TOÁN (Tiết 91)
KI – LÔ – MÉT VUÔNG
I. MỤC TIÊU:
- Biết ki-lô-mét vuông là đơn vị đo diện tích.
- Đọc, viết đúng các số đo diện tích theo đơn vị ki-lô-mét vuông.
- Biết 1km2 = 1000000m2.
- Bước đầu biết chuyển đổi từ km2 sang m2 và ngược lại.
* Bài 1, bài 2, bài 4 (b). Cập nhật thông tin diện tích Thủ đô Hà Nội (năm 2009) trên mạng: 3 324 ki-lô-mét vuông.
II. CHUẨN BỊ:
- Tranh vẽ một cánh đồng hoặc một khu rừng.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Khởi động:1’
2.Kiểm tra bài cũ:2’
Kiểm tra dụng cụ học tập.
3.Bài mới:
a.Giới thiệu bài:
Hôm nay chúng ta sẽ học đơn vị đo diện tích lớn hơn đơn vị mét vuông. Qua bài: “Ki- lô- mét vuông”. GV ghi đề.
b. Tìm hiểu bài:
HĐ1: Cả lớp: 18’
*.Giới thiệu ki- lô- mét vuông
- GV giới thiệu:1km x 1km = 1km2.
ki- lô- mét vuông chính là diện tích của hình vuông có cạnh dài 1km.
- Ki- lô- mét vuông viết tắt là km2, đọc là ki- lô- mét vuông.
* 1km bằng bao nhiêu mét?
* Em hãy tính diện tích của hình vuông có cạnh dài 1000m.
- Dựa vào diện tích của hình vuông có cạnh dài 1km và hình vuông có cạnh dài 1000m, bạn nào cho biết 1km2 bằng bao nhiêu m2?
3.Luyện tập – thực hành
HĐ2: Cá nhân: 15’
Bài1: Viết số hoặc chữ thích hợp vào ô trống
- GV gọi 2 HS lên bảng, 1 HS đọc cho 1 HS viết các số đo.
+ Nhận xét, ghi điểm.
Bài 2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
- GV yêu cầu HS tự làm bài.
+ Hai đơn vị diện tích liền nhau thì hơn kém nhau bao nhiêu lần ?
Bài 4:
- GV yêu cầu HS đọc đề bài trước lớp.
- GV yêu cầu HS làm bài, sau đó báo cáo kết quả trước lớp.
* Để đo diện tích phòng học người ta dùng đơn vị đo diện tích nào?
4.Củng cố, dặn dò: 3’
- HS nhắc lại tên bài.
- Hai đơn vị diện tích liền nhau thì hơn kém nhau bao nhiêu lần?
- GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau.
- HS quan sát hình vẽ:
- HS đọc:1km x 1km = 1km2.
- HS đọc.
- 1km = 1000m.
- HS tính: 1000m x 1000m = 1000000m2.
- 1km2 = 1000000m2.
+ HS đọc yêu cầu bài tập.
- HS lên bảng, lớp làm vở.
Đọc Viết
Chín trăm hai mươi mốt km2 921 km2
Hai nghìn km2 2000 km2
Năm trăm linh chín km2 509 km2
Ba trăm hai mươi nghìn km2 320000km2
+ HS đọc yêu cầu bài tập.
- HS lên bảng, lớp làm vở.
1km2 =1000000m2 5km2 = 5000000m2
1000000m2 = 1km2 32m249dm2 = 3249dm2
1m2 = 100dm2 2000000m2 =2km2
- Hơn kém nhau 100 lần.
- HS đọc đề bài.
- Diện tích phòng học là 40m2.
- Diện tích nước Việt Nam là 330991km2.
- Mét vuông.
Chí Minh gấp hơn hai lần mật độ dân số thành phố Hải Phòng. CHÍNH TẢ (Tiết 19) Nghe – viết: KIM TỰ THÁP AI CẬP PHÂN BIỆT S / X ; IÊC / IÊT I. MỤC TIÊU: - Nghe-viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Làm đúng BT CT về âm đầu, vần dễ lẫn (BT2). II. CHUẨN BỊ: - 3 tờ phiếu viết nội dung BT 2. Ba băng giấy viết nội dung BT 3a (3b). - VBT Tiếng Việt 4/2 (nếu có). III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1.Khởi động: 1’ 2.Bài mới: a. Giới thiệu bài: 1’ - Trong tiết chính tả hôm nay, thầy sẽ đưa các em đến thăm những kim tự tháp Ai Cập. Đó là những lăng mộ của các hoàng đế Ai Cập cổ đại. Sau đó, các em sẽ làm BT phân biệt những từ ngữ có âm, vần dễ lẫn. b.Tìm hiểu bài: HĐ1:Cả lớp: 20’ * Trao đổi về nội dung đoạn văn: + Đoạn văn nói về điều gì? * Hướng dẫn viết chữ khó: - Yêu cầu các HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả và luyện viết. * Nghe viết chính tả: + Gv đọc bài cho HS viết bài. * Soát lỗi chấm bài: + GV đọc bài chính tả cho HS soát lỗi. + GV chấm bài và sửa sai những lỗi cơ bản. - GV nêu nhận xét chung. HĐ2: Cá nhân: 15’ Bài 2: Chọn chữ viết đúng chính tả... GV hướng dẫn: Nhiệm vụ của các em là chọn một trong hai từ trong các ngoặc đơn để hoàn chỉnh các câu văn cho đúng. - Cho HS làm bài. - GV nhận xét và chốt lại những từ đúng chính tả cần tìm: Sinh, biết, biết, sáng, tuyệt, xứng. Bài tập 3:Xếp các từ ngữ sau đây thành hai cột... Câu a - Bài tập cho một số từ. Nhiệm vụ của các em là chọn từ ngữ đúng chính tả và từ ngữ sai chính tả để điền vào 2 cột cho đúng. - Cho HS làm bài và trình bày. - GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng. Từ ngữ viết đúng chính tả Từ ngữ viết sai chính tả sáng sủa sản sinh sinh động sắp sếp tinh sảo bổ xung 4. Củng cố – Dặn dò:3’ + GV củng cố bài học. - Yêu cầu HS ghi nhớ những từ đã luyện tập để không viết sai chính tả. - Giáo dục các em biết bảo tồn các giá trị văn hóa, giữ gìn vệ sinh chung. - GV nhận xét tiết học. 1. Nghe viết: Kim tự tháp Ai Cập - HS đọc bài, lớp lắng nghe. ¶Ca ngợi kim tự tháp là một công trình kiến trúc vĩ đại của người Ai Cập cổ đại. + Các từ: công trình, kiến trúc, hành lang, ngạc nhiên,... - HS viết chính tả. - HS rà soát lại. - Từng cặp HS đổi vở cho nhau để soát lỗi và sửa ra lề trang vở. 2. Bài tập: - 1 HS đọc to, lớp lắng nghe. - HS làm bài tập vào VBT. - Báo cáo kết quả bài tập. - Lớp nhận xét. - HS chép lời giải đúng vào VBT. - 1 HS đọc to, lớp lắng nghe. - HS làm bài cá nhân. - Một số HS trình bày kết quả. - Lớp nhận xét. LUYỆN TỪ VÀ CÂU (Tiết 37) CHỦ NGỮ TRONG CÂU KỂ : AI - LÀM GÌ? I. MỤC TIÊU: - Hiểu được cấu tạo và ý nghĩa của bộ phận chủ ngữ (CN) trong câu kể Ai làm gì? (ND Ghi nhớ). - Nhận biết được câu kể Ai làm gì?, xác định được bộ phận CN trong câu (BT1, mục III); biết đặt câu với bộ phận CN cho sẵn hoặc gợi ý bằng tranh vẽ (BT2, BT3). II. CHUẨN BỊ: - Một số tờ phiếu viết đoạn văn ở phần nhận xét, đoạn văn ở BT 1 (Luyện tập). - VBT Tiếng Việt 4/2 (nếu có) III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1.Khởi động: 1’ 2.Bài mới: a. Giới thiệu bài: Làm thế nào để xác định được bộ phận CN trong câu? Chúng ta sẽ cùng tìm hiểu qua bài: “Chủ ngữ trong câu kể Ai làm gì?”. GV ghi đề. b. Tìm hiểu bài: HĐ1: Cả lớp: 15’ I. Nhận xét: + GV gọi HS đọc đoạn văn. + Tìm câu kể trong đoạn văn? Xác định chủ ngữ trong câu vừa tìm được? + Nêu ý nghĩa của chủ ngữ vừa tìm được? + Chủ ngữ của các câu trên do loại từ ngữ nào tạo thành? 2. Ghi nhớ: 3. Luyện tập – thực hành: HĐ2: Cá nhân: 15’ Bài tập 1:Đọc đoạn văn sau. + GV cho HS thảo luận theo nhóm. + Nhận xét, khen. Bài tập 2:Đặt câu. + Yêu cầu HS tự làm. - Báo cáo kết quả. - GV nhận xét. Bài tập 3:Đặt câu theo... - Một HS khá giỏi làm mẫu: nói 2 – 3 câu về hoạt động của mỗi người và vật được miêu tả trong tranh. - HS nối tiếp nhau đọc đoạn văn. Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn HS có đoạn văn hay nhất. 2. Củng cố – Dặn dò:3’ - HS nhắc lại nội dung phần ghi nhớ. - Yêu cầu HS về nhà hoàn chỉnh đoạn văn (BT 3), viết vào vở. Chuẩn bị bài” Mở rộng...” - Nhận xét tiết học. - HS lắng nghe. - Một HS đọc nội dung bài tập. Cả lớp đọc thầm lại đoạn văn, từng cặp trao đổi, trả lời lần lượt 3 câu hỏi. - Các câu kể trong đoạn văn: Câu 1: Một đàn ngỗng vươn dài cổ, chúi mỏ về phía trước, định đớp bọn trẻ. Câu 2: Hùng đút vội khẩu súng vào túi quần, chạy biến. Câu 3: Thắng mếu máo nấp vào sau lưng Tiến. Câu 4: Em liền nhặt một cành xoan, xua đàn ngỗng ra xa. Câu 5: Đàn ngỗng kêu quàng quạc, vươn cổ chạy miết. + Chủ ngữ chỉ sự vật ( người, con vật) + Do danh từ hoặc cụm danh từ tạo thành. + HS đọc, cả lớp lắng nghe. - HS đọc. - HS làm nhóm. Báo cáo kết quả. + Các câu kể Ai làm gì? trong đoạn văn trên. Bộ phận CN được in đậm: Câu 3: Trong rừng, chim chóc hót véo von. Câu 4: Thanh niên lên rẫy. Câu 5: Phụ nữ giặt giũ bên những giếng nước. Câu 6: Em nhỏ đùa vui trước nhà sàn. Câu 7: Các cụ già chụm đầu bên những ché rượu cần. + HS đọc yêu cầu bài tập - HS lên bảng, lớp làm VBT. a. Các chú công nhân đang sửa đường dây điện. b.Mẹ em luôn dạy sớm lo bữa sáng cho cả nhà. c. Chim sơn ca bay vút lên bầu trời xanh thẩm. - Cả lớp nhận xét. - HS đọc. - Cả lớp suy nghĩ, làm việc cá nhân. VD: Buổi sáng, bà con nông dân ra đồng gặt lúa. Trên những con đường làng quen thuộc, các bạn học sinh tung tăng cắp sách tới trường. Xa xa, các chú công nhân đang cày vỡ những thửa ruộng vừa gặt xong. Thấy động, lũ chim sơn ca vụt bay vút lên bầu trời xanh thẳm. - HS cả lớp. Thứ tư, ngày 1 tháng 1 năm 2014 LỊCH SỬ (Tiết 19) NƯỚC TA CUỐI THỜI TRẦN I. MỤC TIÊU: - Nắm được một số sự kiện về sự suy yếu của nhà Trần: + Vua quan ăn chơi sa đoạ; trong triều một số quan lại bất bình, Chu Văn An dâng sớ xin chém 7 tên quan coi thường phép nước. + Nông dân và nô tì nổi dậy đấu tranh. - Hoàn cảnh Hồ Quý Ly truất ngôi vua Trần, lập nên nhà Hồ: Trước sự suy yếu của nhà Trần, Hồ Quý Ly-một đại thần của nhà Trần đã truất ngôi nhà Trần, lập nên nhà Hồ và đổi tên nước là Đại Ngu. * HS khá, giỏi: - Nắm được nội dung một số cải cách của Hồ Quý Ly: qui định lại số ruộng cho quan lại, quí tộc: qui định lại số nô tì phục vụ trong gia đình quí tộc. - Biết lí do chính dẫn tới cuộc kháng chiến chống quân Minh của Hồ Quý Ly thất bại: không đoàn kết được toàn dân để tiến hành kháng chiến mà chỉ dựa vào lực lượng quân đội. II. CHUẨN BỊ: Phiếu học tập cho HS. Tranh minh hoạ như SGK ( nếu có ). III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1.Khởi động: 1 2.Kiểm tra bài cũ:2’ 3.Bài mới: a.Giới thiệu bài: 1’ Trong gần 2 thế kỉ trị vì nước ta, nhà Trần đã lập được nhiều công lớn, chấn hưng, xây dựng nền kinh tế nước nhà, ba lần đánh tan quân xâm lược Mông – Nguyên,..nhưng tiếc rằng, đến cuối thời Trần, vua quan lao vào ăn chơi hưởng lạc, đời sống nhân dân cực khồ trăm bề. Trước tình hình đó nhà Trần có tồn tại được không? Chúng ta cùng tìm hiểu qua bài học hôm nay: “Nước ta cuối thời Trần”. GV ghi tựa. b.Tìm hiểu bài: HĐ1: Thảo luận nhóm: 15’ GV phát phiếu học tập cho các nhóm. Nội dung của phiếu: Vào giữa thế kỉ XIV + Vua quan nhà Trần sống như thế nào? + Những kẻ có quyền thế đối xử với dân ra sao? + Cuộc sống của nhân dân như thế nào? + Thái độ phản ứng của nhân dân với triều đình ra sao? + Nguy cơ ngoại xâm như thế nào? - GV nhận xét,kết luận. - GV cho HS nêu khái quát tình hình của đất nước ta cuối thời Trần. HĐ2: Cả lớp: 15’ + Hồ Quý Ly là người như thế nào? + Triều Trần chấm dứt năm nào? Nối tiếp nhà Trần là triều đại nào? + Hồ Quý Ly đã làm gì để đưa đất nước thoát khỏi khó khăn? + Hành động truất quyền vua của Hồ Quý Ly có hợp lòng dân không? Vì sao? + Theo em, vì sao nhà Hồ lại không chống nổi quân xâm lược nhà Minh? - GV kết luận: Năm 1400, Hồ Quý Ly truất ngôi vua Trần, lập nên nhà Hồ đã tiến hành nhiều cải cách tiến bộ đưa đất nước thoát khỏi tình trạng khó khăn. Tuy nhiên, do chưa đủ thời gian đoàn kết được nhân dân nên nhà Hồ đã thất bại trong cuộc kháng chiến chống quan Minh xâm lược. Nhà Hồ sụp đổ, nước ta rơi vào ách đô hộ của nhà Minh. 4.Củng cố - Dặn dò: 3’ - Trình bày những biểu hiện suy tàn của nhà Trần? - Triều Hồ thay triều Trần có hợp lịch sử không? Vì sao? - GV cho HS đọc phần bài học trong SGK. - Về nhà học bài và chuẩn bị trước bài: “Chiến thắng Chi Lăng”. - Nhận xét tiết học. - Cả lớp hát. - HS lắng nghe. 1. Tình hình nước ta cuối thời nhà Trần: + HS các nhóm thảo luận và cử người trình bày kết quả. + Ăn chơi sa đoạ. + Ngang nhiên vơ vét của nhân dân để làm giàu. + Vô cùng cực khổ. + Bất bình, phẫn nộ trước thói xa hoa, sự bóc lột của vua quan, nông dân và nô tì đã nổi dậy đấu tranh. + Giặc ngoại xâm lăm le bờ cõi. - Các nhóm khác nhận xét,bổ sung. - HS nêu. 2. Nhà Hồ thành lập: - HS đọc thầm nội dung SGK phần còn lại. + Là quan đại thần có tài của nhà Trần. + Năm 1400, nhà Hồ do hồ Quý Ly đứng đầu lên thay nhà Trần, xây thành Tây Đô (Vĩnh Lộc, Thanh Hóa ), đổi tên nước là Đại Ngưu. + Hồ Quý Ly đã thay thế các quan cao cấp của nhà Trần bằng những người thực sự có tài, đặt lệ các quan phải thường xuyên xuống thăm dân.Quy định lại số ruộng đất, nô tì của quan lại quý tộc, nếu thừa phải nộp cho nhà nước.Những năm có nạn đói, nhà giàu buộc phải bán thóc và tổ chức nơi chữa bệnh cho nhân dân. + Hành động truất quyền vua của Hồ Quý Ly là hợp lòng dân vì các vua cuối thời nhà Trần chỉ lo ăn chơi sa đọa, làm cho tình hình đất nước ngày càng xấu đi và Hồ Quý Ly đã có nhiều cải cách tiến bộ. + Vì nhà Hồ chỉ dựa vào quân đội, chưa đủ thời gian thu phục lòng dân, không dựa vào sức mạnh đoàn kết của các tầng lớp trong xã hội. - HS lắng nghe. + Giữa thế kỉ XIV, tình hình đất nước càng xấu đi, vua quan nhà Trần ăn chơi xa đoạ... - Triều Hồ thay triều Trần có hợp lịch sử... + HS đọc bài học. KĨ THUẬT (Tiết 19) LỢI ÍCH CỦA VIỆC TRỒNG RAU, HOA I. MỤC TIÊU: - Biết được một số lợi ích của việc trồng rau, hoa. - Biết liên hệ thực tiễn về lợi ích của việc trồng rau, hoa. II. CHUẨN BỊ: - Sưu tầm tranh, ảnh một số cây rau, hoa. - Tranh minh hoạ ích lợi của việc trồng rau, hoa. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1.Khởi động: 1’ 2.Bài mới: a.Giới thiệu bài: 1’ Hôm nay chúng ta cùng tim hiểu một số lợi ích của việc trồng rau, hoa qua bài: “Lợi ích của việc trồng rau, hoa”. GV ghi đề b. Tìm hiểu bài: HĐ1: GV hướng dẫn tìm hiểu về lợi ích của việc trồng rau, hoa. 15’ - GV treo tranh H.1 SGK. + Liên hệ thực tế, em hãy nêu ích lợi của việc trồng rau? + Gia đình em thường sử dụng những loại rau nào làm thức ăn? + Rau được sử dụng như thế nào trong bữa ăn ở gia đình? + Rau còn được sử dụng để làm gì? - GV tóm tắt: Rau có nhiều loại khác nhau. Có loại rau lấy lá, củ, quả,Trong rau có nhiều vitamin, chất xơ giúp cơ thể con người dễ tiêu hoá. Vì vậy rau không thể thiếu trong bữa ăn hằng ngày của chúng ta. - GV cho HS quan sát H.2 SGK và hỏi: + Em hãy nêu tác dụng của việc trồng hoa? - GV nhận xét trả lời của HS và kết luận về lợi ích của việc trồng rau hoa theo nội dung SGK. HĐ2:Hướng dẫn HS tìm hiểu điều kiện, khả năng phát triển cây rau, hoa ở nước ta.15’ * GV cho HS thảo luận nhóm: + Làm thế nào để trồng rau, hoa đạt kết quả? - GV gợi ý với kiến thức Tự nhiên –Xã hội, Địa lí để HS trả lời: + Vì sao có thể trồng rau, hoa quanh năm? - GV nhận xét bổ sung: Các điều kiện khí hậu, đất đai ở nước ta thuận lợi cho cây rau, hoa phát triển quanh năm.Nước ta có nhiều loại rau, hoa dễ trồng: rau muống, rau cải, cải xoong, xà lách, hoa hồng, hoa cúc Vì vậy nghề trồng rau, hoa ở nước ta ngày càng phát triển. - GV nhận xét và liên hệ nhiệm vụ của HS phải học tập tốt để nắm vững kĩ thuật gieo trồng, chăm sóc rau, hoa. - GV tóm tắt những nội dung chính của bài học theo phần ghi nhớ trong khung và cho HS đọc. 3.Củng cố - dặn dò:3’ - Gv củng cố bài học. - Cần phải sử dụng nước vừa đủ để tiết kiệm nước. - Chuẩn bị đọc trước bài “Vật liệu và dụng cụ trồng rau, hoa”. Nhận xét tiết học. - HS hát. - Chuẩn bị đồ dùng học tập. + HS quan sát hình. - Rau làm thức ăn hằng ngày, rau cung cấp dinh dưỡng cần thiết cho con người, dùng làm thức ăn cho vật nuôi - Rau muống, rau dền, rau cải, rau mồng tơi, - Được chế biến các món ăn để ăn với cơm như luộc, xào, nấu canh. - Đem bán, xuất khẩu chế biến thực phẩm - HS nêu. - HS thảo luận nhóm. + Vì vậy muốn trồng rau, hoa đạt kết quả, chúng ta phải có hiểu biết về kĩ thuật trồng và chăm sóc. - Điều kiện khí hậu, đất đai nước ta rất thuậnlợi cho việc trồng rau, hoa.Yêu cầu về đất trồng, dụng cụ, vật liệu đơn giản. - HS thảo luận nhóm và trả lời. - HS đọc phần ghi nhớ SGK. - HS cả lớp. TOÁN (Tiết 93) HÌNH BÌNH HÀNH I. MỤC TIÊU: Nhận biết được hình bình hành và một số đặc điểm của nó. * Bài 1, bài 2 II. CHUẨN BỊ: - GV: Bảng phụ có vẽ sẵn một số hình: vuông, chữ nhật, bình hành, tứ giác - HS: Giấy kẻ ô li. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Khởi động: 1’. 2. Bài cũ 3’ - Sửa các bài tập về nhà. 3. Bài mới: 27’ a) Giới thiệu bài: Thế nào là hình bình hành? Hình bình hành có hình dạng giống hình gì? Hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu qua bài: “Hình bình hành” b) Tìm hiểu bài: HĐ 1: Cả lớp: A B C D - GV vẽ hình lên bảng Giảng: Đây là một tứ giác có các cặp cạnh đối diện song song và bằng nhau => Hình bình hành có 2 cặp cạnh đối diện song song và bằng nhau Hoạt động 2: Thực hành Bài 1: Trong các hình sau đây hình nào là hình bình hành - Nhận xét và sửa sai. Bài 2:Tìm các cặp cạnh đối xứng trong các hình sau + Giới thiệu các cặp cạnh đối diện của hình tứ giác ABCD ( Mẫu SGK ) - Nhận xét và sửa sai. 4. Củng cố - Dặn dò: 3’ - Các nhóm cử đại diện thi đua nêu lại các đặc điểm của hình bình hành. - Dặn HS chuẩn bị bài: “Diện tích hành bình hành”. - Nhận xét tiết học. - Hát - 2 hs làm bài 1 VBT – nhận xét 1. Giới thiệu hình bình hành - Quan sát hình nêu đặc điểm hình bình hành + Cạnh AB đối diện với cạnh CD + Cạnh AD đối diện với cạnh CB + Cạnh AB song song với cạnh DC + Cạnh AD song song với cạnh BC + Cạnh AB + CD; AD + CB Có 2 cặp cạnh đối song song và bằng nhau Hoạt động lớp - Nhận dạng hình và trả lời câu hỏi. + Hình 1, 2 và 5 là hình bình hành - Đọc đề, tóm tắt, giải rồi sửa bài. + Hình bình hành MNPQ có các cặp cạnh đối diện song song và bằng nhau là MN và PQ, MQ và NP TẬP LÀM VĂN (Tiết 37) LUYỆN TẬP XÂY DỰNG MỞ BÀI TRONG BÀI VĂN MIÊU TẢ ĐỒ VẬT I. MỤC TIÊU: - Nắm vững hai cách mở bài (trực tiếp, gián tiếp) trong bài văn miêu tả đồ vật (BT1). - Viết được đoạn mở bài cho bài văn miêu tả đồ vật theo hai cách đã học (BT2). II. CHUẨN BỊ: - Bảng phụ viết sẵn nội dung cần ghi nhớ về hai cách mở bài. - Bút dạ, 4 tờ giấy trắng. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1.Khởi động: 1’ 2.Kiểm tra bài cũ:5’ - HS nhắc lại kiến thức về hai cách mở bài trong bài văn tả đồ vật. - GV nhận xét, cho điểm. 2.Bài mới: a. Giới thiệu bài:1’ Hôm nay chúng ta luyện tập viết đoạn mở bài cho bài văn miêu tả đồ vật theo hai cách đã học qua bài: “Luyện tập xây dựng mở bài trong bài văn miêu tả đồ vật”. GV ghi đề b. Hướng dẫn luyện tập: HĐ1: Cả lớp: 15’ Bài tập1: Dưới đây là một số... + Các em có nhiệm vụ chỉ ra 3 đoạn mở bài a, b, c có gì giống nhau và có gì khác nhau. - GV nhận xét và chốt. HĐ2: Cá nhân: 15’ Bài tập 2:Viết một đoạn văn... + Các em phải viết cho hay hai đoạn mở bài của cùng một đề bài. Một đoạn viết theo kiểu mở bài trực tiếp, một bài viết theo kiểu gián tiếp. - Cho HS trình bày kết quả bài làm. - GV nhận xét, khen HS viết mở bài theo 2 kiểu hay. 4. Củng cố – Dặn dò:3’ - Gọi HS nhắc lại nội dung bài. - Yêu cầu những HS viết bài chưa đạt về nhà hoàn chỉnh 2 đoạn văn, viết vào vở. - GV nhận xét tiết học. - Hát. báo cáo sĩ số + Mở bài theo kiểu trực tiếp: là giới thiệu ngay đồ vật định tả + Mở bài theo kiểu gián tiếp: là nói chuyện khác có liên quan rồi dẫn vào giới thiệu đồ vật định tả. - HS đọc. - HS đọc thầm lại từng đoạn mở bài. - HS làm theo cặp. - Một số HS lần lượt phát biểu. + Điểm giống nhau giữa các đoạn mở bài: Các đoạn mở bài đều có mục đích giới thiệu đồ vật cần tả là chiếc cặp sách. + Điểm khác nhau giữa các đoạn mở bài: ¶Đoạn a, b (mở bài trực tiếp): giới thiêu ngay cái cặp sách cần tả. ¶Đoạn c (mở bài gián tiếp): nói chuyện khác để dẫn vào giới thiệu đồ vật định tả. - Lớp nhận xét. + HS đọc, lớp theo dõi trong SGK. - HS còn lại làm vào VBT. + HS đọc bài làm. - Lớp nhận xét. + HS nêu lại hai cách mở bài. KỂ CHUYỆN (Tiết 19) BÁC ĐÁNH CÁ VÀ Gà HUNG THẦN I. MỤC TIÊU: - Dựa theo lời kể của GV, nói được lời thuyết minh cho từng tranh minh hoạ (BT1), kể lại được từng đoạn của câu chuyện Bác đánh cá và gã hung thần rõ ràng, đủ ý (BT2). - Biết trao đổi với các bạn về ý nghĩa của câu chuyện. II. CHUẨN BỊ: - Tranh minh họa truyện SGK phóng to. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Khởi động: 1’ 2. Bài cũ: 3’ - Nhận xét việc kiểm tra KC GKI. 3. Bài mới: 27’ a) Giới thiệu bài: GV ghi đề. GV cho các em xem tranh và giới thiệu truyện: “Bác đánh cá và gã hung thần” b) Tìm hiểu bài: Hoạt động 1: GV kể chuyện. - Kể lần 1, kết hợp giải nghĩa từ khó. - Kể lần 2, vừa kể vừa chỉ vào từng tranh minh họa trong SGK. - Kể lần 3 ( nếu cần ). Hoạt động 2: Hướng dẫn HS thực hiện các yêu cầu của bài tập. Bài 1: Dựa vào lời kể của thầy em hãy thuyết minh cho nội dung của từng tranh bằng 1 hoặc 2 câu + Dán tranh minh họa ở bảng + Viết nhanh dưới mỗi tranh 1 lời thuyết minh Bài 2: Kể lại toàn bộ câu chuyện Và trao đổi với bạn về ý nghĩa của chuyện 4. Củng cố: 3’ - Khen những em chăm chú nghe bạn kể, nhận xét chính xác, đặt câu hỏi hay - Giáo dục HS biết lên án sự vô ơn, bạc ác. 5. Dặn dò: 1’ - Nhận xét tiết học. - Yêu cầu HS về nhà kể lại truyện cho người thân nghe. Đọc trước yêu cầu và gợi ý của bài sau. Hát Hoạt động cá nhân. - Lắng nghe. - Lắng nghe, kết hợp nhìn tranh minh họa. Hoạt động lớp, nhóm. - 1 em đọc yêu cầu BT. - Suy nghĩ, nói lời thuyết minh cho 5 tranh. - Cả lớp nhận xét. - 1 em đọc yêu cầu BT. - Mỗi nhóm kể từng đoạn truyện, sau đó kể toàn truyện rồi trao đổi ý nghĩa truyện - Thi kể chuyện trước lớp: + 2,3 nhóm tiếp nối nhau thi kể toàn bộ truyện. + Vài em thi kể toàn bộ truyện. + Mỗi nhóm kể xong đều nêu ý nghĩa truyện, đối thoại cùng thầy cô và các bạn về nội dung, ý nghĩa truyện. - Cả lớp bình chọn nhóm, cá nhân kể chuyện hay nhất. Thứ năm, ngày 2 tháng 1 năm 2014 TẬP ĐỌC (Tiết 38) CHUYỆN CỔ TÍCH VỀ LOÀI NGƯỜI (Xuân Quỳnh) I. MỤC TIÊU: - Biết đọc với giọng kể chậm rãi, bước đầu biết đọc diễn cảm được một đoạn thơ. - Hiểu ý nghĩa: Mọi vật trên trái đất được sinh ra vì con người, vì trẻ em, do vậy cần dành cho trẻ em những điều tốt đẹp nhất (trả lời được các câu hỏi trong SGK; thuộc ít nhất 3 khổ thơ). II. CHUẨN BỊ: - Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. - Bảng phụ viết câu, đoạn văn cần luyện đọc. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1.Khởi động:1’ 2. Kiểm tra bài cũ:5’ Bài “Bốn anh tài” + Cẩu Khây có sức khỏe và tài năng như thế nào? - GV nhận xét và cho điểm. 3.Bài mới: a. Giới thiệu bài: 1’ - Mọi vật sinh ra trên trái đất này là vì con người, vì trẻ em. Đó là cách lí giải đầy ý nghĩa của nhà thơ Xuân Quỳnh được gửi gắm qua bài Chuyện cồ tích về loài người. Để biết rõ nội dung bài thơ, thầy cùng các em đi vào đọc, tìm hiểu bài thơ đó. b. Hướng dẫn đọc và tìm hiểu bài: HĐ1: Luyện đọc: 8’ GV hoặc HS chia đoạn: 7 khổ thơ. Giọng đọc chậm, dàn trải, dịu dàng, đọc chậm hơn ở câu thơ kết. - Ngắt giọng: hết khổ dừng lâu hơn. - GV ghi từ khó sau khi HS đọc lần 1. Kết hợp luyện đọc cách ngắt nhịp một số câu thơ. - GV giải nghĩa một số từ khó: - GV đọc diễn cảm cả bài. HĐ2:Tìm hiểu bài: 13’ + Trong câu chuyện ai là người được sinh ra đầu tiên? + Sau khi trẻ sinh ra thì cái gì xuất hiện? Tại sao lại như thế? + Sau khi sinh trẻ ra, vì sao cần có ngay người mẹ? + Bố giúp trẻ em những gì? + Thầy giáo giúp trẻ em những gì? Dạy điều gì đầu tiên? + Theo em, ý nghĩa của bài thơ này là gì? HĐ3: Đọc diễn cảm:5’ Hướng dẫn cả lớp luyện đọc diễn cảm đoạn tiêu biểu trong bài: khổ 4,5 + Đọc mẫu đoạn văn. + Theo dõi, uốn nắn + Nhận xét, ghi điểm. 4. Củng cố: 5’ - Bài thơ giúp em hiểu điều gì? Nêu ý nghĩa bài học? 5. Dặn dò: 1’ - Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài “Bốn anh tài” - Nhận xét tiết học. + Hát + Sức khỏe: Ăn một lúc hết chín chõ xôi... + Tài năng: 15 tuổi đã tinh thông võ nghệ. - 1 HS đọc bài học. + Nhận xét, bổ sung. - Tiếp nối nhau đọc từng đoạn. - HS đọc từ khó. + HS luyện đọc bài. - Tiếp nối nhau đọc từng đoạn lần 2. - HS đọc chú giải. - Luyện đọc theo cặp. - 1 HS đọc toàn bài. - Đọc thầm khổ 1 để trả lời các câu hỏi: + Trẻ em được sinh ra đầu tiên trên trái đất. Trái đất lúc đó chỉ có toàn trẻ con, cảnh vật trống vắng, trụi trần, không dáng cây, ngọn cỏ. - Đọc thầm khổ 2 để trả lời các câu hỏi: + Mặt trời xuất hiện để trẻ nhìn cho rõ. - Đọc thầm khổ 3 để trả lời các câu hỏi: + Vì trẻ cần yêu thương và lời ru, trẻ cần bế bồng, chăm sóc. - Đọc thầm khổ 4, 5 để trả lời các câu hỏi: + Giúp trẻ hiểu biết, bảo cho trẻ ngoan, dạy trẻ biết nghĩ. - Đọc thầm khổ còn lại để trả lời các câu hỏi: + Thầy giáo dạy trẻ học hành, dạy “Chuyện làm người” đầu tiên. ¶Bài thơ thể hiện tình cảm yêu mến trẻ em. ¶Ca ngợi trẻ em, thể hiện tình cảøm trân trọng của người lớn với trẻ em. ¶Mọi sự thay đổi trên thế giới đều vì trẻ em. - HS đọc + Luyện đọc theo nhóm đôi + Vài em thi đọc diễn cảm trước lớp. + Bình chọn người đọc hay. - HS nhẩm từng khổ à khuyến khích các em học cả bài. Ý nghĩa: Bài thơ cho ta thấy mọi vật được sinh ra trên trái đất này là vì con người, vì trẻ em. Hãy dành tất cả cho trẻ em mọi đều tốt đẹp nhất. TOÁN (Tiết 94) DIỆN TÍCH HÌNH BÌNH HÀNH I. MỤC TIÊU: Biết cách tính diện tích hình bình hành. * Bài 1, bài 3 (a) II. CHUẨN BỊ: - Mỗi HS chuẩn bị 2 hình bình hành bằng giấy hoặc bìa như
Tài liệu đính kèm: