Giáo án tổng hợp Lớp 4 - Tuần 32 - Năm học 2016-2017 - Trần Đức Huân

Tiết 3. Tập đọc: §63: VƯƠNG QUỐC VẮNG NỤ CƯỜI

I. Mục tiêu:

- Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng phù hợp nội dung diễn tả.

- Hiểu nội dung : Cuộc sống thiếu tiếng cười sẽ vô cùng tẻ nhạt buồn chán (trả lời được các câu hỏi trong SGK).

II. Phương pháp, phương tiện dạy học:

- Phương pháp: Hỏi đáp.

- Phương tiện: Tranh minh họa. Bảng phụ ghi sẵn đoạn văn cần luyện đọc.

III. Tiến trình dạy học:

TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS

5’

33’

2’ A. Mở đầu:

1. Ổn định tổ chức:

2. Kiểm tra bài cũ:

- 2 HS nối tiếp nhau đọc bài “Con chuồn chuồn nước” và nêu nội dung bài.

B. Các hoạt động dạy học:

1. Khám phá: Gv nêu yêu cầu của bài và ghi đầu bài.

2. Kết nối:

2.1. Hướng dẫn luyện đọc .

- HS tự chia đoạn cho bài tập đọc.

- Yêu cầu HS luyện đọc theo đoạn.

- Theo dõi, trực tiếp sửa lỗi phát âm sai cho HS.

- Đọc mẫu toàn bài.

2.2. Tìm hiểu bài:

- Yêu cầu HS đọc đoạn 1.

- Yêu cầu HS dùng bút chì gạch chân các chi tiết cho thấy cuộc sống ở vương quốc nọ rất buồn.

- Vì sao cuộc sống ở vương quốc ấy buồn chán như vậy?

- Nhà vua đã làm gì?

- Đoạn 1 cho chúng ta biết điều gì?

- Yêu cầu HS đọc đoạn 2-3.

- Kết quả của viên đại thần đi du học là gì?

- Điều gì đã xảy ra ở cuối đoạn 2?

- Thái độ của nhà vua thế nào khi nghe tin đó?

- Đoạn 2+3 nói lên điều gì?

- Phần đầu của truyện: “Vương quốc vắng nụ cười” nói lên điều gì?

3.Thực hành:

- Luyện đọc diễn cảm.

- Yêu cầu 3HS nối tiếp nhau đọc 3 đoạn của bài và nêu cách đọc của mỗi đoạn.

- Treo bảng phụ đoạn 3.

- Nhận xét, tuyên dương nhóm đọc hay.

C. Kết luận:

- Nhận xét giờ học.

- Dặn HS chuẩn bị bài sau.

- 2 HS lên bảng đọc bài.

- HS nghe.

- HS tự chia đoạn. (3 đoạn)

- Đoạn 1: Từ đầu môn học.

- Đoạn 2: Tiếp không vào.

- Đoạn 3: Đoạn còn lại.

- HS luyện đọc nối tiếp theo đoạn (3lượt).

- 2 HS đọc chú giải.

- Luyện đọc nhóm đôi.

- 2 HS khá đọc.

- 1 HS đọc to.

- Lớp đọc thầm.

- HS tự dùng bút chì gạch chân.

- Mặt trời không muốn dậy, chim không muốn hót, hoa trong vườn chưa nở đã tàn, gương mặt mọi người rầu rĩ héo hon.

- Vì cư dân ở đó không biết cười.

- Nhà vua cử một viên đại thần đi du học nước ngoài chuyên về môn cười.

- Kể về cuộc sống ở vương quốc nọ.

- 2 HS đọc to, lớp đọc thầm.

- Sau 1 năm viên đại thần trở về, xin chịu tội vì đã gắng hết sức nhưng học không vào. Các quan nghe vậy ỉu xìu, còn nhà vua thì thở dài, không khí triều đình ảo não.

- Thị vệ bắt được một kẻ đang cười sằng sặc ở ngoài đường.

- Nhà vua phấn khởi ra lệnh dẫn người đó vào.

- Việc nhà vua cử người đi du học thất bại.

- Cuộc sống thiếu nụ cười sẽ vô cùng tẻ nhạt.

- 3 HS đọc.

- Lớp theo dõi, tìm ra cách đọc hay.

- Đọc phân vai theo nhóm (bàn).

- 1 số nhóm thi đọc trước lớp.

 

docx 24 trang Người đăng hoanguyen99 Lượt xem 353Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án tổng hợp Lớp 4 - Tuần 32 - Năm học 2016-2017 - Trần Đức Huân", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 củng cố KN môn TV tập 2. 
III. Tiến trình dạy học:
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
5’
33’
 2’
A. Mở đầu:
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
- 1 HS đọc bài: Con chuồn chuồn nước
- Qua bài cho chúng ta biết điều gì?
- Nhận xét, đánh giá.
B. Các hoạt động dạy học:
1. Khám phá: GT, ghi đầu bài lên bảng.
2. Thực hành:
2.1. Luyện đọc bài “Con chuồn chuồn nước” 
Bài tập 1: GV nêu yêu cầu luyện đọc của bài
- HD cách đọc và luyện đọc một số từ khó.
- Tổ chức luyện đọc theo nhóm đôi.
- Nhận xét, chỉnh sửa.
Bài tập 2: Đọc thầm và làm bài vào phiếu bài tập.
- Phát phiếu bài tập cho HS, giao nhiệm vụ cho từng em.
- Gọi một số em trình bày trước lớp.
- Nhận xét .
2.2. Luyện đọc bài “Vương quốc vắng nụ cười”
Bài tập3: Luyện đọc đoạn từ vị đại thần vừa . phấn khởi ra lệnh và hướng dẫn đọc tương tự như bài 1 phần 2.1
Bài tập 4: Cho HS trao đổi theo bàn và trình bày trước lớp.
- Nhận xét, bổ sung.
C. Kết luận:
- Chốt nội dung ôn tập và giao bài về nhà.
- 1HS đọc bài trước lớp và trả lời câu hỏi.
- Nêu yêu cầu của bài.
- Luyện đọc từ khó.
- Luyện đọc theo nhóm.
- Đọc bài trước lớp.
- Đọc thầm bài và chọn ý đúng ghi vào phiếu bài tập.
- Trình bày trước lớp.
- Thực hiện làm bài theo yêu cầu của GV.
Ngày soạn: 16/04/2017
Ngày giảng: Thứ ba ngày 18 tháng 04năm 2017
Buổi sáng
Tiết 1: Toán:§157: ÔN TẬP VỀ CÁC PHÉP TÍNH VỚI SỐ TỰ NHIÊN 
(Tiếp theo)
I. Mục tiêu:
- Tính được giá trị của biểu thức có chữa hai chữ.
- Thự hiện được các phép tính với số tự nhiên.
- Biết giải bài toán liên quan đến phép tính số tự nhiên.
II. Phương pháp, phương tiện dạy học:
- Phương pháp: Luyện tập, thực hành.
- Phương tiện: Bảng phụ.
III. Tiến trình dạy học:
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
 5’
33’
2’
A. Mở đầu:
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 HS lên bảng chữa bài 3 (SGK).
- Nhận xét.
B. Các hoạt động dạy học:
1. Khám phá: GT, ghi đầu bài lên bảng.
2. Thực hành:
 Bài tập1: Tính giá trị biểu thức: m + n; m- n; m x n; m : n với:
m = 952, n = 28
- GV nhận xét củng cố cách thực hiện nhân , chia , cộng , trừ với số có nhiều chữ số. 
Bài tập 2 : Tính
- Nhận xét, kết luận cách giải đúng. Củng cố cách tính giá trị biểu thức .
Bài tập 4: Củng cố giải toán.
- Nhận xét kết luận cách giải đúng.
C. Kết luận:
- Nhận xét giờ học. 
- 2 HS lên bảng làm.
- HS nghe.
- HS đọc yêu cầu của bài tập.
- 2 HS lên bảng chữa bài. 
KQ: a) 980 ; 924; 26656; 34
- 2 HS lên bảng chữa bài. Lớp theo dõi, đối chiếu với bài làm của mình.
KQ: a) 12054 : (15 + 67)
 = 12054 : 82 = 147
29150 – 136 × 201 = 29150 – 27336
 = 1814
b) 9700 : 100 + 36 × 12
 = 97 + 432 = 529
(160 × 5 – 25 × 4) : 4
 = (800 – 100) : 4
 = 700 : 4 = 175
Bài giải
Tuần sau cửa hàng bán được số mét vải là: 319 + 76 = 395(m)
Cả hai tuần cửa hàng bán được số mét vải là: 319 + 395 = 714 (m)
Số ngày cửa hàng mở cửa trong hai tuần là: 7 × 2 = 14 (ngày)
Trung bình mỗi ngày cửa hàng bán được số mét vải là:
714 : 14 = 51 (m)
 Đáp số: 51 m vải
Tiết 2 Luyện từ và câu: §63: THÊM TRẠNG NGỮ CHỈ THỜI GIAN CHO CÂU
I. Mục tiêu: 
- Hiểu tác dụng và đặc điểm của trạng ngữ chỉ thời gian trong câu.
- Nhận diện được trạng ngữ chỉ thời gian trong câu. 
- Biết thêm trạng ngữ chỉ thời gian cho trước váo chỗ thích hợp trong đoạn văn 
II. Phương pháp, phương tiện dạy học:
- Phương pháp: Trực quan, hỏi đáp.
- Phương tiện: Giấy khổ to + bút dạ.
 III. Tiến trình dạy học:
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
 5’
33’
2’
A. Mở đầu:
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS đặt câu có sử dụng trạng ngữ chỉ nơi chốn?
- GV nhận xét.
B. Các hoạt động dạy học:
1. Khám phá: GT,ghi đầu bài lên bảng.
2. Thực hành:
Bài tập1:
- Yc HS tìm trạng ngữ chỉ thời gian các câu trong đoạn văn a, b
- Nhận xét chốt ý
Bài tập 2a:
- Hướng dẫn HS cách làm.
- Yc HS làm vở, 1 HS làm bảng phụ 
- Nhận xét chốt ý đúng.
C. Kết luận:
- Củng cố nội dung bài học.
- 2 HS lên bảng đặt câu.
- 1 HS đọc yêu cầu bài tập
- 2 HS nối tiếp nhau đọc 2 đoạn văn. 
- Thảo luận nhóm 2 - làm vở/ bảng 
- Nhận xét
a/ - Buổi sáng hôm nay
 - Vừa mới ngày hôm qua
 - Qua một đêm mưa rào
b/ - Từ ngày còn ít tuổi
 - Mỗi lần Tết đến, đứng trước những cái chiếu bày tranh làng Hồ giải trên các lề phố Hà Nội
- 1 HS đọc đoạn văn. 
a/......Mùa đông, cây chỉ còn những cành trơ trụi, nom như cằn cỗi..... ....................Đến ngày đến tháng, cây lại nhờ gió phân phát đi khắp chốn những múi bông trắng nuột nà. 
Tiết 3 Chính tả: (Nghe - viết) §32: VƯƠNG QUỐC VẮNG NỤ CƯỜI
I. Mục tiêu
- Nghe - viết đúng chính tả, trình bày đúng một đoạn trong bài “Vương quốc vắng nụ cười.”
- Làm đúng bài tập chính tả phân biệt phương ngữ bài 2 b.
II. Phương pháp, phương tiện dạy học:
- Phương pháp: Đàm thoại, trực quan.
- Phương tiện: Bảng nhóm, bút dạ, vở ghi BT
III. Tiến trình dạy học:
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
5’
33’
2’
A. Mở đầu:
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 HS viết các từ: băng trôi, sa mạc, thế giới, cảm giác,...
- GV nhận xét và đánh giá.
- HS - GV nhận xét:
B. Các hoạt động dạy học:
1. Khám phá: GT, ghi đầu bài lên bảng.
2. Thực hành:
- GV đọc bài chính tả 
 - Yc HS đọc đoạn văn cần viết chính tả.
- Cho HS luyện viết từ khó vào bảng con: kinh khủng, rầu rĩ, héo hon, nhộn nhịp, lạo xạo.
- Nhắc cách trình bày bài và tư thế ngồi viết.
- GV đọc cho HS viết.
- Gv đọc lại cho HS soát lỗi
- Nhận xét tại lớp 5 đến 7 bài. 
- GV nhận xét chung 
- Hướng dẫn luyện tập.
 Bài tập 2a:
- Hướng dẫn HS cách làm
- Cho HS làm bài.
- Tổ chức cho HS thi dưới hình thức tiếp sức 
- GV nhận xét + chốt lại lời giải đúng.
C. Kết luận:
- Củng cố nội dung bài học.
- Nhận xét tiết học.
- 2 HS viết bảng, lớp viết bảng con.
- 1 HS đọc to, lớp đọc thầm theo.
- Tìm từ khó. Viết bảng lớp, bảng con
- Học sinh đọc
- Theo dõi
- HS nghe - viết.
- HS soát bài. 
- HS đổi vở để soát lỗi 
- HS đọc yc.
- Theo dõi
- HS làm bài vào VBT.
- 3 nhóm lên thi tiếp sức: nói – dỏm – hóm – công – nói – nổi
Ngày soạn: 17/4/2017 
Ngày giảng: Thứ tư ngày 19 tháng 04 năm 2017
Buổi sáng
Tiết 1: Toán. §158: ÔN TẬP VỀ BIỂU ĐỒ
I. Mục tiêu:
- Ôn tập về một số thông tin trên biểu đồ.
- Biết nhận xét một số thông tin trên biểu đồ.
- Cẩn thận ,tích cực, tự giác.
II. Phương pháp, phương tiện dạy học:
- Phương pháp: Luyện tập, thực hành.
- Phương tiện: Biểu đồ
III. Tiến trình dạy học: 
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
 5’
33’
2’
A. Mở đầu:
1. Ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ:
- HS lên bảng làm lại BT1,2 /sgk-164
B. Hoạt động dạy học:
1. Khám phá: Gv nêu mục tiêu của bài và ghi đầu bài.
2. Thực hành:
Bài tập 2: Yêu cầu hs
-Treo bảng phụ vẽ sẵn biểu đồ và cho hs tìm hiểu y/cầu bài và biểu đồ
Yêu cầu hs làm bài
- Hướng dẫn nhận xét, bổ sung
Bài tập 3. Yêu cầu hs
-Treo bảng phụ vẽ sẵn biểu đồ và cho hs tìm hiểu y/cầu bài và biểu đồ
Yêu cầu hs làm bài
- Hướng dẫn nhận xét, bổ sung
- Nhận xét
C. Kết luận:
- Nhận xét tiết học
- Về nhà xem lại các bài tập
- Chuẩn bị bài tiếp theo
- 1, 2 HS lên bảng làm bài.
- Nghe và xác định mục tiêu bài dạy
- Đọc đề, quan sát biểu đồ.
-Vài hs phân tích biểu đồ
- 1HS làm bảng - Lớp vở
- Lớp theo dõi, nhận xét, bổ sung
- Diện tích Hà Nội là 921km2
- Diện tích Đà Nẵng là 1255km2
- Diện tích Hồ Chí Minh là 2095km2
- Diện tích Đà Nẵng lớn hơn diện tích Hà Nội là:
1255 – 921 = 334 ( km2 )
- Đọc đề, quan sát, phân tích biểu đồ.
- 1HS làm bảng - Lớp vở
- Lớp theo dõi, nhận xét, bổ sung
a, Trong tháng 12 cửa hàng bán được số mét vải hoa là:
42 × 50 = 2100 (m)
b, Trong tháng 12 cửa hàng bán được số mét vải trắng là:
50 × 50 = 2500 (m)
Trong tháng 12 cửa hàng bán được số mét vải xanh là:
37 × 50 = 1850 (m)
Trong tháng 12 cửa hàng bán được số mét vải tất cả là:
2100 + 2500 + 1850 = 6450 (m)
Đáp số : 6450 m vải
- HS trả lời
Tiết 2. Tập đọc: §64: NGẮM TRĂNG – KHÔNG ĐỀ
I. Mục tiêu:
- Bước đầu biết đọc diễn cảm bài thơ ngắn với giọng nhẹ nhàng, phù hợp nội dung.
- Hiểu nội dung (hai bài thơ ngắn): Nêu bật tinh thần lạc quan yêu đời, yêu cuộc sống, không nản trí trước khó khăn trong cuộc sống của Bác Hồ (trả lời được các câu hỏi trong SGK; thuộc một trong 2 bài thơ.
II. Phương pháp, phương tiện dạy học:
- Phương pháp: Trực quan, hỏi đáp.
- Phương tiện: Tranh minh hoạ bài tập đọc. Bảng phụ viết sẵn nội dung đoạn cần luyện đọc.
III. Tiến trình dạy học:
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
 5’
33’
2’
A. Mở đầu:
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
- 1HS đọc đoạn cuối bài Vương quốc vắng nụ cười và trả lời câu hỏi.
- Cuộc sống nếu thiếu nụ cười sẽ ra sao?
- HS - GV nhận xét:
B. Các hoạt động dạy học:
1. Khám phá: GV, giới thiệu bài
2. Kết nối:
2.1) Bài: Ngắm trăng
a) Luyện đọc
- 1 HS đọc toàn bài
- 5 HS nối tiếp đọc 
- GV đưa ra từ khó: rượu
- 5 HS đọc tiếp nối kết hợp giải nghĩa một số từ
- HS đọc theo cặp
- 2 cặp đọc
- GV đọc mẫu
b.Tìm hiểu bài.
- HS đọc bài: Ngắm trăng
- Bác Hồ ngắm rănng trong hoàn cảnh nào?
- Hình ảnh nào nói lên tình cảm gắn bó giữa Bác với trăng? 
- Qua bài thơ em học được điều gì ở Bác Hồ?
- Bài thơ nói lên điều gì?
- Đọc diễn cảm và học thuộc lòng
- 2 HS đọc bài
- Treo bảng phụ hướng dẫn ngắt nghỉ, nhấn giọng
- HS đọc diễn cảm
2. 2 Bài: Không đề
- 2 HS đọc 
- GV đọc mẫu
 Tìm hiểu bài
- Em hiểu từ “ chim ngàn” nghĩa là gì?
- Bác Hồ sáng tác bài thơ này trong hoàn cảnh nào ?
-Em hãy tìm những từ ngữ nói lên lòng lạc quan yêu đời, phong thái ung dung của Bác?
- Bài thơ nói lên điều gì ở Bác Hồ?
- Đọc diễn cảm và học thuộc lòng bài thơ.
- GV treo bảng phụ hướng dẫn HS đọc
- Tổ chức cho HS đọc thuộc lòng bài thơ.
- Nhận xét đánh giá
C. Kết luận:
- Nhận xét tiết học.
- 2 HS lên bảng đọc bài và trả lời câu hỏi.
- Rất tẻ nhạt, buồn chán
- Nghe và xác định mục tiêu bài học
- 1 HS đọc
- 5 HS đọc
- 2 HS đọc
- 5 HS đọc
- 2 cặp HS đọc
- Bị tù đày, ngồi trong tù Bác ngắm trăng qua khe cửa.
- Người ngắm trăng soi ngoài cửa sổ
 Trăng nhòm khe cửa ngắm nhà thơ.
- Tinh thần lạc quan
- Nêu bật tinh thần lạc quan yêu đời, yêu cuộc sống, không nản trí trước khó khăn trong cuộc sống của Bác Hồ.
- 2 HS đọc bài
- HS đọc diễn cảm
- 2 HS đọc
- Chim rừng
- Ở chiến khu Việt Bắc thời kì kháng chiến chống Pháp.
- Đường non khách đến hoa đầy, tung bay chim ngàn, xách bương dắt trẻ ra vườn tưới rau.
- Tinh thần lạc quan yêu đời phong thái ung dung của Bác.
- HS đọc thuộc lòng bài thơ.
Tiết 3. Tập làm văn: 
§63: LUYỆN TẬP XÂY DỰNG ĐOẠN VĂN MIÊU TẢ CON VẬT
I. Mục tiêu:
- Nhận biết được đoạn văn và ý chính của đoạn trong bài văn tả con vật, đặc điểm hình dáng bên ngoài và họat động của con vật được miêu tả trong bài .
- Vận dụng những kiến thức đã học để viết một đoạn văn tả ngoại hình, tả hoạt động của con vật mà em yêu thích.
- Yêu quý, bảo vệ các con vật nuôi.
II. Phương pháp, phương tiện dạy học:
- Phương pháp: Đàm thoại, trực quan.
- Phương tiện: + Học sinh: Quan sát con vật mà em yêu thích.
 	 + Giáo viên: Bài tập 1 viết sẵn vào bảng phụ, 1 số tờ giấy A4.
III. Tiến trình dạy học:
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
 5’
33’
2’
A. Mở đầu:
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 HS lên bảng cấu tạo bài văn miêu tả con vật.
- Nhận xét, đánh giá.
B. Các hoạt động dạy học:
1. Khám phá: Gv nêu mục tiêu của bài và ghi đầu bài.
2. Kết nối:
2. Hướng dẫn HS quan sát
Bài tập 1: Gọi HS đọc yêu cầu BT1.
Hướng dẫn xem hình ảnh con tê tê
- Tìm xem bài văn có mấy đoạn? Ý chính của mỗi đoạn ?
- Cho HS trình bày kết quả.
- GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng
Bài tập 2: Gọi HS đọc yêu cầu BT
- Đính tranh, ảnh 1 số con vật
+ Hướng dẫn HS quan sát
- Hướng dẫn hs làm bài
- Gọi HS trình bày bài làm.
- GV nhận xét và khen những HS viết đúng yêu cầu, viết hay.
 Bài tập 3: Gọi HS đọc yêu cầu BT
- Hướng dẫn hs làm bài
- Gọi HS trình bày bài làm.
- GV nhận xét và khen những HS viết đúng yêu cầu, viết hay
C. Kết luận:
- Giao bài về nhà cho HS.
- Nhận xét giờ học
-Vài HS nêu cấu tạo của 1 bài văn miêu tả con vật
- Lớp theo dõi, nhận xét
-1 HS đọc y/cầu, lớp lắng nghe.
- Đọc bài Con tê tê - sgk +Thảo luận nhóm 2 (4’)
-Vài hs trả lời
- Lớp nhận xét, bổ sung
a) Bài văn có 6 đoạn
Đoạn 1: mở bài (giới thiệu con tê tê)
Đoạn 2: Miêu tả bộ vảy của con tê tê.
Đoạn 3: Miêu tả miệng hàm, lưỡi và cách săn mồi của tê tê.
Đoạn 4:Miêu tả chân,bộ móng của con tê tê và cách đào đất của nó.
Đoạn 5: Miêu tả nhược điểm của tê tê.
Đoạn 6: Kết bài: Nêu ích lợi của tê tê và con người cần bảo vệ nó.
-Thực hiện tương tự câu b, c 
-Vài hs trả lời
- Lớp nhận xét, bổ sung
 -1 HS đọc, lớp lắng nghe..
- HS viết đoạn văn theo yêu cầu trong SGK.
-Vài hs viết bảng nhóm.
- Một số HS lần lượt đọc đoạn văn.
- Lớp nhận xét,bình chọn,biểu dương
- 1 HS đọc, lớp lắng nghe..
- HS viết đoạn văn theo yêu cầu trong SGK.
-Vài hs viết bảng nhóm + đính bảng
- Một số HS lần lượt đọc đoạn văn.
- Lớp nhận xét, bình chọn, biểu dương
Buổi chiều
Tiết 1 Ôn Toán: §63: ÔN TẬP VỀ CÁC PHÉP TÍNH VỚI SỐ TỰ NHIÊN
I. Mục tiêu: 
- Biết đặt tính và thực hiện cộng, trừ các số tự nhiên. 
- Vận dụng các tính chất phép cộng để tính thuận tiện.
- Giải được các bài toán liên quan đến phép cộng và phép trừ.
II. Phương pháp, phương tiện dạy học:
- Phương pháp: Luyện tập, thực hành.
- Phương tiện: Bảng phụ.
III. Tiến trình dạy học:
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
 5’
33’
2’
A. Mở đầu:
1. Ổn định tổ chức: 
2. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra trong quá trình ôn.
B. Các hoạt động dạy học:
1. Khám phá: Gv nêu mục tiêu của bài và ghi đầu bài.
2.Thực hành:
HĐ1: Hướng dẫn ôn tập.
- Giao bài tập (VBT)
- Khi thực hiện phép tính công, phép trừ 2 số tự nhiên ta đặt tính như thế nào? và thực hiện như thế nào?
- Theo dõi, giúp đỡ học sinh làm bài tập.
HĐ2: Nhận xét, chữa bài 
- NX bài 1 số em.
- Hướng dẫn HS chữa bài.
Bài tập1: Đặt tính rồi tính.
- GV n/x củng cố cách cộng, trừ các số có nhiều chữ số 
Bài 2: Tìm x
- Thành phần chưa biết trong 2 phép tính trên là gì? Nêu cách tính?
- GV n/x củng cố cách tìm thành phần chưa biết 
Bài tập 3: Viết chữ hoặc số vào
- Vì sao em biết 7 + a = a + 7?
- Dựa vào đâu em biết được: 
(a+b) + 5 = a+ (b+5) ?
Bài tập 4. Giải toán.
- Gv n/x củng cố cách làm dạng toán ít hơn .
C. Kết luận
- Củng cố lại nội dung bài học.
- HS nghe.
- HS nối tiếp nhau nêu yêu cầu của từng bài tập.
- 1-2 HS nêu.
- HS tự giải các bài tập.
- 2 HS lên bảng thực hiện.
- Nêu cách thực hiện tính.
- HS nhận xét, bổ sung.
- 1 HS lên chữa bài.
a) x + 216 = 470 b) x – 129 = 427
 x = 470 – 216 x = 427 + 129
 x = 354 x = 556
- 1 HS lên chữa bài, HS nhận xét.
- Vì dựa vào tính chất giao hoán của phép cộng.
- Dựa vào tính chất kết hợp của phép cộng.
- 1 HS lên chữa bài, nêu cách tính khác.
Bài giải
Số tiền em tiết kiệm được là :
135 000 – 28 000 = 107 000 (đồng)
Cả hai anh em tiết kiệm được là :
135 000 + 107000 = 242 000 (đồng)
Đáp số : 242 000 (đồng)
Tiết 2. Ôn Tiếng Việt: Luyện viết: ÔN TẬP BÀI VĂN MIÊU TẢ CON VẬT
I. Mục tiêu: 
	- Củng cố về cách viết đoạn văn miêu tả một bộ phận cơ thể của con vật.
II. Phương pháp, phương tiện dạy học.
- Phương pháp. Thực hành
- Phương tiện. Vở bài tập.
III.Tiến trình dạy học:
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
 5’
33’
 2’
A. Mở đầu:
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
B. Các hoạt động dạy học
 1. Khám phá: 
2. Thực hành:
 Bài tập1: Đọc đoạn văn sau (BTCCKTKN trang 47) và gạch dưới những từ ngữ miêu tả bộ phận cơ thể của con lợn.
- Gọi HS đọc YC của bài.
- YC HS làm bài vào vở nháp. Gọi 1-2 HS lên bảng làm bài trên bảng lớp.
- Gọi HS nhận xét chốt bài làm đúng.
Bài tập 2. Quan sát một con vật và tìm từ ngữ tả đặc điểm nổi bật của con vật đó.
- Gọi HS đọc YC của bài.
- YC HS làm bài vào vở nháp, gọi 1-2 HS lên bảng làm bài trên bảng lớp.
- Gọi HS nhận xét chốt bài làm đúng.
C. Kết luận:
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS chuẩn bị bài sau.
- Lắng nghe 
- Gọi HS đọc YC của bài.
- YC HS làm bài vào vở nháp, gọi 1, 2 HS lên bảng làm bài trên bảng lớp.
- Gọi HS nhận xét chốt bài làm đúng.
- Gọi HS đọc YC của bài.
- YC HS làm bài vào vở nháp.
- Gọi 1-2 HS đọc bài trước lớp.
- Gọi HS nhận xét chốt bài làm đúng.
Ngày soạn: 18/04/2017
Ngày giảng: Thứ năm ngày 20 tháng 04 năm 2017
Buổi sáng
Tiết 1. Toán: §159: ÔN TẬP VỀ PHÂN SỐ
I. Mục tiêu: 
- Thực hiện được so sánh, rút gọn, quy đồng mẫu số các phân số. 
II. Phương pháp, phương tiện dạy học:
- Phương pháp: Luyện tập, thực hành
- Phương tiện: Bảng phụ.
III. Tiến trình dạy học:
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
 5’
33’
2’
A. Mở đầu:
1. Ổn định tổ chức: 
2. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS lên chữa bài tập 3.
B. Các hoạt động dạy học:
1. Khám phá: Gv giới thiệu và ghi đầu bài.
2. Thực hành:
 Bài tập1: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.
- Hướng dẫn HS nhận xét, kết luận cách giải đúng.
- Củng cố lại khái niệm ban đầu về phân số.
Bài tập 3. Rút gọn các phân số.
- Củng cố lại cách rút gọn phân số cho HS.
Bài tập 4. Quy đồng mẫu số các phân số.
- Củng cố lại cách quy đồng mẫu số các phân số cho HS.
Bài tập 5: Sắp xếp các phân số theo thứ tự từ bé đến lớn.
C. Kết luận:
- Nhận xét giờ học
- Dặn dò chuẩn bị giờ sau.
- 1 HS lên bảng chữa.
- HS nghe.
- HS đọc nội dung BT và làm bài vào vở.
- Ý đúng: c
- HS nêu yêu cầu bài.
- 1 em lên bảng làm. Cả lớp làm vào vở.
- 2 HS lên bảng chữa bài.
 ; 
 ; 
+ và 
Ta có: ;
 ; 
- 1 HS lên bảng làm bài 5 và nêu cách sắp xếp.
- Trong các phân số trên phân số < 1 là 
- Các phân số > 1 là: 
Mà ; 
- Vậy ta sắp xếp như sau: .
Tiết 2: Luyện từ và câu. 
§64: THÊM TRẠNG NGỮ CHỈ NGUYÊN NHÂN CHO CÂU
I. Mục tiêu: 
- Hiểu tác dụng và đặc điểm của trạng ngữ chỉ nguyên nhân trong câu.(trả lời được câu hỏi Vì sao? Nhờ đâu? tại đâu? – ND ghi nhớ)
- Nhận diện được trạng ngữ chỉ nguyên nhân trong câu( BT1 mục III); bước đầu biết thêm trạng ngữ chỉ nguyên nhân trong câu BT2, BT3.
II. Phương pháp, phương tiện dạy học :
- Phương pháp: Trực quan, hỏi đáp.
- Phương tiện: Bảng phụ viết sẵn bài tập 1, 2.
III. Tiến trình dạy học:
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
 5’
30’
 2’
A. Mở đầu:
1. Ổn định tổ chức: 
2. Kiểm tra bài cũ:
- Trạng ngữ chỉ thời gian có tác dụng gì và trả lời cho những câu hỏi nào?
- Nhận xét, dánh giá.
B. Các hoạt động dạy học.
1. Khám phá: GV, gt và ghi đầu bài
2. Thực hành:
Bài tập1: 
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập 1.
- Yêu cầu HS dùng bút chì gạch chân các trạng ngữ chỉ nguyên nhân trong câu.
Bài tập 2: Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập.
- Nhận xét, kết luận lời giải đúng.
Bài tập 3: Gọi HS đọc yêu cầu 
- Gọi 3 HS lên bảng đặt câu, HS dưới lớp làm vào vở.
a, Nhờ siêng năng, cần cù
b, Vì rét,
c, Tại Hoa
- Gọi HS nhận xét 3 câu vừa đặt trên bảng.
- Nhận xét, kết luận câu đúng.
- Gọi HS dưới lớp đọc câu mình đặt.
C. Kết luận:
- Nhận xét giờ học
- HS thực hiện yêu cầu. 
- Lắng nghe 
- HS đọc yêu cầu bài.
- Làm miệng.
- HS nhận xét.
- Đọc yêu cầu bài.
- HS làm vào vở.
a/ Vì học giỏi, Nam được cô giáo khen
b/ Nhờ bác lao công, sân trường lúc nào cũng sạch sẽ.
c/ Tại vì mải chơi, Tuấn không làm bài tập.
- HS đọc yêu cầu bài.
- HS làm bài.
Tiết 3 Tập làm văn. 
§64: LUYỆN TẬP XÂY DỰNG MỞ BÀI, KẾT BÀI TRONG BÀI VĂN MIÊU TẢ CON VẬT
I. Mục tiêu: 
- Nắm vững kiến thức đã học về đoạn mở bài, kết bài trong bài văn miêu tả con vật để thực hành luyện tập.
- Bước đầu viết được đoạn mở bài gián tiếp, kết bài mở rộng cho bài văn tả con vật yêu thích.
II. Phương pháp, phương tiện dạy học:
- Phương pháp. Thực hành
- Phương tiện: Bảng phụ
III. Tiến trình dạy học:
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
 5’
33’
 2’
A. Mở đầu:
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 Hs đọc bìa viết BT3 tiết trước.
- Nhận xét và đánh giá.
B. Các hoạt động dạy học:
1. Khám phá: GV, gt và ghi đầu bài
2. Thực hành:
Bài tập 1
 a) Tìm đoạn mở bài và đoạn kết bài. 
b) Các đoạn trên giống mở bài kết bài nào mà em đã học?
c) Em có thể chọn những câu nào trong bài văn trên để:
- Mở bài theo cách trực tiếp.
- Kết bài theo cách không mở rộng.
Bài tập 2: 
- Giới thiệu tranh gà, chó, mèo, ...
- Y/C HS viết đoạn mở bài theo cách mở bài gián tiếp 
- Nhận xét sửa sai cho HS 
Bài tập 3: 
- Yc HS viết đoạn kết bài theo cách kết bài mở rộng.
- Yc HS làm hoàn chỉnh bài văn theo ba phần mở bài, thân bài, kết bài
- Nhận xét sửa sai cho HS 
C. Kết luận:
- Củng cố nội dung bài học.
- 2 HS đọc 
-1 HS đọc yc và bài văn. Thảo luận nhóm 2 – báo cáo – NX – KL 
- Đoạn mở bài:“ Mùa xuân...là mùa công múa” – Mở bài gián tiếp.
- Đoạn kết bài:“ Quả không ngoa ... rừng xanh” – kết bài mở rộng
- Mùa xuân là mùa chim công múa 
- Chiếc ô màu sắc đẹp đến kì ảo xập xoè uốn lượn duới ánh nắng xuân ấm áp. (bỏ câu kết bài mở rộng: Quả không ngoa...)
-1 HS đọc yêu cầu
- HS quan sát. 
- Làm vở, 1 HS làm bảng phụ
- HS nối tiếp nhau đọc mở bài 
- 1 HS đọc yêu cầu. 
- Làm vở/ bảng phụ
- HS nối tiếp nhau đọc mở bài - NX 
- HS đọc đoạn mở bài trên bảng phụ.
- HS làm hoàn chỉnh bài văn
- HS nối tiếp nhau đọc bài văn - NX 
Buổi chiều
Tiết 1 Khoa học. Bài 64: TRAO ĐỔI CHẤT Ở ĐỘNG VẬT
I. Mục tiêu: 
- Trình bày được sự trao đổi chất của động vật với môi trường : Động vật thường xuyên phải lấy từ môi trường thức ăn, nước, khí ô- xi và thải ra các chất cặn bã, khí các- bo- níc, nước tiểu...
- Thể hiện sự trao đổi chất giữa động vật với môi trường bằng sơ đồ.
II. Phương pháp, phương tiện:
- Phương pháp: Trực quan, hỏi đáp.
- Phương tiện: Sơ đồ sự trao đổi chất ở động vật (vẽ sẵn).
III. Tiến trình dạy học:
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
 5’
33’
2’
A. Mở đầu:
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
“Động vật thường ăn những loại thức ăn gì để sống?”.
- Nhận xét- đánh giá.
B. Các hoạt động dạy học
1. Khám phá: GT, ghi đầu bài lên bảng.
2. Kết nối:
HĐ1: Tìm hiểu “Trong quá trình sống độn

Tài liệu đính kèm:

  • docxT32.docx