TOÁN (Tiết 21)
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
- Biết số ngày của từng tháng trong năm, của năm nhuận và năm không nhuận.
- Chuyển đổi được đơn vị đo giữa ngày, giờ, phút, giây.
- Xác định được một năm cho trước thuộc thế kỉ nào.
* Bài 1, bài 2, bài 3
II. CHUẨN BỊ:
- Nội dung bảng bài tập 1 – VBT, kẻ sẵn trên bảng phụ, nếu có thể.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC
1.Khởi động: 1’
2.Bài mới:
a.Giới thiệu bài: 1’
- Trong giờ học toán hôm nay sẽ giúp các em củng cố các kiến thức đã học về các đơn vị đo thời gian.
b.Hướng dẫn luyện tập:
HĐ1: Cả lớp: 15’
Bài 1:
+ Những tháng nào có 30 ngày?
+ Những tháng nào có 31 ngày?
+ Tháng 2 có bao nhiêu ngày?
- GV giới thiệu: Những năm tháng 2 có 28 ngày gọi là năm thường. Một năm thường có 365 ngày. Những năm tháng 2 có 29 ngày gọi là năm nhuận. Một năm nhuận có 366 ngày. Cứ 4 năm thì có một năm nhuận. Ví dụ năm 2000 là năm nhuận thì đến năm 2004 là năm nhuận,năm 2008 là năm nhuận
Bài 2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
- Gọi HS lên bảng.
HĐ2: Cá nhân: 20’
Bài 3:
- GV yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm bài.
4.Củng cố- Dặn dò: 3’
+ Những tháng nào có 30 ngày?
+ Những tháng nào có 31 ngày?
- Tiết học này giúp em điều gì cho việc sinh hoạt, học tập hàng ngày?
- GV tổng kết giờ học, dặn HS về nhà làm bài tập.
- Chuẩn bị bài: Tìm số trung bình cộng. - Hát.
- HS nghe giới thiệu bài.
- HS đọc yêu cầu bài tập.
- HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT.
+ Những tháng có 30 ngày là 4, 6, 9, 11.
+ Những tháng có 31 ngày là 1, 3, 5, 7, 8, 10, 12.
+ Tháng 2 có 28 ngày hoặc 29 ngày.
- HS nghe GV giới thiệu, sau đó làm tiếp phần b của bài tập.
- 3 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT.
3 ngày = 72 giờ 1/2 phút = 30 giây
4 giờ = 240 phút 3 giờ 10 phút = 190 phút
8 phút = 480 giây 2 phút 5 giây = 125 giây
1/3 ngày = 8 giờ 4 phút 20 giây= 260 giây
1/4 giờ = 15 phút
- Nhận xét bài của bạn.
- HS đọc yêu cầu và tự làm.
- Vua Quang Trung đại phá quân Thanh năm 1789. Năm đó thuộc thế kỉ thứ XVIII.
- Nguyễn Trãi sinh năm:
1980 – 600 = 1380 năm. Năm đó thuộc thế kỉ XIV.
he GV đọc và soát bài + HS nộp bài. 2. Hướng dẫn làm bài tập: + HS đọc yêu cầu bài tập. - HS trong nhóm tiếp sức nhau điền chữ còn thiếu (mỗi HS chỉ điền 1 chữ) ** Chen chân- len qua- leng keng- áo len- màu đen- khen em. - Lời giải: Con nòng nọc. - HS lắng nghe LUYỆN TỪ VÀ CÂU (Tiết 9) MỞ RỘNG VỐN TỪ: TRUNG THỰC – TỰ TRỌNG I. MỤC TIÊU: Biết thêm một số từ ngữ (gồm cả thành ngữ, tục ngữ và từ Hán Việt thông dụng) về chủ điểm Trung thực- Tự trọng (BT4); tìm được 1, 2 từ đồng nghĩa, trái nghĩa với từ trung thực và đặt câu với một từ tìm được (BT1, BT2); nắm được nghĩa từ "tự trọng" (BT3). II. CHUẨN BỊ: Từ điển (nếu có) hoặc trang photo cho nhóm HS. Giấy khổ to và bút dạ. Bảng phụ viết sẵn 2 bài tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Khởi động: 1’ 2.Kiểm tra bài cũ: 5’ - GV gọi HS làm lại bài tập 3. + Nhận xét ghi điểm. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: 1’ - Bài: “Mở rộng vốn từ: Trung thực- Tự trọng” hôm nay giúp các em tìm được từ đồng nghĩa, trái nghĩa với từ trung thực và đặt câu với một từ tìm được. GV ghi đề. b. Hướng dẫn làm bài tập: HĐ1: Nhóm: 10’ Bài 1: Tìm những từ cùng nghĩa và - Gọi 1 HS đọc yêu cầu và mẫu. - Phát bảng nhóm. Yêu cầu HS thảo luận, làm BT. - Kết luận về các từ đúng. HĐ2: Cả lớp: 8’ Bài 2: Đặt câu với một từ cùng nghĩa với từ “ trung thực” - Gọi 1 HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu HS suy nghĩ, mỗi HS đặt 1 câu (1 câu với từ cùng nghĩa với trung thực hoặc 1 câu trái nghĩa với trung thực) + Nhận xét, khen. HĐ3: Nhóm đôi: 12’ Bài 3: Dòng nào dưới đây nêu đúng nghĩa của - Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi để tìm đúng nghĩa của từ tự trọng. - Gọi HS trình bày, các HS khác bổ sung (nếu sai). - Mở rộng: Cho HS tìm các từ trong từ điển có nghĩa a, b, d. Bài 4: Có thể dùng những thành ngữ, - Yêu cầu HS trao đổi trong nhóm để trả lời câu hỏi. - Gọi HS trả lời GV ghi nhanh sự lựa chọn lên bảng. Các nhóm khác bổ sung. * GV có thể mở rộng nghĩa của các câu thành ngữ, tục ngữ cho HS hiểu thêm (SGV- 120) 4. Củng cố – dặn dò: 3’ - GV củng cố ND bài. - GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS. - Yêu cầu HS học thuộc phần ghi nhớ trong bài - Dặn HS về nhà học thuộc các từ vừa tìm được và các tục ngữ thành ngữ trong bài. Chuẩn bị bài: Danh từ. - Nhận xét tiết học. + HS lên bảng.Lớp theo dõi và nhận xét. - 1 HS đọc thành tiếng. - Hoạt động trong nhóm. - Dán phiếu, nhận xét bổ sung. - Chữa lại các từ (nếu thiếu hoặc sai) + Từ cùng nghĩa với trung thực: Thẳng thắng, thẳng tính, ngay thẳng, chân thật, thật thà, thật lòng, thật tâm, chính trực, bộc trực, thành thật, thật tình, ngay thật + Từ trái nghĩa với trung thực: Điêu ngoa, gian dối, sảo trá, gian lận, lưu manh, gian manh, gian trá, gian sảo, lừa bịp, lừa đảo, lừa lọc, lọc lừa, bịp bợm. gian ngoan,. - 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu trong SGK. - Suy nghĩ và nói câu của mình. Bạn Minh rất thật thà. Chúng ta không nên gian dối. ông Tô hiến Thành là người chính trực. Gà không vội tin lời con cáo gian manh. Thẳng thắn là đức tính tốt. Những ai gian dối sẽ bị mọi người ghét bỏ. Chúng ta nên sống thật lòng với nhau. - 1 HS đọc thành tiếng. - Hoạt động cặp đôi. - Tự trọng: Coi trọng và giữ gìn phẩm giá của mình. + Tin vào bản thân: Tự tin. + Quyết định lất công việc của mình: tự quyết. + Đánh giá mình quá cao và coi thường kẻ khác: tự kiêu. Tự cao. + HS đọc yêu cầu bài tập. - HS thảo luận. + Báo cáo kết quả. Đáp án: Câu a, c, d nói về tính trung thực. Câu b, e nói về lòng tự trọng. - Nhận xét, bổ sung. Thứ tư, ngày 18 tháng 9 năm 2013 LỊCH SỬ (Tiết5) NƯỚC TA DƯỚI ÁCH ĐÔ HỘ CỦA CÁC TRIỀU ĐẠI PHONG KIẾN PHƯƠNG BẮC I. MỤC TIÊU: - Biết được thời gian đô hộ của phong kiến phương Bắc đối với đất nước ta: từ năm 179 TCN đến năm 938. - Nêu đôi nét về đời sống cực nhục của nhân dân ta dưới ách đô hộ của các triều đại phong kiến phương Bắc (một vài điểm hính, sơ giản về việc nhân dân ta phải cống nạp những sản vật quí, đi lao dịch, bị cưỡng bức theo phong tục của người Hán): + Nhân dân ta phải cống nạp sản vật quí. + Bọn đô hộ đưa người Hán sang ở lẫn với dân ta, bắt nhân dân ta phải học chữ Hán, sống theo phong tục của người Hán. * HS khá giỏi: Nhân dân ta không cam chịu làm nô lệ, liên tục đứng lên khởi nghĩa đánh đuổi quân xâm lược, giữ gìn nền độc lập. II. CHUẨN BỊ: GV: Bản đồ – kế hoạch bài học HS: Bài cũ – bài mới. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1.Khởi động: 1’ 2.Kiểm tra bài cũ: 5’ Bài “Nước Âu Lạc “ -Nước Âu Lạc ra đời trong hoàn cảnh nào? Thành tựu lớn nhất của nước Âu Lạc là gì? -GV nhận xét. 3.Bài mới: a.Giới thiệu bài: 1’ - Các triều đại phong kiến Phương Bắc đã thi hành những chính sách áp bức bóc lột nào đối với nhân dân ta như thế nào? Hôm nay các em học bài:“ Nước ta dưới ách đô hộ của các triều đại phong kiến Phương Bắc” GV ghi đề. b.Tìm hiểu bài: HĐ1: Làm việc cá nhân: 15’ -GV yêu cầu HS đọc SGK tư“Sau khi Triệu Đàcủa người Hán” + Sau khi thôn tính được nước ta, các triều đại PK PB đã thi hành những chính sách áp bức bóc lột nào đối với nhân dân ta như thế nào? -GV phát phiếu bài tập cho HS và cho 1 HS đọc -GV đưa ra bảng (để trống, chưa điền nội dung) so sánh tình hình nước ta trước và sau khi bị các triều đại phong kiến phương Bắc đô hộ: -GV giải thích các khái niệm chủ quyền, văn hoá .nhận xét, kết luận . Hoạt động2: nhóm: 15’ - GV phát PBT cho các nhóm.cho HS đọc SGKvà điền các thông tin về các cuộc khởi nghĩa . -GV đưa bảng thống kê có (có ghi thời gian diễn ra các cuộc khởi nghĩa, cột ghi các cuộc khởi nghĩa để trống ): -GV nhận xét và kết luận: Nước ta bị bọn phong kiến phương Bắc đô hộ suốt gần một ngàn năm, các cuộc khởi nghĩa của nhân dân ta liên tiếp nổ ra. Chiến thắng Bạch Đằng năm 938 đã mở ra một thời kì độc lập lâu dài của dân tộc ta. 4.Củng cố- Dặn dò: 3’ - GV củng cố ND bài học. - Nêu đôi nét về đời sống cực nhục của nhân dân ta dưới ách đô hộ của các triều đại phong kiến phương Bắc. -Về xem lại bài và chuẩn bị bài “khởi nghĩa hai Bà trưng” -Nhận xét tiết học. + Năm 218, quân Tần tràn xuống xâm lược các nước phương Nam + Kỹ thuật chế tạo ra nỏ bắn được nhiều mũi tên và việc xây dựng thành Cổ Loa. -HS khác nhận xét bổ sung. 1. Nước ta bị PKPB đô hộ: -HS đọc. -Chúng chia nước ta thành nhiều quận, huyện do người Hán cai quản. Bắt dân ta lên rừng săn voi, tê giác .Đưa người Hán sang ở lẫn với dân ta, bắt dân ta phải theo phong tục của người Hán -1 HS đọc. -HS điền nội dung vào các ô trống như ở bảng trong phiếu bài tập . Sau đó HS báo cáo kết quả làm việc của mình trước lớp. -HS khác nhận xét, bổ sung. Thời gian Các mặt Trước năm 179 TCN Từ năm 179 TCN đến năm 938 Chủ quyền Là một nước độc lập Trở thành quận, huyện của PKPB Kinh tế Độc lập và tự chủ Bị phụ thuộc Văn hoá Có phong tục tập quán riêng Phải theo phong tục của người Hán, học chữ Hán nhưng nhân dân ta vẫn giữ gìn bản sắc dân tộc. 2. Các cuộc khởi nghĩa lớn của nhân dân ta: - HS thảo luận làm bài tập. Thời gian Các cuộc khởi nghĩa Năm 40 Năm 248 Năm 542 Năm 550 Năm 722 Năm 776 Năm 905 Năm 931 Năm 938 Kn hai Bà Trưng. Kn Bà Triệu. Kn Lý B. Kn Triệu .Q.Phục. Kn Mai .T .Loan. Kn Phùng Hưn. Kn Khúc. T. Du . Kn Dương.Đ. Nghệ C thắng B. Đằng. -Cho HS các nhóm nhận xét, bổ sun. KỸ THUẬT (Tiết 5) KHÂU THƯỜNG (2 tiết) I. MỤC TIÊU: - Biết cách cầm vải, cầm kim, lên kim, xuống kim khi khâu. - Biết cách khâu và khâu được các mũi khâu thường. Các mũi khâu có thể chưa cách đều nhau. Đường khâu có thể bị dúm. *- Biết cách cầm vải, cầm kim, lên kim, xuống kim khi khâu. - Biết cách khâu và khâu được các mũi khâu thường. Các mũi khâu có thể chưa cách đều nhau. Đường khâu có thể bị dúm. II. CHUẨN BỊ: - Tranh quy trình khâu thường. - Mẫu khâu thường được khâu bằng len trên các vải khác màu và một số sản phẩm được khâu bằng mũi khâu thườmg. - Vật liệu và dụng cụ cần thiết: + Mảnh vải sợi bông trắng hoặc màu kích 20 – 30cm. + Len (hoặc sợi) khác màu với vải. + Kim khâu len (kim khâu cỡ to), thước may, kéo, phấn vạch. III. Các HOẠt ĐỘNG dẠY HỌC: Tiết 2 HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Khởi động: 1’ 2. Bài cũ: 3’ Kiểm tra dụng cụ học tập. 3.Bài mới: a.Giới thiệu bài: “Khâu thường”. GV ghi đề. b.Hướng dẫn cách làm: HĐ3: HS thực hành khâu thường - Gọi HS nhắc lại kĩ thuật khâu mũi thường. - Vài em lên bảng thực hiện khâu một vài mũi khâu thường để kiểm tra cách cầm vải, cầm kim, vạch dấu. - GV nhận xét, nhắc lại kỹ thuật khâu mũi thường theo các bước: + Bước 1: Vạch dấu đường khâu. + Bước 2: Khâu các mũi khâu thường theo đường dấu. - GV nhắc lại và hướng dẫn thêm cách kết thúc đường khâu. Có thể yêu cầu HS vừa nhắc lại vừa thực hiện các thao tác để GV uốn nắn, hướng dẫn thêm. - GV chỉ dẫn thêm cho các HS còn lúng túng. Hoạt động 4: Đánh giá kết quả học tập của HS - GV tổ chức HS trưng bày sản phẩm thực hành. - GV nêu các tiêu chuẩn đánh giá sản phẩm: + Đường vạch dấu thẳng và cách đều cạnh dài của mảnh vải. + Các mũi khâu tương đối đều và bằng nhau, không bị dúm và thẳng theo đường vạch dấu. + Hoàn thành đúng thời gian quy định. - GV gợi ý cho HS trang trí sản phẩm và chọn ra những sản phẩm đẹp để khen nhằm động viên, khích lệ các em. - Đánh giá sản phẩm của HS. 3.Nhận xét- dặn dò: 3’ - Nhận xét về sự chuẩn bị, tinh thần học tập của HS. - Chuẩn bị vật liệu, dụng cụ theo SGK để học bài “Khâu ghép hai mép vải bằng mũi khâu thường”. - Chuẩn bị đồ dùng học tập. - HS lắng nghe. - HS nêu. - 2 HS lên bảng làm. - HS thực hành - HS thực hành cá nhân theo nhóm. - HS trình bày sản phẩm. - HS tự đánh giá theo tiêu chuẩn. TOÁN (Tiết 23) LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: - Tính được trung bình cộng của nhiều số. - Bước đầu biết giải bài toán về tìm số trung bình cộng. * Bài 1, bài 2, bài 3 II. CHUẨN BỊ: GV: Kế hoạch dạyhọc – SGK HS: Bài cũ – bài mới. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Khởi động; 1’ 2.Kiểm tra bài cũ: 5’ - GV gọi HS lên bảng làm lại bài tập 1.Nêu qui tắc tính số TB cộng. - GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS. 3.Bài mới: a.Giới thiệu bài: 1’ “Luyện tập”. Gv ghi đề. b.Hướng dẫn luyện tập: HĐ1: Cá nhân, nhóm: 30’ Bài 1: Tìm số TB cộng - GV yêu cầu HS nêu cách tìm số trung bình cộng của nhiều số rồi tự làm bài. - Nhận xét ghi điểm. Bài 2 - GV gọi HS đọc đề bài. - GV yêu cầu HS tự làm bài. Bài 3 - GV yêu cầu HS đọc đề bài. - GV hỏi: Chúng ta phải tính trung bình số đo chiều cao của mấy bạn? - GV yêu cầu HS làm bài. - GV nhận xét và cho điểm HS. 4.Củng cố- Dặn dò: 3’ - GV cho 1 đề toán, cho sẵn các thẻ có lời giải, phép tính khác nhau, cho hai đội thi đua (1 đội nam & 1 đội nữ) chọn lời giải & phép tính đúng gắn lên bảng. Đội nào xong trước & có kết quả đúng thì đội đó thắng. - GV tổng kết giờ học, dặn HS về nhà làm bài tập và chuẩn bị bài sau.” Biểu đồ” - Nhận xét tiết học. - HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn. - HS làm bài, sau đó đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau. a) (96+ 121+ 143): 3 = 120 b) (35+ 12+ 24+ 21+ 43): 5 = 27 - HS đọc. Bài giải Số dân tăng thêm của cả ba năm là: 96+ 82+ 71 = 249 (người) Trung bình mỗi năm dân số xã đó tăng thêm số người là: 249: 3 = 83 (người) Đáp số: 83 người - HS đọc - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT. Giải: Trung bình số đo chiều cao của mỗi bạn là: (138+ 132+ 130+ 136+ 134): 5 = 134(cm) Đáp số: 134 cm TẬP LÀM VĂN (Tiết 9) VIẾT THƯ (KIỂM TRA VIẾT) I. MỤC TIÊU: Viết được một lá thư thăm hỏi, chúc mừng hoặc chia buồn đúng thể thức (đủ 3 phần: đầu thư, phần chính, phần cuối thư). II. CHUẨN BỊ: Phần ghi nhớ trang 34 viết vào bảng phụ. Phong bì (mua hoặc tự làm). III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1.Khởi động: 1’ 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: 1’ - Trong tiết học này các em sẽ làm bài kiểm tra viết thư. Lớp mình sẽ thi xem bạn nào có thể viết được một lá thư đúng thể thức và hay nhất. b. Tìm hiểu bài: HĐ1: Cả lớp: 5’ - Kiểm tra việc chuẩn bị giấy, phong bì của HS. + Gv treo bảng phụghi 4 đề bài lên bản gọi HS đọc đề trong SGK trang 52. - Nhắc HS: Có thể chọn 1 trong 4 đề để làm bài. + Lời lẽ trong thư cần thân mật, thể hiện sự chân thành. + Viết xong cho vào phong bì, ghi đầy đủ tên người viết, người nhận, địa chỉ vào phong bì (thư không dán). - Hỏi: Em chọn viết cho ai? Viết thư với mục đích gì? HĐ2: Cá nhân: 30’ - HS tự làm bài, nộp bài vàGV chấm một số bài. 4. Củng cố – dặn dò: 3’ - Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học. - HS hát - Lắng nghe. - Tổ trưởng báo cáo việc chuẩn bị của tổ mình. - HS đọc đề bài. - HS chọn đề bài - 5 đến 7 HS trả lời. + HS làm bài. KỂ CHUYỆN (Tiết 5) KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC I. MỤC TIÊU: - Dựa vào gợi ý (SGK) biết chọn và kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc nói về tính trung thực. - Hiểu câu chuyện và nêu được nội dung chính của truyện. II. CHUẨN BỊ: GV và HS mang đến lớp những truyện đã sưu tần về tính trung thực. Đề bài viết sẵn trên bảng lớp. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Khởi động: 1’ 2.Kiểm tra bài cũ: 5’ - Gọi 2 HS tiếp nối nhau kể từng đoạn câu chuyện “Một nhà thơ chân chính.” - Nhận xét và cho điểm HS 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: 1’ - Các em đang học chủ điểm nói về những con người trung thực, tự trọng. Ngoài những truyện trong SGK (Một người chính trực, Một nhà thơ chân chính ) các em còn được đọc, được nghe nhiều câu chuyện khác ca ngợi những người trung thực. Tiết học hôm nay giúp em kể về những con người đó. Hôm nay các em học: “Kể chuyện đã nghe, đã đọc”. Gv ghi đề. b. Tìm hiểu bài: Đề bài: Kể một câu chuyện mà em đã được nghe, được đọc về đức tính trung thực. HĐ1: Hướng dẫn HS hiểu yêu cầu của đề: 5’ + GV phân tích đề, dùng phấn màu gạch chân dưới các từ: được nghe, được đọc, tính trung thực. + Tính trung thực biểu hiện như thế nào? HĐ2: Thực hành kể và trao đổi ý nghĩa câu chuyện: 25’ - Kể trước lớp: Yêu cầu các nhóm cử đại diện lên trình bày. - Yêu cầu HS kể toàn bộ câu chuyện trong nhóm. - Gọi HS nhận xét bạn kể theo các tiêu chí đã nêu. - Bình chọn:+ Bạn có câu truyện hay nhất. + Bạn kể chuyện hấp dẫn nhất. + Khen, khuyến khích. 4. Củng cố – dặn dò: 3’ - GV nhận xét tiết học, khen ngợi những HS kể hay, nghe bạn chăm chú, nêu nhận xét chính xác, biết đặt câu hỏi thú vị. Nhắc nhở, hướng dẫn những HS kể chuyện chưa đạt, tiếp tục luyện tập để kiểm tra lại ở tiết sau. - Yêu cầu HS về nhà tập kể lại câu chuyện cho người thân. - Chuẩn bị bài: Kể chuyện đã nghe – đã đọc - Nhận xét tiết học - HS kể chuyện. - Lắng nghe. - 2 HS đọc đề bài. - 4- 5 HS tiếp nối nhau đọc gợi ý. - Trả lới tiếp nối (mỗi HS chỉ nói 1 ý) biểu hiện của tính trung thực + HS nối tiếp nhau nêu tên câu chuyện kể. a. HS kể chuyện theo cặp hoặc nhóm. - HS kể theo nhóm. + HS kể chuyện theo cặp và trao đổi ý nghĩa câu chuyện. - Thi KC trước lớp: - HS xung phong kể chuyện hoặc đại diện các nhóm lên bảng trình bày.(Mỗi HS kể chuyện xong đều nói ý nghĩa câu chuyện của mình hoặc trao đổi cùng bạn, đặt câu hỏi cho các bạn hoặc trả lời câu hỏi của cô giáo). - 1 đến 2 HS kể toàn bộ câu chuyện trước lớp. + HS nhận xét và tìm ra bạn kể hay nhất lớp. Thứ năm, ngày 19 tháng 9 năm 2013 TẬP ĐỌC (Tiết 10) GÀ TRỐNG VÀ CÁO I. MỤC TIÊU: - Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thơ lục bát với giọng vui, dí dỏm. - Hiểu ý nghĩa: Khuyên con người hãy cảnh giác, thông minh như Gà Trống, chớ tin những lời lẽ ngọt ngào của kẻ xấu như Cáo (trả lời được các câu hỏi, thuộc được đoạn thơ khoảng 10 dòng). II. CHUẨN BỊ: Tranh minh hoạ bài thơ trang 51, SGK (Phóng to nếu có điều kiện) Bảng phụ có viết sẵn câu, đoạn văn cần luyện đọc. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1.Khởi động: 1’ 2. Kiểm tra bài cũ: 5’ Bài Những hạt thóc giống + Nhà vua chọn người như thế nào để nối ngôi? - Nhận xét và cho điểm HS. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài - Hôm nay các em sẽ được học bài thơ ngụ ngôn Gà Trống & Cáo của nhà thơ La Phông-ten. Bài thơ này kể chuyện con Cáo xảo trá định dùng thủ đoạn lừa Gà Trống ăn thịt. Không ngờ, Gà Trống lại là một đối thủ rất cao mưu đã làm cho Cáo một phen khiếp vía phải bỏ chạy. Qua bài thơ này muốn khuyên chúng ta điều gì? Tiết học này sẽ giúp các em hiểu điều đó. GV ghi đề bài. b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài: HĐ1: Luyện đọc: 8’ - GV hoặc HS chia đoạn: 3 đoạn. + Đoạn 1: Nhác trôngđến tỏ bày tình thân. + Đoạn 2: Nghe lời Cáo đến loan tin này. + Đoạn 3: Cáo nghe đến làm gì được ai. - GV ghi từ khó sau khi HS đọc lần 1.Kết hợp hướng dẫn cách đọc bài. - GV giải nghĩa một số từ khó: - GV đọc diễn cảm cả bài. * Toàn bài đọc với giọng vui, dí dỏm, thể hiện đúng tính cách của nhân vật, lời cáo: giả giọng thân thiện rồi sợ hải. Lời Gà: thông minh, ngọt ngào, hù dọa Cáo. HĐ2: Tìm hiểu bài: 13’ + Gà trống và Cáo đứng ở vị trí khác nhau như thế nào? + Cáo đã làm gì để dụ Gà trống xuống đất? * Từ “rày” nghĩa là từ đây trở đi. + Tin tức Cáo đưa ra là bịa đặt hay sự thật? Nhằm mục đích gì? + Vì sao Gà trống không nghe lời Cáo? + Gà tung tin có gặp chó săn đang chạy đến để làm gì? + Thái độ của Cáo như thế nào khi nghe lời Gà nói? + Thấy Cáo bỏ chạy, thái độ của Gà ra sao? + Theo em Gà thông minh ở điểm nào? + Đó cũng là ý chính của đoạn thơ cuối bài. HĐ3: Đọc diễn cảm và học thuộc lòng: 5’ Hướng dẫn cả lớp luyện đọc diễn cảm 1,2 theo cách phân vai (Gà và Cáo) + Đọc mẫu đoạn thơ. - Tổ chức cho HS đọc thuộc lòng. - Thi đọc thuộc lòng. - Nhận xét và ghi điểm từng HS đọc tốt. 4. Củng cố: 5’ + Câu truyện khuyên chúng ta điều gì? Bài thơ muốn nói với chúng ta điều gì? 5. Dặn dò: 1’ - Dặn HS về nhà học thuộc lòng ít nhất 10 dòng thơ. Chuẩn bị bài “ Nỗi dằn vặt ” - Nhận xét tiết học. - HS hát + Nhà vua chọn người có tính trung thực để truyền ngôi báu. - HS đọc bài học. + Nhận xét bài của bạn. + Tiếp nối nhau đọc từng đoạn. - HS đọc từ khó. - Tiếp nối nhau đọc từng đoạn lần 2. - HS đọc chú giải. - Luyện đọc theo cặp. - 1 HS đọc toàn bài. + Đọc thầm để trả lời các câu hỏi: + Gà trống đậu vắt vẻo trên cành cây cao. Cáo đứng dưới gốc cây. + Cáo đon đả mời Gà xuống đất để thông báo một tin mới: Từ rày muôn loài đã kết thân, Gà hãy xuống để Cáo hôn Gà bày tỏ tình thân. + Cáo đưa tin bịa đặt nhằm dụ Gà Trống xuống đất để ăn thịt Gà. Ý1: Âm mưu của Cáo. - HS đọc thầm đoạn 2 và + Gà biết cáo là con vật hiểm ác, đằng sau những lời ngon ngọt ấy là ý định xấu xa: muốn ăn thịt Gà. + Vì Cáo rất sợ chó săn. Chó săn sẽ ăn thịt Cáo. Chó săn đang chạy đến loan tin vui, Gà làm cho Cáo khiếp sợ, bỏ chạy, lộ âm mưu gian giảo đen tối của hắn. Ý2: Sự thông minh của Gà. - HS đọc thầm đoạn cuối và + Cáo sợ khiếp, hồn lạc phách bay, quắp đuôi, co cẳng bỏ chạy. + Gà khoái chì cười phì vì Cáo đã lộ rõ bản chất, đã không ăn được thịt gà còn cắm đầu chạy vì sợ. + Gà không bóc trần âm mưu của cáo mà giả bộ tin Cáo, mừng vì Cáo nói. Rồi Gà báo cho cáo biết, chó săn đang chạy đến loan tin, đánh vào điểm yếu là Cáo sợ chó săn ăn thịt làm Cáo khiếp sợ, quắp đuôi, co cẳng chạy. Ý3: Cáo lộ rõ bản chất gian xảo. - 3 HS đọc toàn bài. + HS đọc phân vai theo nhóm. - HS đọc thuộc lòng theo cặp đôi. - Thi đọc thuộc lòng từng đoạn hoặc cả bài thơ. Ý nghĩa: Bài thơ khuyên con người hãy cảnh giác và thông minh như Gà Trống, chớ tin những lời mê hoặc ngọt ngào của kẻ xấu như Cáo. TOÁN (Tiết 24) BIỂU ĐỒ I. MỤC TIÊU: - Bước đầu có hiểu biết về biểu đồ tranh. - Biết đọc thông tin trên biểu đồ tranh. * Bài 1, bài 2 (a, b) II. CHUẨN BỊ: - Biểu đồ Các con của năm gia đình, như phần bài học SGK, phóng to. III. CÁC HOẠT ĐộNG DẠY HỌc: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1.Khởi động: 1’ 2.Bài mới: a.Giới thiệu bài: 1’ - Trong giờ học toán hôm nay các em sẽ được làm quen với biểu đồ dạng đơn giản, đó là biểu đồ tranh vẽ. b. Tìm hiểu bài: HĐ1: Cả lớp: 15’ - GV treo biểu đồ Các con của năm gia đình. - GV giới thiệu: Đây là biểu đồ về các con của năm gia đình. - GV hỏi: Biểu đồ gồm mấy cột? - Cột bên trái cho biết gì? - Cột bên phải cho biết những gì? - Biểu đồ cho biết về các con của những gia đình nào? - Gia đình cô Mai có mấy con, đó là trai hay gái? - Gia đình cô Lan có mấy con, đó là trai hay gái? - Biểu đồ cho biết gì về các con của gia đình cô Hồng? - Vậy còn gia đình cô Đào, gia đình cô Cúc? - Hãy nêu lại những điều em biết về các con của năm gia đình thông qua biểu đồ. - GV có thể hỏi thêm: Những gia đình nào có một con gái? - Những gia đình nào có một con trai? 4.Luyện tập, thực hành: HĐ2: Cá nhân: 15’ Bài 1: Biểu đồ dưới đây nói về các môn - GV yêu cầu HS quan sát biểu đồ, sau đó tự làm bài. - GV chấm một số bài và sửa sai. Bài 2 - GV yêu cầu HS đọc đề bài trong SGK, sau đó làm bài. - Khi HS làm bài, GV gợi ý các em tính số thóc của từng năm thì sẽ trả lời được các câu hỏi khác của bài. - Nhận xét, ghi điểm. 4.Củng cố- Dặn dò: 3’ Hướng dẫn HS hiểu các hình vẽ minh hoạ các môn thể thao: bơi, nhảy dây, cờ vua, đá cầu ở cột bên phải của biểu đồ - GV tổng kết giờ học, dặn HS về nhà làm bài tập và chuẩn bị bài: Biểu đồ (tt). - Nhận xét tiết học. - HS nghe giới thiệu bài. 1.Làm quen với biểu đồ tranh - HS quan sát và đọc trên biểu đồ. - Biểu đồ gồm 2 cột. - Cột bên trái nêu tên của các gia đình. - Cột bên phải cho biết số con, mỗi con của từng gia đình là trai hay gái. - Gia đình cô Mai, gia đình cô Lan, gia đình cô Hồng, gia đình cô Đào, gia đình cô Cúc. - Gia đình cô Mai có 2 con đều là gái. - Gia đình cô Lan chỉ có 1 con trai. - Gia đình cô Hồng có 1 con trai và 1 con gái. - Gia đình cô Đào chỉ có 1 con gái. Gia đình cô Cúc có 2 con đều là con trai cả. - HS tổng kết lại các nội dung trên: Gia đình cô Mai có 2 con gái, gia đình cô Lan có 1 con trai, - Gia đình có 1 con gái là gia đình cô Hồng và gia đình cô Đào. - Những gia đình có 1 con trai là gia đình cô Lan và gia đình cô Hồng. + HS đọc yêu cầu bài tập. - HS tự làm vào VBT. + Biểu đồ biểu diễn các môn thể thao khối 4 tham gia. + Khối 4 có 3 lớp là 4a, 4B, 4C. + Khối 4 tham gia 4 môn thể
Tài liệu đính kèm: