Giáo án tổng hợp Lớp 4 - Tuần 35 - Năm học 2012-2013

TOÁN

TIẾT 171 ÔN TẬP VỀ TÌM HAI SỐ KHI BIẾT TỔNG HOẶC HIỆU V TỈ SỐ CỦA HAI SỐ ĐÓ (TR175)

I - MỤC TIÊU :

Giải bài toán “Tìm hai số khi biết tổng hoặc hiệu và tỉ số của hai số đó”.

II CHUẨN BỊ:

 Bảng phụ ghi BT1, 2.

III CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:

Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của học sinh

1/Bài cũ: Ôn tập về tìm hai số khi biết tổng & hiệu của hai số đó.

2/Bài mới:

*Hoạt động1: Giới thiệu bài: Ôn tập về tìm hai số khi biết tổng hoặc hiệu & tỉ số của hai số đó.

*Hoạt động 2: Thực hành

Bài tập 1: làm 2 cột: còn lại dành cho hs khá,giỏi.

HS làm ngoài vở nháp. Đính bảng phụ đ chuẩn bị ln bảng lớp, cho HS lần lượt lên tính và điền vào chỗ trống.

Bài tập 2: làm hai cột còn lại dành cho hs khá,giỏi.: Tương tự bài 1

Bài tập 3:

Các hoạt động giải toán:

- Phân tích đề toán

- Thực hiện các bước giải

Bài tập 4: dành cho hs khá, giỏi.

Các bước HD như BT3

Bài 5: dành cho hs khá, giỏi.

Lưu ý HS cần tìm hiệu giữa tuổi mẹ và tuổi con sau 3 năm nữa.

3/Củng cố - Dặn dò:

Chuẩn bị bài: Luyện tập chung

-Lắng nghe.

-HS làm nháp, lần lượt 3 em lên điền kq vào chỗ trống.

-HS nhận xét- sửa bài

-HS làm bài tương tự BT1.

-Từng cặp HS sửa & thống nhất kết quả

-HS làm bài vo vở, 1 em lm vo bảng phụ.

HS sửa:

Tổng số phần bằng nhau l:

4 + 5 = 9 (phần)

Số thĩc kho thứ nhất l:

1350 : 9 x 4 = 600(tấn)

Số thĩc kho thứ hai l:

1350 – 600 = 750 (tấn)

 Đáp số: Kho I: 600 tấn; Kho II: 750tấn

*Bi giải:

Tổng số phần kẹo và bánh bán được là:

3 + 4 = 7 (phần)

Số hộp kẹo bán được là:

56 : 7 x 3 = 24 (hộp)

Số hộp bánh bán được là:

56 – 24 = 32 (hộp)

 Đáp số: Kẹo : 24 hộp; bnh: 32 hộp.

*Bi giải:

Hiệu của số phần bằng nhau l:

4 – 1 = 3 (phần)

Tuổi con hiện nay l:

27: 3 – 3 = 6(tuổi)

Tuổi mẹ hiện nay l:

27 + 6 = 33 (tuổi)

 Đáp số: Mẹ:33 tuổi; Con: 6 tuổi.

-lắng nghe.

 

doc 21 trang Người đăng hoanguyen99 Lượt xem 642Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án tổng hợp Lớp 4 - Tuần 35 - Năm học 2012-2013", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
/phút) ; bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nỗi dung đoạn đọc. Thuộc được 3 đoạn thơ, đoạn văn đã học ở HKII.
	-Hiểu nội dung chính của từng đoạn, nội dung của cả bài ; nhận biết được thể loại(thơ, văn xuơi) của bài tập đọc thuộc hai chủ điểm Khám phá thế giới, Tình yêu cuộc sống.
	-HS khá, giỏi  đọc lưu lốt, diễn cảm được đoạn văn, đoạn thơ (tốc độ đọc trên 90 tiếng /phút)
II. CHUẨN BỊ :
	-Các bài tập đọc (HTL) đã học.
	-Một số hình ảnh, tĩm tắt nội dung bài đọc, đoạn văn cần đọc diễn cảm.
	-Bảng phụ ghi sẵn nội dung BT2.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC :
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
1/Kiểm tra :
Kiểm tra xem HS cĩ đem SGK đầy đủ
2/Bài mới :
*Giới thiệu : Ơn tâp (tiết 1)
*Nhắc nhở HS những điều cần thực hiện :
-Mỗi em bốc thăm tên bài văn, bài thơ và đọc theo yêu cầu của thăm, trả lời câu hỏi trong đoạn đọc hoặc nêu nội dung của bài đọc.
*Nội dung ơn tập :
-BT1 :
Gọi HS lên bốc thăm, đọc bài rồi trả lời 
câu hỏi.
-BT2 : 
Gọi HS đọc đề bài.
+Gợi ý HS làm bài, thời gian 6phút.
Nhận xét.
3/Củng cố-Dặn dị :
Xem bài tiết 2
-Báo cáo GV
-Lắng nghe
-Thực hiện theo thứ tự danh sách lớp học khoảng 1/3 số lượng HS trong lớp.
-Trong thời gian bạn đọc, lớp theo dõi và luyện viết bài: Con chuồn chuồn nước- đ1, trang 127.
-2 em đọc đề bài.
-Lớp làm vào vở, 1 em làm vào bảng phụ.
-Trình bày kq, nhận xét bổ sung.
-Lắng nghe.
NỘI DUNG PHIẾU BÀI TẬP 2
Tên bài
Tác giả
Thể loại
Nội dung chính
Vương quốc vắng nụ cười
Trần Đức Tiến
Văn xuơi
-Cuộc sống thiếu tiếng cười sẽ vơ cùng tẻ nhạt và buồn chán.
Ngắm trăng- Khơng đề
-Hồ Chí Minh
-Thơ
-Nêu bật tinh thần lạc quan yêu đời, yêu cuộc sống, khơng nản chí trước khĩ khăn.
Vương quốc vắng nụ cười(tt)
Trần Đức Tiến
Văn xuơi
-Tiếng cười như một phép mầu làm cho cuộc sống của vương quốc u buồn thay đổi, thốt khỏi nguy cơ tàn lụi.
Con chim chiền chiện
Huy Cận
Thơ
-Hình ảnh con chim chiền chiện tự do bay liệng trong cảnh thiên nhiên thanh bình cho thấy sự ấm no, hạnh phúc và tràn đầy tình yêu trong cuộc sống.
Tiếng cười là liều thuốc bổ
Giáo dục và thời đại
Văn xuơi
-Tiếng cười mang đến niềm vui cho cuộc sống, làm cho con người hạnh phúc, sống lâu.
Ăn « mầm đá »
Truyện dân gian Việt Nam
Văn xuơi.
-Ca ngợi Trang Quỳnh thơng minh, vừa biết cách làm cho chúa ăn ngon miệng, vừa khéo giúp chúa thấy được bài học về ăn uống.
TOÁN
TIẾT 171 ÔN TẬP VỀ TÌM HAI SỐ KHI BIẾT TỔNG HOẶC HIỆU VÀ TỈ SỐ CỦA HAI SỐ ĐÓ (TR175)
I - MỤC TIÊU :
Giải bài toán “Tìm hai số khi biết tổng hoặc hiệu và tỉ số của hai số đó”.
II CHUẨN BỊ:
	Bảng phụ ghi BT1, 2.
III CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của học sinh
1/Bài cũ: Ôn tập về tìm hai số khi biết tổng & hiệu của hai số đó.
2/Bài mới: 
*Hoạt động1: Giới thiệu bài: Ôn tập về tìm hai số khi biết tổng hoặc hiệu & tỉ số của hai số đó.
*Hoạt động 2: Thực hành
Bài tập 1: làm 2 cột: còn lại dành cho hs khá,giỏi.
HS làm ngoài vở nháp. Đính bảng phụ đã chuẩn bị lên bảng lớp, cho HS lần lượt lên tính và điền vào chỗ trống.
Bài tập 2: làm hai cột còn lại dành cho hs khá,giỏi.: Tương tự bài 1
Bài tập 3:
Các hoạt động giải toán:
- Phân tích đề toán
- Thực hiện các bước giải
Bài tập 4: dành cho hs khá, giỏi.
Các bước HD như BT3
Bài 5: dành cho hs khá, giỏi. 
Lưu ý HS cần tìm hiệu giữa tuổi mẹ và tuổi con sau 3 năm nữa. 
3/Củng cố - Dặn dò: 
Chuẩn bị bài: Luyện tập chung
-Lắng nghe.
-HS làm nháp, lần lượt 3 em lên điền kq vào chỗ trống.
-HS nhận xét- sửa bài
-HS làm bài tương tự BT1.
-Từng cặp HS sửa & thống nhất kết quả
-HS làm bài vào vở, 1 em làm vào bảng phụ.
HS sửa:
Tổng số phần bằng nhau là:
4 + 5 = 9 (phần)
Số thĩc kho thứ nhất là:
1350 : 9 x 4 = 600(tấn)
Số thĩc kho thứ hai là:
1350 – 600 = 750 (tấn)
 Đáp số: Kho I: 600 tấn; Kho II: 750tấn
*Bài giải: 
Tổng số phần kẹo và bánh bán được là: 
3 + 4 = 7 (phần)
Số hộp kẹo bán được là:
56 : 7 x 3 = 24 (hộp)
Số hộp bánh bán được là:
56 – 24 = 32 (hộp)
 Đáp số: Kẹo : 24 hộp; bánh: 32 hộp.
*Bài giải:
Hiệu của số phần bằng nhau là:
4 – 1 = 3 (phần)
Tuổi con hiện nay là :
27 : 3 – 3 = 6(tuổi)
Tuổi mẹ hiện nay là :
27 + 6 = 33 (tuổi)
 Đáp số : Mẹ :33 tuổi ; Con : 6 tuổi.
-lắng nghe.
Thứ ba, .. TOÁN
TIẾT 172 : LUYỆN TẬP CHUNG
(TR176)
I - MỤC TIÊU :
 - Vận dụng được 4 phép tính với phân số để tính giá trị biểu thức và tìm thành phần chưa biết của phép tính.
 - Giaỉ bài toán có lời văn về tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó.
II CHUẨN BỊ:
 Bảng nhĩm
III CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC 
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của học sinh
1/Bài cũ: Ôn tập về tìm hai số khi biết tổng hoặc hiệu & tỉ số của hai số đó.
2/Bài mới: 
*Hoạt động1: Giới thiệu bài: Luyện tập chung
*Hoạt động 2: Thực hành
Bài tập 1: HS khá -giỏi.
Yêu cầu HS tự làm rồi chữa bài. Khi chữa bài, GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi như: “Trong 4 thành phố này, thành phố nào có diện tích bé nhất?”
Bài tập 2: 
Yêu cầu HS tự làm rồi dừng lại chữa bài để HS phân biệt đặc điểm từng biểu thức, từ đó ôn tập lại về thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức. 
Bài tập 3:
-Yêu cầu HS tự làmbài rồi chữa bài.
Bài tập 4: dành cho hs khá, giỏi.
GV yêu cầu HS sử dụng sơ đồ thay cho phần giải thích về quan hệ của các số cần tìm.
Bài tập 5:
-Yêu cầu HS tự làmbài rồi chữa bài.
3/Củng cố - Dặn dò: 
Nhận xét tiết học
Chuẩn bị: Luyện tập chung.
HS làm bài xếp thứ tự vào SGK
Từng cặp HS sửa & thống nhất kết quả: Đắk Lắk, Gia Lai, Lâm Đồng, Kon Tum
HS làm bài vào nháp, 4 HS làm vào bảng nhĩm, NX kq:
a/ ; b/ ; c/ ; d/ 
HS sửa
-HS thực hiện như BT2
a/ x = ; b / x = 2
-HS làm bài vào vở:
Ba lần số thứ nhất là :
84 –(1 + 1 + 1) = 81
Số thứ nhất là : 81 : 3 = 27
Số thứ hai là : 27 + 1 = 28
Số thứ ba là : 28 + 1 = 29
 Đáp số : 27 ; 28 ; 29.
HS sửa bài
-HS thực hiện vào vở :
Hiệu của số phần bằng nhau là :
6 – 1 = 5 (phần)
Tuổi con là : 30 : 5 = 6 (tuổi)
Tuổi của bố là : 30 + 6 = 36 (tuổi)
 Đáp số : con 6 tuổi ; bố 36 tuổi.
-Lắng nghe.
TIẾT 2
ƠN TẬP
I.MỤC TIÊU :
	-Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở tiết 1.
	-Nắm được một số từ ngữ thuộc hai chủ điểm đã học (Khám phá thế giới, Tình yêu cuộc sống). ; bước đầu giải thích được nghịa của từ và đặt câu với từ ngữ thuộc hai chủ điểm ơn tập
II. ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC :
	-Bảng phụ ghi nội dung BT2.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC :
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1/Kiểm tra :
2/Bài mới :
*Giới thiệu bài : Ơn tập (tiết 2)
Bài tập 1 : Ơn luyện tập đọc và HTL
Gọi HS lên bốc thăm, đọc bài rồi trả lời 
câu hỏi.
Bài tâp 2 : 
Đính bảng phụ lên bảng, HS nêu y/c BT.
-Gợi ý HS làm BT.
Bài tập 3 :
Cho HS giải thích các từ vừa thồng kê ở BT2 và đặt mỗi từ 1 câu.
Nhận xét.
3/ Củng cố-Dặn dị :
Về nhà xem lại bài và đọc bài nhiều lần hơn.
Chuẩn bị tiết 3
-Lắng nghe.
-Thực hiện theo thứ tự danh sách lớp học khoảng 1/3 số lượng HS trong lớp.
-3em đọc đề bài.
-HS làm nháp rồi nêu kq, lớp NX bổ sung.
Tên bài
Từ ngữ
MRVT : Lạc quan-yêu đời
Vui chơi, vui thích, vui tính, vui vẻ, lạc quan, quan tâm, quan hệ,...
-HS thực hiện yêu cầu của GV : giải thích và đặt câu : mỗi từ một câu vào giấy nháp, lớp chỉnh sửa cho đúng.
VD : Anh hai em rất vui tính.
-Lắng nghe
-Lắng nghe.
Tiết 3
 ƠN TẬP
I.MỤC TIÊU :
	-Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở tiết 1.
	-Dựa vào đoạn văn nĩi về một cây cụ thể hoặc hiểu biết về một lồi cây, viết được đoạn văn tả cây cối rõ những đặc điểm nổi bật.
II. CHUẨN BỊ :
	-Các bài tập đọc (HTL) đã học.
	-Một số hình ảnh, tĩm tắt nội dung bài đọc, đoạn văn cần đọc diễn cảm.
	-Bảng phụ ghi sẵn nội dung BT2
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC :
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
1/Kiểm tra :
Kiểm tra xem HS cĩ đem SGK đầy đủ
2/Bài mới :
*Giới thiệu : Ơn tâp (tiết 3)
*Nhắc nhở HS những điều cần thực hiện :
-Mỗi em bốc thăm tên bài văn, bài thơ và đọc theo yêu cầu của thăm, trả lời câu hỏi trong đoạn đọc hoặc nêu nội dung của bài đọc.
*Nội dung ơn tập :
-BT1 :Gọi HS lên bốc thăm, đọc bài rồi trả lời 
câu hỏi.
-BT2 : 
Đính bảng phụ lên bảng, HS nêu y/c BT.
-Gợi ý HS làm BT, thời gian 10phút.
Nhận xét.
3/ Củng cố-Dặn dị :
Chuẩn bị :Ơn tập tiết 4.
-Báo cáo GV
-Lắng nghe
-Thực hiện theo thứ tự danh sách lớp học khoảng 1/3 số lượng HS trong lớp.
-2 em đọc đề bài.
-Lớp làm vào vở, 1 em làm vào bảng phụ.
-Trình bày kq, nhận xét bổ sung.
-Lắng nghe.
-Lắng nghe.
MÔN: KHOA HỌC
BÀI 69-70: ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA CUỐI NĂM 
I- MỤC TIÊU:
 	 Ôn tập về:
 -Thành phần các chất dinh dưỡng có trong thức ăn và vai trò của không khí, nước trong đời sống.
	-Vai trò của thực vật đối với sự sống trên trái đất.
-Kĩ năng phán đoán, giải thích qua một số bài tập về nước ,không khí, ánh sáng ,nhiệt.
II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-Hình trang 138, 139, 140 SGK.
-Giấy A 0, bút vẽ nhóm.
-Phiếu câu hỏi.
III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ Y ẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 
1/Bài cũ:
Con người có vai trò gì trong chuỗi thức ăn? Nếu một mắt xích trong chuỗi thức ăn bị đứt thì sao?
Nhận xét.
2/Bài mới:
*Giới thiệu:Bài “Ôn tập và kiểm tra cuối năm”
*Phát triển:
Hoạt động 1:Trò chơi “Ai nhanh, Ai đúng”
-Cho các nhóm trình bày câu trả lời vào giấy A 4.
-Nhận xét các nhóm.
*Hoạt động 2:Trả lời câu hỏi 
-Viết các câu hỏi ra phiếu yêu cầu hs bốc thăm và trả lời trước lớp.
-Nhận xét câu trả lời.
*Hoạt động 3:Thực hành 
-Yêu cầu các nhóm nêu cách trả lời câu 1.
-Câu 2 hướng dẫn hs chơi ghép phiếu thức ăn với phiếu vi-ta-min tương ứng.
Nhận xét.
3/Củng cố:
Trò chơi “Thi nói về vai trò của không khí và nước trong đời sống”.
Nhận xét qua trị chơi
 4/Dặn dò:
Chuẩn bị kiểm tra cuối HKII
-Con người cũng là một thành phần của tự nhiên. Vì vậy chúng ta phải có nghĩa vụ bảo vệ sự cân bằng trong tự nhiên. Nếu một mắc xích trong chuỗi thức ăn bị đứt thì sẽ ảnh hưởng sự sống cịn của con người.
-Lắng nghe
-Trả lời 3 câu hỏi vào giấy A 4, cử đại diện trình bày.
-Bốc thăm và trả lời.
Các nhĩm thực hiện theo y/c của GV.
Chia lớp thành hai đội, bắt thăm đội nào trả lời trước. Đội trả lời đúng sẽ được hỏi tiếp. Kết thucù trò chơi đội nào hỏi nhiều câu hỏi và trả lời đúng nhiều sẽ thắng.
-Lắng nghe.
-Lắng nghe.
Thứ tư, ............................... Tiết 4
 ƠN TẬP
I.MỤC TIÊU :
	Nhận biết được câu hỏi, câu kể, câu cảm, câu khiến trong bài văn ; tìm được trạng ngữ chỉ thời gian, trạng ngữ chỉ nơi chốn trong bài văn đã cho.
II.ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC :
-Bảng phụ ghi sẵn nội dung BT2, BT3.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC :
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1/ Kiểm tra :
2/Bài mới : 
*Giới thiệu : Ơn tâp (tiết 4)
*Hoạt động 1 :
Bài tập 1 : 
Cho HS đọc truyện : Cĩ một lần, trong SGK
*Hoạt động 2 :
Bài tập 2 :
Cho HS ghi lại các câu hỏi, câu kể, câu cảm, câu khiến trong truyện trên vào nháp.
Nhận xét
*Hoạt động 3 :
Bài tập 3 : Đính bảng phụ lên bảng.
Cho HS nêu y/c đề bài và thực hiện bài làm vào vở.
Nhận xét.
3/Củng cố-Dăn dị :
Xem bài ơn tập tiết 5.
-Lắng nghe.
-2 em to truyện, lớp đọc thầm theo.
-HS tìm các loại câu ghi vào giấy nháp, đứng tại chỗ nêu 4 em ghi vào bảng phụ,lớp NX.
+Câu hỏi: -Răng em đau, phải khơng?
+Câu kể: các câu trong bài.
+Câu cảm: -Ơi, răng đau quá!
+Câu khiến:- Em về nhà đi!
 -Nhìn kìa!
-1 em nêu đề bài, lớp làm bài vào vở, thứ tự các trãng ngữ cần tìm là :
+Câu cĩ trạng ngữ chỉ thời gian: Cĩ một lần, trong giờ tập đọc, tơi nhét tờ giất thấm vào mồm. Chuyện xảy ra đã lâu
+Câu cĩ trạng ngữ chỉ nơi chốn: Ngồi trong lớp, tơi lấy lưỡi đẩy đi đẩy lại cục giấy thấm trong mồm,...
-HS đứng tại chỗ nêu kq, lớp bổ sung.
-Lắng nghe.
TOÁN
TIẾT 173 : LUYỆN TẬP CHUNG
(TR177)
I - MỤC TIÊU :
-Đọc số, xác định giá trị của chữ số theo vị trí của chữ số đó trong mỗi số.
-So sánh hai phân số .
II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1/Kiểm tra bài cũ:
2/Bài mới 
*Giới thiệu: Luyện tập chung
Bài 1: Củng cố về đọc ố tự nhiên, nêu giá trị củachữ số 9. 
- GV gọi lần lượt HS trả lời. 
Bài 2: (thay phép chia 101598 :287 bằng phép chia cho số có hai chữ số) 
Bài 3: (cột 1) HS so sánh để điền dấu, làm vào SGK . 
Bài 4: 
Cho HS tự nêu tóm tắt rồi giải bài toán. 
Bài 5: ( dành cho hs khá, giỏi). 
HS tự làm và chữa bài. 
3/Củng cố – dặn dò
Nhận xét tiết học
Chuẩn bị: Luyện tập chung
-Lắng nghe.
- HS làm miệng. lớp theo dõi NX và chữa bài.
-HS làm bảng con. Lần lượt từng HS lên bảng làm. lớp chữa bài.
-HS làm vào SGK và chữa bài.
HS làm và chữa bài.
-HS làm bài vào vở:
Chiều rộng của thửa ruộng là:
120 x = 80(m)
Diện tích của thửa ruộng là: 
120 x 80 = 9600(m2)
Số thĩc thu hoạch được ở thửa ruộng là:
50 x (9600: 100) = 4800(kg)
4800kg = 48tạ
 Đáp số: 48tạ thĩc.
-HS tự làm và chữa bài. 
a/ a= 2; b = 3; b/ a= 6 ; b = 8
-Lắng nghe.
 Tiết 5
 ƠN TẬP
I.MỤC TIÊU :
	-Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở tiết 1.
	-Nghe-viết đúng bài chính tả (tốc độ viết khoảng 90chữ/15phút), khơng mắc quá 5 lỗi trong bài ; biết trình bày các dịng thơ, khổ thơ theo thể thơ 7 chữ.
	-HS khá-giỏi đạt tốc độ viết trên 90 chữ/15phút ; bài viết sạch sẽ, trình bày đẹp.
II. CHUẨN BỊ :
	-Các bài tập đọc (HTL) đã học.
	-Một số hình ảnh, tĩm tắt nội dung bài đọc, đoạn văn cần đọc diễn cảm.
	-Bảng phụ ghi sẵn nội dung BT2, bảng con.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC :
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
1/Kiểm tra :
Kiểm tra xem HS cĩ đem SGK đầy đủ
2/Bài mới :
*Giới thiệu : Ơn tâp (tiết 5)
*Nhắc nhở HS những điều cần thực hiện :
-Mỗi em bốc thăm tên bài văn, bài thơ và đọc theo yêu cầu của thăm, trả lời câu hỏi trong đoạn đọc hoặc nêu nội dung của bài đọc.
*Nội dung ơn tập :
-BT1 :Gọi HS lên bốc thăm, đọc bài rồi trả lời 
câu hỏi.
-BT2 : 
GV đọc 1 lần bài viết : « Nĩi với em ».
Gọi HS đọc bài viết.
Gọi HS nêu nội dung bài viết.
Cho HS tìm từ khĩ viết.
-Nhắc nhỡ HS nghe và viết đúng chính tả các chữ trong bài và trình bày đúng theo thể thơ 7 chữ (mỗi câu phải xuống hàng).
-GV đọc bài cho HS viết vào vở
-Gv đọc tồn bài 
-Chấm 8 bài
Nhận xét.
3/ Củng cố-Dặn dị :
Chuẩn bị :Ơn tập tiết 6
-Báo cáo GV
-Lắng nghe
-Thực hiện theo thứ tự danh sách lớp học khoảng 1/5 số lượng HS trong lớp.
-Trong thời gian bạn đọc, lớp theo dõi và luyện viết bài : Cơ Tấm của mẹ, trang 96..
-HS thực hiện theo y/c của GV, nghe GV đọc lần 1 để nắm được nội dung cũng như đoạn bài viết.
-1em đọc bài viết, lớp đọc thầm theo.
-1HS nêu : Trẻ em sống giữa thế giới của thiên nhiên, thế giới của chuyện cổ tích, giữa tình yêu thương của ơng bà, cha mẹ.
_Tìm từ khĩ viết vào bảng con : lộng giĩ, lích rích, chìa vơi, sớm khuya, .
-1HS đọc lại cấ từ tìm được.
-Lắng nghe.
-HS viết bài vào vở.
-HS sốt bài viết.
-HS mở SGK tự sửa lỗi.
-Lắng nghe.
-Lắng nghe.
Thứ năm, ............................... Tiết 6
 ƠN TẬP
I.MỤC TIÊU :
-Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở tiết 1.
-Dựa vào đoạn văn nĩi về một con vật cụ thể hoặc hiểu biết về một lồi vật, viết một đoạn văn tả con vật rõ những đặc điểm nổi bật.
II.ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC :
	-Tranh con chim bồ câu.
-Bảng phụ ghi sẵn yêu cầu BT2.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC :
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1/ Kiểm tra :
2/Bài mới : 
*Giới thiệu : Ơn tâp (tiết 6)
*Hoạt động 1 :
*Nhắc nhở HS những điều cần thực hiện :
-Mỗi em bốc thăm tên bài văn, bài thơ và đọc theo yêu cầu của thăm, trả lời câu hỏi trong đoạn đọc hoặc nêu nội dung của bài đọc.
*Nội dung ơn tập :
-BT1 :Gọi HS lên bốc thăm, đọc bài rồi trả lời câu hỏi.
Nhận xét.
*Hoạt động 2 :
Bài tập 2 :
Cho HS quan sát tranh con chim bồ câu và đọc bài viết trong SGK 
-Dựa vào những chi tiết mà đoạn văn trong SGK cung cấp và những quan sát của riêng mình, mỗi em viết một đoạn văn khác miêu tả hoạt động của chim bồ câu vào nháp.
-Đoạn văn đã cho trích từ sách phổ biến khoa học, tả tỉ mỉ về hoạt động đi lại của bồ câu, giải thích vì sao bồ câu lắc lư đầu liên tục, cần đọc tham khảo kết hợp với quan sát riêng của mình để viết được đoạn văn tả hoạt động của những con bồ câu đã thấy.
-Chú ý miêu tả những đặc điểm nổi bật của bồ câu, đưa ý nghĩ, cảm xúc của mình vào đoạn miêu tả.
-Gọi HS đọc đoạn văn vừa viết.
-Nhận xét.
3/Củng cố-Dăn dị :
Xem bài ơn tập tiết 7.
-Lắng nghe.
-Lắng nghe.
-Thực hiện theo thứ tự danh sách lớp học khoảng 1/5 số lượng HS trong lớp.
-Trong thời gian bạn đọc, lớp theo dõi và luyện viết bài : Nĩi với em trang 166.
-Lắng nghe.
-HS ghi vào giấy nháp theo nội dung mà GV đã hướng dẫn..
-2HS đứng tại chỗ đọc đoạn viết của mình, lớp bổ sung.
-Lắng nghe.
-Lắng nghe.
TOÁN
TIẾT 174 : LUYỆN TẬP CHUNG
(TR178)
I - MỤC TIÊU :
-Viết được số .
-Chuyển đổi các số đo khối lượng.
-Tính giá trị của biểu thức có chứa phân số . 
II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
	Bảng con, bảng phụ ghi BT2 (2 cột), bảng nhĩm.
III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1/Kiểm tra bài cũ:
2/Bài mới 
*Giới thiệu: Luyện tập chung 
Bài 1: Viết số 
Cho HS viết số và đọc số mới vừa viết. 
Bài 2( cột 1,2): Đổi các đơn vị đo khối lượng
Đính bảng phụ đã chuẩn bị lên bảng lớp.
Bài 3 b,c,d: Tính 
. 
Bài 4: HS tự làm và chữa bài
Lưu ý HS nhắc lại các bước làm dạng Tổng – Tỉ
Bài 5( dành cho hs khá, giỏi): HS thảo luận nhóm đôi sau đó cử đại diện báo cáo
3/Củng cố – dặn dò
Nhận xét tiết học
Chuẩn bị: Kiểm tra học kì II
-Lắng nghe
-HS làm vào bảng con, NX chữa bài.
-HS làm vào SGK, lần lượt HS lên bảng làm. 
Lớp theo dõi chữa bài.
-HS tự làm vào vở và trao đổi bạn để kiểm tra chéo, chữa bài. 
b/ .. ; c/ ; d/ 
-HS làm vào vở và chữa bài.
 Đáp số: 20HS gái.
HS làm miệng.
Ví dụ: Hình vuông và hình chữ nhật có đặc điểm sau: 
+Có 4 góc vuông
+Có từng cặp cạnh đối diện song song và bằng nhau
+Có các cạnh liên tiếp vuông góc với nhau. 
-Lắng nghe,
 Tiết 7
 KIỂM TRA 
I.MỤC TIÊU :
	-Kiểm tra (đọc) theo mức độ cần đạt nêu ở tiêu chí ra đề KT mơn Tiếng Việt lớp 4, HKII (Bộ GD và ĐT. Đề kiểm tra học kì cấp Tiểu học, lớp 4, tập hai, NXB Giáo dục 2008).
II. CHUẨN BỊ :
	Bảng chữ A, B, C, D
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC :
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
1/Kiểm tra :
2/Bài mới :
*Giới thiệu : Ơn tâp (tiết 7)
*Nội dung ơn tập :
*Nhắc nhở HS những điều cần thực hiện :
-Mỗi em đọc thầm kĩ bài đọc trong SGK, trang 167 « Gu-li-vơ ở xứ sở tí hon » theo yêu cầu của bài, trả lời trong đoạn các câu hỏi đã ghi dùng viết chì khoanh trịn trước chữ cái cĩ câu trả lời đúng.
Nhận xét
3/ Củng cố-Dặn dị :
Chuẩn bị : Kiểm tra 
-Lắng nghe
-HS thực hiện theo y/c của GV
-Các câu đúng là : 
+Câu 1 : b
+Câu 2 : c
+Câu 3 : b
+Câu 4 : b
+Câu 5 : a
+Câu 6 : c
+Câu 7 : a
+Câu 8 : b
-HS đưa bảng chữ từng câu với kq cho là đúng, lớp NX bổ sung.
-Lắng nghe.
Thứ sáu,........................ Tiết 8
 KIỂM TRA VIẾT
I.MỤC TIÊU :
	-Kiểm tra (Viết) theo mức độ cần đạt nêu ở tiêu chí ra đề KT mơn Tiếng Việt lớp 4, HKII (TL đã dẫn).
II.CHUẨN BỊ :
	-Bảng phụ viết đoạn chính tả, giấy kiểm tra.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC :
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
1/Kiểm tra :
2/Bài mới :
*Giới thiệu : Kiểm tra (tiết 8)
*Nội dung kiểm tra :
a/Chính tả : (Nghe-Viết) 
-Chọn bài chính tả khoảng 70 chữ, cĩ nội dung theo chủ điểm từ đầu HKII.
-GV đọc đoạn văn cho HS viết vào vở :
Đọc lần 1 tồn bài, đọc lần 2 theo cụm từ :
Người ta bảo cây đa ấy rất thiêng. Đứng trước cây đa ấy ngay giựa trưa hè cũng cĩ cảm giác lành lạnh. Em nhớ chuyện Thạch Sanh, từng sinh ra và lớn lên dưới gốc cây đa, vất vả đĩi nghèo, nhưng người tốt bao giờ cũng được đền đáp : đêm đêm, Bụt đã hiện về dạy võ nghệ cho cậu bé mồ cơi làm nghề đốn củi.....
-Đọc lại cho HS sốt bài.
-Đính bảng phụ lên bảng cho HS chữa lỗi CT
b/ Tập làm văn : Ghi đề bài lên bảng.
Đề bài : Viết một đoạn văn miêu tả ngoại hình của một con vật mà em yêu thích.
Nhắc nhở HS cách trình bày.
-Thu bài viết.
3/ Củng cố-Dặn dị :
Nhận xét
-Lắng nghe
-HS thực hiện theo y/c của GV, nghe GV đọc lần 1 để nắm được nội dung cũng như đoạn bài viết.
-HS viết bài vào vở.
-HS sốt bài viết.
-HS tự sửa lỗi.
-HS làm bài vào giấy kiểm tra, thời gian 30 phút
-Gĩp bài viết.
-Lắng nghe.
TIẾT 175 : LUYỆN TẬP CHUNG
I - MỤC TIÊU :
Giúp HS rèn ôn tập, củng cố trước khi kiểm tra cuối năm học về :
Xác định giá trị của chữ số theo vị trí của chữ số đó trong một số cụ thể .
Nhân với số có hai chữ số .
Khái niệm ban đầu về phân số , phân số bằng nhau , các phép tính với phân số. 
Đơn vị đo độ dài, khối lượng, thời gian .
Giải bài toán liên quan đến tìm hai số biết hiệu và tỉ của hai số đó , tính diện tích hình chữ nhật . 
II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
Khởi động 
Kiểm tra bài cũ:
HS sửa bài tập ở nhà. 
Nhận xét phần sửa bài.
Bài mới 
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Giới thiệu: Luyện tập chung
Bài 1: HS làm bảng con (khoanh tròn câu trả lời đúng )
Bài 2: Tính 
HS tự tính và sửa bài.
Bài 3: HS viết số thích hợp vào chỗ trống sau đó trình bày trước lớp. HS tự sửa bài.
Bài 4:HS đọc đề toán, nêu tóm tắt, trình bày các bước giải.
Các bước giải:
Tính hiệu số phần bằng nhau
Chiều dài mảnh vườn
Chiều rộng mảnh vườn
Diện tích mảnh vườn.
Củng cố – dặn dò
Nhậ

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 35.doc