Giáo án tổng hợp Lớp 4 - Tuần 33 - Năm học 2012-2013

TIẾT 161 : ÔN TẬP VỀ CÁC PHÉP TÍNH VỚI PHÂN SỐ (tiếp theo)(tr168)

I - MỤC TIÊU :

Thực được hiện phép nhân và phép chia phân số .

Tìm một thành phần chưa biết của phép nhân, chia ps.

II Chuẩn bị:

Bảng phụ, bảng con.

III Các hoạt động dạy - học

Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của học sinh

1/Bài cũ: Ôn tập bốn phép tính về phân sô”

2/Bài mới:

*Hoạt động1: Giới thiệu bài: Ôn tập bốn phép tính về phân sô (tt)

*Hoạt động 2: Thực hành

Bài tập 1:

Yêu cầu HS tự thực hiện

Bài tập 2:

Yêu cầu HS sử dụng mối quan hệ giữa thành phần & kết quả phép tính để tìm x.

Bài tập 3: dành cho hs giỏi, khá

- Yêu cầu HS tự tính rồi rút gọn.

Bài tập 4a: còn lại dành cho hs khá, giỏi

Yêu cầu HS tự giải bài toán với số đo là phân số.

3/Củng cố - Dặn dò:

Chuẩn bị bài: Ôn tập bốn phép tính về phân số (tt)

Làm bài trong SGK

-Lắng nghe.

-Cả lớp thực hiện vào bảng con (chỉ ghi kq, không ghi lại đề toán)

-HS làm bài vo giấy nhp, từng cặp HS sửa & thống nhất kết quả.

-HS làm bài vo nhp rồi nu kq;

HS sửa

-HS làm bài vo vở, 1 em lm vo bảng phụ, trình by kq, HS sửa bài

 Đáp số: a/ CV: m; DT: m2

 b/ 25 ơ vuơng

 c/ m

 

doc 34 trang Người đăng hoanguyen99 Lượt xem 520Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án tổng hợp Lớp 4 - Tuần 33 - Năm học 2012-2013", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 6túi.
-HS thực hiện vào SGK. ( D)
-Lắng nghe.
Chính tả - Tuần: 33
NGẮM TRĂNG-KHƠNG ĐỀ
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT
-Nhớ viết đúng bài chính tả ; biết trình bày hai bài thơ ngắn theo thể thơ khác nhau: thơ 7 chữ, thơ lục bát..
-Làm đúng bài tập chính tả phương ngữ (3) a/ b.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-Bảng con.
	-HS học thuộc hai bài thơ .
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY:
Hoạt động dạy của GV
Hoạt động học của HS
1/Kiểm tra bài cũ:
Đọc cho HS viết lại các từ sai nhiều ở tiết trước: kinh khủng, rầu rĩ, héo hon..
- Nhận xét 
2/Bài mới:
* Giới thiệu bài:
Giờ chính tả hôm nay các em nhớ - viết bài: Ngắm trăng- Khơng đề và làm bài tập chính tả tìm tiếng cĩ nghĩa.
+ Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả:
* Hướng dẫn viết từ khó
- Yêu cầu HS tìm các từ khó dễ lẫn.
-Yêu cầu HS đọc và viết các từ vừa tìm được.
_HD HS cách trình bày bài viết: Mỗi khổ thơ bỏ một hàng.
c) Viết chính tả
- Lưu ý HS trình bày theo hai thể thơ khác nhau: một bài thơ 7 chữ, một bài thơ lục bát.
-HD chữa lỗi
d) Thu và chấm bài:
-Nhận xét và chữa một số lỗi mà HS viết sai phổ biến
+ Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập chính tả
*Bài 3:
– Gọi HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu HS tự làm bài
- Gọi HS nhận xét, bổ sung.
- Nhận xét
3/Củng cố – Dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà viết lại bài, chuẩn bị bài sau: Nĩi ngược (nghe-viết)
-Lớp viết vào bảng con.
-Lắng nghe.
- 3 - 4 HS đọc thuộc lòng hai bài thơ 
-Lớp nhảm thầm đoạn viết, tìm các từ khĩ viết, viết vào bảng con, các từ: hững hờ, trăng nhịm, tung bay, xách bương, tưới rau.
-Đọc lại các từ vừa viết- 3em.
-Lắng nghe.
-2 HS đọc bài lại lần nữa.
-Tự viết bài vào vở theo HD của GV.
-Tự chữa lỗi trong vở viết, trao đổi bạn KT.
-HS chú ý sửa sai.
- 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu.
- HS thực hiện vào giấy nháp rồi đứng tại chỗ nêu:
+Từ láy bắt đầu bằng âm tr: trong trẻo, trăng trắng, tràn trề, trơ trẽn, tre trẻ,
+Từ láy bắt đầu bằng âm ch: chăm chỉ, chong chĩng, chĩi chang, chênh chếch, chín chắn, chững chạc,
- Nhận xét, bổ sung bài của bạn.
-Lắng nghe.
 LUYỆN TỪ VÀ CÂU
TIẾT 65 : MỞ RỘNG VỐN TỪ LẠC QUAN – YÊU ĐỜI 
I - MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
 	Hiểu nghĩa từ lạc quan yêu đời (BT1), biết sắp xếp các từ cho trước có tiéng lạc thành hai nhóm nghĩa (BT3); biết thêm một số câu tục ngữ khuyên con người luôn lạc quan, không nản chí trước khó khăn (BT4).
II .CHUẨN BỊ:
Phiếu học tập.
SGK, bảng phụ.
III .CÁC MẶT HOẠT ĐỘNG:
Hoạt động dạy của GV
Hoạt động học của HS
1/Bài cũ: Thêm trạng ngữ chỉ nguyên nhân cho câu.
- Gọi HS đặt 2 câu có trạng ngữ chỉ nguyên nhân.
- GV nhận xét.
2/Bài mới:
*Giới thiệu bài: MRVT: Lạc Quan-Yêu đời.
*Hướng dẫn:
+ Hoạt động 1: Làm bài tập 1, 2
Bài tập 1:
- Phát biểu học tập.
- GV nhận xét – chốt ý.
Bài tập 2:
- HS thảo luận nhóm đôi để xếp các từ có tiếng lạc quan thành 2 nhóm.
- GV nhận xét.
+ Hoạt động 2: Làm bài tập 3, 4
Bài tập 3:
- Tương tự như bài tập 2.
- HS thảo luận nhóm đôi để xếp các từ có tiếng lạc quan thành 2 nhóm.
- GV nhận xét.
Bài tập 4:
- Cho HS thảo luận nhóm theo bàn tìm ý nghĩa của 2 câu thành ngữ.
- GV nhận xét- chốt ý.
- Sông có khúc, người có lúc.
Nghĩa đen: dòng sông có khúc thẳng, khúc quanh, con người có lúc sướng, lúc khổ.
Lời khuyên: Gặp khó khăn không nên buồn, nản chí.
- Kiến tha lâu cũng đầy tổ.
Nghĩa đen: Con kiến rất bé, mỗi lần tha chỉ 1 ít mồi, nhưng cứ tha mãi thì cũng đầy tổ.
Lời khuyên: Kiên trì nhẫn nại ắt thành công.
3) Củng cố – dặn dò:
Chuẩn bị: Thêm trạng ngữ chỉ mục đích cho câu.
-2 HS đặt 2 câu có trạng ngữ chỉ nguyên nhân.
+Vì trời mưa, em đi học muộn.
+Nhờ các chú thanh niên lao động cực khổ, con đường đã được đắp lại bằng phẳng .
-Lắng nghe.
- Đọc yêu cầu bài.
- Các nhóm -thảo luận để tìm nghĩa của từ lạc quan. nối câu vào SGK .
- Các nhóm trình bày, lớp bổ sung.
- Đọc yêu cầu bài.
- Xếp vào nháp. Trình bày trước lớp.
- 1 HS làm vào bảng phụ.
a/Lạc quan, lạc thú.
b/ Lạc hậu, lạc điệu, lạc đề.
-Lắng nghe.
-1HS đọc yêu cầu bài.
a) quan quân.
b) Lạc quan.
c) Quan hệ, quan tâm.
-1 HS đọc yêu cầu bài tập.
-HS thảo luận nhóm tìm ý nghĩa của 2 câu thành ngữ.
- HS nêu ý kiến.
-Lắng nghe.
 MÔN: KHOA HỌC
BÀI 65: QUAN HỆ THỨC ĂN TRONG TỰ NHIÊN 
I- MỤC TIÊU:
-Vẽ sơ đồ mối quan hệ sinh vật này là thức ăn của sinh vật kia. 
II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-Hình 130,131 SGK.
-Giấy A0, bút vẽ cho nhóm.
III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 
1/Bài cũ: Trao đổi chất ở động vật
-Thế nào là quá trình “Trao đổi chất ở động vật”?
Nhận xét
2/Bài mới:
*Giới thiệu: Bài “Quan hệ thức ăn trong tự nhiên”
*Phát triển:
Hoạt động 1:Trình bày mối quan hệ của thực vật đối với các yếu tố vô sinh trong tự nhiên 
-Yêu cầu hs quan sát hình 1 trang 130 SGK:
+Kể tên những gì được vẽ trong hình.
+Ý nghĩa của chiều mũi tên trong sơ đồ.
-Thức ăn của cây ngô là gì? Từ đó cây ngô tao ra những chất gì nuôi cây?
Kết luận:
Chỉ có thực vật mới trực tiếp hấp thụ ánh sáng mặt trời và lấy các chất vô sinh như nước, khí các-bô-níc để tạo thành chất dinh dưỡng nuôi chính thực vật và sinh vật khác.
Hoạt động 2: Thực hành vẽ sơ đồ mối quan hệ thức ăn giữa các sinh vật 
-Thức ăn của châu chấu là gì?
-Giữa cây ngô và châu chấu có quan hệ gì?
-Thức ăn của ếch là gì?
-Giữa ếch và châu chấu có quan hệ gì ?
-Chia nhóm, phát giấy bút vẽ cho các nhóm.
Kết luận:
Sơ đồ (bằng chữ) sinh vật này là thức ăn của sinh vật kia.
3/Củng cố:
Trình bày các sơ đồ của các nhóm và giải thích.
4/Dặn dò:
Chuẩn bị bài sau: Chuỗi thức ăn trong tự nhiên 
Nhận xét tiết học.
-Lấy thức ăn, nước, không khí..và thải vào môi trường khí các-bô-níc, phân, nước tiểuquá trình trên được gọi là quá trình trao đỗi chất.
-Lắng nghe.
-Để thể hiện mối quan hệ về thức ăn, người ta sử dụng các mũi tên:
+Mũi tên xuất phát từ khí các-bô-níc và chỉ vào lá cây ngô tức là khí các-bô-níc được cây ngô hấp thu qua lá.
+Mũi tên xuất phát từ nứơc, các chất khoáng và chỉ vào rễ của cây ngô cho biết các chất khoáng được cây ngô hấp thụ qua rễ.
-Lắng nghe.
-Lá ngô.
-Cây ngô là thức ăn của châu chấu.
-Châu chấu.
-Châu chấu là thức ăn của ếch.
-Tiến hành vẽ sơ đồ thức ăn, sinh vật này là thức ăn cho sinh vật kia bằng chữ.
-Đại diện các nhóm trình bày.
-Lớp theo dõi bổ sung.
-Lắng nghe.
-2HS nêu lại sơ đồ thức ăn của một nhĩm sinh vật, lớp NX.
-Lắng nghe.
Thứ tư, ngày 20/4/2011 Tập đọc 
CON CHIM CHIỀN CHIỆN
 Huy Cận
I MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU
- Bước đầu biết đọc diễn cảm hai, ba khổ thơ trong bài vói giọng vui, hồn nhiên.
- Hiểu ND : Hình ảnh con chim chiền chiện tự do bay lượn trong khung cảnh thiên nhiên thanh bình cho thấy sư ấm no , hạnh phúc và tràn đầy tình yêu trong cuộc sống.(trả lời câu hỏi SGK, thuộc hai, ba khổ thơ)
II ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK .
- Bảng phụ viết sẵn các từ , đoạn trong bài cần hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1/Bài cũ : Vương quốc vắng nụ cười ( Phần 2 )
-Gọi HS đọc và trả lời câu hỏi của bài văn.
Nhận xét
2/Bài mới
*Hoạt động 1 : Giới thiệu bài
- Bài thơ: Con chim chiền chiện, miêu tả hình ảnh một chú chim chiền chiện tự do bay lượn , ca hát giữa bầu trời cao rộng . Bài thơ gợi cho người đọc những cảm giác như thế nào ?
* Hoạt động 2 : Hướng dẫn HS luyện đọc
- GV nghe và nhận xét và sửa lỗi luyện đọc cho HS. 
- Hướng dẫn HS giải nghĩa từ khó. 
- Đọc diễn cảm cả bài. 
* Hoạt động 3 : Tìm hiểu bài 
- Con chim chiền chiện bay lượn giữa khung cảnh thiên nhiên như thế nào ? 
- Tìm những từ ngữ và chi tiết vẽ lên hình ảnh con chim chiền chiện tự do bay lượn giữa không gian cao rộng ? 
- Mỗi khổ thơ trong bài có ít nhất một câu thơ nói về tiếng hót của chim chiền chiện . Em hãy tìm những câu thơ đó ? 
- Tiếng hót của con chim chiền chiện gợi cho em những cảm giác như thế nào ?
=> Nêu đại ý của bài ?
* Hoạt động 4 : Đọc diễn cảm 
- GV HD học sinh đọc diễn cảm hai, ba khổ thơ. Giọng đọc hồn nhiên , vui tươi , chú ý ngắt giọng các khổ thơ.
3/Củng cố – Dặn dò 
- GV nhận xét tiết học, biểu dương HS học tốt. 
- Về nhà tiếp tục luyện đọc diễn cảm va học thuộc bài thơ .
- Chuẩn bị, Ai có tính hài hước , người đó sẽ sống lâu hơn: Tiếng cười là liều thuốc bổ
- 4 HS đọc và trả lời câu hỏi của bài văn
-Lắng nghe.
- HS khá giỏi đọc toàn bài .
- HS nối tiếp nhau đọc trơn từng khổ thơ . 
- 1,2 HS đọc cả bài . 
- HS đọc thầm phần chú giải từ mới. 
- HS đọc thầm – thảo luận nhóm trả lời câu hỏi . 
- Con chim chiền chiện bay lượn trên cánh đồng lúa , giữa một không gian rất cao , rất rộng .
- Con chim chiền chiện bay lượn rất tự do : 
+ Lúc sà xuống cánh đồng .
+ Lúc vút lên cao . 
- Chim bay lượn tự do nên Lòng chim vui nhiều , hót không biết mỏi 
+ Khổ 1 : Khúc hát ngọt ngào . 
+ Khổ 2 : Tiếng hót lonh lanh 
 Như cành sương khói .
+ Khổ 3 : Chim ơi , chim nói 
 Chuyện chi , chuyện chi ? 
+ Khổ 4 : Tiếng ngọc trong veo 
 Chim gieo từng chuỗi. 
+ Khổ 5 : Đồng quê chan chứa 
 Những lời chim ca.
+ Khổ 6 : Chỉ còn tiếng hót 
 Làm xanh da trời .
- Cuộc sống rất thanh bình , hạnh phúc -Cuộc sống rất vui , rất hạnh phúc . 
làm em thấy yêu cuộc sống, yêu những người xung quanh .
-2HS nêu, lớp bổ sung
- HS luyện đọc diễn cảm. 
-Đại diện nhóm thi đọc thuộc lòng từng khổ và cả bài.
-Lắng nghe.
TOÁN 
TIẾT 163 : ÔN TẬP VỀ CÁC PHÉP TÍNH VỚI PHÂN SỐ 
(TIẾP THEO) (TR170)
I - MỤC TIÊU :
-Thực hiện được 4 phép tính với phân số.
-Vận dụng được để tính giá trị của biểu thức và giải toán. 
II Chuẩn bị:
 Bảng phụ, bảng nhĩm
III Các hoạt động dạy – học: 
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của học sinh
1/Bài cũ: Ôn tập về các phép tính với phân số (tt)
2/Bài mới: 
*Hoạt động1: Giới thiệu bài: Ôn tập về các phép tính với phân số (tt)
*Hoạt động 2: Thực hành
Bài tập 1:
Yêu cầu HS tự tính
Bài tập 2: dành cho hs khá, giỏi
Yêu cầu HS tự tính
Bài tập 3a: (các bài cịn lại) dành cho hs khá, giỏi
Yêu cầu HS tự làm bài tính theo biểu thức.
Bài 4a: HS tự suy nghĩ rồi giải bài này. 
Gợi ý: 
Tính số phần bể nước sau 2 giờ vòi nước đó chảy.
Tính số phần bể còn lại. 
3/Củng cố - Dặn dò: 
Chuẩn bị bài: Ôn tập về đại lượng.
-Lắng nghe.
-HS làm bài vào nháp
-Từng cặp HS sửa & thống nhất kết quả
-HS làm bài vào SGK
-HS nêu kq và sửa bài
-HS làm bài vào vở, 1 em làm vào bảng nhĩm.
-HS sửa
-HS làm bài vào vở, 1 em làm vào bảng phụ, nêu kq:
a/ Sau 2 giờ vịi nước chảy được là:
 + = (bể)
b/ Số phần bể nước cịn lại là:
 - = (bể)
-Lắng nghe.
ĐỊA 
BÀI: KHAI THÁC KHOÁNG SẢN VÀ HẢI SẢN 
Ở VÙNG BIỂN VIỆT NAM
I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU
- Kể tên một số hoạt động khai thác nguồn lợi chính của biển đảo (hải sản, dầu khí, du lịch cửa biển).
- Khai thác khoáng sản: dầu khí, cát trắng, muối.
- Đánh bắt và nuôi trồng hải sản, phát triển du lịch.
- Chỉ trên bản đồ tự nhiên Việt Nam nơi khai thác dầu khí, vùng đánh bắt nhiều hải sản của nước ta.
- HSKG: nêu thứ tự các công việc từ đánh bắt đến tiêu thụ hải sản; nêu một số nguyên nhân dẫn đến cạn kiệt nguồn hải sản ven bờ.
II.CHUẨN BỊ:
Bản đồ tự nhiên Việt Nam.
Bản đồ công nghiệp, ngư nghiệp Việt Nam.
Tranh ảnh về khai thác dầu khí, khai thác & nuôi hải sản, ô nhiễm môi trường.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1/Bài cũ: Biển, đảo và quần đảo
-Chỉ trên bản đồ & mô tả về biển, đảo của nước ta?
-Nêu vai trò của biển & đảo của nước ta?
GV nhận xét
2/Bài mới: 
*Giới thiệu: Khai thác khoáng sản & hải sản ở vùng biển Việt Nam.
Hoạt động1: Hoạt động theo từng cặp
Nêu y/c dựa vào SGK , tranh ảnh, vốn hiểu biết của mình để trả lời câu hỏi:
-Tài nguyên khoáng sản quan trọng nhất của vùng biển nước ta là gì?
-Nước ta đang khai thác những khoáng sản nào ở vùng biển Việt Nam? Ở đâu? Dùng làm gì? 
-Tìm và chỉ trên bản đồ vị trí nơi đang khai thác các khoáng sản đó. 
GV: Hiện nay dầu khí của nước ta khai thác được chủ yếu dùng cho xuất khẩu , nước ta đang xây dựng các nhà máy lọc và chế biến dầu Dung Quất tại tĩnh Quãng Nam.
Hoạt động 2: Hoạt động nhóm 
-Nêu những dẫn chứng thể hiện biển nước ta có rất nhiều hải sản?
-Hoạt động đánh bắt hải sản của nước ta diễn ra như thế nào? Những nơi nào khai thác nhiều hải sản? Hãy tìm những nơi đó trên bản đồ?
Trả lời những câu hỏi của mục 2 trong SGK
Ngoài việc đánh bắt hải sản, nhân dân còn làm gì để có thêm nhiều hải sản?
GV mô tả thêm về việc đánh bắt, tiêu thụ hải sản của nước ta.
GV yêu cầu HS kể về các loại hải sản (tôm, cua, cá) mà các em đã trông thấy hoặc đã được ăn.
3/Củng cố 
GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi trong SGK
4/Dặn dò: 
Chuẩn bị bài: Ôn tập
-HS chỉ trên bản đồ tự nhiên Việt Nam vùng biển của nước ta, các vịnh Bắc Bộ, vịnh Thái Lan. đảo Phú Quốc, Cát Bà,
-Cung cấp nhiều hải sản quý hiếm, muối, dầu khí,..Hồng Sa. Trường sa. giữ biên giới bờ biển nước ta.
-Lắng nghe.
-HS dựa vào tranh ảnh, SGK để trả lời.
+Dầu khí, cát trắng, muối.
+Đánh bắt và nuơi trồng hải sản, phát triển du lịch. tiêu thụ trong và ngồi nước.
-3HS chỉ trên bản đồ Việt Nam nơi có dầu khí trên biển.
-Lắng nghe.
-HS các nhóm dựa vào tranh ảnh, bản đồ, SGK, vốn hiểu biết để thảo luận theo gợi ý. (các ảnh trong SGK)
-Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận trước lớp.
+Khắp vùng biền từ Bắc vào Nam gồm các tỉnh ven biển từ Quãng Ngãi đến Kiên Giang.
+Nuơi : cá biển, cua biển, sị, ngọc trai, đồi mồi,... 
-Lắng nghe.
-8 em kể tên các loại.
-3 HS trả lời lần lượt từng câu hỏi, lớp bổ sung.
TẬP LÀM VĂN – tuần 33
TIẾT 1 : MIÊU TẢ CON VẬT .
(Kiểm tra viết )
I - MỤC ĐÍCH ,YÊU CẦU : 
Biết vận dụng những kiến thức kĩ năng đã học để viết được bài văn miêu tả con vật có đầy đủ ba phần ( mở bài , thân bài , kết bài ) diễn đạt thành câu , lời văn tự nhiên , chân thực.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1/ Bài cũ: 
2/Bài mới: 
*Giới thiệu bài: Kiểm tra viết.
Đề 1: Viết một bài văn tả một con vật em yêu thích. Nhớ viết lời mở bài cho bài văn theo kiểu gián tiếp.
Đề 2: Tả một con vật nuôi trong nhà. Nhớ viết lời kết bài theo kiểu mở rộng.
Đề 3: Tả một con vật lần đầu em nhìn thấy trong rạp xiếc(hoặc xem trên ti vi), gây cho em ấn tượng mạnh.
GV cho HS nhắc lại dàn ý của bài văn tả con vật
GV viết dàn ý lên bảng .
Cho HS làm bài vào vở. 
GV chấm vài bài và nhận xét.
3/ Củng cố – dặn dò: 
Nhận xét tiết học. 
Chuẩn bị: Điền vào giấy tờ in sẵn
-Lắng nghe.
-3 HS đọc đề bài. 
HS chọn một đề để làm bài. 
-2HS nhắc lại: 
1. Mở bài: Giới thiệu con vật sẽ tả.
2. Thân bài: 
a. Tả hình dáng
b. Tả thói quen sinh hoạt và một vài hoạt động chính của con vật.
3. Kết luận: Nêu cảm nghĩ đối với con vật. 
–HS làm bài vào vở.
-Lắng nghe. 
 	MÔN : KĨ THUẬT
TIẾT: 33
BÀI: LẮP GHÉP MÔ HÌNH TỰ CHỌN
A.MỤC TIÊU :
 -Chọn được các chi tiết để lắp ghép mô hình tự chọn
	- Lắp ghép được mô hình tự chọn . Mô hình tươbg đối chắc, sử dụng được (với hs khéo tay lắp ghép được ít nhất một mô hình tự chọn chắc chắn sử dụng được).
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : 
	*Giáo viên : 
 	Bộä lắp ghép mô hình kĩ thuật . 
*Học sinh : 
SGK , bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật .
C. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 
1/Bài cũ:
-Nhận xét các sản phẩm của bài trước chưa xong.
2/Bài mới:
*Giới thiệu bài: Bài “ Lắp ghép mô hình tự chọn”
*Phát triển:
Hoạt động 1:Hs tự chọn mô hình lắp ghép 
Cho hs tự chọn mô hình.
-Hướng dẫn hs quan sát SGK để tìm mô hình muốn ghép và cách ghép.
Nhận xét từng nhĩm.
3/Củng cố:
Nhận xét sự xem xét nghiên cứu của hs.
4/Dặn dò:
Nhận xét tiết học và chuẩn bị bài sau.
-4 HS nhận xét.
-Lắng nghe.
-HS nêu tên mơ hình mà nhĩm đã chọn.
-Các nhĩm thực hành lắp ghép mơ hình của nhĩm.
-Trình bày sản phẩm và nêu tác dụng của mơ hình. (3nhĩm)
-Tháo các dụng cụ và xếp vào hộp.
-Tuyên dương các nhĩm thực hành tốt.
-Lắng nghe.
 Thứ năm, ngày 21/4/2011 KỂ CHUYỆN (Tiết 33)
KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC
I-MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
- Dựa vào gợi ý sách gk, chọn và kể lại được câu chuyện (đoạn truyện) đã nghe, đã dọc về tinh thần lạc quan.
- Hiểu nội dung chính của câu chuyện (đoạn truyện) đã kể, biết trao đổi về ý nghịa câu chuyện.
II – ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
-Một số báo, truyện, sách viết về những người trong hoàn cảnh khó khăn vẫn lạc quan, yêu đời, có khiếu hài hước (sưu tầm): truyện cổ tích, ngụ ngôn, truyện danh nhân, truyện thiếu nhi, truyên cười
-Bảng phụ viết dàn ý KC.
-Bảng phụ viết tiêu chuẩn đánh giá bài KC.
III – HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 
1/ Bài cũ: Khát vọng sống
Gọi HS lên kể lại nội dung câu chuyện
Nhận xét.
2/Bài mới
*Giới thiệu bài: Kể chuyện đã nghe hoặc đã đọc.
*Hướng dẫn hs kể chuyện:
Hoạt động 1:Hướng dẫn hs hiểu yêu cầu đề bài
-Yêu cầu hs đọc đề bài và gạch dưới các từ quan trọng.
-Yêu cầu hs nối tiếp đọc các gợi ý.
-Nhắc hs:
+Qua gợi ý cho thấy: người lac quan yêu đời không nhất thiết phải là người gặp hoàn cảnh khó khăn hoặc không may. Đó có thể là một người biết sống khoẻ, sống vui-ham thích thể thao, văn nghệ, ưa hoạt động, ưa hài hước Vì thế các em có thể kể về các nghệ sĩ hài
+ Ngoài các nhân vật gợi ý sẵn trong SGK, cần khuyến khích hs chọn kể thêm về các nhân vật ở ngoài
-Yêu cầu hs nối tiếp nhau giới thiệu câu chuyện mình kể.
*Hoạt động 2: Hs thực hành kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện
-Nên kết hợp kể theo lối mở rộng nói thêm về tính cách nhân vật hay ý nghĩa câu chuyện để các bạn cùng trao đổi. Có thể kể 1-2 đoạn thể hiện chi tiết lạc quan yêu đời cảu nhân vật mình kể.
-Cho hs kể chuyện theo cặp và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
-Cho hs thi kể trước lớp.
-Cho hs bình chọn bạn kể tốt và nêu được ý nghĩa câu chuyện.
3.Củng cố, dặn dò:
-Gv nhận xét tiết học, khen ngợi những hs kể tốt và cả những hs chăm chú nghe bạn kể, nêu nhận xét chính xác.
-Yêu cầu về nhà kể lại truyện cho người thân, xem trước nội dung tiết sau: Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia.
-2HS lên kể lại câu chuyện, lớp NX.
-Lắng nghe
-Đọc và gạch: Hãy kể một câu chuyện đã được nghe hoặc được đọc về tinh thần lạc quan, yêu đời.
-2 HS đọc gợi ý.
-Lắng nghe.
-HS chọn chuyện để tập kể.
-Nêu câu chuyện mình sắp kể 5 em
-Lắng nghe.
-Kể theo cặp và trao đổi ý nghĩa câu chuyện.
-Hs thi kể và cả lớp nghe, đặt câu hỏi cho bạn trả lời.
-Bình chọn bạn , nhĩm kể hay.
-Lắng nghe.
TOÁN
TIẾT 164 : ÔN TẬP VỀ ĐẠI LƯỢNG
(TR170)
I - MỤC TIÊU :
 -Chuyển đổi được số đo khối lượng.
 - Thực hiện được phép tính với số đo đại lượng.
II CHUẨN BỊ:
	SGK, bảng phụ
III CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC:
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của học sinh
1/Bài cũ: Ôn tập bốn phép tính về phân số (tt)
2/Bài mới: 
*Hoạt động1: Giới thiệu bài: Ôn tập về đại lượng.
*Hoạt động 2: Thực hành
Bài tập 1:
Chuyển đổi từ các đơn vị lớn ra các đơn vị nhỏ hơn & ngược lại. Lập bảng đơn vị đo khối lượng.
Bài tập 2:
Yêu cầu HS tự làm bài.
Bài tập 3: 
- Yêu cầu HS nhắc lại các bước so sánh số có gắn với các đơn vị đo.
Bài tập 4 + 5: dành cho hs khá, giỏi.
Yêu cầu HS tự làm
3/Củng cố - Dặn dò: 
Chuẩn bị bài: Ôn tập về đại lượng (tt)
-Lắng nghe.
-HS làm bài vào SGK
-Từng cặp HS sửa & thống nhất kết quả
-HS làm bài bảng con, đứng tại chỗ nêu kq.
-HS sửa
-HS làm bài nháp
-HS sửa bài
-HS làm bài vào vở, 1 em làm vào bảng phụ.
4/ Cá và rau cân nặng là: 
1kg700g = 1700g
1700 + 300 = 2000(g)
2000g = 2kg
5/ Xe đĩ chở số tạ gạo là:
50 x 32 = 1600(kg)
1600 = 16 tạ
HS sửa bài
-Lắng nghe.
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
TIẾT 66 :THÊM TRẠNG NGỮ CHỈ MỤC ĐÍCH CHO CÂU 
I - MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
-Hiểu được đặc điểm và tác dụng của trạng ngữ chỉ mục đích (trả lời cho câu hỏi: Để làm gì?

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 33.doc