ĐẠO ĐỨC (Tiết 18)
ÔN TẬP VÀ THỰC HÀNH KĨ NĂNG CUỐI HỌC KÌ I
I. MỤC TIÊU:
+ Thực hiện những hành vi, những việc làm thể hiện lòng hiếu thảo với ông bà, cha mẹ trong cuộc sống.
+ Biết tỏ bày lòng kính trọng và biết ơn với thầy giáo, cô giáo.
+ Tích cực tham gia cac công việc ở trường, ở lớp ở nhà phù hợp với khả năng của mình.
II. CHUẨN BỊ:
GV: Kế hoạch bài học – SGK
HS: Bài cũ – bài mới.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Khơỉ động: 1’
2. Bài cũ: 5’
+ Hằng ngày em đã làm những công việc gì để tự phục vụ cho bản thân?
+ Nhận xét.
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: 1’
Những hành vi, những việc làm thể hiện lòng hiếu thảo với ông bà, cha mẹ trong cuộc sống chúng ta sẽ thể hiện hôm nay qua bài: “Ôn tập thực hành và thực hành kĩ năng cuối học kì 1”. GV ghi đề.
b. Hường dẫn thực hành:
HĐ1: Cá nhân: 10’
+ Em hãy nêu một số việc làm cụ thể hằng ngày thể hiện lòng hiếu thảo với ông bà, cha mẹ?
+ Nêu một số việc làm thể hiện lòng biết ơn đối với thầy cô giáo?
+ Nêu một số biểu hiện thể hiện về yêu lao động?
HĐ2: Nhóm: 15’
Nhóm 1, 2: Hãy kể một câu chuyện về lòng hiểu thảo với ông bà, cha mẹ mà em biết?
Nhóm 3, 4: Em hãy kể một tấm gương về yêu lao động?
+ Nhận xét khen.
4. Củng cố – dặn dò: 3’
- GV củng cố bài học .
- HS học bài và Chuẩn bị bài: Kính trọng và.
- Nhận xét tiết học - Hát.
+ Giặt quần áo, ăn cơm xong em tự rủa chén bát, .
+ HS đọc bài học.
+ Nhận xét, bổ sung.
+ Việc làm thể hiện lòng hiếu thảo với ông bà, cha mẹ: Vâng lới ông bà, cha mẹ; bón cơm hay cháo cho ông bà khi ông bà ốm đau; .
+ Chăm chỉ học tập, tích cực tham gia phát biểu xây dựng bài, tích cực tham gia các hoạt động trong lớp, .
+ Biểu hiện về yêu lao động: Tham gia các công việc lao động của lớp, của trường; Tham gia dọn đường làng ngõ xóm cùng bà con cô bác, .
+ HS thảo luận theo nhóm.
- Báo cáo kết quả.
- Nhận xét, bổ sung.
ét, bổ sung. + Việc làm thể hiện lòng hiếu thảo với ông bà, cha mẹ: Vâng lới ông bà, cha mẹ; bón cơm hay cháo cho ông bà khi ông bà ốm đau; .... + Chăm chỉ học tập, tích cực tham gia phát biểu xây dựng bài, tích cực tham gia các hoạt động trong lớp, ... + Biểu hiện về yêu lao động: Tham gia các công việc lao động của lớp, của trường; Tham gia dọn đường làng ngõ xóm cùng bà con cô bác, ... + HS thảo luận theo nhóm. - Báo cáo kết quả. - Nhận xét, bổ sung. Thứ ba, ngày 17 tháng 12 năm 2013 KHOA HỌC (Tiết 35) KHÔNG KHÍ CẦN CHO SỰ CHÁY I. MỤC TIÊU: - Làm thí nghiệm để chứng tỏ: + Càng có nhiều không khí thì càng có nhiều ô- xi để duy trì sự cháy được lâu hơn. + Muốn sự cháy diễn ra liên tục thì không khí phải được lưu thông. - Nêu ứng dụng thực tế liên quan đến vai trò của không khí đối với sự cháy: thổi bếp lửa cho lửa cháy to hơn, dập tắt lửa khi có hoả hoạn, ... II. CHUẨN BỊ: + Hình 70, 71 (sgk) + Các đồ dùng thí ngiệm theo nhóm. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Khởi động: 1’ 2.Bài mới: a. Giới thiệu bài: 1’ Muốn sự cháy diễn ra liên tục thì cần gì? Hôm nay chúng ta tìm hiểu qua bài: “Không khí cần cho sự cháy”. GV ghi đề. b. Tìm hiểu bài: HĐ1: Vai trò của ô- xi đối với sự cháy: 15’ Bước 1: Tổ chức và hướng dẫn + GV kiểm tra dụng cụ thí nghiệm. + Yêu cầu HS đọc mục Thực hành trang 70 SGK để biết cách làm Bước 2: Yêu cầu HS làm TN theo nhóm như chỉ dẫn SGK. Bước 3: + Yêu cầu HS báo cáo kết quả. KL: Càng có nhiều không khí thì càng có nhiều ô- xi để duy trì sự cháy lâu hơn.9 không khí có ô- xi nên cần không khí để duy trì sự cháy. Khí ni –tơ trong không khí nó không duy trì sự cháy nhưng giữ cho sự cháy trong không khí xảy ra không quá nhanh và quá mạnh. HĐ2: Cách duy trì sự cháy và ứng dụng trong cuộc sống: 20’ Bước 1: Tổ chức và hướng dẫn + GV kiểm tra dụng cụ thí nghiệm + Yêu cầu HS đọc mục Thực hành trang 70, 71 SGK để biết cách làm Bước 2: Yêu cầu HS làm TN theo nhóm như chỉ dẫn SGK. * GV có thể yêu cầu HS nêu kinh nghiệm nhóm bếp củi. + Làm thế nào để tắt ngọn lửa. Bước 3: + Yêu cầu HS báo cáo kết quả. KL: Để duy trì sự cháy cần liện tục cung cấp khồng khí.Nói cách khác, không khí cần được lưu thông. 3. Củng cố – dặn dò: 3’ - GV củng cố bài học - HS học bài và Chuẩn bị bài “ Không khí cần ...” Nhận xét tiết học. 1. Vai trò của ô- xi đối với sự cháy: + Nhóm trưởng báo cáo việc chuẩn bị của nhóm. + HS đọc mục thực hành SGK + HS làm thí nghiệm theo nhóm và quan sát sự cháy của các ngọn nến. Nhận xét và giải thích về kết quả của thí nghiệm theo mẫu: Kích thước lọ Thời gian cháy Giải thích 1.Lọ nhỏ Thời gian cháy ít hơn Lọ nhỏ thì có ít không khí ... 2.Lọ to Thời gian cháy lau hơn Lọ to có nhiều không khí thì sự cháy được duy trì lâu hơn.. + Đại diện các nhóm báo cáo kết quả làm việc. + Nhận xét, bổ sung. 2. Cách duy trì sự cháy và ứng dụng trong cuộc sống: + Nhóm trưởng báo cáo việc chuẩn bị của nhóm. + HS đọc mục thực hành SGK + HS làm thí nghiệm như mục 1, 2 trang 70 SGK và trả lới câu hỏi SGK. + Theo thí nghiệmhình 3: ngọn nến chỉ cháy được một thời gian ngắn rồi tắt do hết khí ô- xi trong không khí. + Thí nghiệm ở hình 4 ngọn nến không bị tắt mà sự cháy được duy trì liên tục không khí ở ngoài tràn vào, tiếp tục cung cấp khí ô- xi để duy trì sự cháy. + Đại diện các nhóm báo cáo kết quả làm việc. + Nhận xét, bổ sung. + HS đọc bài học. TOÁN (Tiết 87) DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 3 I. MỤC TIÊU: - Biết dấu hiệu chia hết cho 3. - Bước đầu biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 3 trong một số tình huống đơn giản. * Bài 1, bài 2 II. CHUẨN BỊ: GV: Kế hoạch bài học- SGK HS: Bài cũ – bài mới. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1.Khởi động: 1’ 2.Kiểm tra bài cũ: 5’ + Nêu lại dấu hiệu chia hết cho 9.Cho VD? - GV nhận xét, ghi điểm. 3.Bài mới: a.Giới thiệu bài: 1’ Bài học hôm nay giúp các em nhận biết dấu hiệu chia hết cho 3. b. Tìm hiểu bài: HĐ1: Cả lớp: 15’ 1.GV hướng dẫn để HS tìm ra các số chia hết cho 3 - GV yêu cầu HS chọn các số chia hết cho 3 và các số không chia hết cho 3 tương tự như các tiết trước. - GV yêu cầu HS đọc các số chia hết cho 3 trên bảng và tìm ra đặc điểm chung của các số này. - GV yêu cầu HS tính tổng các chữ số của các số chia hết cho 3. * Đó chính là các số chia hết cho 3. - GV yêu cầu HS tính tổng các chữ số không chia hết cho 3 và cho biết những tổng này có chia hết cho 3 không? - Vậy muốn kiểm tra một số có chia hết cho 3 không ta làm thế nào? 4.Luyện tập – Thực hành: HĐ2: Cá nhân: 7’ Bài 1: Trong các số sau số nào chia hết cho 3 - GV cho HS tự làm , sau đó chữa bài. Bài 2: : Trong các số sau số nào không chia hết cho 3 Cho HS tự làm bài, sau đó chữa bài. HĐ3: Nhóm: 8’ Bài 3: Viết ba số có ba chữ số chia hết cho 3: - GV nhận xét, ghi điểm. Bài 4: Dành cho HS Khá- Giỏi Tìm chữ số... GV nhận xét, ghi điểm. 3.Củng cố - Dặn dò: 3’ - Cho HS nhắc lại dấu hiệu chia hết cho 3. - Chuẩn bị bài tiết sau.- Luyện tập - Nhận xét tiết học. + HS lên bảng. - HS ở dưới nhận xét. - HS nghe. - HS chọn thành 2 cột, cột chia hết và cột chia không hết. + Các số chia hết cho 3: 63, 123, 90, 18, ... Ví dụ: 63: 3 = 21 Ta có 6 + 3 = 9 và 9: 3 = 3 Ví dụ: 91: 3 = 30 (dư 1) Ta có: 9 + 1 = 10 và 10: 3 = 3 (dư 1) - Ta tính tổng các chữ số của nó nếu tổng đó chia hết cho 3 thì số đó chia hết cho 3, nếu tổng các chữ số đó không chia hết cho 3 thì số đó không chia hết cho 3. + HS đọc yêu cầu bài tập. - HS lên bảng, lớp làm vở. + Các số chia hết cho 3 là: 231, 1872, 92313. - Nhận xét, bổ sung. + HS đọc yêu cầu bài tập. + HS đọc yêu cầu bài tập. + Các số không chia hết cho 3 là: 502, 55553, 641311. + HS đọc yêu cầu bài tập. + HS thảo luận theo nhóm. - Báo cáo kết quả. + Các số có ba số có ba chữ số chia hết cho 3 là: 333, 966, 876, ... + 3 HS xung phong lên bảng, dưới lớp em nào làm được thì làm vào vở nháp. - kết quả. Các số: 561;564 – 795;798 – 2235; 2535 TIẾNG VIỆT (Tiết 34) ÔN TẬP HỌC KÌ I – Tiết 2 I. MỤC TIÊU: - Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở Tiết 1. - Biết đặt câu có ý nhận xét về nhân vật trong bài tập đọc đã học (BT2); bước đầu biết dùng thành ngữ, tục ngữ đã học phù hợp với tình huống cho trước (BT3). II. CHUẨN BỊ: - Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc và học thuộc lòng từ tuần 11 đến tuần 17 (như ở tiết 1). III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1.Khởi động: 1’ 2. Bài mới: a.Giới thiệu bài: 1’ - Tiết học hôm nay các em sẽ tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc và ôn luyện kĩ năng đặt câu, kĩ năng sử dụng các thành ngữ, tục ngữ. b. Hướng dẫn ôn tập: HĐ1: Cả lớp: 15’ Bài 1: Ôn luyện và học thuộc lòng: 1/4 lớp - Cho HS lên bảng bốc thăm bài đọc: - Gọi 1 HS đọc và trả lời 1, 2 câu hỏi về nội dung bài đọc - Ghi điểm trực tiếp từng HS . Chú ý: Những HS chuẩn bị bài chưa tốt GV có thể đưa ra những lời động viên để lần sau kiểm tra tốt hơn. HĐ2: Cá nhân: 10’ Bài 2: Đặt câu với những từ ngữ thích hợp... - Gọi HS trình bày, GV sửa lỗi dùng từ, diễn đạt cho từng HS. - Nhận xét, khen ngợi HS đặt câu đúng, hay. HĐ3: Nhóm: 10’ Bbài 3: Emhãy chọn thành ngữ.... - Yêu cầu HS trao đổi, thảo luận cặp đôi và viết các thành ngữ, tục ngữ vào vở. - Gọi HS trình bày, nhận xét. - Nhận xét chung, kết luận lời giải đúng. - Nhận xét, cho điểm HS nói tốt. 4. Củng cố, dặn dò: 3’ + GV củng cố bài học. - Dặn HS ghi nhớ các thành ngữ vừa tìm được. Những em chưa có điểm kiểm tra đọc hoặc kiểm tra chưa đạt yêu cầu về nhà tiếp tục luyện đọc. - Nhận xét tiết học + Hát – báo cáo sĩ số. + HS đọc yêu cầu bài tập. - Lần lượt từng HS bốc thăm bài, về chỗ chuẩn bị, cứ 1 HS kiểm tra xong, 1 HS tiếp tục lên bốc thăm bài đọc. - Đọc và trả lời câu hỏi. - Theo dõi và nhận xét. + HS đọc yêu cầu bài tập. - HS làm vào vở bài tập. - HS đọc bài của mình cho cả lớp nghe và nhận xét. a.Nhờ thông minh, ham học và có chí, Nguyễn Hiền đã trờ thành Trạng nguyên trẻ nhất nước ta b. Lê- ô- nác- đô đa Vin- xi kiên nhẫn , khổ công luyện vẽ mới thành tài. c. Xi- ôn- cốp- xki là người đầu tiên ở nước Nga tìm cách bay vào vũ trụ d. Cao Bá Quát rất kì công luyện viết chữ e. Bạch Thái Bưởi là nhà kinh doanh tài ba, chí lớn - 1 HS đọc thành tiếng. - 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận và viết các thành ngữ, tục ngữ. a) Nếu bạn có quyết tâm học tập, rèn luyện cao - Có chí thì nên. - Có công mài sắt, có ngày nên kim. - Người có chí thì nên. Nhà có nền thì vững. b) Nếu bạn nản lòng khi gặp khó khăn? - Chớ thấy sóng cả mà rã tay cheo. - Lửa thử vàng, gian nan thử sức. - Thất bại là mẹ thành công. - Thua keo này, bày keo khác. c) Nếu bạn em dễ thay đổi ý định theo người khác? - Ai ơi đã quyết thì hành. Đ ã đan thì lận tròn vành mới thôi! - Hãy lo bền chí câu cua. Dù ai câu chạch, câu rùa mặc ai! - Đ ứng núi này trông núi nọ. TIẾNG VIỆT (Tiết 17) ÔN TẬP HỌC KÌ I – TIẾT 3 I. MỤC TIÊU: - Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở Tiết 1. - Nắm được các kiểu mở bài, kết bài trong bài văn kể chuyện; bước đầu viết được mở bài gián tiếp, kết bài mở rộng cho bài văn kể chuyện ông Nguyễn Hiền (BT2). II. CHUẨN BỊ: - Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc và học thuộc lòng từ tuần 11 đến tuần 17 (như ở tiết 1). - Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần ghi nhớ về 2 cách mở bài trang 113 và 2 cách kết bài trang 122, SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1.Khởi động: 1’ 2. Bài mới: a .Giới thiệu bài: 1’ - Tiết học hôm nay các em sẽ tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc và ôn luyện về các kiểu mở bài, kết bài trong văn kể chuyện. b. Hướng dẫn ôn tập: HĐ1: Cả lớp: 15’ Bài 1: Ôn luyện và học thuộc lòng: 1/4 lớp - Cho HS lên bảng bốc thăm bài đọc: - Gọi 1 HS đọc và trả lời 1, 2 câu hỏi về nội dung bài đọc - Ghi điểm trực tiếp từng HS . Chú ý: Những HS chuẩn bị bài chưa tốt GV có thể đưa ra những lời động viên để lần sau kiểm tra tốt hơn. HĐ2: Cá nhân: 20’ Bài 2: Cho đề tập làm văn sau: “ Kể chuyện ông Nguyễn Hiền.” Em hãy viết: a. Phần mở bài theo kiểu gián tiếp. b. Phần kết bài theo kiểu mở rộng. + Nêu cách mở bài theo kiểu gián tiếp? + Nêu cách kết bài theo kiểu mở rộng? - Yêu cầu HS làm việc cá nhân. - Gọi HS trình bày, GV sửa lỗi dùng từ, diễn đạt và cho điểm HS viết tốt. 4. Củng cố, dặn dò: 3’ + GV củng cố bài học HS học bài và Chuẩn bị bài: Ôn tập - Nhận xét tiết học - Hát. + HS đọc yêu cầu bài tập. - Lần lượt từng HS bốc thăm bài, về chỗ chuẩn bị, cứ 1 HS kiểm tra xong, 1 HS tiếp tục lên bốc thăm bài đọc. - Đọc và trả lời câu hỏi. - Theo dõi và nhận xét. + HS đọc yêu cầu bài tập. + Mở bài gián tiếp: nói chuyện khác để dẫn vào câu chuyện định kể. + Kết bài mở rộng: sau khi cho biết kết cục câu chuyện, có lời bình luận thêm về câu chuyện. - HS viết phần mở bài gián tiếp và kết bài mở rộng cho câu chuyện về ông Nguyễn Hiền. a) Mở bài gián tiếp: Nước ta có những thần đồng bộc lộ tài năng từ nhỏ. Đó là trường hợp của chú bé Nguyễn Hiền. Nhà ông rất nghèo, ông phải bỏ học nhưng vì là người có ý chí vươn lên ông đã tự học và đỗ Trạng nguyên năm 13 tuổi. Câu chuyện xảy ra vào đời vua Trần Nhân Tông. b) Kết bài mở rộng: Câu chuyện về vị Trạng nguyên trẻ nhất nước Nam ta làm em càng thấm thía hơn những lời khuyên của người xưa: Có chí thì nên; Có công mài sắt có ngày nên kim. Thứ tư, ngày 18 tháng 12 năm 2013 LỊCH SỬ (Tiết 18) KIỂM TRA HỌC KÌ I KĨ THUẬT (Tiết 18) CẮT, KHÂU, THÊU SẢN PHẨM TỰ CHỌN I. MỤC TIÊU: Sử dụng được một số dụng cụ, vật liệu cắt, khâu, thêu để tạo thành sản phẩm đơn giản. Có thể chỉ vận dụng hai trong ba kĩ năng cắt, khâu, thêu đã học. * - Không bắt buộc HS nam thêu. - Với HS khéo tay: Vận dụng kiến thức, kĩ năng cắt, khâu, thêu để làm được đồ dùng đơn giản, phù hợp với HS. II. CHUẨN BỊ: - Tranh quy trình của các bài trong chương. - Mẫu khâu, thêu đã học. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Khởi động. 1’ 2. Bài cũ: 3’ Kiểm tra dụng cụ học tập. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: Tiếp tục chúng ta sử dụng một số dụng cụ, vật liệu cắt, khâu, thêu để tạo thành sản phẩm đơn giản qua bài: “Cắt, khâu, thêu sản phẩm tự chọn”. Gv ghi đề. b. Hướng dẫn cách làm: HĐ1: GV tổ chức ôn tập các bài đã học - GV yêu cầu nhắc lại các mũi khâu thường, đột thưa, đột mau, thêu lướt vặn, thêu móc xích. - GV hỏi và cho HS nhắc lại quy trình và cách cắt vải theo đường vạch dấu, khâu thường, khâu ghép hai mép vải bằng mũi khâu thường, khâu đột thưa, đột mau, khâu viền đường gấp mép vải bằng thêu lướt vặn, thêu móc xích. - GV nhận xét dùng tranh quy trình để củng cố kiến thức về cắt, khâu, thêu đã học. HĐ2: HS tự chọn sản phẩm và thực hành làm sản phẩm tự chọn. - GV cho mỗi HS tự chọn và tiến hành cắt, khâu, thêu một sản phẩm mình đã chọn. - Nêu yêu cầu thực hành và hướng dẫn HS lựa chọn sản phẩm tuỳ khả năng, ý thích như: + Cắt, khâu thêu khăn tay: vẽ mẫu thêu đơn giản như hình bông hoa, gà con, thuyền buồm, cây nấm, tên HĐ3: GV đánh giá kết quả học tập của HS. - GV tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm thực hành. - GV nhận xét, đánh giá sản phẩm. - Đánh giá kết quả kiểm tra theo hai mức: Hoàn thành và chưa hoàn thành. - Những sản phẩm tự chọn có nhiều sáng tạo, thể hiện rõ năng khiếu khâu thêu được đánh giá ở mức hoàn thành tốt (A+ ). 4. Dặn dò: 3’ - Dặn HS chuẩn bị bài Lợi ích của việc trồng rau, hoa. - Sưu tầm tranh, ảnh một số cây rau, hoa. - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị đồ dùng học tập - Khâu thường được thực hiện theo chiều từ phải sang trái và luân phiên lên kim, xuống kim cách đều nhau theo đường dấu.... - Trước khi cắt vải phải vạch dấu để cắt cho chính xác... - HS nêu. - HS thực hành sản phẩm. - HS trưng bày sản phẩm. - HS tự đánh giá các sản phẩm. TOÁN (Tiết 88) LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: Bước đầu biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 9, dấu hiệu chia hết cho 3, vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5, vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 3 trong một số tình huống đơn giản. * Bài 1, bài 2, bài 3 II. CHUẨN BỊ: - SGK, SGV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1.Khởi động: 1’ 2. Kiểm tra bài cũ: 5’ - Gọi vài HS nêu kết luận về dấu hiệu chia hết cho 2, 5, 3, 9. - GV nhận xét, ghi điểm. 3.Bài mới: a.Giới thiệu bài: 1’ Tiết Toán hôm nay các em sẽ luyện tập về các dấu hiệu chia hết cho 2, 5, 9, 3. b.Hướng dẫn luyện tập: HĐ1: Cả lớp: 20’ Bài 1: Trong các số: 3451; 4563; 22050; 2229; 3576; 66816. + GV và HS thống nhất kết quả đúng: Bài 2: Cho HS đọc đề bài. - GV cho HS tự làm bài, sau đó chữa bài. + Nhận xét, ghi điểm. HĐ2: Nhóm: 10’ Bài 3: Cho HS đọc đề bài. GV hướng dẫn rồi yêu cầu HS thảo luận - Các nhóm tự làm bài rồi báo cáo. - Các nhóm báo cáo từng phần và giải thích rõ vì sao đúng, sai. Bài 4 Dành cho HS Khá - Giỏi Cho HS đọc đề bài. a. Số cần viết phải chia hết cho 9 nên cần điều kiện gì? - Vậy ta phải chọn 3 chữ số nào để lập số đó? b. Số cần viết phải thoả mãn điều kiện gì?- + Vậy ta cần ba chữ số nào để lập các số đó? GV gọi HS báo cáo kết quả và có giải thích 4.Củng cố - Dặn dò: 3’ - Cho HS nêu lại dấu hiệu chia hết cho 2, 5, 9, 3. - Chuẩn bị bài tiết sau. "Thị học kì I". - Nhận xét tiết học - HS nêu . - HS nhận xét, bổ sung. - HS nghe. + HS đọc yêu cầu bài tập. + HS lên bảng, lớp làm vở. a. Số chia hết cho 3 là: 4563, 2229, 3576, 66816. b. Số chia hết cho 9 là: 4563, 66816. c. Số chia hết cho 3 nhưng không chia hết cho 9 là: 2229, 3576. + HS đọc yêu cầu bài tập. - HS làm bài sau đó lên sửa bài: a. 945 chia hết cho 9 b. 225 ; 255 ; 285.chia hết cho 3. c. 762 ; 768 chia hết cho 3 và cho 2. + HS đọc yêu cầu bài tập. - HS làm bài sau đó lên sửa bài: a). Đ ; b). S ; c). S ; d). Đ. + HS báo cáo kết quả. + HS đọc yêu cầu bài tập. - Tổng các chữ số số chia hết cho 9. - Chữ số 6 ; 1 ; 2 vì tổng các chữ số là 6 + 1 + 2 = 9. 612 ; 621 ; 126 ; 162 ; 261 ; 216. - Tổng các chữ số số chia hết cho 3 nhưng không chia hết cho 9. - Chữ số 1, 2, 0 vì tổng các chữ số là1 + 2+ 0 = 3 + Vậy các số chia hết cho 3 nhưng không chia hết cho 9 là các số: 120 ; 102 ; 201 ; 210. - Nhận xét, bổ sung. - HS nêu. TIẾNG VIỆT (Tiết 36) ÔN TẬP HỌC KÌ I – TIẾT 4 I. MỤC TIÊU: - Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở Tiết 1. - Nghe- viết đúng bài CT (tốc độ viết khoảng 80 chữ/15 phút), không mắc quá 5 lỗi trong bài; trình bày đúng bài thơ 4 chữ (Đôi que đan). * HS khá, giỏi viết đúng và tương đối đẹp bài CT (tốc độ viết trên 80 chữ/15 phút); hiểu nội dung bài. II. CHUẨN BỊ: - Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc và học thuộc lòng từ tuần 11 đến tuần 17 (như ở tiết 1). III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1.Khởi động: 1’ 2. Bài mới: a.Giới thiệu bài: 1’ - Tiết học hôm nay các em sẽ tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc và nghe viết chính tả bài Đôi que đan. b. Hướng dẫn ôn tập: HĐ1: Cả lớp: 15’ Bài 1: Ôn luyện và học thuộc lòng: 1/4 lớp - Cho HS lên bảng bốc thăm bài đọc: (7 phiếu) (Các bài: Mẹ ốm, Tre Việt Nam, Gà Trống và Cáo, Nếu chúng mình có phép lạ, Có chí thì nên, Tuổi Ngựa) - Gọi 1 HS đọc và trả lời 1, 2 câu hỏi về nội dung bài đọc - Ghi điểm trực tiếp từng HS . Chú ý: Những HS chuẩn bị bài chưa tốt GV có thể đưa ra những lời động viên để lần sau kiểm tra tốt hơn. HĐ2: Nghe - viết chính tả: 20’ + Tìm hiểu nội dung bài thơ - Đọc bài thơ Đôi que đan. - Từ đôi que đan và bàn tay của chị em những gì hiện ra? + Theo em, hai chị em trong bài là người như thế nào? + Hướng dẫn viết từ khó - HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả và luyện viết. + Nghe – viết chính tả - GV đọc cho HS viết với tốc độ vừa phải (khoảng 90 chữ / 15 phút) . Mỗi câu hoặc cụm từ được đọc 2 đến 3 lần: đọc lượt đầu chậm rãi cho HS nghe , đọc nhắc lại 1 hoặc 2 lần cho HS kịp viết với tốc độ quy định . * Soát lỗi và chấm bài - Đọc toàn bài cho HS soát lỗi . - Thu chấm bài . - Nhận xét bài viết của HS . 4. Củng cố, dặn dò: 3’ - GV củng cố bài học. - Dặn HS về nhà học thuộc bài thơ Đôi que đan và chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học - Lắng nghe. + HS đọc yêu cầu bài tập. - Lần lượt từng HS bốc thăm bài, về chỗ chuẩn bị, cứ 1 HS kiểm tra xong, 1 HS tiếp tục lên bốc thăm bài đọc. - Đọc và trả lời câu hỏi. - Theo dõi và nhận xét. - 1 HS đọc thành tiếng. + Những đồ dùng hiện ra từ đôi que đan và bàn tay của chị em: mũ len, khăn, áo của bà, của bé, của mẹ cha. + Hai chị em trongbài rất chăm chỉ, yêu thương những người thân trong gia đình. - Các từ ngữ: mũ, chăm chỉ, giản dị, đỡ ngượng, que tre, ngọc ngà, - Nghe GV đọc và viết bài . - Dùng bút chì, đổi vở cho nhau để soát lỗi, chữa bài . + HS sửa bài. TIẾNG VIỆT (Tiết 35) ÔN TẬP HỌC KÌ I – Tiết 5 I. MỤC TIÊU: - Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở Tiết 1. - Nhận biết được danh từ, động từ, tính từ trong đoạn văn; biết đặt câu hỏi xác định bộ phận câu đã học: Làm gì? Thế nào? Ai? (BT2). II. CHUẨN BỊ: + Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc và học thuộc lòng từ tuần 11 đến tuần 17 (như ở tiết 1). + Bảng lớp viết sẵn đoạn văn ở bài tập 2, SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Khởi động: 1’ 2. Bài mới: a.Giới thiệu bài: 1’ - Tiết học hôm nay các em sẽ tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc vàôn luyện về danh từ, động từ, tính từ và đặt câu hỏi cho bộ phận in đậm. b. Hướng dẫn ôn tập: HĐ1: Cả lớp: 15’ Bài 1: Ôn luyện và học thuộc lòng: 1/4 lớp - Cho HS lên bảng bốc thăm bài đọc: - Gọi 1 HS đọc và trả lời 1, 2 câu hỏi về nội dung bài đọc - Ghi điểm trực tiếp từng HS . Chú ý: Những HS chuẩn bị bài chưa tốt GV có thể đưa ra những lời động viên để lần sau kiểm tra tốt hơn. HĐ2: Nhóm: 20’ Bài 2: Tìm danh từ, động từ, tính từ và đặt câu hỏi cho bộ phận in đậm - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. - Yêu cầu HS tự làm bài. - Gọi HS chữa bài, bổ sung. - Nhận xét, kết luận lời giải đúng. - Yêu cầu HS tự đặt câu hỏi cho bộ phận in đậm. - Gọi HS nhận xét, chữa câu cho bạn. - Nhận xét, kết luận lời giải đúng. 4. Củng cố, dặn dò: 3’ - GV củng cố bài học. - Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học + Hát. + HS đọc yêu cầu bài tập. - Lần lượt từng HS bốc thăm bài, về chỗ chuẩn bị, cứ 1 HS kiểm tra xong, 1 HS tiếp tục lên bốc thăm bài đọc. - Đọc và trả lời câu hỏi. - Theo dõi và nhận xét. 1 HS đọc thành tiếng. - 1 HS làm bảng lớp, HS cả lớp làm vở. - 1 HS nhận xét, chữa bài. Buổi chiều, xe dừng lại ở một thị trấn nhỏ. Nắng DT DT DT ĐT DT TT DT phố huyện vàng hoe. Những em bé Hmông mắt DT DT TT DT DT DT một mí, những em bé Tu Dí, Phù Lá cổ đeo móng DT DT DT DT DT ĐT DT hổ, quần áo sặc sỡ đang chơi đùa trước sân DT DT TT ĐT DT - HS lên bảng đặt câu hỏi. Cả lớp làm vào vở. + Buổi chiều, xe làm gì? + Nắng phố huyện như thế nào? + Ai đang chơi đùa trước sân. Thứ năm, ngày 19 tháng 12 năm 2013 TIẾNG VIỆT (Tiết 35) ÔN TẬP HỌC KÌ I – TIẾT 6 I. MỤC TIÊU: - Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở Tiết 1. - Biết lập dàn ý cho bài văn miêu tả một đồ dùng học tập đã quan sát; viết được đoạn mở bài theo kiểu gián tiếp, kết bài theo kiểu mở rộng (BT2). II. CHUẨN BỊ: + Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc và học thuộc lòng từ tuần 11 đến tuần 17 (như ở tiết 1). + Bảng phụ ghi sẵn phần Ghi nhớ trang 145 và 170, SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1.Khởi động: 1’ 2. Bài mới: a.Giới thiệu bài: 1’ - Trong tiết học hôm nay các em sẽ tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc vàôn luyện về văn miêu tả đồ vật. b. Hướng dẫn ôn tập: HĐ1: Cả lớp: 10’ Bài 1: Ôn luyện và học thuộc lòng: 1/4 lớp - Cho HS lên bảng bốc thăm bài đọc: - Gọi 1 HS đọc và trả lời 1, 2 câu hỏi về nội dung bài đọc - Ghi điểm trực tiếp từng HS . Chú ý: Những HS chuẩn bị bài chưa tốt GV có thể đưa ra những lời động viên để lần sau kiểm tra tốt hơn. HĐ2: Cá nhân: 25’ Bài 2: Cho đề bài tập làm văn: “ Tả một đồ dùng học tập của em”. + Đây là bài văn miêu tả đồ vật. + Hãy quan sát thật kĩ 1 đồ dùng học tập của em, tìm những đặc điểm riêng mà không thể lẫn với đồ vật khác của bạn. + Không nên tả quá chi tiết rườm rà. + Gọi HS trình bày. 4. Củng cố, dặn dò: 3’ - Dặn HS về nhà hoàn chỉnh bài văn. - Nhận xét tiết học.
Tài liệu đính kèm: