Giáo án tổng hợp Lớp 4 - Tuần 17 - Năm học 2015-2016

ĐẠO ĐỨC (Tiết 17)

YÊU LAO ĐỘNG (t2)

I. MỤC TIÊU:

- Nêu được ích lợi của lao động.

- Tích cực tham gia các hoạt động lao động ở lớp, ở trường, ở nhà phù hợp với khả năng của bản thân.

- Không đồng tình với những biểu hiện lười lao động.

(Không yêu cầu học sinh tập hợp và giới thiệu những tư liệu khó sưu tầm về tấm gương lao động của các Anh hùng lao động; có thể cho học sinh kể về sự chăm chỉ lao động của mình hoặc của các bạn trong lớp, trong trường)

* Biết được ý nghĩa của lao động.

II. CHUẨN BỊ:

- SGK Đạo đức 4.

- Một số đồ dùng, đồ vật phục vụ cho trò chơi đóng vai.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Tiết 2

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC

1. Khởi động: 1’

2. Bài cũ: 5’

+ Hãy so sánh một ngày của Pê- chi- a với những người khác?

+ Theo em Pê- chi- a sẽ thay đổi như thế nào sau chuyện xảy ra?

+ Nhận xét.

3. Bài mới:

a. Giới thiệu bài: 1’

Thế nào là yêu lao động? Thế nào là tham gia các hoạt động lao động ở lớp, ở trường, ở nhà phù hợp với khả năng của bản thân? Chúng ta cùng tìm hiểu bài học: “Yêu lao động”. GV ghi đề.

b. Hướng dẫn thực hành:

HĐ1:Làm việc theo nhóm đôi (BT5): 10’

- GV nêu yêu cầu bài tập 5.

+ Em mơ ước khi lớn lên sẽ làm nghề gì? Vì sao em lại yêu thích nghề đó? Để thực hiện ước mơ của mình, ngay từ bây giờ em cần phải làm gì?

- GV mời một vài HS trình bày trước lớp.

- GV nhận xét và nhắc nhở HS cần phải cố gắng, học tập, rèn luyện để có thể thực hiện được ước mơ nghề nghiệp tương lai của mình.

HĐ2: HS trình bày, giới thiệu về các bài viết, tranh vẽ (Bài tập 3, 4, 6- SGK/26) 15’

- GV nêu yêu cầu từng bài tập 4, 6.

Bài tập 4: Hãy sưu tầm các câu chuyện câu ca dao, tục ngữ, thành ngữ nói về ý nghĩa, tác dụng của lao động.

Bài tập 6: Hãy viết, vẽ hoặc kể về một công việc mà em yêu thích.

- GV kết luận: Lao động là vinh quang. Mọi người đều cần phải lao động vì bản thân, gia đình và xã hội.

+ Trẻ em cũng cần tham gia các công việc ở nhà, ở trường và ngoài xã hội phù hợp với khả năng của bản thân

4. Củng cố - Dặn dò:3’

+ GV củng cố bào học.

- Thực hiện tốt các việc tự phục vụ bản thân. Tích cực tham gia vào các công việc ở nhà, ở trường và ngoài xã hội.

- Về xem lại bài và học thuộc ghi nhớ.

- Chuẩn bị bài tiết sau.

+ Một ngày của Pê- chi- a là chơi cìn của người khác là làm việc.

- Pê- chi- a sẽ chăm chỉ làm việc.

- HS đọc bài học.

- Nhận xét, bổ sung.

- HS trao đổi với nhau về nội dung theo nhóm đôi.

- Lớp thảo luận.

- Vài HS trình bày kết quả.

- HS kể các tấm gương lao động.

- HS nêu những câu ca dao, tục ngữ, thành ngữ đã sưu tầm.

 

doc 33 trang Người đăng hoanguyen99 Lượt xem 592Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án tổng hợp Lớp 4 - Tuần 17 - Năm học 2015-2016", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Người lớn làm gì?
- Hỏi: Ai đánh trâu ra cày?
- 2 HS thực hiện. 1 HS đọc câu kể, 1 HS đọc câu hỏi.
Câu
Câu hỏi cho từ ngữ chỉ hoạt động
Câu hỏi cho từ ngữ chỉ người hoạt động hoặc vật HĐ
2) Người lớn đánh trâu ra cày.
3) Các cụ già nhặt cỏ đốt lá
4) Mấy chú bé bắc bếp thổi cơm.
5) Các bà mẹ tra ngô.
6) Các em bé ngủ khì trên lưng mẹ.
7) Lũ chó sủa om cả rừng.
Người lớn làm gì?
Các cụ già làm gì?
Mấy chú bé làm gì?
Các bà mẹ làm gì?
Các em bé làm gì?
Lũ chó làm gì?
Ai đánh trâu ra cày?
Ai nhặt cỏ đốt lá?
Ai bắc bếp thổi cơm?
Ai tra ngô?
Ai ngủ khì trên lưng mẹ?
Con gì sủa om cả rừng?
- Tất cả các câu trên thuộc kiểu câu kể Ai làm gì? Câu kể Ai làm gì? Thường có 2 bộ phận. Bộ phận trả lời cho câu hỏi Ai (Cái gì? Con gì?). Gọi là chủ ngữ. Bộ phận trả lời cho câu hỏi Làm gì? gọi là vị ngữ.
- Câu kể Ai làm gì? thường gồm những bộ phận nào?
 c) Ghi nhớ
4. Luyện tập- thực hành:
HĐ2: Cá nhân: 15’
Bài 1: Tìm những câu kể Ai làm gì?Trong...
- Yêu cầu HS tự làm bài. Gọi HS chữa bài.
- Nhận xét kết luận lời giải đúng.
Bài 2: Tìm CN và VN trong mỗi câu vừa tìm được ở bài tập 1.
- Yêu cầu HS tự làm bài. GV nhắc HS gạch chân dưới chủ ngữ, vị ngữ. Chủ ngữ viết tắt ở dưới là CN. Vị ngữ viết tắt ở dưới là VN. Ranh giới giữa CN,VN có 1 dấu gạch chéo (/)
 Gọi HS chữa bài
- Nhận xét, kết luận lời giải đúng.
Bài 3: Gọi HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS tự làm bài. GV hướng dẫn các em gặp khó khăn.
- Gọi HS trình bày. GV sửa lỗi dùng từ, đặt câu và cho điểm HS viết tốt.
 4. Củng cố, dặn dò.3’
- Câu kể Ai làm gì? có những bộ phận nào? Cho ví dụ?
- Dặn HS về nhà viết lại bài tập 3 và chuẩn bị bài Vị ngữ trong câu kể Ai làm gì? 
- Nhận xét tiết học.
- Lắng nghe.
- Trả lời theo ý hiểu.
- 3 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm
- 1 HS đọc thành tiếng.
- 1 HS dùng phấn màu gạch chân dưới câu kể Ai làm gì? HS dưới lớp gạch bằng bút chì vào SGK.
- 1 HS chữa bài của bạn trên bảng (nếu sai)
Câu 1: Cha tôi làm cho tôi chiếc chổi cọ để quét nhà
Câu 2: Mẹ đựng hạt giống đầy móm lá cọ để gieo cấy mùa sau.
Câu 3: Chị tôi đan nón lá cọ, đan cả mành cọ và làn cọ xuất khẩu.
- 1 HS đọc thành tiếng.
Cha tôi / làm cho tôi chiếc chổi cọ để quét nhà.
 CN VN
Mẹ / đựng hạt giống đầy móm lá cọ để gieo cấy 
CN VN 
mùa sau.
 Chị tôi / đan nón lá cọ, đan cả mành cọ và làn cọ 
 CN VN
xuất khẩu.
+ HS đọc yêu cầu bài tập.
- HS tự viết bài vào vở, gạch chân bằng bút chì dưới những câu kể Ai làm gì? 2 HS ngồi cùng bàn đổi vở cho nhau để chữa bài.
- 3 đến 5 HS trình bày.
+ Câu kể Ai làm gì? thường có hai bộ phận...
Thứ tư, ngày 11 tháng 12 năm 2013
LỊCH SỬ (Tiết:17)
ÔN TẬP HỌC KÌ I
I. MỤC TIÊU:
Hệ thống lại những sự kiện tiêu biểu về các giai đoạn lịch sử từ buổi đầu dựng nước đến cuối thế kỉ XIII: Nước Văn Lang, Âu Lạc; hơn một nghìn năm đấu tranh giành độc lập; buổi đầu độc lập; nước Đại Việt thời Lý; nước Đại Việt thời Trần.
II. CHUẨN BỊ:
- Phiếu học tập cho HS.
- Các tranh ảnh từ bài 1 đến bài 14 (nếu có).
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1.Khởi động: 1’
2.Kiểm tra bài cũ:5’
+ Ý chí, quyết tâm tiêu diệt quân xâm lược Mông – Nguyên của quân dân nhà Trần được thể hiện như thế nào?
- GV nhận xét việc học bài ở nhà của HS.
3.Bài mới:
 a.Giới thiệu bài: 1’
Những sự kiện tiêu biểu về các giai đoạn lịch sử từ buổi đầu dựng nước đến cuối thế kỉ XIII. Hôm nay, chúng ta cùng hệ thống lại qua bài học: “Ôn tập cuối học kì I”. GV ghi đề.
b. Hường dẫn ôn tập:
 Hoạt động 1:Nhóm:20’
Các giai đoạn lịch sử và sự kiện lịch sử tiêu biểu từ khoảng 700 năm TCN đến cuối thế kỉ XIV.
- GV phát phiếu học tập cho từng HS và yêu cầu các em hoàn thành nội dung của phiếu.
- HS Hát.
- Thể hiện ở một số câu nói nổi tiếng của các nhân vật nổi tiếng như: “Đầu tôi chưa rơi xuống đất, xin bệ hạ đừng lo;...
 + HS đọc bài học.
HS dưới lớp theo dõi, nhận xét.
- Lắng nghe.
1. Các giai đoạn lịch sử từ khoảng 700 năm TCN đến cuối thế kỉ XIV.
- HS nhận phiếu sau đó làm phiếu.
- Nội dung phiếu học tập như sau:
PHIẾU HỌC TẬP
 Nhóm:.. 
1. Em hãy ghi tên các giai đoạn lịch sử đã được học từ bài bài 1 đến bài 14.
Thời gian
Các giai đoạn lịch sử
Khoảng 700 năm TCN đến năm 179 TCN
Từ năm 179 TCN đến năm 938
Từ năm 938 đến năm 1009
Từ năm 1009 đến năm 1226
Từ năm 1226 đến năm 1400
2. Hoàn thành vào bảng thống kê sau.
 a) Các triều đại Việt Nam từ năm 938 đến cuối thế kỉ XIV.
Triều đại
Tên nước
Kinh đô
Nhà Đinh
Nhà Tiền Lê
Nhà Lý
Nhà Trần
 b) Các sự kiện lịch sử tiêu biểu từ hơn một nghìn năm đấu tranh giành lại độc lập đến cuối thế kỉ XIV.
Thời gian
Tên sự kiện
- Năm 40
- 
- 
- Chiến thắng Bạch Đằng do Ngô Quyền lãnh đạo.
- Năm 968
- 
- .
- Kháng chiến chống quân Tống xâm lược lần thứ nhất.
- 
- Nhà Lý dời đô ra Thăng Long.
- Năm 1075 - 1077
- 
- Năm 1226
- 
- .
- Kháng chiến chống quân xâm lược Mông Nguyên.
- GV gọi HS báo cáo kết quả làm việc với phiếu.
HĐ2: Thi kể về các sự kiện, nhân vật lịch sử đã học. 10’
- GV giới thiệu chủ đề cuộc thi, sau đó cho HS xung phong thi kể về các sự kiện lịch sử, các nhân vật lịch sử mà mình đã chọn.
- GV tổng kết cuộc thi, khen những HS kể tốt, dộng viên cả lớp cùng cố gắng.
Em nào chưa kể được trên lớp thì về nhà kể cho người thân nghe.
4. Củng cố, dặn dò.3’
- GV tổng kết giờ học, dặn HS ghi nhớ các sự kiện lịch sử tiêu biểu trong 5 giai đoạn lịch sử đã học.
- Chuẩn bị giấy tiết sau làm bài kiểm tra định kì (cuối học kì I).
- Nhận xét tiết học.
- 3 HS lên bảng nêu kết quả làm việc: 1 HS làm bài tập 1, 1 HS làm phần 2a, 1 HS làm phần 2b. Cả lớp theo dõi, bổ sung ý kiến.
2. Sự kiện và nhân vật tiêu biểu:
- HS kể trước lớp theo tinh thần xung phong.
+ Kể về sự kiện lịch sử: Sự kiện đó là sự kiện gì? Xảy ra lúc nào? Xảy ra ở đâu? Diễn biến chính của sự kiện? Ý nghĩa của sự kiện đó đối với lịch sử dân tộc ta?
+ Kể về nhân vật lịch sử: Tên nhân vật là ai?
Nhân vật sống ở thời kì nào? Có đóng góp gì cho lịch sử.
+ Khuyến khích HS dùng tranh, lược đồ, bản đồ để kể.
KỸ THUẬT (Tiết 17)
CẮT, KHÂU, THÊU SẢN PHẨM TỰ CHỌN (4 tiết)
I. MỤC TIÊU: 
Sử dụng được một số dụng cụ, vật liệu cắt, khâu, thêu để tạo thành sản phẩm đơn giản. Có thể chỉ vận dụng hai trong ba kĩ năng cắt, khâu, thêu đã học.
* - Không bắt buộc HS nam thêu.
- Với HS khéo tay:
Vận dụng kiến thức, kĩ năng cắt, khâu, thêu để làm được đồ dùng đơn giản, phù hợp với HS.
II. CHUẨN BỊ: 
- Tranh quy trình của các bài trong chương. 
- Mẫu khâu, thêu đã học. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Khởi động. 1’
2. Bài cũ: 3’ Kiểm tra dụng cụ học tập. 
3. Bài mới: 
 a. Giới thiệu bài: 
Tiếp tục vận dụng kiến thức, kĩ năng cắt, khâu, thêu để làm được đồ dùng đơn giản. Chúng ta sẽ thực hành: “Cắt, khâu, thêu sản phẩm tự chọn”. Gv ghi đề. 
 b. Hướng dẫn cách làm: 
HĐ1: GV tổ chức ôn tập các bài đã học
- GV yêu cầu nhắc lại các mũi khâu thường, đột thưa, đột mau, thêu lướt vặn, thêu móc xích. 
- GV hỏi và cho HS nhắc lại quy trình và cách cắt vải theo đường vạch dấu, khâu thường, khâu ghép hai mép vải bằng mũi khâu thường, khâu đột thưa, đột mau, khâu viền đường gấp mép vải bằng thêu lướt vặn, thêu móc xích. 
- GV nhận xét dùng tranh quy trình để củng cố kiến thức về cắt, khâu, thêu đã học. 
HĐ2: HS tự chọn sản phẩm và thực hành làm sản phẩm tự chọn. 
- GV cho mỗi HS tự chọn và tiến hành cắt, khâu, thêu một sản phẩm mình đã chọn. 
- Nêu yêu cầu thực hành và hướng dẫn HS lựa chọn sản phẩm tuỳ khả năng, ý thích như: 
+ Cắt, khâu thêu khăn tay: vẽ mẫu thêu đơn giản như hình bông hoa, gà con, thuyền buồm, cây nấm, tên
HĐ3: GV đánh giá kết quả học tập của HS. 
- GV tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm thực hành. 
- GV nhận xét, đánh giá sản phẩm. 
- Đánh giá kết quả kiểm tra theo hai mức: Hoàn thành và chưa hoàn thành. 
- Những sản phẩm tự chọn có nhiều sáng tạo, thể hiện rõ năng khiếu khâu thêu được đánh giá ở mức hoàn thành tốt (A+). 
4. Củng cố-Dặn dò: 3’
- Nêu lại quy trình thực hiện sản phẩm.
- Dặn HS chuẩn bị bài Lợi ích của việc trồng rau, hoa. 
- Sưu tầm tranh, ảnh một số cây rau, hoa. 
- Nhận xét tiết học. 
- Chuẩn bị đồ dùng học tập
- Khâu thường được thực hiện theo chiều từ phải sang trái và luân phiên lên kim, xuống kim cách đều nhau theo đường dấu.... 
- Trước khi cắt vải phải vạch dấu để cắt cho chính xác... 
- HS nêu. 
- HS thực hành sản phẩm. 
- HS trưng bày sản phẩm. 
- HS tự đánh giá các sản phẩm. 
TOÁN (Tiết 83)
DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 2
I. MỤC TIÊU:
- Biết dấu hiệu chia hết cho 2 và không chia hết cho 2.
- Biết số chẵn, số lẻ.
* Bài 1, bài 2
II. CHUẨN BỊ:
- SGK, bảng phụ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 HOẠT ĐỘNG DẠY
 HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Khởi động:1’
2.Bài mới:
 a.Giới thiệu bài: 1’
Thế nào là số chẳn, là số lẻ? Những số nào chia hết cho 2? Chúng ta cùng tìm hiểu qua bài: “Dấu hiệu chia hết cho 2”ghi tựa.
b. Tìm hiểu bài:
HĐ1: Cả lớp: 15’
** GV hướng dẫn HS tự tìm ra dấu hiệu chia hết cho 2
 - Trong toán học cũng như trong thực tế, ta không nhất thiết phải thực hiện phép chia mà chỉ cần quan sát, dựa vào dấu hiệu nào đó mà biết một số có chia hết cho số khác hay không. Các dấu hiệu đó gọi là dấu hiệu chia hết. Việc tìm ra các dấu hiệu chia hết không khó, cả lớp sẽ cùng nhau tự phát hiện ra các dấu hiệu đó.
 - GV cho HS tự phát hiện ra dấu hiệu chia hết cho 2:
+ GV chia nhóm, cho các nhóm thảo luận để tìm ra các số chia hết cho 2, các số không chia hết cho 2
+ Sau khi thảo luận xong GV cho các nhóm lên viết các số đó vào nhóm chia hết và không chia hết cho 2.
+ GV cho HS quan sát, đối chiếu, so sánh và rút ra kết luận về dấu hiệu chia hết cho 2.
 GV hỏi: số 24 có chữ số tận cùng là số mấy?
 Số 24 chia hết cho 2, GV cho HS nhẩm nhanh các số 4, 14, 34,  có chữ số tận cùng là mấy? Các số này có chia hết cho 2 không?
 Từ đó GV rút ra kết luận: Các số có tận cùng là 4 thì chia hết cho 2.
 - GV cho HS tiến hành tương tự với các số còn lại:0, 2, 6, 8.
 - Sau đó GV hỏi:Vậy các số chia hết cho 2 có tận cùng là những chữ số nào?
 - GV cho quan sát và nhận xét đối với các số có chữ số tận cùng là 1, 3, 5, 7, 9 thì có chia hết cho 2 không. Vì sao?
 - GV gọi HS nêu kết luận trong SGK.
 - GV chốt lại:Muốn biết một số có chia hết cho 2 không ta chỉ cần xét chữ số tận cùng của số đó.
 *GV giới thiệu số chẵn và số lẻ
 - GV nêu: “Các số chia hết cho 2 gọi là các số chẵn”
 - GV cho HS nêu VD về các số chẵn. GV chọn và ghi lại 5 VD về số chẵn có các chữ số tận cùng là 0, 2, 4, 6, 8. Sau đó cho HS khai thác một cách nêu nêu khái niệm về các số chẵn nữ là: Các số có chữ số tận cùng là 0, 2, 4, 6, 8 là số chẵn.
 - GV nêu tiếp “Các số không chia hết cho 2 gọi là số lẻ” và cho HS tiến hành như trên.
 - GV cho cả lớp thảo luận và nhận xét:Các số có chữ số tận cùng là 1, 3, 5, 7, 9 là các số lẻ.
4.Luyện tập – Thực hành:
HĐ2: Cá nhân: 8’
 Bài 1: GV yêu cầu HS đọc đề bài.
+ Nhận xét, ghi điểm.
 - Bài 2: GV gọi HS dọc đề.
+ Nhận xét, ghi điểm
5.Củng cố - Dặn dò: 3’
- GV củng cố bài học.
- Gọi HS nhắc lại dấu hiệu chia hết cho 2.
- Nêu ví dụ số chia hết cho 2 và ngược lại.
- Về chuẩn bị bài cho tiết sau
- Nhận xét tiết học.
+ HS hát.
- HS nghe.
- HS lắng nghe và nhớ lại cách chia hết và chia không hết.
- HS làm việc theo nhóm.(nhẩm nhờ bảng chia 2)
- Các nhóm lên bảng viết các số chia hết và không chia hết cho 2.
- HS so sánh và đối chiếu.
- Là số 4.
- Tận cùng là 4.
- Các số này chia hết cho 2.
- HS lặp lại.
- HS nêu giống như VD trên.
- Là những số 0, 2, 4, 6, 8.
- Không chia hết cho 2 vì: các phép chia đều có dư.
- HS nêu kết luận.
- HS nghe và nhớ.
- HS nghe.
- HS nêu.
- HS lặp lại.
- HS cả lớp thảo luận và tiến hành như VD trên.
- HS đọc chọn và giải thích.
- HS đọc và 2 HS lên bảng làm, cả lớp làvào vở
 + Các số chia hết cho 2 là: Số 98, 1000, 744, 7536, 5782.
 + Các số không chia hết cho 2 là: 89, 867, 84 683, 8401.
- HS đọc yêu cầu bài tập.
- HS tự làm vào vở.
- Báo cáo kết quả.
 a. Viết bốn số có hai chữ số, mỗi số đều chia hết cho 2: 12, 36, 58, 96,..
b. Viết hai số có ba chữ số, mỗi số dều không chia hết cho 2: 347, 975, 875,...
.
TẬP LÀM VĂN (Tiết 33)
ĐOẠN VĂN TRONG BÀI VĂN MIÊU TẢ ĐỒ VẬT
I. MỤC TIÊU: 
- Hiểu được cấu tạo cơ bản của đoạn văn trong bài văn miêu tả đồ vật, hình thức thể hiện giúp nhận biết mỗi đoạn văn (ND Ghi nhớ).
- Nhận biết được cấu tạo của đoạn văn (BT1, mục III); viết được một đoạn văn tả bao quát một chiếc bút (BT2).
II. CHUẨN BỊ: 
Bài văn Cây bút máy viết sẵn trên bảng lớp..
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Ổn định: 1’
2. Bài mới:
 a. Giới thiệu bài: 1’
** Tiết học hôm nay sẽ giúp các em tìm hiểu kĩ hơn về đoạn văn trong bài văn miêu tả đồ vật. Lớp mình cùng thi đua xem bạn nào viết văn hay nhất. GV ghi đề.
 b. Tìm hiểu bài:
HĐ1: Cả lớp: 15’
Bài 1: Đọc lại bài “Cái cối tân”
- Gọi HS đọc bài Cái cối tân trang 143, 144, SGK. Yêu cầu HS theo dõi, trao đổi và trả lời câu hỏi.
- Gọi HS trình bày. Mỗi HS chỉ nói về một đoạn
- Nhận xét, kết luận lời giải đúng.
+ Đoạn văn miêu tả đồ vật có ý nghĩa như thế nào?
+ Nhờ đâu em nhận biết được bài văn có mấy đoạn.
 c) Ghi nhớ
4.Luyện tập- thực hành:
HĐ2: Nhóm:15’
Bài 1: Đọc đoạn văn dưới đây và...
- Yêu cầu HS suy nghĩ, thảo luận và làm bài.
- Gọi HS trình bày.
- GV nhận xét, bổ sung, kết luận về câu trả lời đúng.
Bài 2: Em hãy viết một đoạn văn tả bao quát chiếc bút...
- Yêu cầu HS tự làm bài. GV chú ý nhắc HS.
+ Chỉ viết đoạn văn tả bao quát chiếc bút, không tả chi tiết từng bộ phận, không viết cả bài.
+ Quan sát kĩ về: hình dáng, kích thước, màu sắc, chất liệu cấu tạo, những đặc điểm riêng mà cái bút của em không giống cái bút của bạn
+ Khi miêu tả cần bộc lộ cảm xúc, tình cảm của mình với cái bút.
- Gọi HS trình bày. GV chú ý sửa lỗi dùng từ, diễn đạt cho từng HS và cho điểm những HS viết tốt.
4. Củng cố, dặn dò: 3’
+ GV củng cố bài văn.
- Nhắc lại nội dung bài học.
- Dặn HS về nhà hoàn thành bài tập 2 và quan sát kĩ chiếc cặp sách của em.Nhận xét tiết học.
- HS hát.
- 1 HS đọc thành tiếng.
- 1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp theo dõi, trao đổi, dùng bút chì đánh dấu các đoạn văn và tìm nội dung chính của mỗi đoạn văn.
+ Đoạn1:(Mở bài) Cái cối xinh xinh  đến gian nhà trống (Giới thiệu về cái cối được tả trong bài)
+ Đoạn 2:(Thân bài) U gọi nó là cái cối tân  đến cối kêu ù ù.(Tả hình dáng bên ngoài của cái cối)
+ Đoạn 3:(Thân bài)Chọn được ngày lành tháng tốt  đến vui cả xóm. (Tả hoạt động của cái cối).
+ Đoạn 4: (Kết bài): Cái cối xay cũng như đến dõi từng bước anh đi (Nêu cảm nghĩ về cái cối) 
- Đoạn văn miêu tả đồ vật thường giới thiệu đồ vật được tả, tả hình dáng, hoạt động của đồ vật đó hay nêu cảm nghĩ của tác giả về đồ vật đó.
+ Nhờ các dấu dấu chấm xuống dòng để biết được số đoạn trong bài văn.
+ 3 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm.
- 2 HS tiếp nối nhau đọc nội dung và yêu cầu của bài.
+ HS thảo luận nhóm.
- Báo cáo kết quả.
a) Bài văn gồm có 4 đoạn.
+ Đoạn 1: Hồi học lớp 2  đến một cây bút bằng nhựa.
+ Đoạn 2: Cây bút dài  đến bằng sắt mạ bóng loáng.
+ Đoạn 3: Mở nắp ra,  đến trước khi cất vào cặp.
+ Đoạn 4: Đã mấy tháng rồi......cày trên đồng ruộng.
b) Đoạn 2: Tả hình dáng của cây bút.
c) Đoạn 3: Tả cái ngòi bút.
d) Trong đoạn 3:
- Câu mở đoạn: Mở nắp ra, em thấy ngòi bút sáng loáng, hình lá tre, có mấy chữ rất nhỏ, không rõ
- Câu kết đoạn: Rồi em tra nắp bút.........vào cặp.
Đoạn văn tả cái ngòi bút, công dụng của nó, cách bạn HS giữ gìn ngòi bút.
+ HS đọc yêu cầu bài tập.
+ HS làm bài.
+ HS đọc bài của mình.
KỂ CHUYỆN (Tiết 18)
MỘT PHÁT MINH NHO NHỎ
I. MỤC TIÊU: 
- Dựa theo lời kể của giáo viên và tranh minh hoạ (SGK), bước đầu kể lại được câu chuyện Một phát minh nho nhỏ rõ ý chính, đúng diễn biến.
- Hiểu nội dung câu chuyện và biết trao đổi về ý nghĩa của câu chuyện.
II. CHUẨN BỊ:
Tranh minh hoạ trang 167, SGK (phóng to nếu có điều kiện)
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1.Khởi động: 1’
2.Bài mới:
 a. Giới thiệu bài: 1’
- Thế giới xung quanh ta có rất nhiều điều thú vị. Hãy thử một lần khám phá các em sẽ ham thích ngay. Câu chuyện Một phát minh nho nhỏ mà các em nghe kể hôm nay kể về tính ham quan sát, tìm tòi, khám phá những quy luật trong giới tự nhiên của bác học người Đức khi còn nhỏ. Bà tên Ma- ri- a Gô- e- pớt May- ơ (sinh năm 1906, mất năm 1972).
 b. Tìm hiểu bài:
HĐ1: GV kể chuyện:7’
- GV kể chuyện lần 1: chậm rãi, thong thả, phân biệt được lời nhân vật.
- GV kể lần 2: kết hợp chỉ vào tranh minh hoạ.
Tranh 1:Ma- ri- a nhận thấy mỗi lần gia nhân bưng trà lên, bát đựng trà thoạt đầu rất dễ trượt trong đĩa.
Tranh 2: Ma- ri- a tò mò, lẻn ra khỏi phòng khách để làm thí nghiệm.
Tranh 3: Ma- ri- a làm thí nghiệm với đống bát đĩa trên bàn ăn. Anh trai của Ma- ri- a xuất hiện và trêu em.
Tranh 4: Ma- ri- a và anh trai tranh luận về điều cô bé phát hiện.
Tranh 5: Người cha ôn tồn giải thích cho hai em.
HĐ2: Hướng dẫn KC, nêu ý nghĩa chuyện: 28’
 * Kể trong nhóm
- Yêu cầu HS kể trong nhóm và trao đổi với nhau về ý nghĩa của truyện. GV đi giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn hoặc viết phần nội dung chính dưới mỗi bức tranh để HS ghi nhớ.
 * Kể trước lớp
- Gọi HS thi kể tiếp nối.
- Gọi HS kể toàn truyện.
GV khuyến khích HS dưới lớp đưa ra câu hỏi cho bạn kể.
+ Theo bạn Ma- ri- a là người như thế nào?
+ Câu chuyện muốn nói với chúng ta điều gì?
+ Bạn học tập ở Ma- ri- a đức tính gì?
+ Bạn nghĩ rằng chúng ta có nên tò mò như 
Ma- ri- a không?
- Nhận xét HS kể chuyện, trả lời câu hỏi và cho điểm từng HS.
4. Củng cố, dặn dò: 3’
+ Câu chuyện giúp em hiểu điều gì?
- Dặn HS về nhà kể lại truyện cho người thân nghe. - Nhận xét tiết học.
- HS hát.
- Lắng nghe.
- HS kể chuyện, trao đổi với nhau về ý nghĩa truyện.
- HS thi kể, mỗi HS chỉ kể về nội dung một bức tranh.
- 3 HS thi kể.
+ Là một cô bé rất thích quan sát,..
+ Nếu chịu khó tìm hiểu thế giới xung quanh.
+ Chịu khó quan sát...
+ Nên vì như sthế sẽ giúp chúng ta hiểu...
+ Nếu chịu khó quan sát, suy nghĩ ta sẽ phát hiện ra nhiều điều bổ ích và lí thú trong thế giới xung quanh.
+ Muốn trở thành HS giỏi cần phải biết quan sát, tìm tòi, học hỏi, tự kiểm nghiệm những điều đó bằng thực tiễn.
Thứ năm, ngày 12 tháng 12 năm 2013
TẬP ĐỌC (Tiết 34)
RẤT NHIỀU MẶT TRĂNG (TT)
 (Phơ - bơ)
I. MỤC TIÊU:
- Biết đọc với giọng kể nhẹ nhàng; chậm rãi; bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn có lời nhân vật và lời người dẫn chuyện.
- Hiểu ND: Cách nghĩ của trẻ em về đồ chơi và sự vật xung quanh rất ngộ nghĩnh, đáng yêu (trả lời được các câu hỏi trong SGK).
II. CHUẨN BỊ:
Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 168, SGK (phóng to nếu có điều kiện).
Bảng phụ ghi sẵn đoạn văn, câu văn cần luyện đọc.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Ổn định: 1’
2. Kiểm tra bài cũ: 5’” Rất nhiều mặt trăng”
+ Cô công chúa nhỏ có nguyện vọng gì?
- Nhận xét, ghi điểm từng HS.
3. Bài mới:
 a. Giới thiệu bài: 1’
Tiếp tục chúng ta cùng tìm hiểu cách nghĩ của trẻ em về đồ chơi và sự vật xung quanh rất ngộ nghĩnh, đáng yêu như thế nào? Qua bài: “Rất nhiều mặt trăng”. GV ghi đề.
b.Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài.
 HĐ1:Luyện đọc: 8’
GV hoặc HS chia đoạn: 3 đoạn.
+ Đoạn 1: Nhà vua rất mừng  đều bó tay.
+ Đoạn 2: Mặt trăng  đến dây chuyền ở cổ.
+ Đoạn 3: Làm sao mặt trăng  đến khỏi phòng
* Toàn bài đọc với giọng: căng thẳng ở đoạn đầu khi các quan đại thần và các nhà khoa học đều bó tay, nhà vua lo lắng; nhẹ nhàng ở đoạn sau, khi chú hề tìm ra cách giải quyết. Lời người dẫn chuyện hồi hộp, lời chú hề nhẹ nhàng, khôn khéo. Lời công chúa hồn nhiên, tự tin, thông minh.
- GV ghi từ khó sau khi HS đọc lần 1. Kết hợp luyện đọc câu văn dài khó: 
- GV giải nghĩa một số từ khó:
- GV đọc diễn cảm cả bài.
HĐ2:Tìm hiểu bài: 13’
+ Nhà vua lo lắng về điều gì?
+ Nhà vua cho vời các vị đại thần và các nhà khoa học đến để làm gì?
+ Vì sao một lần nữa các vị đại thần, các nhà khoa học lại không giúp được nhà vua?
- Các vị đại thần, các nhà khoa học một lần nữa lại bó tay trước yêu cầu của nhà vua vì họ cho rằng phải che giấu mặt trăng theo kiểu nghĩ của người lớn. Mà đúng là không thể giấu mặt trăng theo cách đó được.
+ Chú hề đặt câu hỏi với công chúa về hai mặt trăng để làm gì?
+ Công chúa trả lời thế nào?
- Cách giải thích của công chúa nói lên điều gì?
- Câu trả lời của các em đều đúng nhưng đúng nhất là ý c.Cách nhìn của trẻ em về thế giới xung quanh thường rất khác người lớn. 
HĐ3: Đọc diễn cảm:5’
Hướng dẫn cả lớp luyện đọc diễn cảm đoạn tiêu biểu trong bài: đoạn 3
+ Đọc mẫu đoạn văn.
+ Theo dõi, uốn nắn 
+ Nhận xét, ghi điểm.
4. Củng cố: 5’
- Câu chuyện giúp em hiểu điều gì? Nêu ý nghĩa bài học?
5. Dặn dò:1’
HS về nhà học bài và Chuẩn bị bài “Ôn tập học kì I”
Nhận xét tiết học.
- HS hát.
- Cố công chúa muốn có mặt trăng...
- HS đọc ý nghĩa bài học.
+ Nhận xét, bổ sung.
- Tiếp nối nhau đọc từng đoạn. 
- HS đọc từ khó.
+ HS luyện đọc câu văn dài
- Tiếp nối nhau đọc từng đoạn lần 2.
- HS đọc chú giải.
- Luyện đọc theo cặp.
- 1 HS đọc toàn bài.
- Đọc thầm đoạn 1 để trả lời các câu hỏi:
+ Nhà vua lo lắng vì đêm đó mặt trăng sẽ soi sáng vằng vặc trên bầu trời, nếu công chúa thấy mặt trăng thật, sẽ nhận ra mặt trăng đeo trên cổ là giả, sẽ ốm trở lại.
+ Vua cho vời các vị đại thần và các nhà khoa học đến để nghĩ cách để làm cho công chúa không thể nhìn thấy mặt trăng.
+ Vì mặt trăng ở rất xa và rất to, tỏa sáng rộng nên không có cách nào làm cho công chúa không nhìn thấy được.
- Lắng nghe.
+ Đọc thầm đọc phần còn lại...
+ Chú hề đặt câu hỏi như vậy để dò hỏi công chúa nghĩ thế nào khi thấy một mặt trăng đang chiếu sáng trên bầu trời và một mặt trăng đang nằm trên cổ cô.
+ Khi ta mất một chiếc răng, chiếc răng mới sẽ mọc ngay vào chỗ ấy. Khi ta cắt những bông hoa trong vườn, những bông hoa mới sẽ mọc lên  mặt trăng cũng như vậy, mọi thứ đều như vậy.
+ HS nêu ý kiến riêng của mình.
- HS đọc toàn bài.
+ Luyện đọc phân vai theo nhóm đôi
+ Vài em thi đọc diễn cảm trước lớp.
+ Bình chọn người đọc hay.
Ý nghĩa: Câu chuyện nói lên ý nghĩ của trẻ em rất ngộ nghĩnh, đáng yêu. Cách nhìn của trẻ em về thế giới xung quanh thường rất khác người l

Tài liệu đính kèm:

  • docGA LOP 4 TUAN 17.doc