I/ Mục Tiêu:
0 Kiến thức :
+ Đọc như sách giáo khoa
+ Từ ngữ : vọng, êm êm, thở động, rào rào
0 Kỹ năng :
+ Rèn học sinh đọc to, rõ ràng, mạch lạc
0 Thái độ :
+ Tác động của thơ do thầy đọc với tâm hồn tác giả.Tác động đó được diễn tả 4 cách tinh tế, giàu cảm xúc và hình ảnh
II/ Chuẩn bị :
0 Giáo viên : Giáo án , tranh, SGK
0 Học sinh : Sách giáo khoa, vở bài tập
III/ Hoạt động dạy và học :
1- Ổn định ( 1)
2- Kiểm tra bài cũ(4) : Trung thu độc lập
0 Giáo viên nêu câu hỏi.
0 Giáo viên nhận xét – ghi điểm
3- Bài mới : Nghe thầy đọc thơ (30)
0 Giới thiệu bài : Nhà thơ Trần Đăng Khoa viết thơ và được mọi người biết đến ngay khi còn ở lứa tuổi các em, khi học tiểu học. Và bài thơ “Nghe thầy đọc thơ” đã được tác giả mới lên 10
ãy núi này? Giáo viên nêu : Hoàng Liên Sơn có được mệnh danh là sứ sở của mây mù, núi cao, khe sâu. Hoạt động 2: Nhóm (20’) Mục tiêu :Học sinh hiểu về cao nguyên, trung du (vùng đồi) Hoạt động cả lớp Học sinh quan sát Phía Bắc. 5 dãy núi : Hoàng Liên Sơn , Sông Gấm, Ngân Sơn, Bắc Sơn, Đông Triều. Các dãy núi ở sông Hồng thấp hơn dãy Hoàng Liên Sơn và có hình cánh cung.Các dãy sông Gâm, Ngân Sơn, Bắc Sơn có nhiều đá vôi. Dãy Hoàng Liên Sơn Phía Bắc Cao nhất nước ta Lấy tên gọi của cây thuộc quý tên Hoàng Tuần 3 – T2 – Địa 2 Các hoạt động của thầy Hoạt động của trò Phương pháp thảo luận Cách tiến hành: cho nhóm thảo luận Câu hỏi: Thế nào là cao nguyên? Kết hợp với lược đồ Tìm vị trí của cao nguyên Sơn La, Mộc Châu trên ược đồ ? Trên cao nguyên người ta thường nuôi gia súc gì? Vì sao? Thế nào là cao nguyên ? Kết hợp với lược đồ Tìm vị trí của cao nguyên Sơn La, Mộc Châu trên lược đồ ? Trên cao nguyên người ta thường nuôi gia súc gì ? Vì sao? Thế nào là vùng đồi (Trung du) Nêu đặc điểm vị trí và xác định vùng đồi trên bản đồ Giáo viên nhận xét. Ở vùng núi và trung du phía Bắc có loại cây gì trồng nhiều nhất? Củng cố (3’): Giáo viên gọi Qua bài học em đã hiểu được gì? Dặn dò: Về học thuộc bài học và trả lời câu hỏi Chuẩn bị :Rừng ở vùng núi phía Bắc . Liên Là dãy núi cao nhất nước và Đông Dương Học sinh : nhận xét Học sinh thảo luận nhóm Đại diên nhóm trình bày Là vùng đất cao Học sinh nhóm tìm Học sinh nhóm khác nhận xét và bổ sung ( nếu có) Trâu, bò, dê Vì có nhiều đồng cỏ để chăn nuôi Vùng đất nằm giữa núi và đồng bằng Học sinh chỉ trên lược đồ Đó là cây chè Học sinh nêu ghi nhớ Học sinh lên chỉ 1 vài vùng núi, cao nguyên. Học sinh khác bổ sung – nhận xét. Những dãy núi, cao nguyên trung du ở phái Bắc nước ta. TUẦN 2 – T2 – ĐĐ 1 (THỨ BA , NGÀY . THÁNG . NĂM .) ĐẠO ĐỨC TIẾT 3 : TÍCH CỰC THAM GIA CÔNG VIỆC CHUNG Mục Tiêu: Kiến thức : Qua câu chuyện “Bông lúa mì” để rút ra bài học, trách nhiệm của từng cá nhân trong công việc chung Kỹ năng : Rèn học sinh nghe và kể lại được câu chuyện Thái độ : Giáo dục học sinh tinh thần làm chủ tập thể Chuẩn bị : Giáo viên : Giáo án – Tranh minh hoạ Học sinh : SGK Hoạt động dạy và học : Ổn định: 1’ Kiểm tra bài cũ (5’)õû : Thực hành Nêu 1 số việc mà em đã làm để thực hiện việc kiên trì, bền bỉ Giáo viên nhận xét – ghi điểm Bài mới : Tham gia công việc chung ( 1’) Các hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động 1:Cả lớp Mục tiêu Nghe hiểu nội dung truyện Phương pháp hỏi đáp Cách tiến hành: Giáo viên kể chuyện “ Bông lúa mì” Giáo viên: Trong câu chuyện có những nhân vật nào? Đối với công việc chung gà trống thực hiện ra sao? Còn 2 chú chuột thì thế nào? Khi đã hoàn tất công việc niềm vui thuộc về ai? Hai chú chuột có thái độ ra sao? Giáo viên chốt ý g rút ra bài học: Đối với công việc chung phải tích cực tham gia để đạt kết quả Hoạt động 2: Luyện tập Giáo viên đọc câu chuyện ngắn cho học sinh nhận xét Giáo viên nhận xét Củng cố (5’): Qua câu chuyện trên em rút ra điều gì? Giáo viên :liên hệ thực tế như : việc lớp , tham gia các phong trào, công tác xã hội Dặn dò: (2’) Nhận xét lớp Học thuộc ghi nhớ vận dụng kiến thức đã học vào thực tế. Chuẩn bị: Thực hành Hoạt động lớp Học lắng nghe Chó gà trống và 2 con chuột Thực hiện rất tốt và có ý thức . Vô trách nhiệm, lười biếng Về gà trống Rất xấu hổ Học sinh nhận xét 2 học sinh lập lại Cả lớp viết vở Học sinh nhận xét Học sinh trả lời Phải cùng mọi người tham gia công việc chung ? Học sinh nghe TUẦN 3 – T3 – KHOA 1Û KHOA HỌC TIẾT 5 :CÁC NGUỒN NHIỆT Mục Tiêu: Kiến thức : Giúp học sinh nắm được các vai trò của nguồn nhiệt trong đời sống Kỹ năng : Phân biệt vật toả nhiệt và thu nhiệt Thái độ : Yêu thích khoa học Chuẩn bị : Giáo viên : Giáo án – SGK – Dụng cụ thí nghiệm Học sinh : SGK – Dụng cụ học tập. Phân tích nước nóng điện , nến Hoạt động dạy và học : Ổn định: 1’ Kiểm tra bài cũ(5’)õû : Nhiệt độ nhiệt kế Giáo viên gọi Giáo viên nêu 2 câu hỏi theo SGK Giáo dục ghi điểm – nhận xét Bài mới : ( 2’) Hôm nay các em sẽ học tiết khoa học với tựa bài “ Các nguồn nhiệt” Giáo viên ghi tựa “ Các nguồn nhiệt” Các hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động 1 :Cả lớp Mục tiêu : Các em hiểu thế nào là nguồn nhiệt Phương pháp Thí nghiệm quan sát Cách tiến hành:Thí nghiệm Giáo viên cho học sinh thí nghiệm Giáo viên giúp học sinh đổ nước nóng vào cốc Em có nhận xét gì về cái cốc ? Giáo viên nêu Để cốc nước ngoài không khí, sau 3 phút, sờ tay vào. Nhận xét gì? Kể tên 1 số nguồn nhiệt thường gặp ? (Kể 3 nguồn chính) Em nào có thể nói thêm về mặt trời? Hoạt động 2 : Phương pháp vấn đáp Cách tiến hành: Kể tên các loại bếp để nung ? Việc đun nấu thức ăn có tác dụng thế nào với đời sống con người? Hoạt động lớp Học sinh sờ tay vào 1 cốc không có nước và một cốc có nước Học sinh nêu nhận xét Học sinh quan sát Do nước truyền nhiệt cho cốc nên nóng lên Học sinh thực hành và trình bày Cốc nước càng để lâu càng nguội đi vì cả cốc và nước toả nhiệt Khi 1 vật bi cháy sẽ nóng Các bếp điện , bàn ủi Mặt trời Mặt rtời là nguồn nhiệt quan trọng nhất đối với sự sống của trái đất Bếp củi, điện, mạc cưa, ga Ngon hơn, bổ hơn tránh được nhiều bệnh Tuần 3 – T3 – Khoa 2 Các hoạt động của thầy Hoạt động của trò Thực phẩm nào cần nhiệt của ánh sáng để giữ lâu hơn? Ta dùng những nguồn nào để sưởi ấm ? Cho học sinh đọc lại bài học trong SGK Giáo viên , viết Củng cố (5’): Học sinh đọc lại ghi nhớ. Kể vài nguồn nhiệt? Giáo viên chốt – nhận xét Dặn dò: Dặn dò (1) Học thuộc bài học Chuẩn bị ôn Tập đường ruột. Học sinh nhận xét bổ sung. Khô cá, khoai, thóc Lò sưởi, mặt trời Học sinh đọc bài học Học sinh viết vở Mặt trời, bếp lửa, bóng đèn. TUẦN 3 – T3 – TOÁN TOÁN TIẾT 12 :HÀNG VÀ LỚP ĐỌC –VIẾT SỐ CÓ 6 CHỮ SỐ Mục Tiêu: Kiến thức : Biết được 3 chữ tròn nghìn là chữ số tận cùng 0 Đọc viết đúng các số tròn nghìn g 999 nghìn. Kỹ năng : Rèn đọc đúng, viết đúng những số thuộc lớp nghìn và đơn vị Thái độ : Giáo dục học sinh tính nhanh chính xác, khoa học. Chuẩn bị : Giáo viên : Giáo án _ SGK Học sinh :vở bài tập _SGK Hoạt động dạy và học : Ổn định: (1’) Kiểm tra bài cũ (4’)õû : Đọc viết số đến 999 nghìn Em hãy nêu tên các đơn vị đã học Giáo viên nhận xét – ghi điểm Bài mới : Hàng và lớp Giới thiệu bài : Hôm nay, Các em sẽ tìm hiểu kỹ hơn về “Hàng và lớp” ở các số có 6 chữ số. Giáo viên viết tựa bài. Các hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động 1:Cả lớp Mục tiêu :biết được các hàng và lớp. Đọc viết số có nhiều chữ số Phương pháp hỏi đáp Cách tiến hành: Giáo viên đưa ví dụ hỏi Số 321 chữ số 3,2,1 thuộc hàng nào? Tương tự số 4000 Như vậy tính từ phải sang trái hàng đơn vị ở vị trí thứ 1. Vậy các hàng còn lại như thế nào? g Kết luận :Cứ 3 hàng hợp thành 1 lớp, kể từ phải sang trái Em nào hãy phân biệt giữa lớp đơn vị và lớp nghìn ? Hoạt động 2: Thực hành Mục tiêu :Đọc thành thạo các số có 6 chữ số Phương pháp thực hành Cách tiến hành: Giáo viên hướng dẫn cách đọc Giáo viên đưa bài tập Hoạt động cả lớp 3 hàng trăm 2 hàng chục 1 hàng đơn vị Học sinh nhận xét 4 : hàng nghìn 3 số 0 : hàng trăm, chục đơn vị g Học sinh nhận xét 1 : hàng đơn vị, 2: chục, 3 trăm, 4: nghìn, 5 :hàng chục nghìn; 6 hàng trăm nghìn Hàng đơn vị, chục, trăm thuộc lớp đơn vị. Hàng nghìn, chục nghìn, trăm nghìn thuộc lớp nghìn Hoạt động lớp Tuần 3 – T3 – Toán 2 Các hoạt động của thầy Hoạt động của trò 197478 Số trên gồm mấy lớp? Lớp đơn vị là những số nào? (Cho số : 465321) Lớp nghìn là những số nào? Hoạt động 3: Luyện tập Mục tiêu :hiểu và giải đúng các bài tập ở Vở Bài tập Phương pháp luyện tập thực hành Cách tiến hành: Giáo viên cho học sinh làm bài tập 1, 2, 3 Giáo viên hướng dẫn sơ qua, quan sát các em làm bài, nhất al2 những em yếu. Củng cố (4’): Cho học sinh nêu lại các hàng va lớp ở các số có 6 chữ số. Chấm 1 số vở Giáo viên nhận xét và chốt lại Dặn dò: (1’) Làm bài 4, 5 SGK Chuẩn bị : Luyện Tập Học sinh làm 2 lớp : đơn vị và nghìn là số 3 2 1 là số 4 6 5 Hoạt động lớp Học sinh đọc đề 3 học sinh lên bảng giải Học sinh lớp tự giải Học sinh nhận xét bài bạn TUẦN 3 – T3 – TV 1 TẬP VIẾT TIẾT 3 : BÀI 3 Mục Tiêu: Kiến thức : Học sinh nắm được cấu tạo và cách viết con chữ, từ, câu ứng dụng Kỹ năng : Rèn học sinh viết đúng mẫu, đúng cỡ Thái độ :Giáo dục tính cẩn thận Chuẩn bị : Giáo viên : Giáo án - SGK Học sinh : Vở + bảng con Hoạt động dạy và học : Ổn định: 1’ Kiểm tra bài củ (4’)õû : A, H Nêu cấu tạo con chữ A, H Chữ A gồm mấy nét? Chữ H gồm mấy nét? Giáo viên nhận xét ghi điểm Bài mới :Bài 3 ( 1’) Giới thiệu : Hôm nay các em học tập vếit chữ B, P Các hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động 1 : Quan sát mẫu (3’) a/ Mục tiêu :Học sinh nhận biết cấu tạo con chữ viết in hoa b/ Phương pháp quan sát c/ Cách tiến hành: Giáo viên đưa mẫu chữ B, P Chữ B, P có mấy nét? Gồm những nét nào? d/ Kết luận:chữ B : có 2 nét, P có 2 nét Hoạt động 2: Giáo viên hướng dẫn cách viết (5’) a/ Mục tiêu :Học sinh nắm được cách viết đúng con chữ B, P b/ Phương pháp quan sát c/ Cách tiến hành: Giáo viên hướng dẫn học sinh cách viết, cách cầm bút, để vở Hoạt động 3 : Thực hành (22’) a/ Mục tiêu :Học sinh viết chính xác và đẹp b/ Phương pháp thực hành c/ Cách tiến hành: Cho học sinh viết vào vở Kết hợp giải nghĩa từ, câu ứng dụng. Hoạt động cả lớp Học sinh quan sát Học sinh trả lời Hoạt động lớp Học sinh viết bảng con Hoạt động lớp Học sinh viết bài Mỗi chữ viết một lần Là tên 1 làng có di tích của Thánh Gióng hay Phù Đổng Thiên Vương. Bạch Đằng là địa danh dòng sông lịch sữ nơi Ngô quyền đánh thắng Tuần 2 – T3 – TVû 2 Các hoạt động của thầy Hoạt động của trò Giáo viên đi quan sát từng học sinh Giáo viên nhắc nhở tư thế, sửa sai Củng cố (5’): Thu vở chấm Giáo viên nêu ưu khuyết điểm Nhận xét Dặn dò(2’): Viết cho hết Chuẩn bị bài 4 quân Nguyên. Học sinh viết phần tập còn lại Nêu lại cấu tạo con chữ B, P TUẦN 3 – T3 – MỸ THUẬT MỸ THUẬT TIẾT 3 : VẼ THEO MẪU : HOA , LÁ Mục Tiêu: Kiến thức : Giúp học sinh vẽ được 1 cành hoa lá đơn giản dựa theo phương pháp dựng hình cơ bản Kỹ năng : Giúp học sinh biết khai thác vẻ đẹp của mỗi loài hoa lá khác nhau trong tư nhiên Nhận biết được đặc điểm riêng của hoa, lá trong bài vẽ Thái độ: Giáo dục học sinh yêu thích thiên nhiên Chuẩn bị Giáo viên : Tranh vẽ mẫu hoa lá Học sinh : Một chiếc lávà 1 cành hoa Hoạt động dạy và học : Ổn định: (1’) Kiểm tra bài củ (4’)õû : Trang trí theo nghệ thuật dạn tộc Nhận xét bài vẽ của học sinh Bài mới :Hoa, Lá( 1’) Giới thiệu bài :Trong thiên nhiên có nhiều loại hoa, lá rất đẹp. Hôm nay thầy sẽ giới thiệu cho các em 1 mẫu hoa, lá rất d6ẽ thương g ghi tựa Các hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động 1 : Quan sát mẫu (5’) a/ Mục tiêu :Học sinh thấy được hình dáng, màu sắc của hoa lá. b/ Phương pháp quan sát c/ Cách tiến hành: Giáo viên giới thiệu mẫu Cấu tạo của cành lá có những bộ phận nào? Đây là những hoa lágì? Hình dáng, màu sắc của hoá lá. Kết luận : Học sinh biết được hình dáng, màu sắc của nhiều loại hoa lá. Hoạt động 2: Giáo viên hướng dẫn vẽ (20’) a/ Mục tiêu :Học sinh vẽ đúng, đẹp b/ Phương pháp thực hành c/ Cách tiến hành: Vẽ khung hình chung của cành , hoa, lá. Đánh dấu các vị trí chính rồi phát hình Vẽ dáng chung của hoa Dựa vào nét phác hoạ chỉnh hình. Củng cố (3’): Thu vở chấm nhận xét Dặn dò(1’): Hoàn chỉnh bài vẽ nếu chưa xong Chuẩn bị – vẽ theo đề tài “Con mèo của em” Nhận xét tiết học. Hoạt động cả lớp Học sinh quan sát Hoa: cuống, hoa. Lá: cuống, Lá Lá trầu bà, lá dâu Xanh , hồng, đỏ Hoạt động cá nhân Học sinh thực hành từng bước vào vở TUẦN 2 – T5 – TD THỂ DỤC TIẾT 5 : BÀI 5 Mục Tiêu: Kiến thức : Tổ chức hướng dẫn cho học sinh. Ôn động tác đi đều phối hợp nhịp nhàng, đi tư nhiên Ôn 2 động tác rèn luyện tư thế tay vànghiêng lườn. Yêu cầu thực hiện đúng động tác Học cách chạy thường. Yêu cầu khi chạy không chạm đất bằng gót chân mà phải chạm đất bằng mũi chân . Trò chơi “Cáo bắt gà”. Yêu cầu học sinh nắm được cách chơi Địa điểm – Phương tiện Sân tập rộng, thoáng Còi Các hoạt động của thầy Hoạt động của trò Phần mở đầu (3’) : Giáo viên tập hợp lớp phổ biến yêu cầu, bài hát Khởi động: Giậm chân tại chỗ, đi thường giơ 2 tay dang ngang ra trước , quay phải, quay trái.(5’) Phần cơ bản : Ôn giậm chân tại chỗ, đi đều.(5’) Ôn động tác rèn luyện tư thế tay và nghiên lườn.(8’) Học kỹ thuật chạy thường (6’) Trò chơi : “Cáo bắt gà” Giáo viên giới thiệu nội dung trò chơi và luật chơi Phần kết thúc (5’): Thả lỏng cúi người (3’) Nhận xét đánh giá buổi tập(2’) Ôn 2 động tác rèn luyện tư thế Theo đội hình 4 hàng ngang 4 hàng ngang xoay các hướng để đi thường Theo 4 hàng ngang Giáo viên sửa động tác sai Giáo viên giới thiệu cách chạy theo đội hình hàng ngang. Học sinh chạy theo hàng dọc Chia lớp thành 2 nhóm Cho chơi thử 2 thần sau đó tổ chức thi giữa các tổ Theo đội hình 4 hàng ngang Tự rèn luyện ở nhà. TUẦN 2 – T6 – KHOA 1 KHOA HỌC TIẾT 3 : NÓNG VÀ LẠNH Mục Tiêu: Kiến thức : Giúp học sinh có khái niệm về nóng lạnh. Chất lỏng nở ra khi nóng lên, và co lại khi lạnh đi Kỹ năng : Phân biệt được vật nóng và vật lạnh xung quanh Thái độ : Giáo dục