Đề kiểm tra định kỳ Cuối kỳ 2 Khối 3 - Năm học 2016-2017 - Trường Tiểu học Xuân Phương

A. KIỂM TRA ĐỌC: (10 điểm)

I. Đọc thành tiếng: (4 điểm) Học sinh bốc thăm đọc và trả lời câu hỏi các bài sau:

- Cuộc chạy đua trong rừng (TV3 tập 2 trang 80)

- Lời kêu gọi toàn dân tập thể dục (trang 94)

- Một mái nhà chung (trang 100)

- Bác sĩ Y- éc- xanh (trang106)

- Người đi săn và con vượn (trang 113)

 II. Đọc hiểu và kiểm tra kiến thức Tiếng Việt: (6 điểm) Thời gian: 25 phút

 Học sinh đọc thầm bài: “Người đi săn và con vượn” và làm bài tập.

Người đi săn và con vượn

1Ngày xưa có một người săn bắn rất tài. Nếu con thú rừng nào không may gặp bác

ta thì hôm ấy coi như ngày tận số.

2.Một hôm, người đi săn xách nỏ vào rừng. Bác thấy một con vượn lông xám đang

 ngồi ôm con trên tảng đá. Bác nhẹ nhàng rút mũi tên bắn trúng vượn mẹ.

 Vượn mẹ giật mình, hết nhìn mũi tên lại nhìn về phía người đi săn bằng đôi mắt căm giận, tay không rời con. Máu ở vết thương rỉ ra loang khắp ngực.

 Người đi săn đứng im chờ kết quả

3.Bỗng vượn mẹ nhẹ nhàng đặt con xuống, vơ vội nắm bùi nhùi gối lên đầu con, rồi

nó hái cái lá to, vắt sữa vào và đặt lên miệng con.

 Sau đó, vượn mẹ nghiến răng, giật phắt mũi tên ra, hét lên một tiếng thật to rồi ngã xuống.

4.Người đi săn đứng lặng. Hai giọt nước mắt từ từ lăn trên má. Bác cắn môi, bẻ gãy

 nỏ và lẳng lặng quay gót ra về.

 Từ đấy, bác không bao giờ đi săn nữa.

 Theo LÉP TÔN- XTÔI

 

doc 8 trang Người đăng hoanguyen99 Lượt xem 601Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra định kỳ Cuối kỳ 2 Khối 3 - Năm học 2016-2017 - Trường Tiểu học Xuân Phương", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Họ và tên HS: ................................. Lớp: 3 
Trường TH Xuân Phương
 Thứ ngày tháng 5 năm 2017
 KIỂM TRA – ĐỊNH KỲ CUỐI KỲ 2
 Năm học: 2016 – 2017
	 Môn: Toán
 Thời gian: 40 phút (Không kể thời gian phát đề)
 Điểm
Chữ kí của giáo viên coi, chấm bài kiểm tra
Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng.
 Câu 1: (1đ)
Số liền sau của số 27486 là:
 A. 27586 B. 27487 C. 27478 D. 27847 
b) Số lớn nhất trong các số: 72581, 72851, 72518, 72815 là:
 A. 72851 B. 72581 C. 72815 D. 72518 
 Câu 2: (1đ) 
 Chu vi hình vuông có cạnh 6cm là:
 A. 10cm B. 12cm C. 36cm D. 24cm 
 Câu 3: (1đ)
 Giá trị của chữ số 5 trong số 42567 là:
 A. 5 đơn vị B. 5 chục C. 5 trăm D. 5 nghìn 
 Câu 4: (1đ)
 Số thích hợp điền vào chỗ chấm là:
3dm6cm= .cm
A. 36cm B. 306cm C. 316cm D. 3016cm 
 b) giờ = ..phút	
 A. 20 phút B. 12 phút C. 30 phút D. 25 phút 
 Câu 5: (0,5đ)
 Giá trị của biểu thức: 174 : 3 x 6 là:
 A. 384 B. 284 C. 248 D. 348
 Câu 6: (1,5đ)	Đặt tính rồi tính
 1356 + 2587 5217 – 2463 12607 x 3 49230 : 6
 ..... ..... ..... .....
 ..... ..... ..... .....
 ..... ..... ..... .....
 ..... ..... ..... .....
 Câu 7: (1đ) 
 Một hình chữ nhật có chiều rộng 7cm, chiều dài gấp 3 lần chiều rộng. Diện tích hình chữ nhật đó là: 
 A. 147cm B. 174cm C. 147cm2 D. 74cm2
 Câu 8: (1đ)
 Ba số ở dòng nào được viết theo thứ tự từ bé đến lớn?
 A. 2935, 3914, 2945. C. 6840, 8640, 4860
 B. 8763, 8843, 8853 D. 3689, 3699, 3690
 Câu 9: (1đ)
 Có 32 cái bánh xếp đều vào 4 hộp. Hỏi 5 hộp như thế thì có bao nhiêu cái bánh?
 Bài giải:
.
.
.
.
.
.
 Câu 10: (1đ)
 Tuổi ông gấp 2 lần tuổi của bố, tuổi bố gấp 5 lần tuổi của con. Tổng số tuổi của hai bố con là 42 tuổi. Tính tuổi của mỗi người?
 Bài giải:
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
* ** HẾT***
Họ và tên HS: ................................. Lớp: 3 
Trường TH Xuân Phương
 Thứ ngày tháng 5 năm 2017
 KIỂM TRA – ĐỊNH KỲ CUỐI KỲ 2
 Năm học: 2016 – 2017
	 Môn: Tiếng việt
 Điểm
Chữ kí của giáo viên coi, chấm bài kiểm tra
 A. KIỂM TRA ĐỌC: (10 điểm)
Đọc thành tiếng: (4 điểm) Học sinh bốc thăm đọc và trả lời câu hỏi các bài sau:
Cuộc chạy đua trong rừng (TV3 tập 2 trang 80)
Lời kêu gọi toàn dân tập thể dục (trang 94)
Một mái nhà chung (trang 100)
 Bác sĩ Y- éc- xanh (trang106) 
Người đi săn và con vượn (trang 113)
 II. Đọc hiểu và kiểm tra kiến thức Tiếng Việt: (6 điểm) Thời gian: 25 phút	
Người đi săn và con vượn 
Ngày xưa có một người săn bắn rất tài. Nếu con thú rừng nào không may gặp bác 
ta thì hôm ấy coi như ngày tận số.
Một hôm, người đi săn xách nỏ vào rừng. Bác thấy một con vượn lông xám đang 
 ngồi ôm con trên tảng đá. Bác nhẹ nhàng rút mũi tên bắn trúng vượn mẹ.
 Vượn mẹ giật mình, hết nhìn mũi tên lại nhìn về phía người đi săn bằng đôi mắt căm giận, tay không rời con. Máu ở vết thương rỉ ra loang khắp ngực.
 Người đi săn đứng im chờ kết quả
Bỗng vượn mẹ nhẹ nhàng đặt con xuống, vơ vội nắm bùi nhùi gối lên đầu con, rồi
nó hái cái lá to, vắt sữa vào và đặt lên miệng con.
 Sau đó, vượn mẹ nghiến răng, giật phắt mũi tên ra, hét lên một tiếng thật to rồi ngã xuống.
Người đi săn đứng lặng. Hai giọt nước mắt từ từ lăn trên má. Bác cắn môi, bẻ gãy
 nỏ và lẳng lặng quay gót ra về.
 Từ đấy, bác không bao giờ đi săn nữa.
 Theo LÉP TÔN- XTÔI
 Học sinh đọc thầm bài: “Người đi săn và con vượn” và làm bài tập.
 * Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng.
 Câu 1: (0,5 đ) Chi tiết nào nói lên tài săn bắn của bác thợ săn?
 A. Bác có thể bắn trúng con vật từ rất xa.
 B. Bác có thể bắn trúng con vật đang chạy.
 C. Nếu con thú rừng nào không may gặp bác ta thì hôm ấy coi như ngày tận số.
 Câu 2: (0,5 đ)
 Bác thợ săn đi săn ở đâu?
 A.Trong rừng.	B. Ngoài đồng ruộng	C. Ở bờ sông.
 Câu 3: (0,5 đ)
 Chứng kiến cái chết của vượn mẹ bác thợ săn làm gì?
 A. Đem vượn con về nuôi.
 B. Bác đứng lặng, chảy nước mắt, cắn môi, bẻ gãy nỏ, lẳng lặng ra về. Từ đó bác không bao giờ đi săn nữa.
 C. Đem vượn mẹ về nhà băng bó vết thương.
 Câu 4: (0,5 đ)
 Câu chuyện muốn nói với chúng ta điều gì?
 A. Thú rừng là tài sản chung không cần bảo vệ.
 B. Ai cũng có thể đi săn thú rừng.
 C. Phải bảo vệ động vật hoang dã và môi trường sống xung quanh ta.
 Câu 5: (1 đ)
 Sau khi vượn mẹ chết thì vượn con sẽ như thế nào?
 .
 .
 .
 .
 Câu 6: (1 đ)
 Liên hệ thực tế bản thân em đã làm gì để góp phần bảo vệ môi trường?
 .
 .
 .
 .
 .
 Câu 7: (0,5 đ)
 Trong những câu sau câu nào được viết theo mẫu câu Ai làm gì?
Vượn mẹ rất thương con.
Vượn mẹ hái cái lá to, vắt sữa vào và đặt lên miệng con.
Vượn mẹ sống ở trong rừng.
 Câu 8: (0,5 đ)
 Trong những câu sau, câu nào có sử dụng phép nhân hóa?
Lan học giỏi.	B.Nhà em ở gần trường học.	C. Nấm mang ô đi hội.
 Câu 9: (1 đ)
 Viết một câu có dùng từ chỉ một môn thể thao.
 .
 .
 .
***HẾT***
Họ và tên HS: ................................. Lớp: 3 
Trường TH Xuân Phương
 Thứ ngày tháng 5 năm 2017
 KIỂM TRA – ĐỊNH KỲ CUỐI KỲ 2
 Năm học: 2016 – 2017
	 Môn: Tiếng việt
 Điểm
Chữ kí của giáo viên coi, chấm bài kiểm tra
 B. KIỂM TRA VIẾT: (10 Điểm)
 I. Chính tả: (4 đ) (Thời gian: Khoảng 15 phút)
Học sinh nghe đọc viết một đoạn của bài: “Cuộc chạy đua trong rừng” TV3 tập 2 trang 83
 II. Tập làm văn: (6 đ) (Thời gian khoảng 25 phút)	
 Đề bài: Viết một đoạn văn (từ 7 đến 10 câu). Kể lại một việc làm tốt em đã làm để góp phần bảo vệ môi trường.
 ***HẾT***
ĐÁP ÁN KIỂM TRA CUỐI KÌ II LỚP 3
Môn: Toán
Năm học: 2016 - 2017
 Câu 1: (1đ)	a) B. (0,5đ) b) A. (0,5đ)
 Câu 2: D. (1đ)
 Câu 3: C. (1đ)
 Câu 4: (1đ)	a) A. (0,5đ) b) B (0,5đ)
 Câu 5: D. (0,5đ)
 Câu 6: (1,5đ)
Mỗi phép tính cộng, trừ tính đúng (0,25đ)
Mỗi phép tính nhân chia tính đung (0,5đ)
 Câu 7: C. (1đ)
 Câu 8: B. (1đ)
 Câu 9: (1đ)
Mỗi phép tính đúng (0,25đ)
Hai câu lời giải đúng (0,25đ)
Đáp số đúng (0,25đ)
 Câu 10: (1đ)
Tính được tuổi của mỗi người được (0,25đ)	
Vẽ được sơ đồ và ghi đáp số đúng được (0,25đ)
MA TRẬN CÂU HỎI ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KỲ II
Môn: Toán lớp 3
Năm học: 2016 - 2017
STT
CHỦ ĐỀ
MỨC 1
MỨC 2
MỨC 3
MỨC 4
TỔNG
TN
TL
TN
TL
TN
TL
TN
TL
1
Số học
Số câu
2
2
1
1
1
7
Câu số
1,3
5,6
8
9
10
2
Đại lượng & đo đại lượng
Số câu
1
1
Câu số
4
3
Yếu tố hình học
Số câu
1
1
2
Câu số
2
7
Tổng số câu
3
3
2
1
1
Tổng số
3
3
3
1
10
ĐÁP ÁN KIỂM TRA CUỐI KÌ II LỚP 3
Môn: Tiếng việt
Năm học: 2016 - 2017
Đọc: (10đ)
Đọc tiếng: (4đ)
GV chấm điểm theo yêu cầu của thông tư 22 hướng dẫn.ra đề KTĐK
Đọc hiểu: (6đ)	
 Câu 1: C. (0,5đ)	
 Câu 2: A. (0,5đ)
 Câu 3: B. (0,5đ)
 Câu 4: C. (0,5đ)
 Câu 5: (1đ) nếu HS nêu được một trong 3 ý sau (hoặc các ý tương tự như vậy)
Vượn con sẽ chết vì không có sữa bú.
Vượn con rất buồn vì nhớ mẹ.
Cuộc sống của vượn con rất khó khăn vì không có vượn mẹ chăm sóc.
 Câu 6: (1đ) HS nêu được việc làm góp phần bảo vệ môi trường.
 Câu 7: B. (0,5đ)
 Câu 8: C. (0,5đ)
 Câu 9: (1đ) HS biết dùng từ chỉ một môn thể thao để viết được một câu.
Viết: (10đ)
Chính tả: (4đ)
 - GV chấm điểm theo yêu cầu thông tư 22 hướng dẫn ra đề KTĐK
 2) Tập làm văn: (6đ)
 - GV chấm điểm theo yêu cầu thông tư 22 hướng dẫn ra đề KTĐK
MA TRẬN CÂU HỎI ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KỲ II
Môn: Tiếng việt lớp 3
Năm học: 2016 - 2017
STT
CHỦ ĐỀ
MỨC 1
MỨC 2
MỨC 3
MỨC 4
TỔNG
TN
TL
TN
TL
TN
TL
TN
TL
1
Đọc hiểu văn bản
Số câu
2
2
1
1
Câu số
1,2
3,4
5
2
Kiến thức tiếng việt
Số câu
1
1
1
Câu số
7
8
9
Tổng số câu
3
3
2
1
9

Tài liệu đính kèm:

  • docDE_KIEM_TRA_CUOI_HOC_KY_II_KHOI_3_DAP_AN_VA_MA_TRAN.doc