I. Mục tiêu :
1.Kiến thức :
- Nắm tên tác giả và nội dung bài hát Em yêu hoà bình .
2.Kỹ năng :
- HS hát đúng giai điệu và thuộc lời bài hát Em yêu hoà bình .
3.Thái độ :
_ Giáo dục các em lòng yêu hoà bình , yêu quê hương , đất nước .
II. Chuẩn bị :
1. Giáo viên:
- Nhạc cụ , băng nhạc , máy nghe , bảng phụ .
- Tranh ảnh phong cảnh quê hương đất nước
2. Học sinh:
- Nhạc cụ gõ.
- SGK âm nhạc 4, vở viết .
III. Các hoạt động :
1. Khởi động (1)
2. Bài cũ (3) On tập 3 bài hát và ký hiệu ghi nhạc đã học .
- Yêu cầu Hs lắng nghe âm điệu và đoán tên bài hát .
- Yêu cầu HS hát lại bài hát đã học .
- Nhắc lại một số ký hiệu ghi nhạc .
- Nhận xét .
có 6 chữ số. - Sửa các BT về nhà . GV nhận xét. 3. Giới thiệu – nêu vấn đề:(1’) Luyện tập Gv ghi tựa 4.Phát triển các hoạt động (28’) Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò v Hoạt động 1: Oân lại hàng. Phương pháp: Ôn tập, trực quan , động não , đàm thoại. Đồ dùng : Bảng phụ, nháp - Cho HS ôn lại các hàng đã học ; quan hệ giữa đơn vị hai hàng liền kề . - Viết số : 825 713 , cho HS xác định các hàng và chữ số thuộc hàng đó là chữ số nào ? v Hoạt động 2: Thực hành Phương pháp: Thực hành, thi đua. Đồ dùng : Bảng phụ. Bài 1: - Yêu cầu HS nêu đề bài GV hướng dẫn HS tự nêu cách làm. GV yêu cầu HS làm VBT. GV hướng dẫn HS sửa. GV nhận xét. Bài 2: Yêu cầu HS nêu đề bài. GV yêu cầu HS nhắc lại cách đọc số và viết số có nhiều chữ số. GV yêu cầu HS tự làm VBT. - GV nhận xét – tuyên dương. Bài 3: GV yêu cầu HS đọc đề. Yêu cầu HS tự làm VBT. GV nhận xét. Bài 4: GV yêu cầu HS đọc đề. GV hướng dẫn HS tự nêu cách làm bài. Yêu cầu HS tự làm VBT. GV nhận xét. v Hoạt động 4: Củng cố. Trò chơi:“Ai nhanh,ai đúng”. - GV thi đua viết các số theo yêu cầu của GV. GV nhậnxét- tuyên dương. - Đọc các số : 850 203 , 820 004 , 800 007 , 832 100 , 832 010 . -HS nêu :Viết số thích hợp vào chỗ chấm. - HS nêu nhận xét , tìm ra quy luật viết các số trong dãy số này ; cho biết số cần viết tiếp theo 14000 là số nào , sau đó nữa là số nào -HS làm VBT. - HS thi đua sửa bài. - HS nêu :Viết số hoặc chữ thích hợp vào ô trống . - HS nêu. - HS làm bài. - HS đọc đề :Nối( theo mẫu). - HS làm bài, thi đua sửa bài . - HS đọc:Viết bốn số có 6 chữ số. - HS nêu nhận xét quy luật viết tiếp các dố trong từng dãy số , tự viết các số. - HS làm bài, thi đua sửa bài . - HS thi đua làm nhanh. 5.Tổng kết– Dặn dò (1’) Xem lại bài Chuẩn bị: Hàng và lớp. Nhận xét tiết học. TOÁN Tiết 8 :HÀNG VÀ LỚP . I. Mục tiêu 1.Kiến thức: Giúp HS nhận biết được : - Lớp đơn vị gồm 3 hàng : đơn vị , chục , trăm ; lớp nghìn gồm 3 hàng : nghìn , chục nghìn , trăm nghìn . - Vị trí của từng chữ số theo hàng và lớp . Giá trị của từng chữ số theo vị trí của chữ số đó ở từng hàng , từng lớp . 2.Kỹ năng: Nêu được tên hàng , lớp của các số . 3.Thái độ: Tính cẩn thận. II. Chuẩn bị GV: Bảng phụ. HS: Vở – SGK. III. Các hoạt động 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (2’)Luyện tập. - Sửa các BT về nhà . GV nhận xét. 3. Giới thiệu – nêu vấn đề:(1’) Hàng và lớp Gv ghi tựa 4.Phát triển các hoạt động (28’) Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò v Hoạt động 1: Giới thiệu lớp đơn vị , lớp nghìn . Phương pháp: Trực quan , động não , đàm thoại,thực hành. Đồ dùng : Bảng phụ, các thẻ số. - Giới thiệu : Hàng đơn vị , hàng chục , hàng trăm hợp thành lớp đơn vị ; hàng nghìn , hàng chục nghìn , hàng trăm nghìn hợp thành lớp nghìn . - Đưa bảng phụ đã kẻ sẵn rồi cho HS nêu như đã giới thiệu ở trên . - Viết số 321 vào cột “Số” trong bảng phụ rồi cho HS lên bảng viết từng chữ số vào các cột ghi hàng . - Tiến hành tương tự như vậy với các số : 654 000 và 654 321 . - Lưu ý : Khi viết các chữ số vào cột ghi hàng nên viết theo các hàng từ nhỏ đến lớn ( từ phải sang trái ) . Khi viết các số có nhiều chữ số nên viết sao cho khoảng cách giữa hai lớp hơi rộng hơn một chút . -Yêu cầu HS đọc thứ tự các hàng từ đơn vị đến trăm nghìn v Hoạt động 2: Thực hành Phương pháp: Thực hành, thi đua. Đồ dùng : Bảng phụ. Bài 1: - Yêu cầu HS nêu đề bài GV hướng dẫn cả lớp phân tích mẫu. GV yêu cầu HS làm VBT. GV hướng dẫn HS sửa. GV nhận xét. Bài 2: Yêu cầu HS nêu đề bài. GV hướng dẫn cả lớp nêu cách làm. + GV viết số : 876325 lên bảng . Chỉ lần lượt vào các chữ số 5,2,3,6,7,8 yêu cầu HS nêu tên các hàng tương ứng . + Trong số 876325 chữ số 3 thuộc hàng nào ?lớp nào? GV yêu cầu HS tự làm VBT. - GV nhận xét – tuyên dương. Bài 3: GV yêu cầu HS đọc đề. GV hướng dẫn HS nêu giá trị chữ số của các số. Yêu cầu HS tự làm VBT. GV nhận xét. Bài 4: GV yêu cầu HS đọc đề. GV hướng dẫn HS viết các số theo mẫu. 65763= 60000 + 5000 + 700 + 60 +3 Yêu cầu HS tự làm VBT. GV nhận xét. v Hoạt động3: Củng cố. Trò chơi:“Ai đúng ,ai sai”. - GV nêu một số rồi đưa cách đọc số và ngược lại. GV nhậnxét- tuyên dương. - Nêu tên các hàng đã học rồi sắp xếp theo thứ tự từ nhỏ đến lớn . -HS thực hiện theo hướng dẫn của GV. -HS đọc. -HS nêu :Viết số hoặc chữ số thích hợp vào ô trống. -HS làm VBT. - HS thi đua sửa bài. -HS nêu :Viết vào chỗ chấm (theo mẫu). -HS nêu. -HS nêu : Trong số 876325 , chữ số 3 thuộc hàng trăm , lớp đơn vị . -HS làm VBT. - HS thi đua sửa bài. -HS nêu :Viết số thích hợp vào ô trống (theo mẫu). -HS làm VBT. - HS thi đua sửa bài. -HS nêu :Viết số thành tổng (theo mẫu). -HS làm VBT. - HS thi đua sửa bài. -HS giơ bảng Đ/S 5.Tổng kết– Dặn dò (1’) Xem lại bài Chuẩn bị: So sánh các số có nhiều chữ số. Nhận xét tiết học. TOÁN Tiết 9 :SO SÁNH CÁC SỐ CÓ NHIỀU CHỮ SỐ . I. Mục tiêu 1.Kiến thức: Giúp HS nhận biết được : - Nhận biết các dấu hiệu và cách so sánh các số có nhiều chữ số . Củng cố cách tìm số lớn nhất , bé nhất trong một nhóm các số . 2.Kỹ năng: Xác định được số lớn nhất , số bé nhất có 3 chữ số ; số lớn nhất , số bé nhất có 6 chữ số . 3.Thái độ: Tính cẩn thận. II. Chuẩn bị GV: Bảng phụ. HS: Vở – SGK. III. Các hoạt động 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (2’Hàng và lớp. - Sửa các BT về nhà . GV nhận xét. 3. Giới thiệu – nêu vấn đề:(1’) So sánh các số có nhiều chữ số. Gv ghi tựa 4.Phát triển các hoạt động (28’) Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò v Hoạt động 1: So sánh các số có nhiều chữ số . Phương pháp: Trực quan , động não , đàm thoại,thực hành. Đồ dùng : Bảng phụ, các thẻ số. a) So sánh 99 578 và 100 000 : - Viết lên bảng : 99 578 100 000 , yêu cầu HS viết dấu thích hợp vào chỗ chấm rồi giải thích vì sao lại chọn dấu đó . - Nhắc nhở : Để chọn dấu hiệu dễ nhận biết nhất , ta căn cứ vào số chữ số ở mỗi số . b) So sánh : 693 251 và 693 500 : - Viết lên bảng : 693 251 693 500 , yêu cầu HS viết dấu thích hợp vào chỗ chấm rồi giải thích vì sao lại chọn dấu đó . -GV chốt:Ta so sánh các chữ số ở cùng hàng với nhau,vì cặp chữ số ở hàng trăm nghìn bằng nhau(đều là 6) nên ta so sánh đến cặp chữ số ở hàng chục nghìn,cặp số này cũng bằng nhau(đều là 9), ta so sánh tiếp đến cặp chữ số ở hàng nghìn, cặp số này cũng bằng nhau (đều là 3),ta so sánh đến cặp chữ số ở hàng trăm, vì 2693251. v Hoạt động 2: Thực hành Phương pháp: Thực hành, thi đua. Đồ dùng : Bảng phụ. Bài 1: - Yêu cầu HS nêu đề bài Khi so sánh hai số bất kỳ , em cần chú ý gì? GV yêu cầu HS làm VBT. GV hướng dẫn HS sửa. GV nhận xét. Bài 2: Yêu cầu HS nêu đề bài. GV hướng dẫn cả lớp nêu cách làm. GV yêu cầu HS tự làm VBT. - GV nhận xét – tuyên dương. Bài 3: GV yêu cầu HS đọc đề. GV hướng dẫn HS nêu cách làm. Yêu cầu HS tự làm VBT. GV nhận xét. Bài 4: GV yêu cầu HS đọc đề. Yêu cầu HS tự làm VBT. GV nhận xét. Bài 5: GV yêu cầu HS đọc đề. Yêu cầu HS tự làm VBT. GV nhận xét. v Hoạt động3: Củng cố. Trò chơi:“Ai nhanh, ai đúng”. - GV nêu 2 số rồi yêu cầu HS so sánh, nêu cách làm. GV nhậnxét- tuyên dương. -HS trao đổi, giải thích. - Nêu lại nhận xét : Trong hai số , số nào có số chữ số ít hơn thì số đó bé hơn . -HS trao đổi, giải thích. - Nêu nhận xét chung : Khi so sánh hai số có cùng số chữ số , bao giờ cũng bắt đầu từ cặp chữ số đầu tiên ở bên trái , nếu chữ số nào lớn hơn thì số tương ứng sẽ lớn hơn , nếu chúng bằng nhau thì ta so sánh đến cặp chữ số ở hàng tiếp theo -HS nêu :Điền dấu ,= - HS nêu -HS làm VBT. -Thống nhất dấu cần viết vào chỗ chấm , giải thích vì sao chọn dấu đó . - HS thi đua sửa bài. -HS nêu. -HS làm VBT. - HS thi đua sửa bài. -HS nêu . -HS nêu : Để xếp các số theo thứ tự từ bé đến lớn , ta tìm số bé nhất , viết riêng ra , sau đó lại tìm số bé nhất trong các số còn lại , cứ như thế tiếp tục cho đến số cuối cùng . -HS làm VBT. - HS thi đua sửa bài. -HS nêu.Viết tiếp vào chỗ chấm -HS làm VBT. - HS thi đua sửa bài. -HS nêu. -HS làm VBT. - HS thi đua sửa bài. -HS thi đua làm. 5.Tổng kết– Dặn dò (1’) Xem lại bài Chuẩn bị: Triệu và lớp triệu Nhận xét tiết học. TOÁN Tiết 10 :TRIỆU VÀ LỚP TRIỆU . I. Mục tiêu 1.Kiến thức: Giúp HS nhận biết được : - Nhận biết về hàng triệu , chục triệu , trăm triệu và lớp triệu . - Nhận biết được thứ tự các số có nhiều chữ số đến lớp triệu . - Củng cố thêm về lớp đơn vị , lớp nghìn , lớp triệu . 2.Kỹ năng: Nêu được tên các hàng trong lớp triệu và các lớp khác . 3.Thái độ: Tính cẩn thận. II. Chuẩn bị GV: Bảng phụ. HS: Vở – SGK. III. Các hoạt động 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (2’So sánh các số có nhiều chữ số. - Sửa các BT về nhà . GV nhận xét. 3. Giới thiệu – nêu vấn đề:(1’) Triệu và lớp triệu. GV ghi tựa 4.Phát triển các hoạt động (28’) Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò v Hoạt động 1: Giới thiệu lớp triệu gồm các hàng : triệu , chục triệu , trăm triệu . Phương pháp: Trực quan , động não , đàm thoại,thực hành. Đồ dùng : Bảng phụ, các thẻ số. - Viết số 653 720 , yêu cầu HS nêu rõ từng chữ số thuộc hàng nào , lớp nào . - Yêu cầu 1 em lên bảng lần lượt viết số : một nghìn, mười nghìn, một trăm nghìn,; rồi viết tiếp số mười trăm nghìn . - Giới thiệu : Mười trăm nghìn gọi là một triệu , một triệu viết là 1 000 000 . - Yêu cầu HS đếm số 1 triệu có tất cả bao nhiêu chữ số 0 . - Giới thiệu tiếp : Mười triệu còn gọi là một chục triệu –yêu cầu Hs viết bảng. - GV giới thiệu : Mười chục triệu còn gọi là một trăm triệu , yêu cầu Hs viết bảng. - Giới thiệu tiếp : Hàng triệu , chục triệu , trăm triệu hợp thành lớp triệu . -Yêu cầu HS nhắc lại các hàng , các lớp từ bé đến lớn. v Hoạt động 2: Thực hành Phương pháp: Thực hành, thi đua. Đồ dùng : Bảng phụ. Bài 1: - Yêu cầu HS nêu đề bài. Yêu cầu HS đếm: - Đếm thêm 1 triệu từ 1 triệu đến 10 triệu - Đếm thêm 10 triệu từ 10 triệu đến 100 triệu . - Đếm thêm 100 triệu từ 100 triệu đến 900 triệu . GV yêu cầu HS làm VBT. GV hướng dẫn HS sửa. GV nhận xét. Bài 2: Yêu cầu HS nêu đề bài. GV hướng dẫn cả lớp nêu cách làm. GV yêu cầu HS tự làm VBT. - GV nhận xét – tuyên dương. Bài 3: GV yêu cầu HS đọc đề. GV hướng dẫn HS nêu cách làm. Yêu cầu HS tự làm VBT. GV nhận xét. Bài 4: GV yêu cầu HS đọc đề. Yêu cầu HS tự làm VBT. GV nhận xét. v Hoạt động3: Củng cố. - Nêu lại tên các hàng trong lớp triệu . GV nhậnxét- tuyên dương. - Nêu tổng quát : Lớp đơn vị gồm những hàng nào ? Lớp nghìn gồm những hàng nào ? -HS viết bảng:1000,10000, 100000,1000000. -HS đếm:có 6 chữ số 0. -HS tự ghi lần lượt ở bảng : 10 000 000 , 100 000 000 . - Nêu lại : Lớp triệu gồm các hàng : triệu , chục triệu , trăm triệu . - Nêu lại các hàng , các lớp từ bé đến lớn -HS nêu :Viết số thích hợp vào chỗ chấm. - HS đếm. -HS làm VBT. - HS thi đua sửa bài. -HS nêu: Nối ( theo mẫu) -HS làm VBT. - HS thi đua sửa bài. -HS nêu : Viết số thích hợp vào ô trống ( theo mẫu) -HS nêu giá trị các chữ số. -HS làm VBT. - HS thi đua sửa bài. -HS nêu.Vẽ tiếp để có một hình vuông. -HS làm VBT. - HS thi đua sửa bài. -HS thi đua nêu. 5.Tổng kết– Dặn dò (1’) Xem lại bài Chuẩn bị: Triệu và lớp triệu Nhận xét tiết học. MÔN: TẬP ĐỌC Tiết 3: DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU (tt) I. Mục tiêu 1.Kiến thức: - Hiểu được nội dung bài : Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp , ghét áp bức , bất công , bênh vực chị Nhà Trò yếu đuối , bất hạnh . 2.Kỹ năng: Đọc lưu loát toàn bài , biết ngắt nghỉ đúng , biết thể hiện ngữ điệu phù hợp với cảnh tượng , tình huống biến chuyển của truyện phù hợp với lời nói và suy nghĩ của nhân vật 3.Thái độ: Biết bênh vực em nhỏ , lên án sự bất công . II. Chuẩn bị GV: Tranh, Giấy khổ to viết sẵn câu , đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc . HS: SGK. III. Các hoạt động 1. Khởi động (1’)Hát 2. Bài cũ (5’) ) Mẹ ốm . - 1 em đọc thuộc lòng bài thơ “ Mẹ ốm ” . - 1 em đọc truyện Dế Mèn bênh vực kẻ yếu ( phần 1 ) và nêu ý nghĩa truyện . - GV nhận xét- chấm điểm. 3. Giới thiệu – nêu vấn đề:(1’) Trong bài đọc lần trước , các em đã biết cuộc gặp gỡ giữa Dế Mèn và Nhà Trò . Nhà Trò đã kể cho Dế Mèn nghe về sự ức hiếp của bọn nhện và tình cảnh khốn khó của mình . Dế Mèn hứa sẽ bảo vệ Nhà Trò . Bài đọc các em học tiếp hôm nay sẽ cho chúng ta thấy cách Dế Mèn hành động để trấn áp bọn nhện , giúp Nhà Trò . Ghi tên bài lên bảng. 4.Phát triển các hoạt động (27’) Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò v Hoạt động 1: Luyện đọc. Phương pháp: Thực hành, giảng giải. Đồ dùng : SGK, bảng ghi từ khó, câu khó. a/ Đọc mẫu GV đọc mẫu. b/ Luyện đọc câu. - Gọi HS đọc từng câu theo hình thức nối tiếp. Gọi HS tìm từ khó đọc trong câu vừa đọc. - Ghi bảng các từ khó HS vừa nêu. Yêu cầu HS luyện đọc c/ Luyện đọc đoạn : Chia làm 3 đoạn : + Đoạn 1 : Bốn dòng đầu ( Trận địa mai phục của bọn nhện ) . + Đoạn 2 : Sáu dòng tiếp theo ( Dế Mèn ra oai với bọn nhện ) . + Đoạn 3 : Phần còn lại ( Kết cục câu chuyện ) . - Yêu cầu HS nêu nghĩa các từ và GV giải thích thêm một số từ khó hiểu - GV hướng dẫn ngắt giọng. Treo bảng phụ có các câu cần luyện đọc. Yêu cầu HS tìm cách ngắt giọng và đọc. d/ Đọc cả bài. Yêu cầu HS đọc cả bài trước lớp. Yêu cầu HS chia nhóm và đọc bài theo nhóm. e/ Thi đọc giữa các nhóm. v Hoạt động 2: Tìm hiểu bài. Phương pháp: Hỏi đáp, thực hành. Đồ dùng: SGK. Yêu cầu HS đọc đoạn 1 , cả lớp theo dõi ,đọc thầm Trận địa mai phục của bọn nhện đáng sợ như thế nào? - Yêu cầu HS đọc đoạn 2 , cả lớp theo dõi ,đọc thầm Dế Mèn đã làm cách nào để bọn nhện phải sợ ? Yêu cầu HS đọc đoạn 3, cả lớp theo dõi ,đọc thầm . Dế Mèn đã nói thế nào để bọn nhện nhận ra lẽ phải ? Bọn nhện sau đó đã hành động như thế nào ? GV hướng dẫn HS đi tới kết luận : Các danh hiệu đều ghi nhận những phẩm chất đáng ca ngợi nhưng mỗi danh hiệu vẫn có nét nghĩa riêng . Thích hợp nhất là danh hiệu “hiệp sĩ ” . v Hoạt động 3 : Hướng dẫn đọc diễn cảm . (6’) Phương pháp: Hỏi đáp, thực hành. Đồ dùng : Bảng phụ. Yêu cầu HS đọc lại bài . Hướng dẫn cả lớp luyện đọc diễn cảm 1 đoạn tiêu biểu trong bài : Từ trong hốc đá vòng vây đi không ? + Đọc mẫu đoạn văn . + Sửa chữa , uốn nắn . GV nhận xét , tuyên dương . v Hoạt động 4 :Củng cố Bài tập đọc muốn nói với chúng ta điều gì? GV nhận xét - Hát - HS lắng nghe. - Nối tiếp nhau đọc. Mỗi HS đọc 1 câu. - Luyện đọc các từ khó. - Đọc và gạch chân các từ - Tiếp nối nhau đọc từng đoạn . Đọc 2 – 3 lượt . - Đọc thầm phần chú thích các từ mới ở cuối bài đọc , giải nghĩa các từ đó . - HS lắng nghe.Tìm cách đọc và luyện đọc các câu. - Luyện đọc theo cặp . - 3 HS đọc bài thành tiếng, cả lớp theo dõi và nhận xét. - Lần lượt từng HS đọc bài trong nhóm, các bạn trong nhóm nghe và chỉnh sửa lỗi cho nhau. - Thi đua đọc. - 1 HS đọc bài: Cả lớp theo dõi đọc thầm. - Bọn nhện chăng tơ kín ngang đường , bố trí nhện gộc canh gác , tất cả nhà nhện núp kín trong các hang đá với dáng vẻ hung dữ . - HS đọc, cả lớp theo dõi ,đọc thầm - Đầu tiên , Dế Mèn chủ động hỏi , lời lẽ rất oai , giọng thách thức của một kẻ mạnh . Thấy nhện xuất hiện , vẻ đanh đá , nặc nô ; Dế Mèn ra oai bằng hành động tỏ rõ sức mạnh . - HS đọc, cả lớp theo dõi ,đọc thầm - Dế Mèn phân tích theo cách so sánh để bọn nhện nhận thấy chúng hành động hèn hạ , không quân tử , rất đáng xấu hổ , đồng thời đe dọa chúng . - Chúng sợ hãi , cùng dạ ran , cuống cuồng chạy dọc , ngang , phá hết các dây tơ chăng lối . - Đọc câu hỏi 4 , trao đổi , thảo luận , chọn danh hiệu thích hợp cho Dế Mèn . - HS đọc - 3 em đọc tiếp nối nhau 3 đoạn của bài . + Luyện đọc diễn cảm theo cặp . + Vài em thi đọc diễn cảm trước lớp . -HS nêu : Biết bênh vực em nhỏ , lên án sự bất công trong cuộc sống . 5.Tổng kết– Dặn dò (1’) Đọc lại bài nhiều lần . Chuẩn bị: Truyện cổ nước mình. Nhận xét tiết học. MÔN: TẬP ĐỌC TRUYỆN CỔ NƯỚC MÌNH I. Mục tiêu 1.Kiến thức: - Hiểu được nội dung bài và ý nghĩa của bài thơ : Ca ngợi kho tàng truyện cổ của đất nước . Đó là những câu chuyện vừa nhân hậu , vừa thông minh , chứa đựng kinh nghiệm sống quý báu của cha ông . 2.Kỹ năng: Đọc lưu loát toàn bài , biết ngắt nghỉ đúng , phù hợp với âm điệu , vần nhịp của từng câu thơ lục bát . Đọc bài với giọng tự hào , trầm lắng . Học thuộc bài thơ . 3.Thái độ: Biết yêu thích những câu chuyện cổ tích VN . II. Chuẩn bị GV: Tranh, Giấy khổ to viết sẵn câu , đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc . Sưu tầm thêm các tranh minh họa về các truyện cổ . HS: SGK. III. Các hoạt động 1. Khởi động (1’)Hát 2. Bài cũ (5’) ) Dế Mèn bênh vực kẻ yếu (tt) . - Kiểm tra 3 em nối tiếp nhau đọc 3 đoạn của truyện “ Dế Mèn bênh vực kể yếu ” (tt) . Sau đó , có thể đặt câu hỏi : + Sau khi học xong toàn bài , em nhớ nhất những hình ảnh nào về Dế Mèn ? Vì sao ? - GV nhận xét- chấm điểm. 3. Giới thiệu – nêu vấn đề:(1’) Hướng dẫn quan sát tranh minh họa bài thơ , giới thiệu : Với bài thơ “ Truyện cổ nước mình ” , các em sẽ hiểu vì sao tác giả rất yêu những truyện cổ được lưu truyền từ bao đời nay của đất nước , của cha ông . Ghi tên bài lên bảng. 4.Phát triển các hoạt động (27’) Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò v Hoạt động 1: Luyện đọc. Phương pháp: Thực hành, giảng giải. Đồ dùng : SGK, bảng ghi từ khó, câu khó. a/ Đọc mẫu GV đọc mẫu. b/ Luyện đọc câu. - Gọi HS đọc từng câu thơ theo hình thức nối tiếp. Gọi HS tìm từ khó đọc trong câu vừa đọc. - Ghi bảng các từ khó HS vừa nêu. Yêu cầu HS luyện đọc c/ Luyện đọc đoạn : Chia làm 5 đoạn : + Đoạn 1 : Từ đầu độ trì . + Đoạn 2 : Tiếp theo nghiêng soi . + Đoạn 3 : Tiếp theo của mình . + Đoạn 4 : Tiếp theo việc gì . + Đoạn 5 : Phần còn lại . - Yêu cầu HS nêu nghĩa các từ và GV giải thích thêm một số từ khó hiểu : + Vàng cơn nắng, trắng cơn mưa : đã trải qua bao nhiêu thời gian ,bao nhiêu nắng mưa. + Nhận mặt :truyện cố giúp cho ta nhận ra bản sắc dân tộc, những truyền thống tốt đẹp của ông cha. - GV hướng dẫn ngắt nhịp đúng với nội dung từng dòng thơ. Treo bảng phụ có các câu cần luyện đọc. Yêu cầu HS tìm cách ngắt giọng và đọc. d/ Đọc cả bài. Yêu cầu HS đọc cả bài trước lớp. Yêu cầu HS chia nhóm và đọc bài theo nhóm. e/ Thi đọc giữa các nhóm. v Hoạt động 2: Tìm hiểu bài. Phương pháp: Hỏi đáp, thực hành. Đồ dùng: SGK. - Hướng dẫn đọc thầm , đọc lướt ; suy nghĩ , trả lời các câu hỏi tìm hiểu nội dung bài đọc : + Vì sao tác giả yêu truyện cổ nước nhà ? + Bài thơ gợi cho em nhớ đến những truyện cổ nào ? + Kể tóm tắt nội dung 2 truyện và nói về ý nghĩa của 2 truyện . + Tìm thêm những truyện cổ khác thể hiện sự nhân hậu của người VN ta . + Em hiểu ý 2 dòng thơ cuối bài như thế nào ? v Hoạt động 3 : Hướng dẫn đọc diễn cảm và học thuộc lòng . (6’) Phương pháp: Hỏi đáp, thực hành. Đồ dùng : Bảng phụ. Yêu cầu HS đọc lại bài . - Hướng dẫn cả lớp luyện đọc diễn cảm 1 , 2 khổ thơ tiêu biểu trong bài : “ Tôi yêu nghiêng soi ” . + Đọc mẫu khổ thơ . + Theo dõi , uốn nắn . GV nhận xét , tuyên dương . Yêu cầu HS nhẩm học thuộc lòng bài thơ. v Hoạt động 4 :Củng cố Bài tập đọc muốn nói với chúng ta điều gì? GV nhận xét - Hát - HS lắng nghe. - Nối tiếp nhau đọc. Mỗi HS đọc 1 câu. - Luyện
Tài liệu đính kèm: