Giáo án tổng hợp Lớp 4 - Tuần 6 - Năm học 2015-2016

LUYỆN TẬP

I. MỤC TIÊU:

Đọc được một số thông tin trên biểu đồ.

* Bài 1, bài 2

II. CHUẨN BỊ:

- Các biểu đồ trong bài học.

- HS: Bài cũ – bài mới

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC

1. Khởi động: 1’

2. Bài mới:

 a. Giới thiệu bài: 1’

- Trong giờ học toán hôm nay các em sẽ được củng cố kĩ năng đọc các dạng biểu đồ đã học.

 b. Hướng dẫn luyện tập:

HĐ: Cả lớp: 35’

 Bài 1: Biểu đồ dưới đây nói về số vải hoa

+ Đây là biểu đồ biểu diễn gì?

- GV yêu cầu HS đọc kĩ biểu đồ và tự làm bài, sau đó chữa bài trước lớp.

- Tuần 1 cửa hàng bán được 2m vải hoa và 1m vải trắng, đúng hay sao? Vì sao?

- Tuần 3 cửa hàng bán được 400m vải, đúng hay sai? Vì sao?

- Tuần 3 cửa hàng bán được nhiều vải nhất, đúng hay sai? Vì sao?

- Số mét vải hoa tuần 2 cửa hàng bán nhiều hơn tuần 1 là bao nhiêu mét?

- Vậy điền đúng hay sai vào ý thứ tư?

- Nêu ý kiến của em về ý thứ năm?

Bài 2

- GV yêu cầu HS qua sát biểu đồ trong SGK và hỏi: Biểu đồ biểu diễn gi?

- Các tháng được biểu diễn là những tháng nào?

- Tháng 7, 8, 9 có bào nhiêu ngày mưa?

- Trung bình mỗi tháng có bao nhiêu ngày mưa?

- GV gọi HS đọc bài làm trước lớp, sau đó nhận xét và cho điểm HS.

4. Củng cố- Dặn dò: 3’

- So sánh ưu & khuyết điểm của hai loại biểu đồ?

- GV chốt lại:

 Biểu đồ tranh: dễ nhìn, khó thực hiện (do phải vẽ hình), chỉ làm với số lượng nội dung ít

 Biểu đồ cột: dễ thực hiện, chính xác, có thể làm với số lượng nội dung nhiều

- GV tổng kết giờ học, dặn HS về nhà làm bài tập và chuẩn bị bài sau.

- Nhận xét tiết học.

- HS nghe giới thiệu.

- HS đọc đề bài

- Biểu đồ biểu diễn số vải hoa và vải trắng đã bán trong tháng 9.

- HS dùng bút chì làm vào SGK, sau đó báo cáo kết quả.

- Sai. Vì tuần 1 bán 200m vải hoa và 100m vải trắng.

- Đúng vì: 100m x 4 = 400m

- Đúng, vì: tuần 1 bán được 300m, tuần 2 bán 300m, tuần 3 bán 400m, tuần 4 bán 200m. So sánh ta có: 400m > 300m > 200m.

- Tuần 2 bán được 100m x 3 = 300m vải hoa. Tuần 1 bán được 100m x 2 = 200m vải hoa, vậy tuần 2 bán được nhiều hơn tuần 1 là 300m – 200m = 100m vải hoa.

- Điền đúng.

- Sai, vì tuần 4 bán được 100m vải hoa, vậy tuần 4 bán ít hơn tuần 2 là 300m – 100m = 200m vải hoa.

- Biểu diễn số ngày có mưa trong ba tháng của năm 2004.

- Tháng 7, 8, 9.

+ Tháng 7 có 18 ngày mưa, tháng 8 có 15 ngày mưa, tháng 9 có 3 ngày mưa.

+ Trung bình mỗi thàng có; (18+ 15+ 3): 3 = 12 ngày mưa.

- HS theo dõi bài làm của bạn để nhận xét.

 

doc 29 trang Người đăng hoanguyen99 Lượt xem 482Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án tổng hợp Lớp 4 - Tuần 6 - Năm học 2015-2016", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 khái niệm ở bài tập 1.. 
- Nhận xét, cho điểm HS. 
3. Bài mới: 
 a. Giới thiệu bài: 1’
- Tại sao có danh từ viết hoa, có danh từ lại không viết hoa? Bài học hôm nay sẽ giúp các em trả lời câu hỏi đó. 
 b. Tìm hiểu bài: 
HĐ1: Cả lớp: 15’
 Bài 1: 
- Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi và tìm từ đúng. 
 Bài 2: 
- Yêu cầu HS trao đổi cặp đôi và trả lời câu hỏi. 
- Gọi HS trả lời, các HS khác nhận xét, bổ sung. 
- Những từ chỉ tên chung của một loại sự vật như sông, vua được gọi là danh từ chung. 
- Những tên riêng của một sự vật nhất định như Cửu Long, Lê Lợi gọi là danh từ riêng. 
 Bài 3: 
- Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi và trả lời câu hỏi. 
- Gọi HS trả lời, các HS khác nhận xét, bổ sung. 
- Danh từ riêng chỉ người địa danh cụ thể luôn luôn phải viết hoa. 
+ Thế nào là danh từ chung, danh từ riêng? Lấy ví dụ. 
+ Khi viết danh từ riêng, cần chú ý điều gì?
c. Ghi nhớ: 
- Gọi HS đọc phần Ghi nhớ. Nhắc HS đọc thầm để thuộc ngay tại lớp. 
4. Luyện tập- thực hành: 
HĐ2: Cá nhân: 15’
Bài 1: Tìm các danh từ chung vàdanh từ riêng
- Nhận xét, khen những HS hiểu bài. 
 Bài 2: 
- Yêu cầu HS đọc yêu cầu. 
- Yêu cầu HS tự làm bài. 
- Gọi HS nhận xét bài của bạn trên bảng
+ Họ và tên các bạn ấy là danh từ chung hay danh từ riêng? Vì sao?
- Nhắc HS luôn viết hoa tên người, tên địa danh, tên người viết hoa cả họ và tên đệm. 
4. Củng cố- dặn dò: 3’
- GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS. 
- Yêu cầu HS học thuộc phần ghi nhớ trong bài
- Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài: “Mở rộng vốn từ: Trung thực- Tự trọng”. 
- Nhận xét tiết học. 
- Hát 
- Danh từ là những từ chỉ sự vật (người, vật, hiện tượng)
- Dân ta có một lòng nồng nàn yêu nước. 
- Nhận xét, bổ sung. 
- 2 HS đọc thành tiếng. 
- Thảo luận, tìm từ. 
a/ sông b/. Cửu Long
c/. vua d/. Lê Lợi
- 1 HS đọc thành tiếng. 
- Thảo luận cặp đôi. 
+ Sông: Tên chung để chỉ những dòng nước chảy tương đối lớn, trên đó thuyền bè đi lại được. 
+ Cửu Long: Tiên riêng của một dòng sông có chín nhánh ở đồng bằng sông Cửu Long. 
+ Vua: Tên chung chỉ người đứng đầu nhà nước phong kiến. 
+ Lê Lợi: tên riêng của vị vua mở đầu nhà hậu Lê. 
- 1 HS đọc thành tiếng. 
- Thảo luận cặp đôi. 
- Tên chung để chỉ dòng nước chảy tương đối lớn: sông không viết hoa. Tên riêng chỉ một dòng sông cụ thể Cửu Long viết hoa. 
- Tên chung để chỉ người đứng đầu nhà nước phong kiến: vua không viết hoa. Tên riêng chỉ một vị vua cụ thể Lê Lợi viết hoa. 
+ Danh từ chung là tên của một loại vật: sông, núi, vua, chúa, quan, cô giáo, học sinh, 
+ Danh từ riêng là tên riêng của một sự vật: sông Đà, sông Thu Bồn, núi Thái Sơn, cô Lan, bạn Hoa, .. 
+ Danh từ riêng luôn luôn được viết hoa. 
- 2 đến 3 HS đọc thành tiếng. 
- 2 HS đọc thành tiếng. 
+ HS tự làm vào VBT. 
+ Báo cáo kết quả. 
Danh từ chung: Núi, dòng, sông, dãy, mặt, sông, ánh, nắng, đường, dãy, nhà, trái, phải, giữa, trước. 
Danh từ riêng: Chung, Lam, Thiên Nhẫn, Trác, Đại Huệ, Bác Hồ
- 1 HS đọc yêu cầu. 
- Viết tên bạn vào vở bài tập (nếu có) hoặc vở nháp. 3 HS lên bảng viết. 
+ Họ và tên người là danh từ riêng vì chỉ một người cụ thể nên phải viết hoa. 
Thứ tư, ngày 25 tháng 9 năm 2013
LỊCH SỬ (Tiết 6)
KHỞI NGHĨA HAI BÀ TRƯNG (NĂM 40)
I. MỤC TIÊU: 
- Kể ngắn gọn cuộc khởi nghĩa của Hai Bà Trưng (chú ý nguyên nhân khởi nghĩa, người lãnh đạo, ý nghĩa):
+ Nguyên nhân khởi nghĩa: Do căm thù quân xâm lược, Thi Sách bị Tô Định giết hại (trả nợ nước, thù nhà). 
+ Diễn biến: Mùa xuân năm 40 tại cửa sông Hát, Hai Bà Trưng phất cờ khởi nghĩa, ... Nghĩa quân làm chủ Mê Linh, chiếm Cổ Loa rồi tấn công Luy Lâu, trung tâm của chính quyền đô hộ. 
+ Ý nghĩa: Đây là cuộc khởi nghĩa đầu tiên thắng lợi sau hơn 200 năm nước ta bị các triều đại phong kiến phương Bắc đô hộ; thể hiện tinh thần yêu nước của nhân dân ta. 
- Sử dụng lược đồ để kể lại nét chính về diễn biến cuộc khởi nghĩa. 
II. CHUẨN BỊ: 
- Lược đồ khởi nghĩa hai Bà Trưng. 
- PHT của HS. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Ổn định: 1’
2. Kiểm tra bài cũ: 4’
- Các triều đại phong kiến phương Bắc đã làm gì khi đô hộ nước ta?
- Nhân dân ta đã phản ứng như thế nào?
- GV nhận xét, đánh giá. 
3. Bài mới: 
 a. Giới thiệu bài: 1’
- Ý nghĩa lịch sử của cuộc khởi nghĩa đầu tiên thắng lợi sau hơn 200 năm nước ta bị các triều đại phong kiến phương Bắc đô hộ; thể hiện tinh thần yêu nước của nhân dân ta. Qua bài học “Cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng”. 
 b. Tìm hiểu bài: 
HĐ1: Thảo luận nhóm: 
- GV yêu cầu HS đọc SGK từ “Đầu thế kỉ thứ Itrả thù nhà”. 
* GV giải thích 
- Giao Chỉ: thời nhà Hán đô hộ nước ta, vùng đất Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ chúng đặt là quận Giao Chỉ. 
- Thái thú: là 1 chức quan cai trị 1 quận thời nhà Hán đô hộ nước ta. 
- GV đưa vấn đề sau để HS thảo luận: 
 Khi tìm nguyên nhân của cuộc KN Hai Bà Trưng, có 2 ý kiến: 
+ Do nhân dân ta căm thù quân xâm lược, đặt biệt là Thái Thú Tô Định. 
+ Do Thi Sách, chồng của Bà Trưng Trắc bị Tô Định giết hại. 
 Theo em ý kiến nào đúng? Tại sao?
- GV hướng dẫn HS kết luận sau khi các nhóm báo cáo kết quả làm việc: việc Thi Sách bị giết hại chỉ là cái cớ để cuộc kn nổ ra, nguyên nhân sâu xa là do lòng yêu nước, căm thù giặc của hai Bà. 
HĐ2: Cá nhân: 
* GV treo lược đồ lên bảng và giải thích cho HS cuộc kn Hai Bà Trưng diễn ra trên phạm vi rất rộng nhưng trong lược đồ chỉ phản ánh khu vực chính nổ ra cuộc kn. 
- GV yêu cầu 2 HS lên bảng trình bày lại diễn biến chính của cuộc kn trên lược đồ. 
- GV nhận xét và kết luận. 
HĐ3: Cả lớp: 
- GV yêu cầu HS cả lớp đọc SGK, hỏi: 
+ Khởi nghĩa hai Bà Trưng đã đạt kết quả như thế nào?
+ Khởi nghĩa Hai Bà Trưng thắng lợi có ý nghĩa gì 
- Sự thắng lợi của khởi nghĩa Hai Bà Trưng nói lên điều gì về tinh thần yêu nước của nhân dân ta?
+ GV kết luận: Sau hơn 200 năm bị PK nước ngoài đô hộ, lần đầu tiên nhân dân ta giành được độc lập. Sự kiện đó chứng tỏ nhân dân ta vẫn duy trì và phát huy được truyền thống bất khuất chống giặc ngoại xâm. 
4. Củng cố: 3’
- Cho HS đọc phần bài học. 
- Nêu nguyên nhân dẫn đến cuộc khởi nghĩa của Hai Bà Trưng?
- Cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng có ý nghĩa gì?
- GV nhận xét, kết luận. 
5. Dặn dò: 1’
- Về nhà học bài và xem trước bài: “Chiến thắng Bạch Đằng do Ngô Quyền lãnh đạo”
- Nhận xét tiết học. 
- Chúng bắt dân ta lên rừng săn voi, xuống biển mò ngọc trai, .. 
Không chịu sự áp bức bóc lột của chúng, nhân dân ta liên tục nổi day, đánh đuổi quân đô hộ
- HS khác nhận xét, bổ sung. 
1. Nguyên nhân cuộc khởi nghĩa: 
- HS đọc, cả lớp theo dõi. 
- HS các nhóm thảo luận. 
- Đại diện các nhóm báo cáo kết quả: vì ách áp bức hà khắc của nhà Hán, vì lòng yêu nước căm thù giặc, vì thù nhà đã tạo nên sức mạnh của 2 Bà Trưng khởi nghĩa. 
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. 
2. Diễn biến: 
- HS dựa vào lược đồ và nội dung của bài để trình bày lại diễn biến chính của cuộc kn. 
- HS lên chỉ vào lược đồ và trình bày. 
3. Kết quả và ý nghĩa của cuộc khởi nghĩa: 
- Trong vòng không đầy một tháng cuộc khởi nghĩa hoàn toàn thắng lợi
- Sau hơn 2 thế kỉ bị phong kiến nước ngoài đô hộ đã giành được độc lập. 
- Nhân dân ta rất yêu nước và truyền thống bất khuất chống ngoại xâm. 
- 3 HS đọc. 
+ Do nợ nước, thù nhà
+ Sau hơn 200 năm bị PK nước ngoài đô hộ
- HS khác nhận xét. 
KỸ THUẬT
KHÂU GHÉP HAI MÉP VẢI BẰNG MŨI KHÂU THƯỜNG (2 tiết)
I. MỤC TIÊU: 
- Biết cách khâu ghép hai mép vải bằng mũi khâu thường. 
- Khâu ghép được hai mép vải bằng mũi khâu thường. Các mũi khâu có thể chưa đều nhau. Đường khâu có thể bị dúm. 
* Với HS khéo tay: 
Khâu ghép được hai mép vải bằng mũi khâu thường. Các mũi khâu tương đối đều nhau. Đường khâu ít bị dúm. 
II. CHUẨN BỊ: 
- Mẫu đường khâu ghép hai mép vải bằng các mũi khâu thường có kích thước đủ lớn để HS quan sát được. Và một số sản phẩm có đường khâu ghép hai mép vải(áo, quần, vỏ gối). 
- Vật liệu và dụng cụ cần thiết: 
+ Hai mảnh vải hoa giống nhau, mỗi mảnh vải có kích cỡ 20 x 30cm. 
+ Len (hoặc sợi) chỉ khâu. 
+ Kim khâu len kim khâu chỉ, thước may, kéo, phấn vạch. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
Tiết 1
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Khởi động: 1’
2. Bài cũ: 3’ Kiểm tra dụng cụ học tập. 
3. Bài mới: 
a. Giới thiệu bài: 1’
- Hôm nay các em sẽ được hướng dẫn khâu ghép hai mép vải bằng mũi khâu thường. Qua bài: “Khâu ghép hai.. ”. GV ghi đề. 
b. Tìm hiểu bài: 
HĐ1: Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét mẫu. 5’
- GV giới thiệu mẫu khâu ghép hai mép vải bằng mũi khâu thường và hướng dẫn HS quan sát để nêu nhận xét (Đường khâu là các mũi khâu cách đều nhau. Mặt phải của hai mảnh vải úp vào nhau. Đường khâu ở mặt trái của hai mảnh vải). 
- Giới thiệu một số sản phẩm có đường khâu ghép hai mép vải. Yêu cầu HS nêu ứng dụng của khâu ghép mép vải. 
- GV kết luận về đặc điểm đường khâu ghép hai mép vải và ứng dụng của nó: Khâu ghép hai mép vải được ứng dụng nhiều trong khâu, may các sản phẩm. Đường ghép có thể là đường cong như đường ráp của tay áo, cổ áo Có thể là đường thẳng như đường khâu túi đựng, khâu áo gối, 
Hoạt động 2: Hướng dẫn thao tác kỹ thuật. 22’
- GV treo tranh quy trình khâu ghép hai mép vải bằng mũi khâu thường. 
- Hướng dẫn HS xem hình 1, 2, 3, (SGK) để nêu các bước khâu ghép 2 mép vải bằng mũi khâu thường. 
- Hãy quan sát H1 SGK để nêu cách vạch dấu đường khâu ghép 2 mép vải. 
- Gọi HS lên bảng thực hiện thao tác vạch dấu trên vải. 
Hãy quan sát H2, 3 SGK để nêu cách cách khâu lược và khâu ghép hai mảnh vải bằng mũi khâu thường. 
+ Khâu hai mép vải thực hiện ở mặt trái hay mặt phải vải?
+ Nêu cách khâu lại mũi và nút chỉ cuối đường khâu?
- GV hướng dẫn HS một số điểm sau: 
+ Vạch dấu trên mặt trái của một mảnh vải. 
+ Úp mặt phải của hai mảnh vải vào nhau và xếp cho hai mép vải bằng nhau rồi mới khâu lược. 
+ Sau mỗi lần rút kim, cần vuốt các mũi khâu theo chiều từ phải sang trái cho đường khâu thật phẳng rồi mới khâu các mũi khâu tiếp theo. 
- Gọi 2 HS lên thực hiện thao tác GV vừa hướng dẫn. 
- GV chỉ ra những thao tác chưa đúng và uốn nắn. 
- Gọi HS đọc ghi nhớ. 
- GV cho HS xâu chỉ vào kim, vê nút chỉ và tập khâu ghép 2 mép vải bằng mũi khâu thường. 
 3. Nhận xét- dặn dò: 3’
- Khâu hai mép vải thực hiện ở mặt trái hay mặt phải vải?
- Nêu cách khâu lại mũi và nút chỉ cuối đường khâu?
- Nhận xét về sự chuẩn bị, tinh thần học tập của HS. 
- Chuẩn bị các dụng cụ để học tiết sau. 
- Chuẩn bị đồ dùng học tập. 
- HS theo dõi. 
- HS quan sát. 
- May cổ tay, cổ áo, túi đựng, áo gối, 
- HS nêu các bước khâu hai mép vải bằng mũi khâu thường. 
- HS quan sát hình và nêu. 
- Vạch dấu đường khâu trên mặt trái của mảnh vải thứ nhất.... 
- HS thực hiện thao tác. 
+ Khâu hai mép vải thực hiện ở mặt trái vải. 
+ Khâu lại mũi bằng cách lùi lại 1 mũi và xuống kim. Nút chỉ ở mặt trái đường khâu bằng cách lật vải
- HS thực hiện. 
- HS nhận xét. 
- HS đọc phần ghi nhớ ở cuối bài. 
- HS thực hiện. 
TOÁN	(Tiết 28)
 LUYỆN TẬP CHUNG
I. MỤC TIÊU: 
- Viết, đọc, so sánh được các số tự nhiên; nêu được giá trị của chữ số trong một số. 
- Chuyển đổi được đơn vị đo khối lượng, thời gian. 
- Đọc được thông tin trên biểu đồ cột. 
- Tìm được số trung bình cộng. 
* Bài 1, bài 2
II. CHUẨN BỊ: 
- Bảng nhóm
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Khởi động: 1’
2. Bài mới: 
 a. Giới thiệu bài: 1’
- Trong giờ học toán hôm nay các em sẽ được luyện tập về các nội dung đã học từ đầu năm đến nay. (GVghi đề)
 b. Hướng dẫn luyện tập: 
HĐ1: Cá nhân: 
Bài 1: Mỗi bài tập
- GV yêu cầu HS tự làm. 
- Gọi HS đọc kết quả đúng. 
- Nhận xét, sửa sai. 
HĐ2: Cả lớp: 
Bài 2: 
GV gợi ý HS ; Đọc kỹ biểu đồ và trả lời câu hỏi. 
- Nhận xét, ghi điểm. 
4. Củng cố- Dặn dò: 3’
- Tiết học này các em đã được ôn tập những nội dung nào?
- Muốn tìm số trung bình cộng của nhiều số, em làm sao?
- GV củng cố ND bài học. 
- HS học bài và Chuẩn bị bài “Phép cộng”. 
- Nhận xét tiết học. 
- Hát. 
- HS nghe GV giới thiệu bài. 
- HS đọc yêu cầu bài tập. 
- HS làm bài, sau đó đổi chéo vở để kiểm tra và chấm điểm cho nhau. 
a)Số gồm năm mươi triệu, năm mươi nghìn và năm mươi viết là: 
A. 505050 B. 5050050 C. 5005050 D. 50 050 050
b)Giá trị của chữ số 8 trong số 548762 là: 
 A. 80000 B. 8000 C. 800 D. 8 
c)Số lớn nhất trong các số 684257, 684275, 684752, 684725 là: 
A. 684257 B. 684275 C. 684752 D. 684725
d) 4 tấn 85 kg =  kg
Số thích hợp để viết vào chỗ chấm là: 
A. 485 B. 4850 C. 4085 D. 4058
đ) 2 phút 10 giây =  giây
Số thích hợp viết vào chỗ chấm là: 
A. 30 B. 210 C. 130 D. 70
+ HS đọc yêu cầu bài tập 
- HS lên bảng lớp làm VBT. 
 Giải: 
 a) Hiền đã đọc được 33 quyển sách. 
 b) Hòa đã đọc được 40 quyển sách. 
 c) Số quyển sách Hòa đọc nhiều hơn Thục là: 
 40 – 25 = 15 (quyển sách)
 d) Trung đọc ít hơn Thục 3 quyển sách vì: 
 25 – 22 = 3 (quyển số)
 e) Bạn Hòa đọc được nhiều sách nhất. 
 g) Bạn Trung đọc được ít sách nhất. 
 h) Trung bình mỗi bạn đọc được số quyển sách là: 
 (33+ 40+ 22+ 25): 4 = 30 (quyển sách)
TẬP LÀM VĂN (Tiết 11)
TRẢ BÀI VĂN VIẾT THƯ
I. MỤC TIÊU: 
Biết rút kinh nghiệm về bài TLV viết thư (đúng ý, bố cục rõ, dùng từ, đặt câu và viết đúng chính tả, ); tự sửa được các lỗi đã mắc trong bài viết theo sự hướng dẫn của GV. 
* HS khá, giỏi biết nhận xét và sửa lỗi để có các câu văn hay. 
II. CHUẨN BỊ: 
GV: Chấm bài và chữa lỗi cho HS. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Khởi động: 1’
2. Bài mới: 
a. Giới thiệu bài: 1’
- “Trả bài văn viết thư”. GV ghi đề. 
b. Tìm hiểu bài: 
HĐ1: Cả lớp: 10’
1. Nhận xét chung về kết quả bài viết của HS
- GV treo đề bài và yêu câu HS đọc lại đề bài. 
- Trả bài cho HS. 
- Yêu cầu HS đọc lại bài của mình. 
- Nhận xét kết quả làm bài của HS. 
+ Ưu điểm: 
*Nêu tên những HS viết bài tốt, số điểm cao nhất. 
*Nhật xét chung về cả lớp đã xác định đúng kiểu bài văn viết thư, bố cục lá thư, các ý diễn đạt như em: 
+ Hạn chế: Nêu những lỗi sai của HS: dùng từ chưa chính xác, câu rườm rà, ý còn lan man chưa cụ thể, bài văn chưa lôgíc. (GV nêu vídụ)
*Chú ý: GV cần nhận xét rõ ưu điểm hay sai sót của HS vào bài cụ thể. Tránh lời nói làm HS kém xấu hổ, tự ti. GV nên có những lời động viên khích lệ các em cố gắng hơn nữa ở bài sau. Nếu HS không đạt yêu cầu, GV không nên cho điểm mà dặn dò các em về nhà viết lại bài để có kết quả tốt hơn. 
2. Hướng dẫn HS chữa bài: 12’
a. Hướng dẫn từng HS chữa lỗi: 
*Lưu ý: GV yêu cầu HS chữa trực tiếp vào phần đề bài chữa trong bài tập làm văn. 
- Đến từng bàn hướng dẫn nhắc nhở từng HS. 
b. Hướng dẫn chữa lỗi chung: 
- GV ghi một số lỗi về dùng từ, về ý, về lỗi chính tả, mà nhiều HS mắc phải lên bảng sau đó gọi HS lên bảng chữa bài. 
- Gọi HS bổ sung, nhận xét. 
3. Học tập những đoạn thư hay, lá thư hay: 8’
- Đọc những đoạn thư, lá thư hay. 
- GV gọi HS đọc những đoạn văn hay của các bạn trong lớp hay những bài GV sưu tầm được của các năm trước. 
- Sau mỗi bài, gọi HS nhận xét. 
3. Củng cố- dặn dò: 3’
- Dặn HS viết chưa đạt về nhà viết lại và nộp vào tiết sau. 
- Chuẩn bị bài: “Luyện tập xây dựng đoạn văn kể chuyện”. - Nhận xét tiết học. 
- Nhận bài và đọc lại. 
- HS đọc đề. 
- HS đọc lại bài cùng lời phê của cô giáo. 
- Chữa vào vở. 
+ Đọc lời nhận xét của GV. 
+ Đọc các lỗi sai trong bài, viết và chữa vào vở. 
+ Đổi vở để bạn bên cạnh kiểm tra lại. 
- Đọc lỗi và chữa bài. 
+ HS lên bảng chữa bài. 
- Bổ sung, nhận xét. 
- HS chữa bài vào VBT. 
- HS trao đổi, thảo luận tỉma cái hay, cái đáng học tập, từ đó rút kinh nghiệm cho bản thân. 
KỂ CHUYỆN (Tiết 6)
KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC
I. MỤC TIÊU: 
- Dựa vào gợi ý (SGK), biết chọn và kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc, nói về lòng tự trọng. 
- Hiểu câu chuyện và nêu được nội dung chính của truyện. 
II. CHUẨN BỊ: 
+ Bảng lớp viết sẵn đề bài. 
+ GV và HS chuẩn bị những câu chuyện, tập truyện ngắn nói về lòng tự trọng. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Khởi động: 1’
2. Kiểm tra bài cũ: 5’
- Gọi HS kể lại câu chuyện về tính trung thực và nói ý nghĩa của truyện. 
- Nhận xét và cho điểm HS. 
3. Bài mới: 
 a. Giới thiệu bài: 1’
- Hôm nay các em hãy kể lại câu chuyện đã nghe, đã đọc, nói về lòng tự trọng, qua bài học: “Kể chuyện đã nghe, đã đọc”. GV ghi đề. 
 b. Tìm hiểu bài: 
Đề bài: Kể câu chuyện về lòng tự trọng mà em đã được nghe, được đọc. 
HĐ1: Cả lớp: 10’
a. Phân tích đề. 
- GV gạch chân những từ ngữ quan trọng bằng phấn màu: lòng tự trọng, được nghe được đọc. 
- Gọi HS tiếp nối nhau đọc phần Gợi ý. 
+ Thế nào là lòng tự trọng?
+ Em đã đọc những câu truyện nào nói về lòng tự trọng?
+ Em đọc câu truyện đó ở đâu?
- Những câu chuyện các em vừa nêu trên rất bổ ích. Chúng đem lại cho ta lời khuyên chân thành về lòng tự trọng của con ngừơi. 
HĐ2:. HS thực hành KC, trao đổi ý nghĩa câu chuyện: 20’
+ GV lưu ý HS: Những câu chuyện dài nên kể 1, 2 đoạn
- Tổ chức cho HS thi kể chuyện. 
Lưu ý: GV nên dành nhiều thời gian cho HS kể chuyện. Khi HS kể GV ghi hoặc cử HS ghi tên chuyện, xuất xứ, ý nghĩa, giọng kể trả lời/ đặt câu hỏi của từng HS vào cột trên bảng. 
- Gọi HS nhận xét bạn kể theo các tiêu chí đã nêu. 
- Khen, khen thưởng. 
4. Củng cố- dặn dò: 3’
- Nhận xét tiết học. 
- Khuyến khích HS nêu đọc truyện. 
- Dặn HS về nhà kể những câu truyện mà em nghe các bạn kể cho người thân nghe và chuẩn bị bài: “Lời ước dưới trăng”. 
- HS kể chuyện và nêu ý nghĩa. 
+ 1 HS đọc đề bài. 
+ 1 HS phân tích đề bằng cách nêu những từ ngữ quan trọng trong đề. 
- 4 HS nối tiếp nhau đọc phần gợi ý. 
+ Tự trọng là tự tôn trọng bản thân mình, giữ gìn phẩm giá, không để ai coi thường mình. 
* Truyện kể về danh tướng Trần Bình Trọng với câu nói nổi tiếng “Ta thà làm giặc nước Nam còn hơn làm vương xứ Bắc”
* Truyện kể về cậu bé nen- li trong câu truyện buổi học thể dục
+ Em đọc trong truyện cổ tích Việt Nam, trong truyện đọc lớp 4, SGK tiếng Việt 4, xem ti vi, đọc trên báo
+ HS đọc lướt gợi ý 2. 
- Một số HS nối tiếp nhau giới thiệu tên câu chuyện của mình. (có thể nói rõ về một người quyết tâm vươn lên, không thua kém bạn bè, người sống bằng lao động của mình, không ăn bám, )
+ HS đọc thầm gợi ý 3. 
* HS kể chuyện theo cặp. 
- HS kể chuyện theo cặp trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. 
* Thi KC trước lớp: 
- Mỗi HS kể chuyện xong đều cùng đối thoại với bạn bè, thầy (cô) về nội dung, ý nghĩa câu chuyện
+ Nhận xét, tính điểm của bạn. 
- Bình chọn: 
+ Bạn có câu chuyện hay nhất. 
+ Bạn kể chuyện hấp dẫn nhất. 
Thứ năm, ngày 26 tháng 9 năm 2013
TẬP ĐỌC (Tiết 12)
CHỊ EM TÔI
I. MỤC TIÊU: 
- Biết đọc với giọng kể nhẹ nhàng, bước đầu diễn tả được nội dung câu chuyện. 
- Hiểu ý nghĩa: Khuyên HS không nói dối vì đó là một tính xấu làm mất lòng tin, sự tôn trọng của mọi người đối với mình (trả lời được các câu hỏi trong SGK). 
II. CHUẨN BỊ: 
Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 60, SGK (phóng to nếu có điều kiện)
Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần luyện đọc. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Khởi động: 1’
2. Kiểm tra bài cũ: 5’ “Nỗi dặt vặt của An- đrây- ca” 
+ An- đrây- ca đã làm gì trên đường khi đi mua thuốc cho ông?
- Nhận xét và cho điểm HS. 
3. Bài mới: 
 a. Giới thiệu bài: 1’
- Nói dối là một tính xấu làm mất lòng tin, sự tôn trọng của mọi người đối với mình. Tại sao lại như vậy? Bài học hôm nay sẽ tìm hiểu là bài: “Chị em tôi”. GV ghi đề. 
 b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài: 
 HĐ1: Luyện đọc: 8’
GV hoặc HS chia đoạn: 3 đoạn
+ Đoạn 1: Dắt xe ra đến tặc lưỡi cho qua. 
+ Đoạn 2: Cho đến một hôm đến nên người. 
+ Đoạn 3: Từ đóù đến tỉnh ngộ. 
- GV ghi từ khó sau khi HS đọc lần 1. Kết hợp hướng dẫn cách đọc bài. 
- GV giải nghĩa một số từ khó: 
- Đọc diễn cảm cả bài. 
* Toàn bài đọc với giọng kể nhẹ nhàng, hóm hỉnh, nhấn giọng những từ ngữ gợi tả, gợi cảm (tặc lưỡi, ngạc nhiên, giận dữ, thủng thẳng, giả bộ, sững sờ, im như phỗng, cuồng phong, cười phá lên)
HĐ2: Tìm hiểu bài: 13’
+ Cô chị xin phép ba đi đâu?
+ Cô bé có đi học thậy không? Em đoán xem cô đi đâu?
+ Cô chị nói dối ba như vậy đã nhiều lần chưa? Vì sao cô lại nói dối được nhiều lần như vậy?
+ Vì sao mỗi lần nói dối cô lại cảm thấy ân hận?
+ Cô em đã làm gì để chị mình thôi nói dối?
+ Vì sao cách làm của cô em giúp chị tỉnh ngộ?
- Cô chị thấy cô em nói dối giống hệt mình. Cô lo em mình lười học, và cô tự hiểu mình đã làm tấm gương xấu cho em cô noi theo. Ba biết chuyện, không tức giận mà buồn rầu khuyên hai chị em hãy biết bảo ban nhau. Vẻ buồn rầu của ba cũng tác động đến cô khiến cô suy nghĩ về việc làm của mình. 
+ Cô chị đã thay đổi như thế nào?
+ Câu chuyện muốn nói với chúng ta điều gì?
HĐ3: Hướng dẫn đọc diễn cảm. 5’
Hướng dẫn cả lớp luyện đọc diễn cảm đoạn 3 
+ Đọc mẫu đoạn văn. 
+ Theo dõi, uốn nắn. 
4. Củng cố: 5’
+ Em hãy đặt tên khác cho truyện theo tính cách của mỗi nhân vật. 
- Chúng ta không nênhọc tập nhân vật nào trong bài học? Nêu ý nghĩa bài học?
5. Dặn dò: 1’
Dặn HS về nhà học bài, kể lại câu chuyện cho người thân nghe. Chuẩn bị bài: “ Trung thu độc lập”
- Nhận xét tiết học. 
- HS hát
+ An- đrây- ca được các bạn đang chơi đá bóng rủ nhập cuộc. Mãi chơi nên quên lời mẹ dặn. Mãi sau mới nhớ ra và chạy đến cửa hàng mua thuốc về. 
- HS đọc ý nghĩa bài học. 
- Tiếp nối nhau đọc từng đoạn. 
- HS đọc từ khó. 
- Tiếp nối nhau đọc từng đoạn lần 2. 
- HS đọc chú giải. 
- Luyện đọc theo cặp. 
- 1 HS đọc toàn bài. 
+ Đọc thầm đoạn 1 để trả lời các câu hỏi: 
+ Cô xin phép ba đi học nhóm. 
+ Cô không đi học nhóm mà đi chơi với bạn bè, đi xem phim hay la cà ngoài đường. 
+ Cô chị đã nói dối ba rất nhiều lần, cô không nhớ đây là lần thứ bao nhiêu cô nói dối ba, nhưng vì ba cô rất tin cô nên cô vẫn nói dối. 
+ Vì cô cũng rất thương ba, cô ân hận vì mình đã nói dối, phụ lòng tin của ba. 
** Đọc thầm đoạn 2 để trả lời các câu hỏi: 
+ Cô bắt chước chị cũng nói dối ba đi tập văn nghệ để đi xem phim, lại đi lướt qua mặt chị với bạn, cô chị thấy em nói dối đi tập văn nghệ để đi xem phim thì tức giận bỏ về. 
+ Khi cô chị mắng thì cô em thủng thẳng trả lời, lại còn giả bộ ngây thơ hỏi lại để cô chị sững sờ vì bị bại lộ mình cũng nói dối ba để đi xem phim. 
+ Đọc thầm đoạn 3 để trả lời

Tài liệu đính kèm:

  • docGA LOP 4 TUAN 6.doc