Giáo án tổng hợp Lớp 4 - Tuần 14 - Năm học 2015-2016

TOÁN (Tiết 66)

MỘT TỔNG CHIA CHO MỘT SỐ

I. MỤC TIÊU:

- Biết chia một tổng cho một số.

- Bước đầu biết vận dụng tính chất chia một tổng cho một số trong thực hành tính.

* Bài 1, bài 2 (Không yêu cầu HS phải học thuộc các tính chất này)

II. CHUẨN BỊ:

GV: kế hoạch bài học – SGK

HS: Bài cũ – bài mới.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC

1. Khởi động: 1’

2. Bài mới:

a Giới thiệu bài: 1’

- Giờ học toán hôm nay các em sẽ được làm quen với tính chất một tổng chia cho một số.

b. Tìm hiểu bài:

1. So sánh giá trị của biểu thức

HĐ1: Cả lớp: 15’

- Ghi lên bảng hai biểu thức:

 (35 + 21): 7 và 35: 7 + 21: 7

- Yêu cầu HS tính giá trị của hai biểu thức trên

- Giá trị của hai biểu thức (35 + 21): 7 và

35: 7 + 21: 7 như thế nào so với nhau?

- Vậy ta có thể viết:

 (35 + 21): 7 = 35: 7 + 21: 7

*Rút ra kết luận về một tổng chia cho một số

+ Biểu thức (35 + 21): 7 có dạng như thế

nào?

+ Hãy nhận xét về dạng của biểu thức.

 35 : 7 + 21: 7 ?

+ Nêu từng thương trong biểu thức này.

+ 35 và 21 là gì trong biểu thức (35 + 21): 7

+ Còn 7 là gì trong biểu thức (35 + 21): 7 ?

+ Qua hai biểu thức trên, em hãy rút ra công thức tính và qui tắc?

3. Luyện tập- thực hành

HĐ2: Cá nhân: 8’

 Bài 1a: Tính bằng hai cách.

+ GV gọi HS lên bảng. Lớp làm vở

- GV nhận xét và cho điểm HS

Bài 1b: Tính bằng hai cách (theo mẫu)

 + GV hướng dẫn bài mẫu. Sau đó gọi HS lên bảng.

- GV nhận xét và cho điểm HS

HĐ3: Nhóm: 5’

 Bài 2: Tính bằng hai cách (theo mẫu)

GV hướng dẫn bài mẫu.

+ Nhận xét.

4. Củng cố, dặn dò: 3’

- GV gọi HS nêu quy tắc một tổng chia cho một số.

- Nhận xét tiết học.

- Dặn dò HS làm bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau.

- HS nghe giới thiệu.

- HS đọc biểu thức

- HS lên bảng làm bài, lớp làm bài vào giấy nháp.

 (35 + 21): 7 và 35: 7 + 21: 7

= 56: 7 = 8 = 5 + 3 = 8

- Bằng nhau. (đều bằng 8)

- HS đọc biểu thức.

- Có dạng là một tổng chia cho một số.

- Biểu thức là tổng của hai thương

- Thương thứ nhất là 35: 7, thương thứ hai là

21: 7

- Là các số hạng của tổng (35 + 21).

- 7 là số chia.

 Công thức: (a + b): c = a: c+ b: c

- HS nghe GV nêu tính chất và sau đó nêu lại.

+ HS nêu yêu cầu.

 (15 + 35): 5 (80 + 40): 4

 = 50: 5 = 10 = 120: 4 = 30

(15 + 35): 5 (80 + 40): 4

= 15: 5 + 35: 5 = 80: 4 + 40: 4

= 3 + 7 = 10 = 20 + 10 = 30

- Nhận xét, bổ sung.

- HS lên bảng.

 18: 6 + 24: 6 60: 3 + 9 : 3

 = 3+ 4 = 7 = 20+ 3 = 23

 18: 6 + 24: 6 60: 3 + 9 : 3

 = (18 + 24): 6 = (60 + 9): 3

 = 42 : 6 = 7 = 69: 3 = 23

+ Nhận xét, bổ sung.

+ HS thảo luận theo nhóm.

- Báo cáo kết quả. Nhận xét, bổ sung.

a. (27 – 18): 3 b. (64 – 32): 8

 = 9 : 3 = 3 = 32: 8 = 4

 (27 – 18): 3 (64 – 32): 8

 = 27: 3 – 18: 3 = 64: 8 – 32 – 8

 = 9 – 6 = 3 = 8 – 4 = 4

 

doc 38 trang Người đăng hoanguyen99 Lượt xem 389Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án tổng hợp Lớp 4 - Tuần 14 - Năm học 2015-2016", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ác từ nghi vấn. HS dưới lớp gạch chì vào SGK. 
a) Có phải chú bé Đất trở thành Đất Nung không?
b) Chú bé Đất trở thành Đất Nung phải không
c) Chú bé Đất trở thành Đầt Nung à?
- Nhận xét chữa bài trên bảng
- 1 HS đọc thành tiếng. 
- Các từ nghi vấn: 
 có phải – không?
 phải không?
 à?
- HS lên bảng đặt câu, dưới lớp đặt câu vào vở. 
 Ÿ Có phải cậu học lớp 4 A1 không?
 Ÿ Cậu muốn chơi với chúng tớ lắm phải không?
 Ÿ Bạn thích chơi đá bóng à?
- 1 HS đọc thành tiếng. 
- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận với nhau. 
+ Câu hỏi dùng để hỏi những điều chưa biết. 
Phần lớn câu là để hỏi người khác nhưng cũng có câu hỏi là để tự hỏi mình... 
+ Câu a), d) là câu hỏi vì chúng dùng để hỏi điều mà bạn chưa biết. 
+ Câu b), c), e) không phải là câu hỏi. Vì câu b) là nêu ý kiến của người nói. Câu c), e) là nêu ý kiến đề nghị. 
Thứ tư, ngày 20 tháng 11 năm 2013
LỊCH SỬ (Tiết 14)
NƯỚC ĐẠI VIỆT THỜI TRẦN
(Từ năm 1226 đến năm 1400)
NHÀ TRẦN THÀNH LẬP
I. MỤC TIÊU: 
Biết rằng sau nhà Lý là nhà Trần, kinh đô vẫn là Thăng Long, tên nước vẫn là Đại Việt: 
- Đến cuối thế kỉ XII nhà Lý ngày càng suy yếu, đầu năm 1226, Lý Chiêu Hoàng nhường ngôi cho chồng là Trần Cảnh, nhà Trần được thành lập.
- Nhà Trần vẫn đặt tên kinh đô là Thăng Long, tên nước vẫn là Đại Việt.
* HS khá giỏi: 
Biết những việc làm của nhà Trần nhằm củng cố, xây dựng đất nước: chú ý xây dựng lực lượng quân đội, chăm lo bảo vệ đê điều, khuyến khích nông dân sản xuất.
II. CHUẨN BỊ: 
PHT của HS. 
Hình minh hoạ trong SGK. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Khởi động: 1’
2. Kiểm tra bài cũ: 
- Thuật lại cuộc chiến đấu ở phòng tuyến sông Cầu. 
Nêu kết quả của cuộc kháng chiến chống quân Tống xâm lược?
- GV nhận xét, ghi điểm. 
3. Bài mới: 
 a. Giới thiệu bài: 1’ Nhà Lý thành lập vào năm 1009, sau hơn 200 năm tồn tại đã có công lao to lớn trong việc xây dựng và bảo vệ đất nước ta. Tuy nhiên,.... Bài học: “Nhà Trần thành lập” hôm nay sẽ giúp các em hiểu hơn về sự thành lập của nhà Trần. GV ghi tựa. 
 b. Tìm hiểu bài: 
HĐ1: Cả lớp: 15’
- GV cho HS đọc SGK từ: “Đến cuối TK XII . nhà Trần thành lập”. 
+ Hoàn cảnh nước ta cuối TK XII như thế nào?
+ Trong hoàn cảnh đó, nhà Trần đã thay thế nhà Lý như thế nào?
 *GV kết luận: Khi nhà Lý suy yếu, tình hình đất nước khó khăn, nhà Lý không còn gánh vác được việc nước nên sự thay thế nhà Lý bằng nhà Trần là một điều tất yếu. Chúng ta cùng tìm hiểu tiếp bài để biết nhà Trần làm gì để xây dựng và bảo vệ đất nước. 
Hoạt động 2: Nhóm: 10’
- GV phát phiếu bài tập, yêu cầu HS sau khi đọc SGK. 
- GV hướng dẫn kiểm tra kết quả làm việc của các nhóm và tổ chức cho các nhóm trình bày những chính sách về tổ chức nhà nước được nhà Trần thực hiện. 
Hoạt động3: Cả lớp: 5’
 GV đặt câu hỏi để HS thảo luận: 
- Những sự việc nào trong bài chứng tỏ rằng giữa vua với quan và vua với dân dưới thời nhà Trần chưa có sự cách biệt quá xa?
GVKL: Vua đặt chuông ở thềm cung điện cho dân đến đánh khi có điều gì cầu xin, oan ức. Ở trong triều, sau các buổi yến tiệc, vua và các quan có lúc nắm tay nhau, ca hát vui vẻ. 
4. Củng cố- Dặn dò: 3’
 *Nhà Trần ra đời đã cứu vãn sự suy yếu của quốc gia Đại Việt. Với một số chính sách tiến bộ, nhà Trần đã tiếp tục củng cố được nền độc lập của dân tộc, chuẩn bị cho những cuộc chiến đấu bảo vệ nền độc lập sau đó. 
- Về xem lại bài và chuẩn bị bài tiết sau: “Nhà Trần và việc đắp đê”. 
- Nhận xét tiết học. 
- HS hát. 
+ Cuối năm 1076, nhà Tống cho 10 vạn bộ binh, 1 vạn ngựa, 20 vạn... 
- Sau ba tháng đặt chân lên nước ta, số quân Tống chết đến quả nửa,... 
HS nhận xét. 
1. Nhà Trần thành lập: 
- Cuối thế kỉ XII,nhà Lý suy yếu, nội bộ triều đình lục đục, đời sống nhân dân khổ cực. Giặc ngoại xâm lăm le xâm lược nước ta. Vua Lý phải dựa vào thế lực của nhà Trần (Trần Thủ Độ) để giữ ngai vàng. 
- Vua Lý Huệ Tông không có con trai nên truyền ngôi cho con gái là Lý Chiêu Hoàng. Trần Thủ Độ tìm cách cho Lý Chiêu Hoàng lấy Trần Cảnh, rồi nhường ngôi cho chồng. Nhà Trần được thành lập. 
2. Những chính sách thời nhà Trần: 
- HS thảo luận. Đại diện trình bày kết quả. 
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. 
Điền dấu x vào ô trống sau chính sách nào được nhà Trần thực hiện: 
 £ Đứng đầu nhà nước là vua. 
 £ Vua đặt lệ nhường ngôi sớm cho con. 
 £ Đặt thêm các chức quan Hà đê sứ, Khuyến nông sứ, Đồn điền sứ. 
 £ Đặt chuông trước cung điện để nhân dân đến đánh chuông khi có điều oan ức hoặc cầu xin. 
 £ Cả nước chia thành các lộ, phủ, châu, huyện, xã. 
 £ Trai tráng mạnh khỏe được tuyển vào quân đội, thời bình thì sản xuất, khi có chiến tranh thì tham gia chiến đấu. 
+ Trong các buổi tiệc yến, có lúc vua và các quan cùng nắm tay nhau hát vui vẻ. 
KỸ THUẬT (Tiết 14)
THÊU MÓC XÍCH (2 tiết)
I. MỤC TIÊU: 
- Biết cách thêu móc xích.
- Thêu được mũi thêu móc xích. Các mũi thêu tạo thành những vòng chỉ móc nối tiếp tương đối đều nhau. Thêu được ít nhất năm vòng móc xích. Đường thêu có thể bị dúm.
* - Không bắt buộc HS nam thực hành thêu để tạo ra sản phẩm thêu. HS nam có thể thực hành khâu.
- Với HS khéo tay: 
+ Thêu được mũi thêu móc xích. Các mũi thêu tạo thành những vòng chỉ móc nối tiếp tương đối đều nhau. Thêu được ít nhất tám vòng móc xích và đường thêu ít bị dúm.
+ Có thể ứng dụng thêu móc xích để tạo thành sản phẩm đơn giản.
II. CHUẨN BỊ: 
- Tranh quy trình thêu móc xích.
- Mẫu thêu móc xích được thêu bằng len (hoặc sợi) trên bìa, vải khác màu có kích thước đủ lớn (chiều dài đủ thêu khoảng 2 cm) và một số sản phẩm được thêu trang trí bằng mũi thêu móc xích.
- Vật liệu và dụng cụ cần thiết: 
+ Một mảnh vải sợi bông trắng hoặc màu, có kích thước 20 cm x 30cm.
+ Len, chỉ thêu khác màu vải.
+ Kim khâu len và kim thêu.
+ Phấn vạch, thước, kéo.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
Tiết 2
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Khởi động: 1’
2. Bài cũ: 3’
 Kiểm tra dụng cụ của HS. 
3. Bài mới: 
 a. Giới thiệu bài: 1’
Thế nào là móc xích? Làm thế nào để thêu được móc xích? Hôm nay các em tìm hiểu qua bài: “Thêu móc xích”. GV ghi đề. 
 b. HS thực hành thêu móc xích: 
HĐ1: HS thực hành thêu móc xích: 22’
- HS nhắc lại phần ghi nhớ và thực hiện các bước thêu móc xích. 
- GV nhận xét và củng cố kỹ thuật thêu các bước: 
 + Bước 1: Vạch dấu đường thêu 
 + Bước 2: Thêu móc xích theo đường vạch dấu. 
- GV nhắc lại một số điểm cần lưu ý ở tiết 1. 
- GV nêu yêu cầu thời gian hoàn thành sản phẩm và cho HS thực hành. 
- GV quan sát, uốn nắn, chỉ dẫn cho những HS còn lúng túng hoặc thao tác chưa đúng kỹ thuật. 
HĐ2: Đánh giá kết quả học tập của HS. 10’
- GV tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm thực hành. 
- GV nêu tiêu chuẩn đánh giá sản phẩm: 
 + Thêu đúng kỹ thuật. 
 + Các vòng chỉ của mũi thêu móc nối vào nhau như chuỗi mắt xích và tương đối bằng nhau. 
 + Đường thêu phẳng, không bị dúm. 
 + Hoàn thành sản phẩm đúng thời gian quy địnhù. 
- GV nhận xét và đánh giá kết quả học tập của HS. 
 4. Nhận xét- dặn dò: 3’
- Nhận xét sự chuẩn bị, tinh thần học tập và kết quả thực hành của HS. 
- Hướng dẫn HS về nhà đọc trước và chuẩn bị vật liệu, dụng cụ theo SGK để học bài “Cắt khâu thêu... ”. Nhận xét tiết học. 
- Chuẩn bị dụng cụ học tập. 
- HS nêu ghi nhớ. 
- HS lắng nghe. 
- HS thực hành thêu cá nhân. 
- HS trưng bày sản phẩm. 
- HS tự đánh giá các sản phẩm theo các tiêu chuẩn trên. 
TOÁN (Tiết 68)
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU: 
- Thực hiện được phép chia một số có nhiều chữ số cho số có một chữ số.
- Biết vận dụng chia một tổng (hiệu) cho một số.
* Bài 1, bài 2 (a), bài 4 (a)
II. CHUẨN BỊ: 
GV: Kế hoạch bài học – SGK
HS: bài cũ – bài mới. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Khởi động: 1’
2. Kiểm tra bài cũ: 5’
- GV gọi HS lên bảng nêu qui tắc “Chia một sô cho một tích”
- HS làm lại bài tập 1. 
- GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS. 
3. Bài mới: 
 a. Giới thiệu bài: 1’ 
- Giờ học toán hôm nay các em sẽ được củng cố kĩ năng thực hành giải 1 số dạng toán đã học. 
 b. Hướng dẫn luyện tập: 
HĐ1: Cả lớp: 25’
 Bài 1: Đặt tính rồi tính. 
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? 
- GV nhận xét cho điểm HS. 
 Bài 2 
- GV yêu cầu HS nêu cách tìm số bé số lớn trong bài toán tìm hai sốkhi biết tổng và hiệu của hai số đó. 
- Cho HS làm bài. 
- GV nhận xét và cho điểm HS. 
 HĐ2: Nhóm: 5’
Bài 4: Tính bằng hai cách. 
- GV yêu cầu HS tự làm bài. 
+ Nhận xét khen. 
4. Củng cố, dặn dò: 3’
+ GV củng cố bài học. 
- Dặn dò HS làm bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau. 
- Nhận xét tiết học 
- HS lên bảng làm bài. 
- HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn. 
+ HS đọc yêu cầu bài tập. 
- 4 HS lên bảng làm bài, mỗi em thực hiện 1 phép tính, cả lớp làm bài vào vở. 
67494 7 359361 9
 44 9642 89 39929
 29 83 
 14 26 
 0 81 
 0 
42789 5 238057 8
 27 8557 78 29575 
 28 60 
 39 45 
 dư 4 57 
 dư 1 
+ Nhận xét, bổ sung. 
- HS đọc đề toán. 
 + Số bé = (Tổng _ Hiệu): 2
 + Số lớn = (Tổng + Hiệu): 2 
- HS lên bảng làm, mỗi HS làm 1 phần, cả lớp làm bài vào vở. 
a) Số bé là = (42506- 18472): 2 = 12017
 Số lớn là = 12017 + 18472 = 30489
C1: (33164 + 28528): 4 
 = 61692 : 4 
 = 15423 
 C2: 33164: 4+ 28528: 4 
 = 8291 + 7132 
 = 15423 
TẬP LÀM VĂN (Tiết 27)
THẾ NÀO LÀ MIÊU TẢ?
I. MỤC TIÊU: 
- Hiểu được thế nào là miêu tả (ND Ghi nhớ).
- Nhận biết được câu văn miêu tả trong truyện Chú Đất Nung (BT1, mục III); bước đầu viết được 1, 2 câu miêu tả một trong những hình ảnh yêu thích trong bài thơ Mưa (BT2).
II. CHUẨN BỊ: 
- Bút dạ và một số tờ giấy khổ to kẻ sẵn nội dung bài tập 2 (phần nhận xét).
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Khởi động: 1’
2. Bài cũ. 5’
- Gọi 2 HS kể lại truyện theo 1 trong 4 đề tài ở bài tập 2. 
- Nhận xét, ghi điểm. 
3. Bài mới. 
 a. Giới thiệu bài: 1’
- Khi nhà em bị lạc mất con mèo (con chó). Muốn tìm được đúng con vật nhà mình em phải nói thế nào khi muốn hỏi mọi người xung quanh 
- Nói như vậy là em đã miêu tả con mèo (con chó) nhà mình để cho mọi người biết đặc điểm của nó. Tiết học hôm nay sẽ giúp các em hiểu được Thế nào là miêu tả. Ghi tựa. 
 b. Tìm hiểu bài: 
HĐ1: Cả lớp: 15’
Bài 1: Đoạn văn sau miêu tả những sự vật gì?
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. HS cả lớp theo dõi và tìm những sự vật được miêu tả. 
- Gọi 1 HS phát biểu ý kiến. 
HĐ2: Nhóm. 
Bài 2: Viết vào vở những điều em hình dung được
- Gọi 1 HS nhận xét,bổ sung. 
- Nhận xét lời kết luận đúng. 
- HS hát. 
- 2 HS kể chuyện. 
- HS nhận xét, bổ sung. 
- Em phải nói rõ cho mọi người biết con mèo(chó) nhà mình to hay nhỏ, lông màu gì 
- Lắng nghe. 
- Một HS đọc thành tiếng. HS cả lớp theo dõi. dùng bút chì gạch chân những vật được miêu tả. 
- Các sự vật được miêu tả: cây sòi- cây cơm nguội, lạch nước. 
- HS đọc yêu cầu bài tập. 
- HS làm theo nhóm. 
- Báo cáo kết quả. 
- Nhận xét, bổ sung phiếu trên bảng. 
TT
Tên sự vật
Hình dáng
Màu sắc
Chuyển động Tiếng động
M: 1
Cây sòi
cao lớn
Lá đỏ
chói lọi
 Lá rập rình lay động
 như những đốm lửa đỏ
2
Cây cơm nguội
Lá vàng
rực rỡ
 Lá rập rình lay động 
 như những đốm lửa
 vàng. 
3
Lạch nước
Trườn trên mấy tảng đá Róc rách
luồn dưới mấy gốc cây (chảy)
ẩm thực 
Bài 3: Yêu cầu HS suy nghĩ và trả lời câu hỏi: 
+ Để tả được hình dáng của cây sòi, màu sắc của lá cây sòi,cây cơm nguội, tác giả phải quan sát bằng giác quan nào?
+ Để tả được chuyển động của lá cây tác giả phải quan sát bằng giác quan nào?
+ Còn sự chuyển động của dòng nước, tác giả phải quan sát bằng giác quan nào?
+ Muốn miêu tả được sự vật một cách tinh tế, người viết phải làm gì?
- Miêu tả là vẽ lại bằng lời những đặc điểm nổi bật của sự vật để giúp người đọc, người nghe hình dung được các sự vật ấy. Khi miêu tả người viết phối hợp rất nhiều giác quan để quan sátkhiến cho sự vật được miêu tả thêm đẹp hơn, sinh động hơn. 
 c) Ghi nhớ: . 
 4. Luyện tập – Thực hành: 
HĐ2: Cá nhân: 15’
Bài 1: Tìm những câu văn miêu tả trong bài “Chú Đất Nung”. 
- Nhận xét, kết luận: Trong truyện Chú Đất Nung chỉ có một câu văn miêu tả: “Đó là một chàng kị sĩ  lầu son”. 
Bài 2
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. 
- Yêu cầu HS quan sát tranh minh hoạ và giảng: Hình ảnh sự vật trong cơn mưa được Trần Đăng Khoa tạo nên rất sinh động và hay. Phải có con mắt tinh tế khi nhìn sự vật mới miêu tả được như vậy. Chúng mình cùng thi xem lớp ta ai sẽ viết được những câu văn miêu tả sinh động nhất. 
+ Trong bài thơ Mưa, em thích hình ảnh nào?
- Yêu cầu HS viết đoạn văn miêu tả. 
- Gọi HS đọc bài viết của mình. Nhận xét, sửa lỗi dùng từ, diễn đạt cho từng HS và cho điểm các em viết hay. 
+ Nhận xét, khen. 
4. Củng cố- dặn dò: 3’
GV: Muốn miêu tả sinh động những cảnh, người, sự vật trong thế giới xung quanh, các em cần chú ý quan sát, học quan sát để có những hiểu biết phong phú, có khả năng miêu tả sinh động đối tượng. 
- Chuẩn bị bài Cấu tạo bài văn miêu tả đồ vật. 
- Nhận xét tiết học. 
- Đọc thầm lại đoạn văn và trả lời câu hỏi. 
+ Tác giả phải quan sát bằng mắt. 
+ Tác giả phải quan sát bằng mắt. 
+ Tác giả phải quan sát bằng mắt và bằng tai. 
+ Muốn như vậy người viết phải quan sát kĩ bằng nhiều giác quan. 
- Lắng nghe. 
- 1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm
- HS đọc thầm truyện Chú Đất Nung, dùng bút chì gạch chân những câu văn miêu tả trong bài
- Câu văn: “Đó là một chàng kị sĩ rất bảnh, cưỡi ngựa tía, dây cương vàng và một nàng công chúa mặt trắng, ngồi trong mái lầu son”. 
- 1 HS đọc thành tiếng. 
- Lắng nghe. 
+ Em thích hình ảnh: 
Ÿ Sấm ghé xuống sân, khanh khách cười. 
Ÿ Cây dừa sải tay bơi. 
Ÿ Ngọn mùng tơi nhảy múa. 
Ÿ Khắp nơi toàn màu trắngcủa nước. 
Ÿ Bố bạn nhỏ đi cày về
- Tự viết bài. 
- Đọc bài văn của mình trước lớp. 
+ Cây dừa ngoài ngõ oằn mình theo chiều gió. Lá dừa như những cánh tay người đang sải bơi giữa dòng nước trắng xóa, mênh mông. 
+ Sấm rền vang rồi bỗng nhiên “đùng đùng, đoàng đoàng” làm cho mọi người giật nảy mình, tưởng như sấm đang ở ngoài sân, cất tiếng cười khanh khách. 
+ HS đọc bài học. 
KỂ CHUYỆN (Tiết 14)
BÚP BÊ CỦA AI?
I. MỤC TIÊU: 
- Dựa theo lời kể của GV, nói được lời thuyết minh cho từng tranh minh hoạ (BT1), bước đầu kể lại được câu chuyện bằng lời kể của búp bê (BT2).
- Hiểu lời khuyên qua câu chuyện: Phải biết gìn giữ, yêu quí đồ chơi.
II. CHUẨN BỊ: 
Tranh minh họa truyện trong SGK, trang 138 (phóng to nếu có điều kiện)
Các băng giấy nhỏ và bút dạ. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Khở động: 1’
2. Bài cũ: 5’ 
- Gọi HS kể lại chuyện em đã chứng kiến hoặc tham gia thể hiện tinh thần kiên trì, vượt khó. 
- Nhận xét HS kể chuyện, trả lời câu hỏi và cho điểm từng HS. 
3. Bài mới. 
 a. Giới thiệu bài: 1’
Hôm nay chúng ta tập nói lời thuyết minh cho từng tranh minh họa qua bài: “Búp bê của bé”. GV ghi đề. 
 b. Hướng dẫn kể chuyện. 
HĐ1: GV kể chuyện: 5’
- GV kể chuyện lần 1: Chú ý giọng kể chậm rãi, nhẹ nhàng. Lời búp bê lúc đầu: tủi thân, sau: sung sướng. Lời lật đật: oán trách. Lời Nga: hỏi ầm lên, đỏng đảnh. Lời cô bé: dịu dàng, ân cần. 
- GV kể chuyện lần 2: Vừa kể vừa chỉ vào tranh minh họa. 
HĐ2: Hướng dẫn tìm lời thuyết minh: 25’
- Yêu cầu HS quan sát tranh, thảo luận theo cặp để tìm lời thuyết minh cho từng tranh. 
- Gọi các nhóm khác có ý kiến bổ sung. 
- Nhận xét, sửa lời thuyết minh. 
Tranh 1: Búp bê bỏ quên trên nóc tủ cùng các đồ chơi khác. 
Tranh 2: Mùa đông, không có váy áo, búp bê bị cóng lạnh, tủi thân khóc. 
Tranh 3: Đêm tối, không có váy áo, búp bê bỏ cô chủ, đi ra phố. 
Tranh 4: Một cô bé tốt bụng nhìn thấy búp bê nằm trong đống lá khô. 
Tranh 5: Cô bé may váy áo mới cho búp bê. 
Tranh 6: Búp bê sống hạnh phúc trong tình yêu thương của cô chủ mới. 
 * Kể chuyện bằng lời của búp bê. 
+ Kể chuyện bằng lời của búp bê là như thế nào?
- Khi kể phải xưng hô như thế nào?
- Gọi 1 HS giỏi kể mẫu trước lớp. 
- Yêu cầu HS kể chuyện trong nhóm. GV có thể giúp đỡ những HS gặp khó khăn. 
- Tổ chức cho HS thi kể trước lớp. 
- Gọi HS nhận xét bạn kể. 
- Nhận xét chung, bình chọn bạn nhập vai hay nhất, kể hay nhất. 
4. Củng cố- dặn dò: 3’ø 
+ Câu chuyện muốn nói tới các em điều gì?
+ Dặn HS về nhà luôn biết yêu quý mọi vật quanh mình, kể lại cho người thân nghe. 
- Nhận xét tiết học. 
- HS hát. 
- 2 HS kể chuyện. 
+ Nhận xét, bổ sung. 
- Lắng nghe. 
- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận. 
- Đọc lại lời thuyết minh. 
+ Kể chuyện bằng lời của búp bê là mình đóng vai búp bê để kể lại truyện. 
+ Khi kể phải xưng tôi hoặc tớ, mình, em. 
- Lắng nghe. 
Tôi là một con búp bê rất đáng yêu. Lúc đầu, tôi ở nhà chị Nga. Chị Nga ham chơi, chóng chán. Dạo hè, chị thích tôi, đòi bằng được mẹ mua tôi. Nhưng ít lâu sau, chị bỏ mặc tôi trên nóc tủ cùng các đồ chơi khác. Chúng tôi ai cũng bị bụi bám đầy người, rất bẩn. 
- 2 HS ngồi cùng bàn kể chuyện cho nhau nghe. 
- 3 HS kể từng đoạn truyện. 
- Nhận xét bạn kể theo các tiêu chí đã nêu. 
+ Phải biết yêu quý, giữ gìn đồ chơi 
+ Đồ chơi cũng là một bạn tốt của mỗi chúng ta. 
+ Búp bê cũng biết suy nghĩ,hãy biết quý trọng tình bạn của nó. 
+ Đồ chơi cũng có tình cảm với chủ, hãy biết yêu quý và giữ gìn chúng 
Thứ năm, ngày 21 tháng 11 năm 2013
TẬP ĐỌC
 CHÚ ĐẤT NUNG (Tiếp theo)
 (Nguyễn Kiên)
I. MỤC TIÊU: 
- Biết đọc với giọng kể chậm rãi, phân biệt được lời người kể với lời nhân vật (chàng kị sĩ, nàng công chúa, chú Đất Nung).
- Hiểu ND: Chú Đất Nung nhờ dám nung mình trong lửa đã trở thành người hữu ích, cứu sống đựoc người khác (trả lời được các câu hỏi 1, 2, 4 trong SGK).
* HS khá, giỏi trả lời được CH3 (SGK).
II. CHUẨN BỊ: 
Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 139/SGK. 
Bảng phụ ghi sẵn câu, đoạn cần luyện đọc. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Khởi động: 1’
2. Bài cũ: 5’ “Chú Đất Nung”
+ Cu Chắt có những đồ chơi gì?
- Nhận xét, ghi điểm. 
3. Bài mới. 
 a. Giới thiệu bài: 1’
Tiết hôm nay chúng ta học bài tiếp theo bài tập đọc trước đó là bài: “Chú Đất Nung”. GV ghi đề. 
 b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài
HĐ1: Luyện đọc: 8’
+ GV hoặc HS chia đoạn: 4 đoạn
+ Đoạn 1: Hai người bột đến tìm công chúa. 
+ Đoạn 2: Gặp công chúađến chạy trốn. 
+ Đoạn 3: Chiếc thuyền đến se lại bột. 
+ Đoạn 4: Hai người bột đến hết 
+ Toàn bài đọc với giọng: đọc chậm rãi ở câu đầu, giọng hồi hộp, căng thẳng khi tả nỗi nguy hiểm mà nàng công chúa và chàng kị sĩ phải trải qua. Lời chàng kị sĩ và nàng công chúalo lắng, căng thẳng, khi gặp nạn ngạc nhiên, khâm phục khi gặp lại Đất Nung: Lời Đất Nung, thẳng thắn, chân thành, bộc tuệch. 
- GV ghi từ khó sau khi HS đọc lần 1. Kết hợp luyện đọc câu văn dài khó: 
- GV giải nghĩa một số từ khó: 
- GV đọc diễn cảm cả bài. 
HĐ2: Tìm hiểu bài: 13’
+ Kể lại tai nạn của hai người bột. 
+ Đất Nung đã làm gì khi thấy hai người bột gặp nạn?
+ Vì sao chú Đất Nung có thể nhảy xuống nước cứu hai người bột?
+ Theo em, câu nói cộc tuếch của Đất Nung có ý nghĩa gì?
- HS đặt tên khác cho chuyện. 
HĐ3: Luyện đọc diễn cảm: 5’
Hướng dẫn cả lớp luyện đọc diễn cảm đoạn tiêu biểu trong bài: đoạn 4. 
+ Đọc mẫu đoạn văn. 
+ Theo dõi, uốn nắn 
+ Nhận xét, ghi điểm. 
4. Củng cố: 5’
+ Nêu ý nghĩa bài học?
+ Em học tập được điều gì ở Đất Nung?
5. Dặn dò: 1’
- Dặn HS về nhà học bài và khuyến khích HS kể lại câu chuyện cho mọi người nghe. 
- Chuẩn bị bài Cánh diều tuổi thơ. 
- Nhận xét tiết học. 
- HS hát. 
+ Cu Chắt có có đồ chơi là một chàng kị sĩ cưỡi ngựa,... 
+ HS đọc ý nghĩa bài học. 
- Tiếp nối nhau đọc từng đoạn. 
- HS đọc từ khó. 
+ HS luyện đọc câu văn dài
- Tiếp nối nhau đọc từng đoạn lần 2. 
- HS đọc chú giải. 
- Luyện đọc theo cặp. 
- 1 HS đọc toàn bài. 
- Đọc từ đầu đến chạy trốn để trả lời các câu hỏi: 
+ Hai người bột sống trong lọ thủy tinh rất buồn chán. Lão chuột già cạy nắp tha nàng công chúa vào cống, chàng kị sĩ phi ngựa đi tìm nàng và bị chuột lừa vào cống. Hai người cùng gặp lại nhau và cùng chạy trốn. Chẳng may họ bị lật thuyền, cả hai bị ngâm nước nhũn cả chân tay. 
- HS đọc phần còn lại: 
+ Khi thấy hai người bột gặp nạn, chú liền nhảy xuống,vớt họ lên bờ phơi nắng. 
+ Vì Đất Nung đã được nung trong lửa, chịu được nắng mưa nên không sợ bị nước, không sợ bị nhũn chân tay khi gặp nước như hai người bột. 
+ Câu nói của Đất Nung ngắn gọn, thông cảm cho hai người bột chỉ sống trong lọ thủy tin, không chịu được thử thách /Câu nói đó khuyên mọi người đừng quen cuộc sống sung sướng mà không chịu rèn luyện mình/... 
- Tiếp nối nhau đặt tên. 
Ø Tốt gỗ hơn tốt nước sơn 
Ø Lửa thử vàng, gian nan thử sức 
Ø Đất Nung dũng cảm. 
Ø Hãy rèn luyện để trở thành người có ích. 
- HS đọc tiếp nối nhau toàn bài. 
+ Luyện đọc phân vai theo nhóm đôi
+ Vài em thi đọc diễn cảm trước lớp. 
+ Bình chọn người đọc hay. 
Ý nghĩa: Truyện ca ngợi chú Đất Nung nhờ dám nung mình trong lửa đỏ đã trở thành người hữu ích, chịu được nắng mưa,cứu sống hai người bột yếu đuối. 
+ Muốn trở thành người có ích phải biết rèn luyện, không sợ gian khổ,khó khăn. 
TOÁN (Tiết 69)
CHIA MỘT SỐ CHO MỘT TÍCH
I. MỤC TIÊU: 
Thực hiện được phép chia một số cho một tích.
* Bài 1, bài 2
II. CHUẨN BỊ: 
GV: Kế hoạch dạy học – SGK
HS: Bài cũ – bài mới. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Khởi động: 1’
2. Kiểm tra bài cũ: 5’
- GV gọi HS lên bảng làm lại bài tập 4
- GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS. 
3. Bài mới: 
 a. Giới thiệu bài: 1’
- Giờ học toán hôm nay các em sẽ được làm quen với tính chất một số chia cho mọát tích. 
 b. Tìm hiểu bài: 
HĐ1: Cả lớp: 15’
1. Giới thiệu tính chất một số chia cho một tích 
- Ghi lên bảng ba biểu thức sau 
24: (3 x 2) 24: 3: 2 24: 2: 3
- Cho HS tính giá trị của các biểu thức trên. 
- Vậy các em hãy so sánh giá trị của ba biểu thức trên? 
- Vậy ta có: 
24: (3 x 2) = 24: 3: 2 =24: 2 : 3
 * Tính chất một số chia cho một tích
- Biểu thức 24: (3 x 2) có dạng như thế nào? 
- Khi thực hiện tính giá trị của biểu thức này em làm như thé nào? 
- Em có cách tính nào khác mà vẫn tìm được giá trị của 24: (3 x 2) = 4?
- 3 và 2 là gì trong biểu thức 24: (3 x 2)? 
+ Dựa vào ví dụ trên, em hãy rút ra qui tắc?
 4. Luyện tập- thực hành: 
HĐ2: Cá nhân: 15’
 Bài 1

Tài liệu đính kèm:

  • docGA LOP 4 TUAN 14.doc