học sinh niềm tin vào khoa học Chuẩn bị : Giáo viên :giáo an, Dụng cụ để làm thí nghiệm Học sinh :Mỗi nhóm 1 phích nước, 1 lốc thuỷ tinh ít đá Hoạt động dạy và học : Ổn định: 1’ KIỂM TRA BÀI CỦ (3’)ÕÛ : BÓNG ĐEN TUẦN 2 – T6 – TLV 1 (THỨ SÁU, NGÀY . THÁNG . NĂM .) TẬP LÀM VĂN (LẬP DÀN Ý) TIẾT 2 : TẢ ĐỒ VẬT *ĐỀ BÀI : TẢ CHIẾC CẶP CỦA BẠN EM (HOẶC CỦA BẠN EM ) Mục Tiêu: Kiến thức : Nhận biết sự cần thiết phải chọn được một thứ tự miêu tả thích hợp đối với đối tượng miêu tả Kỹ năng : Biết vận dụng kết quả quan sát, sắp xếp các ý theo dàn bài phù hợp với bài văn tả đồ vật Thái độ : Giáo dục học sinh yêu quý, có ý thức giữ gìn những đồ vật dùng hằng ngày Chuẩn bị : Giáo viên : Giáo án – SGK Học sinh : SGK – Vở rèn TLV Hoạt động dạy và học : Ổn định: 1’ Kiểm tra bài củ (3’)õû : Tả đồ vật (Quan sát tìm ý) Kiểm tra nháp học sinh nhận xét – ghi điểm Bài mới : Lập dàn ý “Tả đồ vật”(1’) Giới thiệu tiết trước các em đã được học TLV tả đồ vật “tả cái cặp của em” đã quan sát và tìm ý. Hôm nay các em sẽ “Lập dàn ý”bài văn này Các hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động 1:Quan sát Mục tiêu:Nêu được ý qua ví dụ Phương pháp quan sát Cách tiến hành: Vd1 : Quan sát vở ta lần lượt thấy gì? Thứ tự tả thế nào? Vd2 : Quan sát bàn Theo cách quan sát này người ta lần lượt thấy gì? Thứ tự ra sao? g Qua 2 ví dụ trên muốn tả đồ vật ta làm như thế nào? Đối với thân bài tả đồ vật ta làm như thế nào? Hoạt động 2: Đánh giá kết quả Dàn ý hợp lý chưa Những nét miêu tả cụ thể chưa? Diễn đạt ý rõ ràng, mạch lạc không ? g Giáo viên hướng dẫn học sinh lập dàn bài như SGK Củng cố (3’): Miêu tả đồ vật được sắp xếp như thế nào ? Dặn dò Học thuộc ghi nhớ Hoạt động lớp Bìa vở, trang giấy, dòng kẻ Từ ngoài vào trong Các bộ phận của bàn : chân, thân, mặt bàn Từ dưới lên trên Tả bao quát Tả chi tiết từng bộ phận g học sinh điều chỉnh thứ tự trong nháp Học sinh trả lời Học sinh nêu ghi nhớ SGK/52 Tuần 2 – T6 – TLV 2 Các hoạt động của thầy Hoạt động của trò Chuẩn bị bài miệng Làm nháp bài văn Dàn bài Mở bài : Giới thiệu sơ qua chiếc cặp Cặp có tự bao giờ? Ai mua hay được ai cho? Thân bài: Tả bao quát: Hình dáng : chữ nhật (vuông) Kích thước : kích thước lớn, dài rộng bao nhiêu, bằng thứ gì? Màu sắc : màu gì? Chất liệu: da, nilông, simili, vải, Tả từng bộ phận Bên trong : Nắp cặp : nhẵn, ráp hay bằng phẳng Hình ảnh vẽ trên cặp ra sao?(Màu sắc như thế nào? Có đẹp không ?) Quai cặp bằng gì? Như thế nào? Có dây đeo hay không ? Chất liệu dây đeo làm bằng gì? (Dây dù vải) Khoá cặp bằng gì ? Màu sắc ra sao? (Bằng đồng sáng loá rất đẹp) Khi mở ra đóng vào em nghe như thế nào? (Tách, tách rất vui tai) Bên dưới cặp, bên hông cặp có gì? (dưới có 4 nút nhựa màu vàng để đỡ cho cặp đứng vững và không bị rách đáy cặp khi bị rơi. Bên hông cặp có túi lưới để đựng bình nước uống) Bên trong : Cặp có mấy ngăn lớn nhỏ như thế nào? Mỗi ngăn đựng gì? Các ngăn cặp có bọc lớp gì? Ở ngoài. Nơi để viết như thế nào? Kết Luận Em thích cặp đó không? Vì sao? Em giữ gìn cặp như thế nào? TUẦN 2 – T6 – KHOA 1 KHOA HỌC TIẾT 4 : NHIỆT ĐỘ – NHIỆT KẾ Mục Tiêu: Kiến thức : Giúp học sinh biết dùng khái niệm nhiệt độ để diễn tả được mức độ nóng lạnh của các vật Kỹ năng : Biết dùng nhiệt kế để đo nhiệt độ cơ thể Thái độ : Giáo dục học sinh sử dụng niềm tin khoa học Chuẩn bị : Giáo viên :Phích nước nóng lạnh , nhiệt kế Học sinh :chậu đựng nước , 1 nhiệt kế Hoạt động dạy và học : Ổn định: 1’ Kiểm tra bài củ (3’)õû : Nóng và lạnh Giáo viên nhận xét – ghi điểm Bài mới : Nhiệt độ nhiệt kế(1’) Ghi bảng Các hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động 1:Nhóm Mục tiêu:Xác định vật nóng lạnh gnhiệt độ Phương pháp thí nghiệm quan sát Cách tiến hành: thí nghiệm Lấy 2 chậu nước có cùng độ nóng lạnh như nhau. Người ta có cách nói 2 vật đó như thế nào? Chậu nước này nóng hơn chậu nước kia( hoặc lạnh hơn) có thể diễn đạt điều đó như thế nào? g Kết luận :Vật nào nóng hơn thì nhiệt độ cao hơn. Vật nào lạnh hơn thì nhiệt độ thấp hơn Hoạt động 2: cả lớp Mục tiêu:Biết được dụng cụ để đo độ nóng lạnh là nhiệt kế. Phương pháp trực quan Cách tiến hành: Giới thiệu cấu tạo của nhiệt kế Giáo viên đo nhiệt độ một vật Cách đọc gRút ra bài học Củng cố (3’): Nêu cách đo, đọc nhiệt độ của một vật bằng nhiệt kế Hoạt động nhóm Học sinh thực hiện Hai vật có cùng nhiệt độ Nhiệt độ cao hơn hay thấp hơn Hoạt động cả lớp Vài học sinh chỉ nhiệt kế mô tả Đọc SGK Mốc 0 độ C, mốc 100 độ C Cách chia để đọc 1 độ C Nguyên tắc hoạt động Mối quan hệ giữa nhiệt độ và chất lỏng trong nhiệt kế Học sinh thực hành Học sinh thia đua giới thiệu nhiệt kế mà em biết 3 học sinh đọc ghi nhớ SGK Tuần 2 – T6 – khoa 2 Các hoạt động của thầy Hoạt động của trò Học thuộc ghi nhớ Dặn dò (3’): Học thuộc ghi nhớ. Trả lời câu hỏi /SGK Chuẩn bị : các nguồn nhiệt Giáo viên nhận xét – ghi điểm Bài mới : Nóng và lạnh (1’) Các hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động 1: Mục tiêu:Hiểu được một số vật nóng lạnh thường gặp trong cuộc sống Phương pháp thí nghiệm thực hành Cách tiến hành: thí nghiệm như hình 5 SGK cốc nước lọc để nguội là vật lạnh đúng không?Vì sao? Nói nước đá là vật lạnh đúng không? Hãy kể tên một số vật nóng và lạnh mà em thường gặp trong cuộc sống g Kết luận : 1 vật có thể là vật nóng so với vật này nhưng có thể là vật lạnh so với vật khác Hoạt động 2: Phương pháp thảo luận nhóm Mục tiêu:Hiểu sự nóng lên và lạnh đi của các vật Cách tiến hành: Giáo viên yêu cầu các nhóm làm thí nghiệm /SGK Kết luận : như sách giáo khoa Tìm 1 s
Tài liệu đính kèm: