
- Các nhóm khác nhận xét ,bổ sung để có một phiếu hoàn chỉnh.
- Kết luận , chốt bài đúng và yêu cầu HS chữa bài (nếu sai).
C. Kết luận: 
- Dặn HS chú ý các lỗi chính tả hay gặp để viết đúng 
- Chuẩn bị bài sau
- Đọc và viết các từ:
+ kén chọn, cái kẻng, leng keng, léng phéng.
- 2 HS đọc thành tiếng.
+ Ông có tài tưởng tượng khi viết truyện ngắn, truyện dài.
+ Ông là một người thật thà, nói dối là thẹn đỏ mặt và ấp úng.
- 2 HS lên bảng
+ Các từ: Ban-dắc, truyện dài ,truyện ngắn, dự tiệc, thẹn, 
- HS viết bài vào vở
- Đổi vở soát lỗi
- 1HS đọc thành tiếng yêu cầu và mẫu.
- HS tự ghi lỗi và chữa lỗi.
+ Từ láy có tiếng lặp lại âm đầu s hoặc x.
- Thảo luận theo nhóm 4.
- Nhận xét, bổ sung.
VD: - sàn sàn, san sát, sẵn sàng, sung sướng, săn sóc, ...
 - xa xa, xó xỉnh, xối xả, xốc xếch, xinh xinh, ...
- HS chữa bài.
- HS.
------------------------------------------------------------------
Tiết 3: Luyện từ và câu (tiết 11) DANH TỪ CHUNG VÀ DANH TỪ RIÊNG
I. Mục tiêu:
- Hiểu được khái niệm danh từ chung và danh từ riêng (ND Ghi nhớ).- Nhận biết được danh từ chung và danh từ riêng dựa trên dấu hiệu về ý nghĩa khái quát của chúng (BT1, mục III); nắm được quy tắc viết hoa danh từ riêng và bước đầu vận dụng quy tắc đó vào thực tế (BT2).
II. Phương pháp, phương tiện dạy học:
- Phương pháp: Thảo luận nhóm, thực hành.
- Phương tiện: Bản đồ tự nhiên Việt Nam (có sông Cửu Long. Bài 1 phần nhận xét viết sẵn trên bảng lớp.
III. Tiến trình dạy và học:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
5’
30’
3’
A. Mở bài:
1. Kiểm tra bài cũ:
- Danh từ là gì? Cho ví dụ?
- Gọi HS tìm các danh từ trong đoạn thơ sau: “Vua Hùng một sáng đi săn. Trưa tròn bóng nắng nghỉ chân chốn này”.
- Nhận xét, đánh giá
B. Hoạt động dạy học:
1. Khám phá: 
- GV giới thiệu bài và ghi bảng.
2. Kết nối: 
2.1. Nhận xét:
Bài 1: Gọi HS đọc y/c và nội dung.
- Y/c HS thảo luận nhóm đôi và tìm từ đúng. 
- Nhận xét và giới thiệu bằng bản đồ tự nhiên VN (Vừa nói vừa chỉ vào bản đồ một số sông như sông Cửu Long).
Bài 2: Y/c HS đọc đề.
- Y/c HS trao đổi cặp đôi, trả lời câu hỏi..
- Gọi HS trả lời, các em khác nhận xét, bổ sung.
- Những từ chỉ tên chung của một loại sự vật như sông , vua được gọi là danh từ chung.
- Những tên riêng của một vật nhất định như Cửu Long, Lê Lợi gọi là danh từ riêng.
Bài 3: Gọi HS đọc yêu cầu.
- Y/c HS thảo luận cặp đôi và trả lời câu hỏi.
- Gọi HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
=> Danh từ riêng chỉ người, địa danh cụ thể luôn luôn phải viết hoa.
2.2. Ghi nhớ:
+ Thế nào là danh từ chung, danh từ riêng? Cho ví dụ.
+ Khi viết danh từ riêng cần lưu ý điều gì?
- Gọi vài HS đọc ghi nhớ - nhắc HS đọc thầm để thuộc ngay ghi nhớ tại lớp.
3. Thực hành
Bài 1: Gọi HS đọc y/c và nội dung.
- Y/c HS thảo luận theo nhóm viết vào phiếu.
- Y/c nhóm nào xong trước dán phiếu lên bảng, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- Kết luận ý đúng, hỏi thêm:
+ Tại sao em xếp từ “dãy “ vào danh từ chung?
+ Vì sao từ Thiên Nhẫn được xếp vào danh từ riêng?
- Nhận xét, tuyên dương những HS trả lời đúng.
Bài 2: Y/c HS đọc yêu cầu.
+ Bài yêu cầu gì?
- Y/c HS tự làm bài.
- Gọi HS nhận xét bài của bạn trên bảng.
 + Họ và tên các bạn ấy là danh từ chung hay danh từ riêng? Vì sao?
- Nhắc HS luôn luôn viết hoa tên người, tên địa danh, tên người viết hoa cả họ và tên đệm.
C. Kết luận:
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà học bài và viết vào vở: 10 danh từ chung chỉ đồ vật 10 danh từ riêng chỉ người.
- HS trả lời, nêu ví dụ:
- 1 em lên bảng thực hiện yêu cầu.
+ Vua Hùng, sáng, trưa, bóng, nắng, chân ,chốn này.
- 2HS đọc thành tiếng.
- Thảo luận tìm từ.
 a - sông b - Cửu Long.
 c - vua d - Lê Lợi.
- 1HS đọc đề.
+ sông: Tên chung để chỉ những dòng sông chảy tương đối lớn, ....
+ Cửu Long: tên riêng của một dòng sông có chín nhánh .....
+ vua: Tên chung chỉ người đứng đầu nhà nước phong kiến.
+ Lê Lợi: Tên riêng chỉ vị vua mở đầu nhà hậu Lê.
- 1 HS đọc thành tiếng.
- Thảo luận theo nhóm đôi.
- Đại diện cặp báo cáo kết quả
- HS nêu
+ 2 - 3 HS đọc thành tiếng ghi nhớ.
- Tìm danh từ riêng và danh từ chung trong đoạn văn
- Làm việc theo nhóm 4
- Đại diện nhóm trình bày.. lớp bổ sung.
 DT chung 
DT riêng
Núi/dòng/sông/dã/mặt/sông/ánh /nắng /đường /dãy /nhà / trái /phải / giữa /trýớc.
Chung /Lam /Thiên Nhẫn / Trác / Đại Huệ / Bác Hồ.
- 1 HS đọc yêu cầu.
- Viết hoa tên bạn vào vở bài tập
- 3 HS lên bảng viết, lớp viết vở
- Lớp nhận xét bài trên bảng.
- HS trả lời.
- Lớp lắng nghe.
- HS.
------------------------------------------------------------------
Ngày soạn: 03/10/2016
Ngày giảng: Thứ tư ngày 05 tháng 10 năm 2016
Tiết 1: Toán (tiết 28) LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu
- Viết, đọc, so sánh được các số tự nhiên, nêu đươc giá trị của chữ số trong một số.
- Chuyển đổi được đơn vị đo khối lượng, thời gian.
- Đọc được thông tin trên biểu đồ cột.
- Tìm được số trung bình cộng.
II. Phương pháp, phương tiện dạy học
- Phương pháp: Thực hành
- Phương tiện: Phiếu bài tập
III. Tiến trình dạy học
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
5’
30’
5’
A. Mở đầu
1. Kiểm tra bài cũ:
+ Nêu cách so sánh các số tự nhiên?
+ Nêu cách tìm số trung bình cộng của nhiều số?
- Nhận xét, tuyên dương
B. Hoạt động dạy học:
1. Khám phá: 
- GV giới thiệu bài và ghi bảng.
2. Thực hành.
Bài 1: Cho HS nêu yêu cầu bài tập
- Bài tập yêu cầu gì?
- Y/c HS chọn chữ có câu trả lời đúng khoanh vào phiếu bài tập
- Kiểm tra phiếu bài tập
- Nhận xét, chốt kết quả đúng
Bài 2: Y/c HS đọc nội dung bài tập.
- Gọi HS trả lời 2 câu đầu; 5 câu còn lại cho HS làm vào vở, 1em làm bảng
- Nhận xét, chốt bài.
Bài 3 (Dành cho HS khá, giỏi)
C. Kết luận:
- Nhận xét kết quả bài làm của HS, dặn HS về nhà ôn tập các kiến thức đã học ở chương 1, làm bài 3.
- Hai HS lên bảng trả lời .
- Đọc yêu cầu bài tập
- Hãy khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng
- HS làm bài vào phiếu, đọc bài làm
a) D. 50 050 050 b) B. 8000
c) C. 684 752 d) C. 4085
e) C. 130 
-1HS đọc
- HS nêu miệng kết quả
a. Hiền đã đọc được 33 quyển sách.
b. Hoà đã đọc 40 quyển sách .
c. Số sách Hoà đọc nhiều hơn Thục là
 40 - 25 = 15 (quyển)
d. Trung đọc ít hơn Thục 3 quyển sách vì : 25 - 22= 3 (quyển)
e. Bạn Hoà đọc được nhiều sách nhất.
g. Bạn Trung đọc được ít sách nhất.
h. Trung bình mỗi bạn đọc được số sách là:
(33 + 40 + 22 + 25) : 4=30 (quyển).
 - HS khá, giỏi hoàn thành bài tại lớp 
- HS. 
------------------------------------------------------------------
Tiết 2 Tập đọc: (tiết 12) CHỊ EM TÔI
I. Mục tiêu:
- Biết đọc với giọng kể nhẹ nhàng, bước đầu diễn tả được nội dung câu chuyện.
- Hiểu ý nghĩa: Khuyên HS không nói dối vì đó là một tính xấu làm mất lòng tin, sự tôn trọng của mọi người đối với mình. (trả lời được các CH trong SGK).
- KNS: Biết tự nhận thức về bản thân, không nên nói dối người lớn và biết đó là đức tính xấu cần sửa chữa ngay.
II. Phương pháp, phương tiện dạy học:
- Phương pháp: Thực hành, thảo luận nhóm.
- Phương tiện: Tranh minh hoạ bài tập đọc 
III. Tiến trình dạy học:
TG
 Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
5’
30’
4’
A. Mở đầu:
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2HS đọc lại truyện Nỗi dằn vặt của An-đrây-ca và trả lời câu hỏi về nội dung truyện.
- Nhận xét, đánh giá
B. Hoạt động dạy học:
1. Khám phá: 
- GV giới thiệu bài và ghi bảng.
2. Kết nối:
2.1. Luyện đọc:
- Gọi HS đọc bài
- Gọi HS chia đoạn
- HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn câu chuyện, luyện đọc từ khó
- gọi HS đọc đoạn lần 2
- Sửa lỗi phát âm, HD cách ngắt giọng.
- Luyện đọc đoạn theo nhóm 3
- Gọi 1HS đọc toàn bài.
- Gọi HS đọc phần chú giải.
- Đọc mẫu và nêu cách đọc.
2.2. Tìm hiểu bài:
- Gọi HS đọc đoạn 1 và trả lời câu hỏi:
+ Cô chị xin phép ba đi đâu?
+ Cô bé có đi học nhóm thật không? Em đoán xem cô đi đâu?
+ Cô chị nói dối ba như vậy đã nhiều lần chưa? Vì sao cô lại nói dối nhiều lần như vậy?
+ Thái độ của cô sau mỗi lần nói dối ba như thế nào?
+ Vì sao cô lại cảm thấy ân hận?
- Nêu yêu cầu đoạn 1
- Y/c HS đọc đoạn 2 và TLCH
+ Cô em làm gì để chị mình thôi nói dối?
+ Cô chị nghĩ ba sẽ làm gì khi biết mình hay nói dối?
+ Thái độ của người cha lúc đó như thế nào?
- Y/c HS đọc đoạn 3 và TLCH
+ Vì sao cách làm của cô em giúp chị tĩnh ngộ?
+ Cô chị đã thay đổi như thế nào?
- Cho HS đọc lại toàn bài.
- Bài Chị em tôi có ý nghĩa như thế nào?
3. Thực hành: 
- Gọi 3 HS đọc nối tiếp nhau 3 đoạn.
- 2 HS đọc toàn bài.
- GV tổ chức cho HS thi đọc phân vai.
- Nhận xét, đánh giá
C. Kết luận:
- Vì sao chúng ta không nên nói dối?
- Qua câu chuyện trên em thích nhất nhân vật nào? Vì sao?
- Giáo dục KNS và liên hệ thực tế.
- Nhận xét tiết học.
- 2 HS lên bảng đọc bài và trả lời câu hỏi.
- Lớp nhận xét .
- Lắng nghe và trả lời câu hỏi.
- 1 HS đọc bài
- 3 đoạn
+ Đoạn 1: Dắt xe ra cửa.. tặc lưỡi.
+ Đoạn 2: Cho đến một hôm nên người.
+ Đoạn 3: Từ đó . tỉnh ngộ.
- 3 HS đọc nối tiếp nhau. 
- Luyện đọc từ khó
- Luyện đọc đoạn, kết hợp giải nghĩa từ
- Luyện đọc ngắt nghỉ
- Luyện đọc nhóm
- Thi đọc trước lớp
- 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm theo.
- 1 HS đọc chú giải.
- Lớp lắng nghe
- HS đọc và trả lời câu hỏi.
+ Cô xin phép ba đi học nhóm.
+ Cô không đi học nhóm mà cô đi chơi với bạn bè, đi xem phim.
+ Nhiều lần, cô không nhớ đây là lần thứ mấy cô nói dối ba, nhưng vì ba rất tin cô nên cô vẫn nói dối.
+ Cô rất ân hận rồi lại tặc lưỡi cho qua.
+ Vì cô cũng rất thương ba, cô ân hận vì mình đã nói dối ba, phụ lòng tin của ba.
- HS đọc và trả lời câu hỏi.
+ Cô bắt chước chị cũng nói dối ba đi tập văn nghệ để đi xem phim, lại đi lướt qua mặt chị. Cô chị thấy vậy tức giận bỏ về.
+ Khi cô chị mắng thì cô em thủng thỉnh trả lời, còn lại giả bộ ngây thơ hỏi lại để chị sửng sờ vì bị bại lộ mình cũng nói dối ba đi xem phim.
+ Cô nghĩ ba sẽ tức giận, mắng mỏ thậm chí đánh cả 2 chị em.
+ Ông buổn rầu khuyên hai chị em cố gắng học cho giỏi.
- HS đọc đoạn 3 và trả lời câu hỏi.
+ Vì cô em bắt chước mình nói dối 
+ Vì cô biết cô là tấm gương sáng cho em.
- Khuyên HS không nói dối vì là một tính xấu làm mất lòng tin, sự tôn trọng của mọi ngừơi đối với mình.
- 3 HS nối tiếp nhau thi đọc diễn cảm.
- 2 HS đọc lại toàn bài.
- Thi đọc diễn cảm theo phân vai. (nhiều HS tham gia thi đọc) 
- Lớp nhận xét .
- HS trả lời.
- HS Lắng nghe.
------------------------------------------------------------------
Tiết 3 Tập làm văn (tiết 11) TRẢ BÀI VĂN VIẾT THƯ
I. Mục tiêu:
- Biết rút kinh nghiệm về bài tập làm văn viết thư (đúng ý, bố cục rõ, dùng từ, đặt câu và viết đúng chính tả,...); tự sửa được các lỗi đã mắc trong bài viết theo sự hướng dẫn của giáo viên.
II. Phương pháp, phương tiện dạy học:
Phương pháp: Làm việc cá nhân
Phương tiện: Bài kiểm tra viết đã chấm điểm và nhận xét.
III. Tiến trình dạy học:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
3’
30’
3’
A. Mở đầu:
1. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra chuẩn bị của học sinh.
B. Hoạt động dạy học:
1. Khám phá: 
- GV giới thiệu bài và ghi bảng.
2. Kết nối:
- Trả bài cho HS.
- Y/c HS đọc lại bài của mình.
- Nhận xét kết quả bài làm của HS.
+ Ưu điểm:
- Nêu tên những HS viết bài tốt, có số điểm cao nhất.
- Nhận xét chung về cả lớp đã xác định, đúng kiểu bài văn viết thư, bố cục lá thư, các ý diễn đạt.
+ Hạn chế:
- Nêu những lỗi sai của HS (không nêu tên HS)
- Nhận xét rõ ưu điểm hay sai sót của HS vào bài cụ thể. Tránh lời nói làm những HS kém xấu hổ.
- Động viên khích lệ các em cố gắng hơn nữa ở bài sau. Nếu HS làm không đạt y/c, dặn dò các em về nhà viết lại bài để có kết quả tốt hơn.
3. Thực hành:
.- Ghi một số lỗi về dùng từ, về ý, về lỗi chính tả mà nhiều HS mắc phải lên bảng sau đó gọi HS lên bảng chữa bài.
- Gọi HS bổ sung, nhận xét.
- Nhận xét, chốt
- Đọc những đoạn văn hay.
- Y/c HS nhận xét sau mỗi bài văn cô đọc
C. Kết luận:
- Nhận xét tiết học .
- Dặn những HS viết chưa đạt về nhà viết lại.
- Hát
- Nhận bài và đọc bài.
- Lắng nghe
+ Đọc các lỗi sai trong bài, viết và chữa vào phiếu học tập hoặc gạch chân và chữa vào vở.
- Bổ sung, nhận xét 
- HS lắng nghe.
- Nhận xét để tìm ra cái hay.
- HS.
------------------------------------------------------------------
Buổi chiều
Tiết 1 Toán : ÔN TẬP, CỦNG CỐ BIỂU THỨC CÓ CHỨA MỘT CHỮ 
I. Mục tiêu:
Giúp học sinh 
- Củng cố về biểu thức có chứa một chữ
- Giải toán có lời văn về tìm số trung bình cộng .
II. Phương pháp, phương tiện dạy học:
Phương pháp: Thực hành.
Phương tiện: Bảng phụ
III. Tiến trình dạy học:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
5’
30’
2’
A. Mở đầu:
1. Kiểm tra bài cũ:
Học sinh lên bảng tính : 45 + m với m = 56
B. Hoạt động dạy học:
1. Khám phá: 
- GV giới thiệu bài và ghi bảng.
Giôùi thieäu: giáo viên nêu ghi bảng
Hoaït ñoäng1: OÂn laïi caùch tính giá trị của biểu thức có chứa một chữ 
Hoaït ñoäng 2: Thöïc haønh
Baøi taäp 1: Tính giá trị của biểu thức 
Làm bài theo nhóm 
Giáo viên theo dõi hướng dẫn thêm 
Baøi taäp 2: Cho biết trung bình cộng của hai số là 48 ,biết một trong hai số là 36 tìm số kia
Giáo viên viết đề cho học sinh nêu cách tìm 
Làm bài vào phiếu thu một số phiếu nhận xét 
Baøi taäp 3 : Trường em có 123 em học sinh . Trường bạn có số học sinh kém trường em 1895 bạn. Hỏi trung bình mỗi trường có bao nhiêu bạn ?
Học sinh giải vào vở 
Giáo viên nhận xét 
C. Kết luận: 
Hệ thống nội dung bài hướng dẫn học ở nhà – nhận xét giờ học 
Học sinh làm bài vào bảng con 
: m với m 5 ,9 
Với m = 5 thì 45 : 5 = 9 
58 + m – n với m = 8 ,n = 16 
Với m = 8 ,n =16 thì 58 + 8-16 =50
90 + a –b với a = 25, b= 46
120 : c d với c = 6, d = 3
Tổng của hai số là :
48 x 2 = 96
Số cần tìm là :
96 – 36 = 60
Đáp số : 60
Giải
 Hai trường có số học sinh là :
123 + 1895 = 2018 ( em )
Trung bình mỗi trường có số học sinh là 
2018 : 2 = 1009 ( em)
Đáp số : 1009p em
------------------------------------------------------------------
Tiết 2 Tiếng Việt ÔN TẬP LÀM VĂN : XÂY DỰNG ĐOẠN VĂN KỂ CHUYỆN 
I. Mục tiêu:
Củng cố kiến thức xây dựng đoạn văn kể chuyện
Biết áp dụng lý thuyết để trình bày đoạn văn kể chuyện đúng.
II. Phương pháp, phương tiện dạy học:
Phương pháp: Thực hành
Phương tiện: Bảng nhóm
III. Tiến trình dạy học:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
5’
30’
5’
A. Mở đầu:
1. Kiểm tra bài cũ:
Thế nào là văn kể chuyện ?
 Nhận xét .
B. Hoạt động dạy học:
1. Khám phá: 
- GV giới thiệu bài và ghi bảng.
2. Thöïc haønh
Nêu một câu chuyện có một hay nhiều sự việc ?
Mỗi sự việc được kể như thế nào ?
Mỗi sự việc được kể trong đoạn văn nào ?
Khi kết thức một đoạn văn cần làm gì ?
Viết phần mở đầu và kết thúc 2 đoạn văn trong câu chuyện “ Vào nghề “ để đoạn văn hoàn chỉnh 
Gv cho học sinh đọc và nêu nhận xét về phần còn thiếu trong mỗi đoạn 
 Làm vào vở 
Giáo viên theo dõi giúp đỡ chú ý học sinh phải chú ý thứ tự các sự việc diễn ra
Giáo viên theo dõi hướng dẫn thêm 
C.Kết luận. Hệ thống nội dung bài
Dặn dò : Hướng dẫn ôn luyện ở nhà chuẩn bị tiết sau .Nhận xét giờ học 
Học sinh thảo luận nhóm trình bày các sự việc 
một câu chuyện có nhiều sự việc 
Mỗi một sự việc được kể nối tiếp nhau 
Đoạn mở đầu giới thiệu câu chuyện 
Đoạn tiếp theo là diễn biến câu chuyện 
Khi kết thúc một đoạn văn cần xuống dòng
Đầu dòng tiếp theo lùi vào một ô
Kết thúc có dấu chấm câu.
Học sinh đọc kỹ yêu cầu 
Thảo luận nhóm để làm bài 
Hai em làm phiếu lớn ,lớp làm vào vở 
Học sinh trình bày bài viết 
Lớp nhận xét bổ sung
Học sinh nêu cách xây dựng đoạn văn kể chuyện 
------------------------------------------------------------------
Ngày soạn: 04/10/2016
Ngày giảng: Thứ năm ngày 06 tháng 10 năm 2016
Tiết 1 Toán (tiết 29) PHÉP CỘNG
I. Mục tiêu:
- Biết đặt tính và biết thực hiện phép cộng các số có đến sáu chữ số không nhớ hoặc có nhớ không quá ba lượt và không liên tiếp.
II. Phương pháp, phương tiện dạy học:
Phương pháp: Hỏi đáp, thảo luận nhóm, 
Phương tiện: Bảng nhóm
III. Tiến trình dạy học :
TG
 Hoạt động của giáo viên
 Hoạt động của học sinh
5’
30’
3’
 A. Mở đầu:
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở nháp
- Nhận xét, đánh giá
B. Hoạt động dạy học:
1. Khám phá: 
- GV giới thiệu bài và ghi bảng.
2. Kết nối: 
- Viết lên bảng 2 phép tính cộng 
48352 + 21026 và 367859 + 541728 và yêu cầu HS đặt tính rồi tính 
- Theo dõi, sửa sai cho HS.
- Gọi HS nhận xét, hỏi:
+ Hãy nêu cách đặt tính và thực hiện phép tính của mình?
- Nhận xét, sau đó yêu cầu HS nêu cách thực hiện phép cộng các số tự nhiên.
3. Thực hành:
Bài 1: Đặt tính rồi tính
- Yêu cầu HS tự làm bài, 2 HS lên bảng
- Nhận xét, đánh giá
Bài 2 (dòng 1 và 3): Tính
- Gọi HS đọc đầu bài.
- Y/c HS làm bài vào vở
- Gọi HS chữa bài trên bảng
- Nhận xét, đánh giá
Bài 3: 
- Gọi 1em đọc đề bài
- Yêu cầu HS tự làm bài vào vở
- Nhận xét, đánh giá
C. Kết luận: 
- Nhận xét giờ học, 
- Dặn các em về nhà ôn tập và chuẩn bị bài sau.
- Đặt tính rồi tính:
 387 + 235 258 + 525 
- HS lắng nghe.
- 2 HS làm bảng, cả lớp làm nháp
- Đặt tính sao cho các chữ số cùng hàng thẳng cột với nhau...
- Thực hiện tính cộng theo thứ tự từ phải sang trái.
- Vài HS nêu
- HS đọc yêu cầu bài
- 2 HS làm bài bảng, lớp làm vở
+
+
+
 4682 2968 5247
 2305 6524 2741
 6987 9492 7988
- 1HS đọc
- 1 em làm bảng, cả lớp làm vở sau đó đổi vở kiểm tra chéo theo bàn
2 HS lên bảng
 4685 + 2347 = 7032; 
 186 954 + 247 436 = 434 390.
- HS đọc bài toán, phân tích bài toán
- 1 HS lên bảng, lớp làm vở
Bài giải
 Số cây huyện đó trồng tất cả là : 
 325 164 + 60 830 = 385 994 (cây)
 Đáp số: 385 944 cây 
- HS.
------------------------------------------------------------------
Tiết 2 Luyện từ và câu (tiết 12) MRVT: TRUNG THỰC -TỰ TRỌNG
I. Mục tiêu:
- Biết thêm được nghĩa một số từ ngữ về chủ điểm Trung thực - Tự trọng (BT1, BT2); bước đầu biết xếp các từ Hán Việt có tiếng “trung” theo hai nhóm nghĩa (BT3) và đặt câu được với một từ trong nhóm (BT4).
II. Phương pháp, phương tiện dạy học:
- Phương pháp: Thảo luận nhóm đôi.
- Phương tiện: Bảng phụ viết sẵn bài tập 1.
III. Tiến trình dạy học :
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
5’
30’
5’
A. Mở đầu:
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 HS lên bảng:
 HS1. Viết 5 danh từ chung.
- Nhận xét, đánh giá
B. Hoạt động dạy học:
1. Khám phá: 
- GV giới thiệu bài và ghi bảng.
2. Thực hành:
Bài 1: Chọn từ thích hợp cho trong ngoặc đơn để điền vào ô trống trong đoạn văn :
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập
- Y/c HS thảo luận theo nhóm đôi và làm bài vào VBT .
- Gọi HS đọc bài đã hoàn chỉnh.
Bài 2: Chọn từ ứng với mỗi nghĩa sau:
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.
- Y/c HS làm việc cá nhân
- Tổ chức thi giữa 2 HS 
+ HS1: đưa ra từ.
+ HS 2: tìm nghĩa của từ.
- Kết luận lời giải đúng.
Bài 3: Xếp các từ ghép trong ngoặc đơn thành hai nhóm dựa theo nghĩa của tiếng trung:
- Gọi HS đọc yêu cầu .
- Cho lớp hoạt động nhóm 4.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- Kết luận về lời giải đúng
- Gọi 2 HS đọc lại 2 nhóm từ.
Bài 4: Đặt câu
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Gọi HS đặt câu, nhắc nhở, chữa các lỗi về câu sử dụng từ cho từng em.
- Nhận xét, tuyên dương những HS đặt câu đúng và hay.
C. Kết luận:
- Nhận xét tiết học 
- Dặn HS viết lại BT1, BT4 vào vở.
- 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu.
- Lớp viết nháp
- Lớp lắng nghe 
- 1 HS đọc 
- Thảo luận theo nhóm đôi, lamg bài vở.
- 1 nhóm làm bài bảng phụ
- Thứ tự cần điền: tự trọng, tự kiêu, tự ti, tự tin, tự ái, tự hào
- Nhận xét, bổ sung.
- 2 HS đọc đầu bài.
- Làm bài cá nhân vào vở bài tập
- 2HS thi đối đáp
+ Trung thành: Một lòng một dạ gắn bó với lí tưởng hay với người nào đó 
+ Trung kiên: Trước sau như một không gì lay chuyển nổi 
+ Trung nghĩa: Một lòng một dạ vì việc nghĩa 
+ Trung hậu: Ăn ở nhân hậu, thành thật, trước sau như một 
+ Trung thực: Ngay thẳng, thật thà 
- 1 HS đọc thành tiếng .
- Thảo luận theo nhóm 4.
- Trình bày
+ Trung có nghĩa là “ở giữa”: trung thu, trung bình, trung tâm 
+ Trung có nghĩa là “một lòng một dạ”: trung thành, trung nghĩa, trung kiên, trung thực, trung hậu.
- 1 HS đọc đầu bài.
- HS tiếp nối nhau đặt câu.
Ví dụ:
+ Lớp em không có học sinh trung bình.
+ Đêm trung thu thật vui và lí thú.
+ Hà Nội là trung tâm kinh tế, chính trị của cả nước.
+ Các chiến sĩ công an luôn trung thành bảo vệ Tổ quốc.
+ Bạn Minh là người trung thực.
+ Phụ nữ Việt Nam rất trung hậu, đảm đang .
+ Trần Bình Trọng là người trung nghĩa
+ Bộ đội ta rất trung kiên với lí tưởng cách mạng.
- HS.
------------------------------------------------------------------
Buổi chiều
Tiết 1 Toán ÔN PHÉP CỘNG
I. Mục tiêu:
- Củng cố về phép cộng, tìm số hạng chưa biết. 
II. Phương tiện và phương pháp 
PP: Thực hành
III. Tiến trình dạy học
TG
Hoạt động dạy
Hoạt động học
3’
30’
2’
A. Mở đầu: 1. Ổn định
 2. KTBC:
Cho HS nêu lại cách thực hiện 

Tài liệu đính kèm:

  • docxT6.docx