TẬP ĐỌC
BỐN ANH TÀI
I MỤC TIU:
- Biết đọc với giọng kể chuyện; bước đầu biết nhấn giọng những từ ngữ thể hiện tài năng, sức khỏe của bốn cậu bé.
- Hiểu nội dung: Ca ngợi sức khoẻ , tài năng, lòng nhiệt thành làm việc nghĩa của bốn anh em Cẩu Khây. (trả lời các câu hỏi SGK).
II ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
- Bảng phụ ghi sẵn các câu văn cần luyện đọc diễn cảm.
III CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1/Bài cũ :
- Giới thiệu 5 chủ điểm của sách Tiếng Việt lớp4. 2/Bài mới
a – Hoạt động 1 : Giới thiệu bài
- Câu chuyện ca ngợi bốn thiếu niên có sức khoẻ và tài ba hơn người đã biết hợp nhau lại để diệt trừ cái ác, mang lại cuộc sống yên bình cho nhân dân.
b – Hoạt động 2 : Hướng dẫn HS luyện đọc
- GV nghe và nhận xét và sửa lỗi luyện đọc cho HS.
- Đọc diễn cảm cả bài.
c – Hoạt động 3 : Tìm hiểu bài
- Sức khoẻ và tài năng của Cẩu Khây có gì đặc biệt ?
-Có chuyện gì xảy ra đối với quê hương của Cẩu Khây?
- Cẩu Khây lên đường đi diệt trừ yêu tinh cùng những ai ?
- Mỗi người bạn của Cẩu Khây có tài năng gì ?
+ Nội dung: Câu truyện ca ngợi sức khoẻ, tài năng , nhiệt thành làm việc nghĩa : diệt ác, cứu dân lành của bốn anh em Cẩu Khây.
d – Hoạt động 4 : Đọc diễn cảm
- GV đọc diễn cảm toàn bài. Chú ý hướng dẫn HS ngắt giọng , nhấn giọng đúng.
3/ Củng cố – Dặn dò
- GV nhận xét tiết học, biểu dương HS học tốt.
- Về nhà kể lại câu chuyện.
- Chuẩn bị : Chuyện cổ tích về loài người.
-Lắng nghe
- HS khá giỏi đọc toàn bài .
- 5 HS nối tiếp nhau đọc trơn 5 đoạn.
- 1,2 HS đọc cả bài .
- HS đọc thầm phần chú giải từ mới.
- HS đọc thầm 2 đoạn đầu – thảo luận nhóm đôi trả lời câu hỏi 1.
+ Về sức khoẻ : nhỏ người nhưng ăn một lúc hết chín chõ xôi, mười tuổi đã bằng trai nười tám.
+ Về tài năng : 15 tuổi đã tin thông võ nghệ, dám quyết chí lên đường trừ diệt yêu tin.
- HS đọc thầm 3 câu cuối trả lời câu hỏi 2, 3.
Yêu tinh xuất hiện, bắt người và súc vật khiến làng bản hoang mang, nhiều nơi không còn ai sống sót.
- Cùng 3 người bạn nữa là : Nắm Tay Đóng Cọc, Lấy Tay Tát Nước và Móng Tay Đục Máng.
- Nắm Tay Đóng Cọc có đôi tay khoẻ, cĩ thể dùng tay làm vồ đóng cọc.Lấy Tay Tát Nước có đôi tai to, khoẻ có thể dùng để tát nước . Móng Tay Đục Máng có móng tay sắc, khoẻ có thể đục gỗ thành lòng máng dẫn nước vào ruộng.
- Trao đổi tìm đại ý của truyện.
-HS luyện đọc diễn cảm.
-Lắng nghe
ột thứ nhất nhằm rèn kĩ năng chuyển đổi từ các đơn vị lớn ra đơn vị nhỏ. Các bài tập ở cột thứ hai rèn kĩ năng chuyển đổi từ các đơn vị nhỏ ra đơn vị lớn, kết hợp với việc biểu diễn số đo diện tích có sử dụng tới 2 đơn vị khác nhau. Bài tập 3 b: Gọi HS đọc đề toán và tự giải bài toán, sau đó yêu cầu HS trình bày lời giải, HS khác nhận xét, cuối cùng GV kết luận. - .Các bài tập còn lại dành cho Hs khá, giỏi. 3/ Củng cố - Dặn dò: Cho HS đo bảng con, bảng lớp,.. Về nhà đo các dụng cụ trong gia đình: giường, mặt tủ, mặt ngựa,.. Chuẩn bị bài: Hình bình hành. (4 thanh que cĩ chiều dài bằng nhau, giất màu cĩ kẻ ơ). 3HS lên bảng làm, lớp làm vào nháp. HS làm bài vào SGK bằng viêết chì và đứng tại chỗ nêu kq, lớp NX. HS thực hiện trong bảng con rồi so sánh kết quả. 1 em Lớp làm bài vào vở, 1 Hs làm vào bảng nhĩm HS đứng tại chỗ nêu kq 3em HS trình bày kq trong bảng nhĩm HS làm bài vào vở BT HS nêu kq. HS thực hiện Lắng nghe Chính tả KIM TỰ THÁP AI CẬP I/ MỤC TIÊU: - Nghe-viết và trình bày đúng hình thức bài chính tả văn xuơi. - Làm đúng bài tập chính tả về âm đầu, vần dễ lẫn (bài tập 2). THBVMT:Gd hs co ý thức bảo vệ những danh lam thắng cảnh của đất nước và của thế giới. II/ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: GV: Bảng phụ viết nội dung bài tập 2 HS: Bảng con, SGK III/CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1/ Kiểm tra: 2/ Bài mới: * Giới thiệu bài: Lăng mộ của các hồng đế ở Ai Cập được xây dựng rất kiên cố và cơng phu. Hơm nay, các em sẽ viết chính tả bài : Kim tự tháp Ai Cập, sẽ biết thêm kiến trúc ở nước này + Hoạt động 1: Hướng dẫn nghe – viết chính tả a) HD tìm hiểu nội dung bài viết- GV đọc bài viết 1 lần - Hỏi: Đoạn văn nĩi điều gì? b) Hướng dẫn viết từ khó - Yêu cầu HS nêu các từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả. - Yêu cầu HS đọc các từ vừa tìm được. -HD HS cách trình bày bài viết c) Viết chính tả GV đọc tồn bài viết . - GV đọc cho HS viết với tốc độ vừa phải (khoảng 80 chữ/15 phút). Mỗi câu hoặc cụm từ được đọc 2 – 3 lần: đọc lượt đầu chậm rãi cho HS nghe, đọc nhắc lại một hoặc 2 lần cho HS kịp viết theo tốc độ quy định. GV đọc lại tồn bài cho HS sốt bài d) Soát lỗi và viết bài - Đọc toàn bài cho HS soát lỗi. - Thu chấm 10 bài. - Nhận xét bài viết của HS- chữa lỗi sai phổ biến + Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập chính tả. Bài 2 a) - Gọi HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu HS tự làm bài vào SGK. - Gọi HS nhận xét, chữa bài. - Nhận xét, chốt lại lời giải đúng. 3. Củng cố – Dặn dò: - Nhận xét tiết học - Dặn HS về nhà viết lại bài tập 2 vào vở. HS nào viết xấu, sai 3 lỗi chính tả trở lên phải viết lại các từ ở dưới bài viết và chuẩn bị bài sau. Lắng nghe HS theo dõi trong SGK Lớp đọc thầm tìm hiểu nội dung bài viết. 2 HS trả lời: Ca ngợi kim tự tháp là một cơng trình kiến trúc vĩ đại của người Ai Cập cổ đại HS tìm và viết vào bảng con các từ khĩ: lăng mộ, nhằng nhịt, chuyên chở, HS nghe HS chú ý nghe - Nghe GV đọc và viết bài HS sốt bài viết - Dùng bút chì, đổi vở cho nhau để soát lỗi, chữa bài. -HS lên bảng viết lại chữ đã viết sai. - 1 HS đọc yêu cầu trong SGK. - 2 HS lên bảng làm. - Nhận xét, chữa bài của bạn trên bảng. - Chữa bài vào SGK. - Lời giải đúng: sinh vật- biết- biết- sáng tác- tuyệt mĩ- xứng đáng. - Lắng nghe. LUYỆN TỪ VÀ CÂU TIẾT 37: CHỦ NGỮ TRONG CÂU KỂ AI LÀM GÌ? I - MỤC TIÊU: 1. HS hiểu cấu tạo và ý nghĩa của bộ phận chủ ngữ trong câu kể Ai làm gì ?(ND GN). 2. Nhận biết được câu kể Ai làm gì?, XĐ câu bộ phận CNtrong câu (BT1, MIII); biết đặt câu với bộ phận CN cho sẵn hoặc gợi ý bằng tranh vẽ (BT2,3). ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Sơ đồ: cấu tạo 2 bộ phận của các câu mẫu, phiếu nhĩm CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Các hoạt động dạy của GV Các hoạt độïng học của HS 1/Bài mới: Giới thiệu: Hướng dẫn. + Hoạt động 1: Phần nhận xét. - GV chia lớp thành 6 nhóm. Các nhóm đọc đoạn văn và trả lời câu hỏi (GV treo bảng phụ) - GV chốt. +Bộ phận chủ ngữ: Một đàn ngỗng; Hùng; Thắng; Em; Đàn ngỗng. - Chủ ngữ nêu tên người, con vật. - Chủ ngữ do danh từ, cụm danh từ tạo thành. + Hoạt động 2: Phần ghi nhớ: - GV: Giải thích nội dung ghi nhớ. + Hoạt động 3: Luyện tập *Bài tập 1: - Cho HS làm việc cá nhân. - GV chốt ý. *Bài tập 2: - Cho HS tự đặt câu hỏi với các từ ngữ đã cho làm chủ ngữ. - GV nhận xét. *Bài tập 3: - GV yêu cầu HS khá, giỏi làm mẫu nói về hoạt động của người và vật trong tranh được miêu tả. - GV nhận xét. 3/Củng cố – dặn dò: Nhắc lại nội dung ghi nhớ. GD liên hệ thực tế vận dụng trong phân mơn Tập làm văn, trong giao tiếp hằng ngày. Chuẩn bị bài: Mở rộng vốn từ: Tài năng - 1,2 HS đọc đoạn văn và thực hiện theo yêu cầu bài tập. - Đại diện nhóm trả lời. Cả lớp NX -Lớp lắng nghe. 4 HS đọc ghi nhớ. - HS đọc yêu cầu của bài. - HS phát biểu: Bộ phận chủ ngữ là: Câu 3: Chim chóc Câu 4: Thanh niên; Câu 5: Phụ nữ. Câu 6: Em nhỏ; Câu 7: Các cụ già Câu 8: Các bà, các chị. - HS làm vào vở nháp. Từng cặp HS đổi bài chữa lỗi cho nhau. Lớp NX - HS đọc yêu cầu bài. - Cả lớp đọc thầm. 2 HS làm vào phiếu nhĩm, trình bày kq. Lớp NX. -3HS nêu Lắng nghe MÔN: KHOA HỌC BÀI 37: TẠI SAO CÓ GIÓ ? I- MỤC TIÊU: - Làm thí nghiệm chứng minh không khí chuyển động tạo thành gió. - Giải thích nguyên nhân gay ra gió. II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Hình trang 74,75 SGK. -Chong chóng (hs làm). -Chuẩn bị các đồ dùng thí nghiệm theo nhóm: +Hộp đối lưu như mô tả trang 74 SGK. +Nến, diêm, miếng giẻ hoặc vài nén hương. III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1/ Bài cũ: -Hãy nêu ví dụ chứng tỏ không khí cần cho sự sống? GV nx ghi điểm. 2/Bài mới: Giới thiệu: Bài “Tại sao có gió?” *Hoạt động 1:Chơi chong chóng -Kiểm tra số chong chóng của hs . -Cho hs ra sân chơi, các nhóm trưởng điều khiển các bạn. Vừa chơi vừa tìm hiểu xem: +Khi nào chong chóng không quay? +Khi nào chong chóng quay? +Khi nào chong chóng quay nhanh, quay chậm? *Kết luận: Khi ta chạy, không khí xung quanh ta chuyển động, tạo ra gió. Gió thổi làm chong chóng quay. Gió thổi mạnh làm chong chóng quay nhanh. Gió thổi yếu làm chong chóng quay chậm. Không có gió tác động thì chong chóng không quay. *Hoạt động 2: Tìm hiểu nguyên nhân gây ra gio.ù -Chia nhóm, các nhóm báo cáo về đồâ dùng thí nghệm. -Yêu cầu hs đọc các mục Thực hành trang 74 SGK để biết cách làm. *Kết luận: Không khí chuyển động từ nơi lạnh sang nơi nóng. Sự chênh lệch nhiệt độ của không khí là nguyên nhân gây ra sự chuyển chuyển động của không khí. Không khí chuyển động tạo thành gió. *Hoạt động 3: Tìm hiểu nguyên nhân gây ra sự chuyển động của không khí trong tự nhiên -Yêu cầu hs làm việc theo cặp, quan sát và đọc mục “Bạn cần biết”trang 75 SGK và những kiến thức đã thu được qua hoạt động 2 để giải thích câu hỏi: Tại sao ban ngày gió từ biển thổi vào đất liền và ban đêm gió từ đất liền thổi ra biển? *Kết luận: Sự chênh lệch nhiệt độ vào ban ngày và ban đêm giữa biển và đất liền đã làm cho chiều gió thay đổi giữa ban ngày và ban đêm. 3/Củng cố: -Trong cuộc sống người ta ứng dụng gió vào việc gì? 4/Dặn dò: -Chuẩn bị bài sau: Giĩ nhẹ, giĩ mạnh, phịng chống bão -Nhận xét tiết học -3HS nêu -Lắng nghe -Mang số chong chóng đã được hướng dẫn làm ở nhà. -Ra sân chơi: +Mỗi nhóm đứng thành 2 hàng quay mặt vào nhau, đứng yên và đưa chong chóng ra trước mặt. Nhận xét xem chong chóng có quay không? Tại sao? (tuỳ vào thời tiết lúc đó) +Nếu chong chóng không quay cả nhóm bàn em làm thế nào để chong chóng quay?(tạo gió bàng cách chạy0 +Nhóm trưởng cử ra 2 bạn cầm chong chóng chạy: một chạy nhanh, một chạy chậm. Cả nhóm quan sát chong chóng nào quay nhanh hơn? +Tìm hiểu xem nguyên nhân quay nhanh: *Do chong chóng tốt. *Do bạn đó chạy nhanh? *Giải thích tại sao khi bạn chạy nhanh chong chóng quay nhanh. -Đại diện các nhóm báo cáo, chong chóng nào quay nhanh , chậmvà giải thích: +Tại sao quay nhanh? +Tại sao quay chậm? -Chú ý nghe -Các nhóm làm thí nghiệm theo hướng dẫn. -Đại diện các nhóm trình bày. Lớp lắng nghe -Làm việc cá nhân và trao đổi theo cặp. -Đại diện các nhóm trình bày kết quả làm việc nhóm. Lớp lắng nghe -5 em trả lời, mỗi em nêu một cách. TẬP ĐỌC CHUYỆN CỔ TÍCH VỀ LOÀI NGƯỜI I MỤC TIÊU: -Biết đọc với giọng kể chậm rãi; bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thơ. - Hiểu ND: Mọi vật trên trái đất được sinh ra vì con người, vì trẻ em , do vậy hãy dành cho trẻ em những điều tốt đẹp nhất.(trả lời các câu hỏi SGK, thuộc ít nhất 3 khổ thơ). II ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC - Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. - Sưu tầm những bức ảnh khác về sinh hoạt vui chơi, học tập của trẻ em. - Bảng phụ. III CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1/ Bài cũ : Bốn anh tài Yêu cầu HS đọc và trả lời câu hỏi trong SGK -Nhận xét. 2/ Bài mới a – Hoạt động 1 : Giới thiệu bài - Các truyện cổ tích thường giải thích về nguồn gốc của loài người, của muôn loài, muôn vật. Bài thơ hôn nay các em đọc Chuyện cổ tích về loài người là một câu chuyện cổ tích kể bằng thơ về nguồn gốc, sự tích loài người. Chúng ta hãy đọc để xem bài thơ có gì hay và lạ. b – Hoạt động 2 : Hướng dẫn HS luyện đọc - GV nghe và nhận xét và sửa lỗi luyện đọc cho HS. - Đọc diễn cảm cả bài. c – Hoạt động 3 : Tìm hiểu bài - Trong câu truyện cổ tích này, ai là người sinh ra đầu tiên? - Sau khi trẻ sinh ra, vì sao cần có ngay mặt trời ? - Sau khi trẻ sinh ra, vì sao cần có ngay người mẹ? - Bố giúp trẻ những gì? - Thầy giáo giúp trẻ những gì? - Yêu cầu HS trao đổi tìm ý nghĩa của truyện. * Bài thơ tràn đầy tình yêu mến con người, với trẻ em. Tác giả bài thơ cho rằng : mọi thứ trên đời này có là vì trẻ em. Trẻ em phải được yêu thương, chăm sóc, dạy dỗ. Tất cả những gì tốt đẹp nhất đều được dành cho trẻ em. d – Hoạt động 4 : Đọc diễn cảm - Học thuộc lòng bài thơ - GV đọc diễn cảm toàn bài. Chú ý hướng dẫn HS ngắt giọng, nhấn giọng đúng. 3/Củng cố – Dặn dò GV nhận xét tiết học, biểu dương HS học tốt. - Về nhà học thuộc lòng bài thơ. - Chuẩn bị : Bốn anh tài ( tt ). -3 HS đọc bài và trả lời câu hỏi. - Xem tranh minh hoạ chủ điểm - Xem tranh minh hoạ - HS khá giỏi đọc toàn bài . - 5 HS nối tiếp nhau đọc trơn từng khổ thơ. - 1,2 HS đọc cả bài . - HS đọc thầm phần chú giải từ mới. + HS đọc thầm 2 đoạn đầu – thảo luận nhóm đôi trả lời câu hỏi 1,2 - Trẻ con sinh ra đầu tiên, cảnh vật trống vắng, trịu trần, không dáng cây, ngọn cỏ - Có mặt trời cho trẻ em nhìn rõ. - Có mẹ để bế bồng chăm sóc. - Có bố để bảo cho biết ngoan , biết nghĩ. - Có chữ, có ghế, bàn lớp, trường, có thầy giáo để dạy trẻ học hành. + HS trao đổi – Đại diện nhóm nhận xét, trả lời câu hỏi. - 1 HS đọc cả bài thơ. - Tác giả giải thích mọi vật, mọi người sinh ra là vì trẻ em, để yêu mến, giúp đỡ trẻ em. + Bài thơ ca ngợi con người. + Chuyện loài người là quan trọng nhất. + Trẻ em được ưu tiên. + Mọi thứ sinh ra vì trẻ em. - HS luyện đọc diễn cảm. - HS thi học thuộc lòng từng khổ và cả bài. Chú ý nghe TOÁN TIẾT 93: HÌNH BÌNH HÀNH I - MỤC TIÊU : HS biết: Hình thành biểu tượng về hình bình hành . Nhận biết hình bình hành và một số đặc điểm của nó. II.CHUẨN BỊ: GV: Bảng nhĩm, bảng phụ có vẽ sẵn một số hình: hình vuông, hình chữ nhật, hình bình hành, tứ giác. HS: chuẩn bị giấy màu có kẻ ô vuông 1 cm x 1 cm. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Bài cũ: Luyện tập Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1/Bài cũ: Luyện tập 2/Bài mới: Hoạt động1: Giới thiệu khái niệm hình bình hành Mục đích: Giúp HS nắm được biểu tượng về hình bình hành Từ các que, tạo thành hình vuơng và hỏi HS: Đây là hình gì? Đẩy nhẹ hình vuơng lệch sang một bên và giới thiệu hình mới. GV đưa bảng phụ & giới thiệu hình bình hành có trên bảng phụ Yêu cầu HS quan sát, nhận xét hình dạng của hình vẽ trên bảng phụ? (có phải là tứ giác, hình chữ nhật hay hình vuông không?) Hình này có gì đặc biệt? GV giới thiệu tên gọi của hình vẽ là hình bình hành. ABCD Yêu cầu HS tự mô tả khái niệm hình bình hành? Yêu cầu HS nêu một số ví dụ về các đồ vật trong thực tế có hình dạng là hình bình hành & nhận dạng thêm một số hình vẽ trên bảng phụ. Hoạt động 2: Thực hành *Bài tập 1: Nhận biết hình bình hành GV yêu cầu HS tự làm bài. Bài tập 2: GV gọi một số HS đọc kết quả bài. -Các bài tập còn lại dành cho Hskhá, giỏi. 3/ Củng cố - Dặn dò: Gọi HS nêu các đồ dùng cĩ hình thể hình bình hành, GD thực tế Chuẩn bị bài: Diện tích hình bình hành. HS quan sát hình. Và trả lời theo câu hỏi của GV Hình vuơng Chú ý HS nêu: Cạnh AB song song với cạnh đối diện CD Cạnh AD song song với cạnh đối diện BC Cạnh AB = CD, AD = BC Vài HS nhắc lại: HBH là hình cĩ hai cặp cạnh đối diện song song. 6 HS nêu, lớp bổ sung. HS làm bài trong SGK (viết chì), nêu kq. HS làm bài HS sửa 5 HS nêu HS nghe ĐỊA LÍ THÀNH PHỐ HẢI PHỊNG I.MỤC TIÊU: - Nêu được một sô đặc diểm chủ yếu của thành phố Hải Phịng + Vị trí : ven biển , bên bờ sơng Cấm + Thành phố cảng, trung tâm cơng nghiệp đĩng tàu, trung tâm du lịch, - Chỉ được Hải Phịng trên bản đồ (lược đồ). -HS K- G: Kể một số điều kiện để Hải Phịng trở thành một cảng biển, một trung tâm du lịch lớn của nước ta. (Hải Phịng nằm ven biển, bên bờ sơng Cấm, thuận tiện cho việc ra, vào neo đậu của tàu thuyền, nơi cĩ nhiều cầu tàu,; cĩ các bãi biển Đồ Sơn, Cát Bà với nhiều cảnh đẹp,) II.CHUẨN BỊ: Bản đồ hành chính Việt Nam Lược đồ thành phố Hải Phịng Bảng phụ, phiếu nhĩm, thẻ từ. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1/Bài cũ: . 2/Bài mới: *Giới thiệu: Nước ta cĩ một thành phố cảng cĩ đặc điểm chuyên đĩng tàu phục vụ trên sơng nước. Vậy thành phố đĩ có tên là gì? Ở đâu? Và cĩ đặc điểm gì? Chúng ta cùng tìm hiểu qua bài học ngày hôm nay. (Thành phố Hải Phịng). *Hoạt động1: Hoạt động cả lớp: -GV giới thiệu TP Hải Phịng trên bản đồ Việt Nam, gọi HS lên chỉ vào bản đồ vị trí của TP Hải Phịng. -GV treo lược đồ lên bảng và yêu cầu HS quan sát trả lời: TP Hải Phịng cĩ Đơng, Tây, Nam, Bắc giáp với những đâu? GV kết luận: Hải Phịng nằm ở đơng bắc đồng bằng Bắc Bộ. *Hoạt động 2: Hoạt động nhóm theo bàn -Nêu những điều kiện để Hải Phịng trở thành cảng biển lớn? -Gọi các nhĩm trình bày -GV sửa chữa giúp HS hoàn thiện phần trình bày. GV kết luận: Đây là một thành phố cảng, một trung tâm cơng nghiệp đĩng tàu. *Hoạt động 3: Hoạt động cá nhân -Đính thẻ từ ghi tên các sản phẩm của ngành cơng nghiệp đĩng tàu ở Hải Phịng.: -Gạch bỏ khung chữ cĩ nội dung khơng đúng: Ơtơ; tàu đánh cá; tàu hoả, tàu chở khách trên sơng, biển; tàu chở hàng trên sơng, biển; sà lan; ca nơ; xe máy; tàu du lịch trên sơng, biển. -Gọi HS lên gạch bỏ những từ, cum từ khơng đúng. *Hoạt động 4: Hoạt động nhĩm 6 -Phát phiếu nhĩm Nêu những điểu kiện để Hải Phịng trở thành trung tâm du lịch. -GV sửa chữa giúp HS hoàn thiện phần trình bày. *Kết luận: Hải Phịng là trung tâm du lịch của nước ta. 3/Củng cố GV treo bản đồ hành chính Việt Nam cho HS chỉ vị trí Hải Phịng trên bản đồ) -Gọi HS đọc lại nội dung bài học. -Cho HS thuộc bài tại lớp 4/Dặn dò: Chuẩn bị bài: Đồng bằng Nam Bộ. Lắng nghe 3HS nhắc lại tựa bài -HS quan sát bản đồ trên bảng. -6 em lên chỉ vị trí của TP Hải Phịng -Quan sát lược đồ và trả lời theo gợi ý của GV: Đơng giáp với Huyện đảo Bạch Long Vĩ; Tây giáp vớp Hải Dương; Nam giáp với Thái Bình, bắc giáp với Quảng Ninh. 3HS nhắc lại -HS đọc SGK và trả lời: Hải Phịng nằm ở ven biển, bên bờ sơng Cấm, thuận tiện cho việc ra, vào neo đậu của tàu thuyền, nơi cĩ nhiều cầu tàu) Đại diện nhĩm trình bày, lớp bổ sung -5 HS nhắc lại -HS theo dõi tìm các nội đúng, loại ra những nội dung khơng đúng: Nội dung đúng là: tàu đánh cá, tàu chở khách trên sơng, biển; tàu chở hàng trên sơng, biển; sà lan; ca nơ; tàu du lịch trên sơng, biển. -Lớp theo dõi, sửa sai. -Các nhóm HS thảo luận theo gợi ý của GV. -Đại diện nhóm trình bày kết quả trước lớp -Các bãi biển Đồ Sơn, Cát Bà với nhiều cảnh đẹp,. -4 HS nhắc lại -3HS -6 HS thực hiện -HS thi đọc thuộc trước lớp. Lắng nghe TẬP LÀM VĂN – TUẦN 19 LUYỆN TẬP XÂY DỰNG MỞ BÀI TRONG BÀI VĂN MIÊU TẢ ĐỒ VẬT. I - MỤC TIÊU: 1. Nắm vững 2 cách mở bài ( trực tiếp và gián tiếp ) trong bài văn tả đồ vật(BT1) . 2. Viết được đoạn mở bài cho một bài văn miêu tả đồ vật theo 2 cách trên(BT2) . II CHUẨN BỊ: -GV: Bảng phụ, phấn màu, phiếu -HS: SGK, bút, vở, III.CÁC HOẠT ĐỘNG: GIÁO VIÊN HỌC SINH 1/Kiểm tra bài cũ: Luyện tập xây dựng đoạn văn trong bài văn tả đồ vật. -Gọi hs đọc đoạn văn bên ngoài, bên trong chiếc cặp -> đoạn thân bài. -Nhận xét chung 2/Bài mới: *Giới thiệu bài, ghi tựa. * Hoạt động: Hướng dẫn luyện tập *GV nêu vấn đề: Một bài văn đầy đủ gồm mấy phần? Nêu ra? .Có mấy cách mở bài? .Thế nào là mở bài trực tiếp? Thế nào là mở bài gián tiếp? -GV nhận xét và chốt lại 2 cách mở bài. 3/Luyện tập: *Bài 1: -Gọi lần lượt hs đọc nối tiếp nhau theo 3 đoạn mở bài (ghi sẵn ở bảng phụ) -Gọi hs đọc thầm lại nội dung. -GV nêu yêu cầu và cho hs trao đổi, thảo luận với nhau theo nhóm nội dung yêu cầu. -Gọi hs nêu ý kiến thảo luận. -Gv nhận xét chốt ý. Giống nhau: Giới thiệu chiếc cặp sách (giới thiệu đồ vật cần tả) Khác nhau: +Câu a, b: Mở bài trực tiếp (giới thiệu ngay đồ vật cần tả) +Câu c: Mở bài gián tiếp (nói chuyện khác để dẫn vào giới thiệu đồ vật cần tả) *Bài 2: -GV nêu yêu cầu và cho hs viết vào phiếu đoạn mở bài theo 2 cách:Trực tiếp và Gián tiếp: *Phiếu phát cho 2 nhĩm; cịn lại viết vào nháp. Đề bài: Viết một đoạn mở bài cho bài văn miêu tả cái cặp sách của em. .Mở bài trực tiếp .Mở bài gián tiếp -Gọi vài hs đọc mở bài trực tiếp -Cả lớp, gv nhận xét và chỉnh sửa. -Gọi tiếp vài hs đọc mở bài gián tiếp. -Gv nhận xét, chỉnh sửa, tuyên dương những đoạn viết hay, đầy đủ ý, 4/Củng cố- Dặn dò : -Gọi hs nhắc cách mở bài -GV đọc 1 hoặc 2 đoạn mở bài hay cho cả lớp nghe. -> phân tích ưu, khuyết điểm. -Nhận xét chung tiết học -2 HS nhắc lại. - 3 hs phát biểu cá nhân -2 Hs nhắc lại -2 cách -Đi thẳng vào đề bài -Mượn nhân vật, hồn cảnh,để giới thiệu. -3 hs đọc to -Cả lớp đọc thầm 3 đoạn văn sgk -hs trao đổi thảo luận theo nhóm đôi -4 nhóm đại diện nêu ý kiến, lớp NX -Vài hs nhắc lại -Cả lớp viết vào nháp, 2 nhĩm viết vào phiếu đoạn mở bài theo 2 cách. -4 hs đọc to đoạn viết, HS nêu kq -hs nêu ý kiến -Mỗi tổ 1 hs đọc đoạn mở bài gián tiếp -Cả lớp nêu ý kiến nx, bình chọn những đoạn viết hay, đầy đủ ý -Cĩ 2 cách mở bài: trực tiếp và gián tiếp Lớp lắng nghe. KĨ THUẬT - TIẾT: 19 LỢI ÍCH CỦA VIỆC TRỒNG RAU , HOA A.MỤC TIÊU : HS biết được một số ích lợi của việc trồng rau , hoa Biết liên hệ thực tế về việc trông rau, hoa. B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Giáo viên : Tranh ảnh một số cây rau , hoa ; Tranh minh họa ích lợi của việc trồng rau, hoa. Học sinh : SGK. C. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1/.Bài cũ: Nhận xét các sản phẩm tự làm ở bài trước. 2/.Bài mới: *.Giới thiệu bài: Bài “Lợi ích của việc trồng rau và hoa” *.Phát triển: *Hoạt động 1:GV hướng dẫn hs tìm hiểu về lợi ích của việc trồng rau và hoa -GV treo tranh hình 1 SGK yêu cầu hs quan sát. -Em hãy nêu lợi ích của việc trồng rau ? -Gia đình em thường sử dụng loại rau nào làm thức ăn? Loại rau đó được chế biến như thế nào? -Rau còn được sử dụng làm gì? -Nhận xét và tóm ý. -Cho hs quan sát hình 2 và đặt câu hỏi tương tự như trên cho hoa. -Chốt ý, mở rộng kiến thức cho hs về các vùng kinh tế chủ yếu nhờ vào rau và hoa như Đà Lạt, Tam Đảo, Sa Pa *Hoạt động 2:GV hướng dẫn hs tìm hiểu điều kiện, khả năng phát triển cây rau, hoa ở nước ta -Khí hậu nước ta có đặc điểm gì? -Chốt: nước ta có điều kiện thích hợp để phát triển nghề trồng rau và hoa. -Có nhiều loại rau và hoa rết dễ trồng, ta có thể trồng ngay tại nhà như rau muống, xà lách, cải xoong..hoa hồng, hoa cúc..các em cần nắm kĩ thuật trồng để trồng tại nhà. 3/.Củng cố: Tóm t
Tài liệu đính kèm: