Giáo án Tổng hợp lớp 4 - Tuần 4

I. MỤC TIÊU :

- Kiến thức : HS đọc đúng như ở SGK. HS hiểu nghĩa máy tính điện tử, cặm cụi, mãi mê.

- Kỹ năng : Rèn học sinh đọc trôi chảy, mạch lạc

- Thái độ : HS kính trọng người phát minh ra máy tính và biết độc lực thúc đẩy sự sáng tạo.

II. CHUẨN BỊ :

- GV : Phiếu học tập, hệ thống câu hỏi.

- HS : Nội dung bài, từ khó, SGK – VBT.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :

 

doc 34 trang Người đăng phuquy Lượt xem 1139Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp lớp 4 - Tuần 4", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Hãy phân tích các câu trên thành các từ rồi xếp thành từng nhóm dựa vào số tiếng tạo thành?
Hãy nêu cấu tạo của từ ? 
Sự khác biệt giữa từ và tiếng ?
Thế nào là từ đơn và từ ghép ? 
Kết luận : HS rút ra kết luận như SGK.
Hoạt động 2 : Luyện tập (18’)
Phương pháp : Thực hành 
Mục tiêu : HS làm đúng bài tập.
Tiến hành
- GV cho HS mở VBT
4. Củng cố : 3’
Hãy phân biệt sự khác nhau giữa từ và tiếng ? 
- Chấm bài – nhận xét. 
Hát 
HS đọc ghi nhớ 
HS phân tích 
HS lập lại 
HS Thảo luận cử đại diện trình bày 
1 tiếng : Phủ, trắng, nằm, trên, đường
2 tiếng : Buổi sáng, sương muối, cành cây, bãi cỏ, cửa hàng. 
3 tiếng : Hợp tác xãa, Bùi Hữu Nghĩa. 
+ Từ do tiếng tạo thành, mỗi tiếng viết -> chữ.
1 chữ đọc -> tiếng.
Tiếng có thể có nghĩa hoặc không có nghĩa rõ ràng còn từ phải có nghĩa rõ ràng. 
Từ đơn là từ có tiếng
Từ ghép là từ có 2 tiếng trở lên
HS đọc lại phần ghi nhớ SGK.
Hoạt động cá nhân 
Đọc yêu cầu từng bài và làm.
HS đọc ghi nhớ.
5. Dặn dò : 2’
Làm bài tập 
Học thuộc ghi nhớ 
Xem trước : Các bộ phận của tiếng
Thứ sáu ngày tháng năm
TIẾT 3 : 	 TỪ NGỮ 
BÀ CHÁU
Giảm từ : Câu 4,5 (IIA) bỏ
MỤC TIÊU :
Kiến thức : Hệ thống hóa, củng cố, kết hợp mở rộng 1 số từ ngữ thông dụng thuộc chủ đề Bà Cháu.
Kỹ năng : Nhận biết nghĩa và vận dụng các từ thuộc chủ đề “Bà Cháu”
Thái độ : Giáo dục H S yêu quý, chăm sóc ông bà hoặc người lớn tuổi. 
CHUẨN BỊ : 
GV : Tranh ảnh về “Bà cháu”
Học sinh : Sưu tầm tranh ảnh thuộc chủ đề trên. 
HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : 
Giáo viên
Học sinh
Ổn định : 1’
Bài cũ : Tổ quốc (4’)
Tìm từ trái nghĩa với “độc lập”
Đặt câu với từ “Dân tộc”
GV nhận xét – ghi điểm.
3. Bài mới : Bà cháu 
Giới thiệu bài. Hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu về chủ đề gia đình qua bài từ ngữ “Bà Cháu”.
Hoạt động 1 : Giải nghĩa từ
- Mục tiêu : HS nắm rõ nghĩa của từ.
Phương pháp vấn đáp
Tiến hành : GV giao việc. 
Ai là người sinh ra ba ? 
Từ đồng nghĩa với ba ? 
Ai là người sinh ra mẹ ?
Tìm từ đồng nghĩa với mẹ ? 
Những lúc rỗi rãnh là thường làm gì cho em ? Những lúc bố, mẹ vắng nhà ? 
Từ gần nghĩa với “trông nôm” là ? 
Những việc làm đề cho thấy ông bà thể hiện điều gì ? 
Ngoài ra còn giúp đỡ bố mẹ việc gì nữa ? 
Từ gần nghĩa với “dạy dỗ” 
Giải thích 1 số từ khó. 
+ “Bi bô” diễn tả hành động của ai ? 
+ “Thiu thiu” diễn tả trạng thái như thế nào ? 
+ “Ngọng líu, ngọng líu” diễn tả lời nói trẻ em như thế nào ? 
Hoạt động 2 : Luyện tập (15’)
- Phương pháp thực hành : 
Mục tiêu : Làm đúng bài tập.
Tiến hành :
GV : Cho học sinh mở VBT 
4. Củng cố : (3’)
- GV gọi 
Hát 
HS trả lời : Lệ thuộc, phụ thuộc. 
HS đọc phần điền từ. 
Hoạt động lớp 
Ông, bà nội 
Cha, thầy, bố 
Ông bà ngoại 
Má, vú, u, dì, bầm. 
Kể chuyện cổ tích trông nom. 
Săn sóc.
Cưng, chiều 
Dạy dỗ, dạy bao điều hay lẽ phải.
 (khuyên bảo)
Em bé đang tập nói. 
Trạng thái mơ màng, sắp ngủ
Mới biết nói, phát âm còn chưa rõ
Hoạt động cá nhân. 
HS mở VBT làm từng câu.
Bà nội 
Trông nom, chăm sóc
Cưng 
Bi dô, dạy, ca dao, dỗ, cổ tích, thiu thiu.
2 HS đọc phần điền từ.
Giáo dục tư tưởng : Yêu thương, kính trọng ông bà hoặc những người lớn tuổi.
5. Dặn dò :
Học thuộc mục I/SGK 
Làm phần luyện từ 
Chuẩn bị : Mẹ con 
Nhận xét tiết học.
TIẾT 3 : 	SỨC KHOẺ 
 BỆNH CONG VẸO CUỘC SỐNG
MỤC TIÊU :
Kiến thức : HS bệnh cong vẹo cuột sống là gì ? 
Biết những nguyên nhân gây bệnh, chủ yếu gây bệnh cong vẹo cột sống.
Kỹ năng : Nêu được tác hại của bệnh cong vẹo cuộc sống.
Thái độ : Giáo dục HS đề phòng bệnh.
CHUẨN BỊ : 
GV : Tranh ảnh như SGK 
HS : SGK sưu tầm tranh.
HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : 
Giáo viên
Học sinh
Ổn định : (1’)
Bài cũ : Phòng bệnh tích cực (4’)
HS đọc bài.
Trả lời câu hỏi SGK
-> GV nhận xét – ghi điểm.
3. Bài mới : Bệnh cong vẹo cuộc sống.
Giới thiệu bài : Bệnh cong vẹo cột sống là bệnh rất dễ tránh nếu ta biết cách đề phòng và nguyên nhân gây ra bệnh. Hôm nay, các em sẽ biết điều đó qua bài sức khoẻ -> ghi tựa.
Hoạt động 1 : Nguyên nhân gây bệnh (12’)
- Phương pháp vấn đáp :
Mục tiêu : Nắm được nguyên nhân gây bệnh.
Tiến hành : 
Bệnh cong vẹo cốt sống là gì ? 
Nguyên nhân gây bệnh ? 
2.Hoạt động 2 : Cách đề phòng (15’)
Mục tiêu : Biết được cách đề phòng.
Phương pháp:Trực quan, đàm thoại .
Đồ dùng : tranh 
Tiến hành : 
Quan sát H12 và cho biết nội dung ? 
Bệnh cong vẹo cột sống gây tác hại gì ? 
Cách đề phòng bệnh cong vẹo cột sống ? 
Bản thân em đã thực hiện ra sao ? 
Kết luận : Rút ra bài học như SGK.
4. Củng cố :
HS đọc ghi nhớ SGK 
- Nêu nguyên nhân, tác hại, cách đề phòng bệnh. 
Hát
2 HS 
2 HS
HS nhắc lại 
Hoạt động lớp cá nhân 
HS trả lời 
Một phần cột sốt bị vẹo, sang phải hoặc sang trái hay cong ra phía sau khiến lưng bị gục hoặc phía trước làm ngực độ,
4 Nguyên nhân/SGK
hoạt động lớp 
Ban a : Ngồi học bàn cao, ghế thấp
Bạn b : Ngồi học bàn thấp, ghế cao
Mất vẻ đẹp, giảm khả năng hô hấp, lao động chống mệt mỏi.
Có  cách/SGK. 
Ngồi ngay ngắn khi học 
Thực hiện tốt cách đề phòng để không mắc bệnh 
HS nhắc lại. 
5. Dặn dò : (2’)
Học thuộc bài 
Chuẩn bị : Bệnh cận thị trường học 
Nhận xét tiết học 
TIẾT 14 : 	 TOÁN 
TRIỆU – LỚP TRIỆU
MỤC TIÊU :
Kiến thức : HS nắm được 1 triệu bằng 10 trăm nghìn và các đơn vị đếm khác bằng chục triệu, trăm triệu của lớp triệu.
 Kỹ năng : Rèn đọc, viết các số tròn triệu -> 999 triệu.
Thái độ : Giáo dục HS tính chính xác, khoa học. 
CHUẨN BỊ : 
GV : Hệ thống bài tập
HS : SGK, VBT, Bảng con 
HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
Giáo viên
Học sinh
Ổn định : (1’)
Bài cũ : Luyện tập (4’)
Ôn lại cách đọc, viết số có 6 chữ số 
Ôn lại những hàng và lớp đã học.
Sửa bài 5/SGK
GV nhận xét, ghi điểm 
3. Bài mới : Triệu, lớp triệu
 Giới thiệu bài : Để đọc và viết các số thuộc lớp triệu các em sẽ được hiểu qua tiết toán hôm nay -> ghi tựa.
Hoạt động 1 : Giới thiệu hàng triệu (8’) 
Mục tiêu : Hiểu thế nào là các số 
Phương pháp : trực quan , ván đáp 
Đồ dùng dạy học : phấn màu
Tiến hành : 
GV yêu cầu hs viết số lớn nhất có 6 chữ số. 
Thêm 1 vào số lớn nhất có 6 chữ số.
Số bé nhất có 7 chữ số là số 1 triệu.
Học sinh đếm thêm từ 100 nghìn -> 10 trăm nghìn : 1 triệu viết 1.000.000
1 triệu gồm mấy chữ số ?
Hát
Học sinh nhắc lại 
Hoạt động cả lớp 
999.999
999.999 + 1 = 1.000.000
Là số bé nhất có 7 chữ số. 
Gồm 7 chữ số viết 1.000.000 (HS đọc)
2.Hoạt động 2: Giới thiệu chục triệu – trăm triệu (10’)
Mục tiêu: hiểu thế nào là chục triệu, trăm triệu.
Phương pháp : vấn đáp trực quan 
- Tiến hành
Chục triệu
10 triệu = 1 chục triệu 
viết: 10.000.000
1 chục triệu hay 10 triệu viết như thế nào?
 Trăm triệu:
GV yêu cầu HS đếm từ 1 chục triệu ® 10 chục triệu. GV: 10 chục triệu = 1 trăm triệu viết 100.000.000
1 trăm triệu gồm mấy chữ số? Viết như thế nào?
Kết luận: Lớp đơn vị gồm 3 chữ số. Lớp nghìn gồm 3 chữ số 0. Số 100 thuộc hàng triệu.
Lớp triệu gồm 3 hàng: triệu, chục triệu, trăm triệu (số 1 thuộc hàng trăm triệu)
GV hướng dẫn HS điền vào bảng.
 Hoạt động lớp 
- HS đọc từ 1 triệu ® 10 triệu
- HS đọc
10.000.000 (một chữ số 1 và bảy chữ số 0 bên phải)
- 3 HS đọc
- HS đếm 
- Gồm 9 chữ số (gồm chữ số 1 và 8 chữ số 0 bên phải)
- HS lặp lại
Số
Viết đọc số
Lớp triệu 
Lớp nghìn 
Lớp đơn vị 
Trăm triệu
Chục triệu
Triệu
Trăm nghìn
Chục nghìn
Nghìn
Trăm
Chục
Đơn vị
Chín triệu 
9.000.000
9
0
0
0
0
0
0
Mười lăm triệu 
15.000.000
1
5
0
0
0
0
0
0
Một trăm hai mươi mốt triệu
121.000.000
1
2
1
0
0
0
0
0
0
® Hàng trăm triệu, chục triệu, triệu hợp thành lớp triệu.
- Nếu hàng đơn vị ở vị trí thứ 1 thì hàng triệu ở vị trí thứ mấy?
- Hàng chục triệu 
- Hàng trăm triệu 
- 6 chữ số ở hàng đơn vị, chục, trăm, nghìn, chục nghìn,trăm nghìn, em thấy thế nào?
Hoạt động 3: Luyện tập (12’) 
– Phương pháp thực hành 
_ Mục tiêu: HS làm đúng bài tập 
_Tiến hành: GV yêu cầu HS mở VBT
- Bài 1: Điền chữ hoặc số thích hợp vào chỗ chấm
- Bài 2: Ghi cách đọc, viết số tương ứng vào bảng.
- Bài 3: Đánh dấu x vào ô trống.
- Bài 4: Viết số và ghi cách đọc vào chỗ chấm
- HS đọc nhiều lần 
- thứ 7 
- thứ 8
- thứ 9
- Đều là chữ số 0 
Hoạt động cá nhân
- HS mở VBT/13
- HS tự làm ® đọc kết quả
- GV kẻ sẵn bảng HS điền vào bảng HS tự làm 
- HS làm
4. Củng cố (4’):
- Khi viết số tròn triệu ta lưu ý gì? 
- Khi đọc số tròn triệu ta lưu ý gì? Đọc như thế nào?
- Nâng cao: cho 3 chữ số 4, 8, 6 hãy viết tất cả các số có 3 chữ số khác nhau.
5. Dặn dò:
- Làm bài 2,4/ 23
- Chuẩn bị: Đọc viết số có nhiều chữ số
TIẾT 3 : 	CHÍNH TẢ
TRÒ CHƠI LỚP HỌC
MỤC TIÊU : 
Kiến thức : Viết đúng các từ bắt đầu bằng phụ âm ng, ngh, g, gh.
Kỹ năng : Rèn học sinh viết đúng, sạch,đẹp
Thái độ : Giáo dục HS biết giải trí bằng những trò chơi có ích.
CHUẨN BỊ: 
GV : Bài viết mẫu + SGK
HS : SGK, vở nội dung bài viết
HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
Giáo viên
Học sinh
1. Ổn định : (1’)
2.Bài cũ : Phân biệt ch / tr (4’)
Sửa lỗi sai phổ biến
GV nhận xét vở, thống kê điểm
3.Bài mới : Trò chơi lớp học
Giới thiệu bài: Để biết được chị em của bé chơi các trò chơi bổ ích thầy và các em cùng tìm hiểu qua bài chính tả ® ghi tựa (1’)
Hoạt động 1: Tìm hiểu bài 5 (
Phương pháp vấn đáp)
Mục tiêu: Hiểu nội dung bài
Tiến hành: GV đọc mẫu lần 1
- Con Bé gom mấy đứa em lại nói những điều gì?
- Tả lại những trò chơi lớp học của mấy chị em Bé?
Kết luận: Các trò chơi có ích của chị em bé
Hát
HS sửa lỗi
HS nhắc lại 
Hoạt động cả lớp
1 HS đọc to, lớp đọc thầm, tìm từ khó
Bây giờ chơi đi học
Con Bé đánh vần từng tiếng, đàn em đánh vần theo.
1. Ổn định : (1’)
2.Bài cũ : Phân biệt ch / tr (4’)
Sửa lỗi sai phổ biến
GV nhận xét vở, thống kê điểm
3.Bài mới : Trò chơi lớp học
Giới thiệu bài: Để biết được chị em của bé chơi các trò chơi bổ ích thầy và các em cùng tìm hiểu qua bài chính tả ® ghi tựa (1’)
Hoạt động 1: Tìm hiểu bài 5 (
Phương pháp vấn đáp)
Mục tiêu: Hiểu nội dung bài
Tiến hành: GV đọc mẫu lần 1
- Con Bé gom mấy đứa em lại nói những điều gì?
- Tả lại những trò chơi lớp học của mấy chị em Bé?
Kết luận: Các trò chơi có ích của chị em bé
Hát
HS sửa lỗi
HS nhắc lại 
Hoạt động cả lớp
1 HS đọc to, lớp đọc thầm, tìm từ khó
Bây giờ chơi đi học
Con Bé đánh vần từng tiếng, đàn em đánh vần theo.
Hoạt động 2: Hướng dẫn viết từ khó (10’) Phương pháp vấn đáp
 Mục tiêu: Hiểu và viết đúng các từ khó
 Tiến hành
- GV hỏi
- GV ghi bảng: ríu rít, ngọng nghịu, ngoe nguẩy, núng nính, ửng da mận, ngoắt qua ngoắt lại
Lưu ý: ngh, viết trước những nguyên âm nào?
Hoạt động 3: Luyện tập (14’)
Phương pháp thực hành
Mục tiêu: viết đúng bài chính tả
Tiến hành
- GV đọc mẫu lần 2
- GV đọc từng câu ® cả bài
+ Lưu ý: Tư thế ngồi, cách cầm bút, để vở 
- GV đọc lần 3
- GV đọc từng câu 
4.Củng cố:
- Thu vở chấm, nhận xét
- Thi đua làm bài điền vào 
Hoạt động cả lớp, cá nhân
- Cả lớp
- HS nêu từ, phân tích từ, luyện viết bảng con ® nhận xét
- i, e, ê, iê
Hoạt động cá nhân
- HS mở vở chính tả
- HS viết bài vàovở
- HS dò bài
- HS đổi vở sửa bài
- HS thi đua
5. Dặn dò: (1’)
- Viết lại những từ sai
- Chuẩn bị: Việt Nam thân yêu
- Nhận xét tiết học
TIẾT 6: 	THỂ DỤC
BÀI 6
I. MỤC TIÊU : 
Kiểm tra lấy điềm tổ 2 động tác rèn luyện tư thế tay và nghiên lườn.
Ôn đi đều, chạy thường đúng nhịp, yêu cầu đi và đứng đúng nhịp.
Giới thiệu cách đánh tay,đặt bàn chân khi chạy. Yêu cầu HS nắm được cách thực hiện.
Trò chơi: nhảy ô
II. ĐỊA ĐIỂM – PHƯƠNG TIỆN: 
Sổ ghi điểm
Bàn ghế của GV – còi 
III. NỘI DUNG DẠY VÀ HỌC : Nội dung 
Định lượng 
Phương pháp tổ chức 
1. Phần mở đầu:
- GV tập hợp lớp phổ biến yêu cầu cách thức kiểm tra.
- Khởi động đi đều, đứng lại.
2. Phần cơ bản:
- Kiểm tra 2 động tác rèn luyện tư thế tay và nghiên lườn.
- Đội hình kiểm tra
6’
10’
- Theo đội hình 4 hàng ngang
- Theo đội hình 4 hàng dọc
- GV cho cả lớp ôn 3 lần sau đó kiểm tra theo nhóm 5 con và cho điểm cá nhân.
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
 
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
- Giới thiệu cách đánh tay và đặt bàn chân khi chạy.
- Trò chơi: nhảy ô
3. Phần kết thúc:
- Cúi người thả lỏng 
- Nhận xét đánh giá
- Giao bài về nhà: ôn 2 động tác RLTT tay nghiêng lườn.
Theo đội hình 4 hàng ngang, GV làm mẫu tại chỗ và chạy thử
Chia lớp thành 2 nhóm để cùng chơi.
- Theo đội hình (4 hàng ngang)
- Ôn ở nhà thêm.
Thứ sáu ,ngày tháng năm
TIẾT 3: 	TẬP LÀM VĂN
TẢ ĐỒ VẬT (Làm miệng)
Đề tài: Tả chiếc cặp của em (hoặc của bạn em)
I. MỤC TIÊU: 
Kiến thức : nhận biết được sự cần thiết phải chọn được 1 thứ tự miêu tả thích hợp với đối tượng miêu tả.
Kỹ năng : Biết vận dụng kết quả quan sát và sắp xếp các ý theo dàn bài phù hợp.
Thái độ : Giáo dục HS yêu quý và giữ gìn các vật dụng hàng ngày.
II. CHUẨN BỊ: 
GV : Câu hỏi gợi ý, bài mẫu
HS : SGK, vở rèn kỹ năng, bài làm nháp
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : 
Giáo viên
Học sinh
1. Ổn định : (1’)
2. Bài cũ : Lập dàn ý (4’)
GV kiểm tra bài ghi của HS
HS đọc lại dàn bài chung ® chi tiết
GV nhận xét, ghi điểm
3. Bài mới : Bài miệng 
Giới thiệu bài: Ở hai tiết trước các em đã được tìm ý và đặt câu. Hôm nay từ câu các em sẽ nói thành 1 bài văn hoàn chỉnh ® ghi tập
Hoạt động 1: Tìm hiểu đề 5 
Mục tiêu: xác định đúng trọng tâm yêu cầu của đề 
Phương pháp trực quan , vấn đáp 
Đồ dùng dạy học chiếc cặp 
Tiến hành: 
- GV ghi đề bài 
- GV gợíy HS nhắc lại yêu cầu đề bài
	. Thuộc thể loại gì?
	. Yêu cầu trọng tâm là gì?
Kết luận: HS xác định đúng trọng tâm đề bài 
Hát
HS lắng nghe 
HS nhắc lại 
Hoạt động lớp 
- HS nhắc lại 
- Tả đồ vật
- Tả chiếc cặp sách 
Hoạt động 2: thực hành (25’)
Phương pháp luyện tập
Mục tiêu: làm hoàn chỉnh bài văn nói
Tiến hành
- GV cho HS tự điều khiển và tập nói từng phần 
- GV viết lại dàn bài chi tiết lên bảng ® HS nói từng phần theo dàn bài
Lưu ý: thành lập từ, liệt kê, dấu câu, diễn đạt ý, giọng nói.
- GV viết lại dàn bài chi tiết lên bảng ® HS nói từng phần theo dàn bài
Lưu ý: tránh lập từ, liệt kê, dấu câu, diễn đạt ý, giọng nói.
- Nói tự nhiên, không đọc bài mẫu, diễn đạt thành lời.
4.Củng cố:
- HS nói thành 1 bài văn hoàn chỉnh.
® GV nhận xét – bổ sung 
Hoạt động cá nhân
- HS nói, nhận xét, chỉnh sửa ® ghi vào vở rèn kỹ năng TLV
5. Dặn dò:
- Xem lại bài làm nháp
- Chuẩn bị bài viết
- Nhận xét tiết học
TIẾT 6: 	KHOA HỌC 
ÔN TẬP: ÁNH SÁNG – NHIỆT 
I. MỤC TIÊU: 
Kiến thức : củng cố 
Ánh sáng truyền qua một số chất và truyền theo đường thẳng.
Ánh sáng có thể bị phản chiếu 
Khi các tia sáng gặp vật cản thì tạo ra bóng đen phía sau một vật.
Nhiệt có được trên trái đất là nhờ ánh sáng mặt trời
Nhiệt kế dùng để đo nhiệt độ nóng hoặc lạnh của một vật 
Nguyên tắc hoạt động của nhiệt kê.
Nhiệt luôn luôn được truyền từ vật nóng ® vật lạnh
Kỹ năng : Rèn cho HS làm tốt các thí nghiệm
Thái độ : Giáo dục HS niềm tin khoa học và ứng dụng những điều đã học và thực tế.
II. CHUẨN BỊ: 
GV : Dụng cụ làm thí nghiệm, SGK, nội dung bài.
HS : 1 đèn pin, 1 ống cao su, 3 gương nhỏ, 1 chai có nút chặt, ống thủy tinh cắm qua nút, 1 chậu đựng nước, 1 phích nước sôi, 1 lít nước đá, SGK, VBT.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : 
Giáo viên
Học sinh
1. Ổn định : (1’)
2. Bài cũ : Các nguồn nhiệt (4’)
HS đọc ghi nhớ 
Trả lời câu hỏi SGK
® GV nhận xét, ghi điểm
3. Bài mới : Ôn tập 
Giới thiệu bài: để nắm vững hơn các kiến thức đã học về ánh sáng, nhiệt. Hôm nay thầy và các ém sẽ ôn tập lại qua bài “Ôn tập” ® ghi tựa 
Hoạt động 1: Ánh sáng truyền qua không khí theo đường thẳng (6’)
Mục tiêu: biết được sự truyền ánh sáng qua không khí 
Phương pháp : thí nghiệm , quan sát
Đồ dùng dạy học :đèn pin , ống cao su.
Tiến hành: GV hướng dẫn 
- Thí nghiệm 1: Chiếu ánh sáng qua ống dẫn trong phòng tối. Dùng đèn pin nhỏ chiếu vào đầu 1 đoạn thẳng ống cao su nhận xét hiện tượng ánh sáng truyền qua.
- Qua ống thẳng
- Qua ống cong vài chỗ 
Kết luận: Ánh sáng truyền qua không khí theo đường thẳng
Hoạt động 2: Ánh sáng bị phản chiếu (6’)
Mục tiêu: biết ánh sáng phản chiếu như thế nào
Phương pháp : thí nghiệm . quan sát
Đồ dùng : đèn pin , gương 
Tiến hành:
- Thí nghiệm 2: Dùng 3 tấm gương em hãy để ngay hướng đi của ánh sáng mặt trời.
- Giải thích vì sao làm được như vậy?
Kết luận: Ánh sáng bị phản chiếu 
Hoạt động 3: Tạo bóng tối (phụ thuộc vào ánh sáng) (6’)
Mục tiêu: tạo bóng tối phụ thuộc vào ánh sáng 
Phương pháp : thực hành 
Đồ dùng : đèn pin 
Tiến hành:
- Thí nghiệm 3: Dùng đèn phin và bàn tay của các em chọn góc phòng học làm cho bóng của bàn tay to ra hay nhỏ lại thay đổi vị trí vật hay đèn. Giải thích hiện tượng 
Kết luận: Hướng dẫn sử dụng bóng đen để tìm phương hướng.
Hát
2 HS
3 HS
- HS nhắc lại 
Hoạt động lớp 
HS làm thí nghiệm
- Ánh sáng tỏa ra 2 đầu ống dẫn.
- Ánh sáng không xuất hiện đầu kia của ống dẫn 
Hoạt động nhóm 
Aùnh sáng có thể bị phản chiếu .
Học sinh giải thích 
Hoạt động 
- HS làm thí nghiệm
- HS làm thí nghiệm
- Khi các vật gồm nguồn sáng, bóng lớn hơn vì nhiều ánh sáng bị ngăn lại. Hình dáng, kích thước bóng đen thay đổi khi khoảng cách giữa vật và nguồn sáng thay đổi.
- HS nhắc lại 
Hoạt động 4: Nhiệt tỏa ra từ ánh sáng mặt trời (6’)
Mục tiêu: biết nhiệt tỏa ra từ đâu.
Phương pháp : thí nghiệm 
Tiến hành: 
- Thí nghiệm 4: đo nhiệt độ nơi có ánh sáng mặt trời. Đo nhiệt độ ở trong phòng có ánh sáng mặt trời chiếu vào. Giải thích vì sao có sự chênh lệch nhiệt độ?
- Hứng tia nắng vào trong bình thủy tinh đặt nhiệt kế, đậy bình bằng một miếng thủy tinh và đặt ở cửa sộ có ánh sáng theo dõi nhiệt độ của không khí trong bình bằng cách sau 5’ hay 10’ xem lại nhiệt độ và ghi lại.
- Nhận xét nhiệt độ trong bình 
Kết luận: một vật nóng lên hay lạnh đi phụ thuộc vào nhiệt độ 
Hoạt động 5: biết được sự co giản của các vật diễn ra khi nào 
Mục tiêu: biết được sự co giản của các vật diễn ra khi nào
Phương pháp : thí nghiệm 
Đồ dùng : ống thuỷ tinh , sợi dây .
Tiến hành: đổ nước màu đỏ vào chai có nút thật chặt
- Xuyên qua ống thủy tinh nhỏ.
-Đánh dấu mực nước trong ống bằng 1 sợi dây
Kết luận: nước và các chất lỏng co lại, giãn ra khi nóng lên hoặc lạnh đi.
Hoạt động lớp
-Vì 1 nơi có đủ ánh sáng môi trường và 1 nơi thiếu ánh sáng môi trường .
- Nhiệt độ trong bình tăng lên chứng tỏ mặt trời chiếu qua thủy tinh làm nóng nhiệt độ trong bình.
- HS nhắc lại
- HS làm thí nghiệm
4. Củng cố: (3’)
- Nhắc lại nội dung ôn
5. Dặn dò: 2’
- Chuẩn bị: kiểm tra , - Nhận xét tiết học
TIẾT 15: 	TOÁN 
ĐỌC VIẾT SỐ CÓ NHIỀU CHỮ SỐ 
I. MỤC TIÊU: 
Kiến thức : đọc, viết được các số đến lớp triệu dựa vào cách tách số đó theo các lớp. Củng cố về các hàng và lớp về cấu tạo thập phân của số.
Kỹ năng : Rèn cho HS đọc đúng, chính xác, khoa học.
Thái độ : Giáo dục HS yêu thích môn học 
II. CHUẨN BỊ: 
GV : Nội dung ôn, SGK
HS : SGK bảng con, VBT, vở 2
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : 
Giáo viên
Học sinh
1. Ổn định : (1’)
2. Bài cũ : Triệu – Lớp triệu (4’)
Lớp triệu gồm mấy hàng? Cho ví dụ?
Chúng ta đã học những lớp nào? Kể tên?
Em hãy kể tên từng hàng thuộc mỗi lớp?
Khi viết số tròn triệu ta lưu ý điều gì?
Sửa bài 5/SGK
® GV nhận xét, ghi điểm
3. Bài mới : Đọc, viết số có nhiều chữ số 
Giới thiệu bài: Các em đã được biết cách đọc và viết các số có tới 6 chữ số hôm nay các em sẽ được học c

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an t4.doc